Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Luận văn Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu máy phát điện của công ty trách nhiệm hữu hạn Cát Lâm doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.21 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập
Luận văn
Một số giải pháp nâng cao khả năng
thắng thầu máy phát điện của công
ty trách nhiệm hữu hạn Cát Lâm

1
Báo cáo thực tập
LỜI NÓI ĐẦU
Sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự phát triển
của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất của xã hội phát triển phản ánh trình độ
phát triển của xã hội hay nói cách khác nó nói lên diện mạo và sức mạnh của
xã hội đó. Nền kinh tế thị trường luôn tồn tại những mặt tích cực và mặt hạn
chế. Một trong những ưu điểm của nền kinh tế thị trường là quy luật đào thải.
Chính mặt tích cực này đã làm cho nền sản xuất luôn luôn vận động theo
chiều hướng đi lên. Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp
trong nước mà ngay cả giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp nước ngoài. Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì yếu tố
tiên quyết là phải có phương án kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, tức là
đảm bảo bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận. Nhưng làm sao để xây dựng và
thực hiện được phương án sản xuất kinh doanh thì còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố khác nhau như: nguồn nhân lực, thị trường… doanh nghiệp phải
thường xuyên đổi mới cả về chiến lược và nội dung kinh doanh, ngoài ra còn
phải đổi mới cả chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện chiến lược kinh doanh
đó, có như vậy mới phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và tăng dần sức cạnh
tranh của sản phẩm mà mình kinh doanh trên thị trường.
Nhận thức được vấn đề đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Cát
Lâm(doanh nghiệp kinh doanh máy phát điện), được sự hướng dẫn tận tình
của thầy cô giáo trong khoa Quản lý mà trực tiếp là thầy giáo Đoàn Hữu Xuân
và cô giáo Trần Thị Thanh Bình, cùng với sự giúp đỡ của tập thể cán bộ nhân
viên trong công ty nơi em thực tập, em đã viết thành báo cáo thực tập này và


tiếp theo là luận văn về:
“Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu máy phát
điện của công ty trách nhiệm hữu hạn Cát Lâm”
.
Với kết cấu báo cáo gồm ba chương:
Chương một:

Tổng quan về Công ty TNHH Cát Lâm
Chương hai

: Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật
Chương ba

: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Và cuối cùng là kết luận.
2
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG MỘT
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÁT LÂM
I. Quá trình hình thành và phát triển:
1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Cát Lâm
Tên giao dịch Catlam company limited
Tên viết tắt Catlam co.ltd
Logo của công ty
Năm thành lập 1998
Loại hình công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ngành, nghề kinh doanh hiện nay:
Công ty chuyên buôn bán tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng,
đại lý mua bán kí gửi hàng hoá, dịch vụ thương mại, buôn bán lắp đặt thiết bị

y tế, thiết bị viễn thông, hàng điện lạnh, buôn bán hàng nông lâm sản, buôn
bán máy phát điện, máy công cụ, thang máy và các vật tư máy móc thiết bị
khoa học kĩ thuật, sản xuất lắp ráp, buôn bán máy điều hoà, mấy móc phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp: Máy cày, máy kéo, máy thu hoạch, máy tuốt lúa,
máy xay sát.
- Địa chỉ trụ sở chính hiện nay: số 89 Thái Hà phường Trung Liệt quận
Đống Đa thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 5371792/5371793
Fax: 5371823
Email:
- Tên, địa chỉ chi nhánh:
địa chỉ: số 45 Hoàng Sa, phường Đakao, quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức Danh: chủ tịch hội đồnh thành viên kiêm giám đốc
Họ và Tên: NGUYỄN VIỆT HÙNG Giới tính: nam
3
Báo cáo thực tập
Ngày Sinh:11/04/1967 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số: 011326223
Ngày cấp: 26/09/2001 nơi cấp: công an Hà Nội
Nơi dăng kí hộ khẩu thường trú: P28, k3b khu TT công ty phát triển đầu tư
công nghệ – FPT, phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: P28, K3B khu TT công ty phát triển đầu tư công nghệ – FPT,
phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội.
1.2 Mốc phát triển và những thay đổi trong quá trình hoạt động:
Từ năm 1998 đến nay, công ty không ngừng phát triển. Điều đó thể hiện
thông qua một số lần thay đổi ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ và trụ sở
giao dịch như sau:
+ Thay đổi lần một:
Ngành nghề kinh doanh được bổ sung như sau: Bổ sung buôn bán, lắp đặt

thiết bị y tế, thiết bị viễn thông hàng điện lạnh.
Trụ sở kinh doanh được chuyển đến: Số 6 nhà B3b đường Kim Mã, phường
Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội (các thay đổi trên có thông báo thay đổi số
00307/02 ngày07/03/2000 của công ty)
+ Thay đổi lần hai:
Ngành nghề kinh doanh được bổ sung: Bổ sung buôn bán hàng nông, lâm
sản(có thông báo số 19/CL ngày 07/06/2000 của Công ty).
+ Thay đổi lần ba: Trụ sở giao dịch chuyển đến số 89 Thái Hà, phường Trung
Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội(có thông báo số 34/CL ngày 30/12/2000 của
Công ty).
+Thay đổi lần bốn:
Bổ xung thêm ba thành viên vào Công ty:
Vốn điều lệ tăng thêm: 1.990.000.000 đồng
Nâng tổng số vốn điều lệ của công ty thành 2.500.000.000 đồng
(các thay đổi trên có thông báo số 56/CL ngày 02/04/2001 của Công ty)
+ Thay đổi lần năm:
Thay đổi điều lệ công ty theo lụât doanh nghiệp được hội đồng thành viên
thông qua ngày20/06/2002
4
Báo cáo thực tập
Thay đổi ngành nghề kinh doanh: Bổ sung thêm buôn bán máy phát điện,
máy công cụ, thang my, máy công cụ và các thiết bị khoa học kĩ thuật.
(các thay đổi trên có thông báo số 199 ngày 26/06/2002 của công ty).
CHƯƠNG HAI: Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Ngành nghề đăng ký kinh doanh, lĩnh vực hoạt động chính:
Trước tình hình kinh tế đất nước hiện nay, khi mà chủ trương trong chính
sách kinh tế của Chính phủ là khuyến khích sự tham gia hoạt động của các
thành phần kinh tế tư nhân, bởi tính linh hoạt và khả năng thích nghi cao của
loại hình công ty này rất phù hợp với cơ chế thị trường mới, thì sự thành lập
của công ty là thích hợp.

Với vai trò như là một đại lý, một trung gian giữa các nhà sản xuất máy
phát điện nổi tiếng trên thế giới với người tiêu dùng Việt Nam. Công ty
thường đứng ra nhận thầu lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các máy phát điện có
công suất từ 5 – 3000KVA cho tất cả các công trình trên khắp cả nước.
Ngoài chức năng chính là cung cấp máy phát điện mới 100% công ty còn
thực hiện các nghiệp vụ như mua lại các máy phát điện cũ đã qua sử dụng và
bán lại cho đơn vị khác khi họ có nhu cầu, đồng thời thực hiện các hoạt động
như bảo trì bảo dưỡng cho khách hàng.
CHƯƠNG BA: Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý
và tổ chức kinh doanh trong công ty:
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn và thử
thách đối với các lĩnh vực kinh doanh song công ty Cát Lâm đã thu được
những kết quả đáng khích lệ. Điều này đã khẳng định sự lựa chọn đúng đắn về
phương hướng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của mình với
phương châm “không ngừng đổỉ mới để phát triển” công ty đã có những cải
cách mạnh mẽ về cơ cấu tổ chức, về chất lượng phục vụ và nâng cao tinh thần
trách nhiệm của từng thành viên trong công ty. Bên cạnh đó việc đầu tư mua
sắm trang thiết bị kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị văn phòng cũng được quan
tâm đáng kể.
4.1 Cơ cấu tổ chức trong công ty:
5
Báo cáo thực tập
Sơ đồ 4

: Sơ đồ tổ chức
Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí:
CHỨC
DANH
QUYỀN HẠN NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
Tổng

giám
đốc
Đại diện cho công ty các quan hệ đối nội và
đối ngoại là đại diện cao nhất về pháp nhân
của công ty:

Về hành chính là người đứng đầu trong công
ty

Về pháp lý là người có quyền và chịu trách
nhiệm cao nhất

Về tài chính là người đại diện chủ sở hữu,
chủ tài khoản.

Là người quyết định cuối cùng cao nhất cho
tất cả mọi hoạt động về sản xuất kinh doanh
của công ty.

Phê duyệt toàn bộ các định hướng và hồ sơ
cho HT chất lượng

Quyết định phê duyệt toàn bộ cơ cấu tổ chức
của Công ty/ chế độ lương thưởng/ bổ nhiệm
bãi nhiệm

Là người khởi xướng và là chịu trách nhiệm
chính của hệ thống quản lý chất lượng, Tổng
giám đốc có bổn phận cung cấp toàn bộ các
nguồn lực cần thiết để đảm bảo tính hiệu lực của

hệ thống theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001-2008 từ
tháng 6 năm 2008

Có trách nhiệm chung đối với việc đưa toàn bộ tổ
chức thực hiện đúng Chính sách Chất lượng bằng
cách đảm bảo Chính sách Chất lượng và mục tiêu
chất lượng của Công ty được đặt ra là đúng đắn
và đạt được

Quyết định các nguồn lực và phương pháp cần
thiết nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định

Áp dụng các biện pháp thích hợp để đạt được các
mục tiêu của công ty
Phó
tổng
giám
Là người có tư cách pháp lý cao nhất của khu
vực mình phụ trách – Thay mặt Tổng giám đốc
chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất của
Phó Tổng giám đốc có bổn phận chỉ đạo thực
hiện duy trì và cung cấp toàn bộ các nguồn lực
cần thiết để đảm bảo tính hiệu lực của Hệ thống
6
Báo cáo thực tập
đốc điều
hành
khu vực
công ty tại khu vực (chi nhánh) là người đứng
đầu trong khu vực quản lý về:


Hành chính

Về tài chính

Về kinh tế và kinh doanh sản xuất của chi
nhánh.

Đề nghị Tổng giám đốc quyết định cơ cấu tổ
chức của khu vực mình điều hành.
trong khu vực mình và điều hành theo đúng tiêu
chuẩn ISO 9001-2008
Đề nghị Tổng giám đốc các nguồn lực và phương
pháp bổ sung nhằm đạt được các mục tiêu đã
hoạch định
Giám
đốc kỹ
thuật
- Là đại diện cao nhất thay mặt lanh đạo về
hoạt động và duy trì hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, được
cập nhật và nâng cấp theo phiên bản ISO
9001-2008 từ tháng 6 năm 2009
- Chỉ đạo toàn bộ khối KT Sản Xuất của công
ty tuân thủ các quy trình quản lý sản xuất
kinh doanh công ty và đề nghị xây dựng cơ
cấu tổ chức kỹ thuật của công ty để hoạt
động có hiệu quả
- Điều hành trực tiếp mọi hoạt động SX của
công ty theo kế hoạch.

- Chỉ đạo điều hành Công tác kỹ thuật và đào
tạo, tổ chức.
- Duyệt chi các khoản chi phí phát sinh do
khối mình phụ trách
- Xây dựng các hệ thống quy trình, mẫu biểu và
đánh giá thường xuyên tính phù hợp để duy trì
hệ thống quản lý chất lượng.
- Tham mưu và xây dựng kế hoạch; các nhu cầu
nguồn lực và báo cáo nhu cầu để đảm bảo tính
khả thi của các định hướng phát triển Công ty.
- Tổng kết đánh giá về kết quả hoạt động sản
xuất và đề ra các biện pháp xử lý.
- Chị trách nhiệm các công việc kỹ thuật mới
liên quan đến thiết kế và triển khai lập kế hoạch,
công nghệ phục vụ sản xuất và chất lượng hang
xuất xư ởng.
- Lập kế hoạch đào tạo và đánh giá nguồn nhân
lực và chỉ đạo thực hiện
- Chỉ đạo kiểm soát hướng dẫn việc lưu trữ toàn
bộ hồ sơ của công ty theo quy định ISO 9001-
2000, được cập nhật và nâng cấp theo phiên bản
ISO 9001-2008 từ tháng 6 năm 2009
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp lý
của các khoản đề nghị thanh toán.
Giám
đốc kinh
doanh
- Trực tiếp phụ trách và điều hành khố kinh
doanh xuất nhập khẩu. Đại diện công ty về
đối ngoại

- Quyền sắp xếp tổ chức nhân sự khối KDXNK
phù hợp với kế hoạch và định hướng phát
triển công ty
- Đánh giá mức khen thưởng hang tháng/ năm
của CB CNV do mình phụ trách.
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh
trình duyệt trước Ban giám đốc vào tháng 1
hàng năm
- Chị TN về kết quả kinh doanh hàng tháng/ năm
- Tuân thủ chế độ báo cáo hàng tuần, hàng tháng
về kế hoạch và các hoạt động kinh doanh của
bộ phận mình phụ trách
- Lưu trữ toàn bộ hồ sơ có liên quan Quy trình
hoạt động kinh doanh; quy trình xuất nhập
khẩu.
- Chịu trách nhiệm trong công tác thu hồi công
nợ
- Nâng cao năng lực và cải tiến liên tục các
phương thức làm việc để hoàn thành mục tiêu.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp lý
7
Báo cáo thực tập
của các khoản đề nghị thanh toán.
TP. Tài
chính kế
toán
- Điều hành chỉ đạo phòng kế toán tài chính và
các hoạt động liên quan tới tài chính.
- Quản lý vốn của công ty. Kiểm soát trước các
khoản dự toán và thanh quyết toán trước khi

trình giám đốc điều hành duyệt chính thức.
- Quyền sắp xếp tổ chức nhân sự và các nguồn
lực phù hợp
- Đánh giá mức khen thưởng hàng tháng/ năm
của CB CNV do mình phụ trách
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về công
tác kế toán tài chính hoạt động đúng luật định
- Tham mưu cho Giám đốc về Công tác quản lý
chi phí và Công tác Tài chính để giải quyết lưu
thông đồng vốn có lợi nhất.
- Quản lý giải quyết công tác nợ hợp đồng.
- Phối hợp với các phòng chức năng khác xây
dựng các định mức chi phí.
- Áp dụng đúng các quy định cho việc thanh
quyết toán tạm ứng.
- Tuân thủ chế độ báo cáo hàng tuần, hàng tháng
về kế hoạch và các hoạt động dịch vụ của bộ
phận mình phụ trách.
- Chịu trách nhiệm về vật tư theo quy trình quản
lý hàng hóa.
TP.
Tổng
hợp
- Điều hành phương tiện xe cộ, cẩu phục vụ
kinh doanh sản xuất. Điều hành các dịch vụ
Hành chính của công ty
- Duyệt chi các khoản chi phí phát sinh do
khối mình phụ trách
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về công
tác quản lý phương tiện tài sản công của Công

ty: xe cộ
- Xây dựng quy trình và kế hoạch đảm bảo cung
cấp dịch vụ hành chính
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp lý
của các khoản đề nghị thanh toán
Quản
đốc PX
cơ khí
lắp ráp
- Điều hành phân xưởng lắp ráp. Quản lý điều
động mọi nguồn lực của phân xưởng để phục
vụ sản xuất
- Đề nghị cơ cấu tổ chức và các nguồn lực phù
hợp với nhu cầu bảo hành và bảo trì
- Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công
tác triển khai lắp ráp đảm bảo chất lượng, đúng
kế hoạch và quy trình lắp ráp
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch lắp ráp
từng tuần, tháng, quý, năm của công ty cho ban
giám đốc.
Quản
đốc PX
lắp đặt
bảo
hành
bảo trì
- Điều hành phân xưởng lắp đặt, bảo hành bảo
trì. Quản lý điều động mọi nguồn lực của
phân xưởng để phục vụ sản xuất
- Đề nghị cơ cấu tổ chức và các nguồn lực phù

hợp với nhu cầu bảo hành và bảo trì
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về công
tác triển khai lắp đặt đảm bảo chất lượng, đúng
kế hoạch và quy trình lắp đặt, bảo hành bảo trì.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch lắp ráp
tuần, tháng, quý, năm của công ty cho ban
giám đốc
8
Báo cáo thực tập
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Tên gọi CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
P1-Phòng
tài chính
kế toán
Phòng tài chính kế toán là cơ quant ham mưu quan trọng giúp giám đốc nắm rõ
tình hình tài chính của công ty trong mọi hoạt động .
Chức năng của phòng là cung cấp kịp thời đầy đủ cơ sở dữ liệu về tài chính để
giám đốc ra các quyết định
Tập trung vào việc phân tích, dự toán lên các kế hoạch huy động và sử dụng
các nguồn vốn cũng như theo dõi kiểm soát khả năng thanh toán của công ty.
Kiểm soát hoạt động tài chính theo đúng luật Kế toán.
Công tác kế toán
-Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý.
-Tổ chức hế thống sổ kế toán phù hợp nhằm tạo điều kiện cho việc điều hành và
quản lý kinh tế tài chính ở công ty.
-Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý của
công ty và đúng luật pháp.
-Tổ chức lưu trữ hồ sơ về tài sản, lưu trữ sổ sách kế toán, báo cáo kế toán và
chứng từ kế toán một cách khoa học và đúng thời gian quy định

Công tác tài chính tín dụng
-Xây dựng kế hoạch tài chính và lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tuần
về dòng tiền.
-Kết quả hoạt động kinh doanh hàng tháng. Tổng kết tài sản cuối năm hàng năm
-Đông đốc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của đơn vị đã lập.
-Xây dựng các kế hoạch huy động vốn để đảm bảo đủ vốn trong kinh doanh và
trong các dự án đầu tư của đơn vị.
-Tổ chức, thu và cấp phát tiền lương, thu nhập khác của người lao động.
-Thẩm định các khoản thu chi trình giám đốc điều hành phê duyệt
-Thu và đóng BHXH cho CBCNV công ty
-Báo cáo theo dõi hàng tồn kho. Tính toán giá thành sản phẩm.
-Xây dựng các quy định tạm ứng; thanh quyết toán
Thực hiện các công tác hành chính dưới sự quản lý của giám đốc điều hành
a) Tổ chức thực hiện các công việc hành chính, văn phòng, văn phòng phẩm.
9
Báo cáo thực tập
P2.
Phòng
tổng
hợp
Đảm bảo điện thoại, điện nước sinh hoạt trong cơ quan.
b) Quản lý, bảo quản, vận hành các trang thiết bị văn phòng, đảm bảo thiết bị
luôn ở trong tình trạng tốt để phục vụ cho hoạt động của công ty. Bộ phận
hành chính thực hiện các nghiệp vụ hành chính văn phòng và thực hiện việc
hỗ trợ hành chính cho các bộ phận khác trong công ty theo yêu cầu phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của mình.
c) Quản lý phương tiện vận tải.
P3,P4 –
Khối kinh
doanh

-xuất
nhập
khẩu
Đây là một bộ phận quan trọng trong quan hệ đối ngoại và kinh doanh đối nội.
Là bộ phận đầu mối của công ty trong quan hệ kinh tế đối ngoại
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc xúc tiến các hoạt động kinh tế với thị
trường ngoài nước theo yêu cầu của Ban giám đốc
-Xây dựng quy trình nhập khẩu hàng hóa, đảm bảo việc nhập khẩu hàng hóa
nhanh nhất và không bị thiếu xót. Áp dụng hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ
truyền thống của công ty để có điều kiện giá cả và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
-Thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa sau khi đã tiếp nhận các thông tin cần thiết
từ bộ phận kinh doanh, đảm bảo nhập hàng trong thời gian nhanh nhất theo
quy trình của công ty. Bố trí, tổ chức đưa hàng hóa đã nhập về kho.
-Phối hợp với bộ phận kế toán, tài chính chuẩn bị các tài liệu, chứng từ nhập
khẩu hợp lý giúp cho bộ phận kế toán, tài chính xây hệ thống sổ sách, tài liệu
thuế phù hợp cho công ty.
10
Báo cáo thực tập
P5 –
Phòng
thiết kế
Phòng đưa ra kế hoạch KT và Công nghệ ngắn hạn, dài hạn có tính cấp thiết,
lâu dài cho các mục tiêu phát triển của công ty.
Phòng thực hiện công việc liên quan đến thiết kế và triển khai, các công việc
kỹ thuật mới, công nghệ phục vụ sản xuất; quản lý dữ liệu; chuẩn bị dự toán
yêu cầu mua nguyên vật liệu cho thiết kế triển khai dự án…
Bổ sung giá trị gia tăng vào sản phẩm hiện nay của công ty thông qua việc
cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, hỗ trợ kỹ thuật cho bộ phận bán hàng, nhờ đó,
đảm bảo nâng cao tinh đồng bộ và khả năng canh trnah trong hoạt động kinh
doanh của công ty.

Rút ngắn thời gian giải quyết vấn đề tồn đọng về kỹ thuật của sản phẩm do
công ty cung cấp, nhờ đó, bảo vệ và nâng cao uy tín của công ty trước khách
hàng.
Sử dụng kiến thức kỹ thuật để bảo vệ lợi ích của công ty trong quá trình kinh
doanh. Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của công ty đang sản xuất
để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. quản lý các định mức kỹ
thuật (mức tiêu hao năng lượng, vật tư của các sản phẩm)
Kiểm soát việc hiệu chuẩn các thiết bị đo lường và thử nghiệm.
Chuyên môn hóa việc thực hiện các dự án của công ty, đảm bảo tính thống nhất
để tăng hiệu quả thực hiện dự án.
P6 – Phân
xưởng cơ
khí Lắp
ráp
Tiếp nhận quản lý các hàng hóa thiết bị phục vụ cho việc lắp ráp máy phát điện
Lắp ráp các máy phát điện theo nhiệm vụ và kế hoạch cụ thể được giao.
Nghiệm thu test thử các máy phát điện trước khi giao cho Phân xưởng lắp đặt
Phân xưởng hoạt động tuân thủ theo quy trình lắp ráp Tổ máy phát điện.
P7 – PX
lắp đặt
bảo hành
bảo trì
Tiếp nhận quản lý máy phát điện từ phân xưởng lắp ráp, giám sát quá trình vận
chuyển máy tới khách hàng. Tổ chức khảo sát và lắp đặt Máy phát điện tại hiện
trường để bàn giao nghiệm thu.
Phân xưởng hoạt động tuân thủ theo quy trình lắp đặt Tổ máy phát điện.
11
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG BỐN: CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
4.1: VỐN

- Tổng số vốn điều lệ hiện nay: 2.500.000.000 (hai tỉ năm trăm triệu
đồng)
- Tổng số thành viên tham gia góp vốn: Sáu người
- Danh sách và phần trăm góp vốn của các thành viên:
Stt
Tên thành
viên
Nơi dăng kí hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ chức
Giá trị vốn góp
(đồng)
Phần
vốn
góp
(%)
1
PHẠM THỊ
HỒNG HẢI
P11, k2b khu tt công ty phát
triển đầu tư công nghệ – FPT,
phường Cống Vị, Ba Đình, Hà
Nội
675.000.000 27
2
NGUYỄN
TRUNG HÀ
P27, k2b khu tt công ty phát
triển đầu tư công nghệ – FPT,
phường Cống Vị, Ba Đình, Hà

Nội
675.000.000 27
3
NGUYỄN
VIỆT
HÙNG
P28, k3b khu tt công ty phát
triển đầu tư công nghệ – FPT,
phường Cống Vị, Ba Đình, Hà
Nội
725.000.000 29
4
NGUYỄN
HÙNG SƠN
P202, b5 khu tt Mai Động,
phường Mai Động, quận Hai Bà
Trưng Hà Nội
375.000.000 15
5
NGUYỄN
THANH
P105 c2 khu tt Tân Mai, phường
Tân Mai quận Hai Bà Trưng Hà
Nội
25.000.000 1
6 HOÀNG
HẢI VÂN
P3 a14 phường Thịnh Quang
quận Đống Đa Hà Nội
25.000.000 1

Nguồn: Đăng ký kinh doanh của công ty

12
Báo cáo thực tập
+ Cơ cấu tài sản:
Tóm tắt số liệu về tài chính trong năm 2008, 2009, 2010
Đơn vị: đồng
Stt Tài Sản 2008 2009 2010
1
Tổng tài sản 102.780.143
.877
142.372.948
.040
91.957.606.123
2
Tổng nợ phải
trả
92.143.249.
509
131.274.493
.446
80.339.494.186
3
Tài sản ngắn
hạn
100.067.715
.046
137.639.808
.012
83.429.190.222

4
Tổng nợ ngắn
hạn
92.143.249.
509
131.357.396
.703
80.121.327.521
5
Vốn lưu động 10.636.894.
368
11.015.551.
337
11.618.111.937
6
Doanh thu
thuần
143.472.232
.547
152.580.058
.179
95.894.511.012
7
Lợi nhuận
trước thuế
337.369.210 506.035.382 832.828.621
8
Lợi nhuận sau
thuế
247.866.096 393.466.585 624.621.466

Nguồn

: Tổng hợp từ báo cáo tài chính
13
Báo cáo thực tập
Nguồn: Bảng cân đối kế toán – phòng tài chính kế toán
Biểu 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2008 - 2010
14
Báo cáo thực tập
4.2 Tình hình lao động:
+ Số lượng lao động: Hiên tại, công ty có tổng số tất cả 108 cán bộ công nhân
viên.
+ Cơ cấu nhân lực và trình độ học vấn:
15
Báo cáo thực tập
Bi
16
Báo cáo thực tập
Biểu 2: Cơ cấu nhân lực của Công ty qua 3 năm 2008 – 2009 - 2010

Kế hoạch về tuyển mộ và phát triển lao động:
Trong chính sách phát triển của mình, Công ty cũng rất trú trọng
đến vấn đề phát triển nguồn lao động, không ngừng bổ sung thêm nguồn lao
động có chuyên môn mới. Với đội ngũ cán bộ kỹ sư công nhân có kĩ thuật cao
chuyên đảm nhận các công việc như lắp đặt, vận hành các thiết bị, máy móc.
Do đặc điểm nguồn gốc của sản phẩm chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài nên
công ty tìm đến các nhà sản xuất có tên tuổi, uy tín và đánh giá được thị
trường của nhà cung cấp. Đầu tư kinh phí cho cán bộ kĩ thuật đến tận nơi sản
xuất thiết bị nghiên cứu nắm bắt về kĩ thuật, công nghệ của thiết bị, tham
quan những thiết bị đang hoạt động ở những nơi khác nhau. Từ đó công ty

tiến tới làm chủ về kĩ thuật đảm bảo cho việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng về sau. Lãnh đạo công ty cũng thường xuyên tổ chức những chuyến
viếng thăm để không ngừng nâng cao mối quan hệ với nhà sản xuất, làm tốt
các tiêu chuẩn về thương mại, cử cán bộ sang đàm phán để đạt những điều
kiện tối ưu về phía mình, nắm bắt được các thủ tục tiến trình các bước về
thương mại, đảm bảo tốt các điều kiện về bảo hành, cung cấp phụ tùng thay
thế…
4.3 MÁY MÓC THIẾT BỊ:
+ Nhà xưởng, máy móc thiết bị, công cụ kĩ thuật:
DANH SÁCH MÁY MÓC THIẾT BỊ, CÔNG CỤ KỸ THUẬT
:
Tên thiết bị Số lượng Sở hữu
Máy ép thuỷ lựcYH41-100C
Máy cuốn tôn W11-6x 2000
Máy xọc B504D
Máy tiện vạn năng CW6136B/3000
Máy phay vạn năngXA6132
Máy khoan cần Z3040
Máy khoan bàn Z4016
Pa lăng xích 3,5 tấn
Máy cắt hơi
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
2 chiếc
Sở hữu

Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
17
Báo cáo thực tập
Máy hàn điện
Máy khoan kim loại kiểu đứng
Máy khoan bê tông
Thước thăng bằng
Máy mài cầm tay
Máy nén khí
Máy rút tán đinh
Bộ cờ lê chòng 10-30
Bộ cờ lê tuýp 10-26
Bộ chòng 2-10
Bộ cờ lê lục giác
Tô vít đóng
Búa nhựa
Thước cặp
Kìm tháo phanh
Kìm kẹp đầu cốt thuỷ lực
Kìm kẹp đầu cốt cơ khí
Kìm điện vạn năng
Kìm cách điện
Đồng hồ am pe kìm
Đồng hồ mêgô mét

Ocilo scope kenwood 100mhz
Máy đo xung sintron doner
Máy đo siêu âm branson
Máy đo độ ồn
1 bộ
1bộ
1 chiếc
5 chiếc
5 chiếc
1 chiếc
2 chiếc
1 chiếc
2 bộ
4 bộ
2 bộ
2bộ
2 chiếc
2 chiếc
2 chiếc
2 chiếc
2 chiếc
1chiếc
2 chiếc
8 chiếc
2 chiếc
2 chiếc
1chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc

Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Nguồn

: Báo cáo tài sản
+ Phương tiện vận chuyển:

DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂ N
18
Báo cáo thực tập
Bộ bánh tháo lắp động cơ
Thanh ray thép chữ U120
Xe cẩu
Xe chở hàng
Con lăn sắt
Xe tải 4,5-5 tấn
Xe nâng đặt thiết bị
Bộ tó dùng để nâng kích
4 bộ
6 thanh
1 xe
2 xe
8 chiếc
2 chiếc
2 chiếc
1 bộ
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Thuê
Sở hữu
Sở hữu
Nguồn

: Báo cáo tài sản

CHƯƠNG NĂM: ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
Là công ty TNHH, có quy mô nhỏ cả về vốn và nhân sự nên lĩnh vực công
ty lựa chọn là hoạt động thương mại và dịch vụ. Hiện tại công ty kinh doanh
về máy phát điện là chính, công ty chủ yếu hợp tác làm ăn với các đối tác
nước ngoài là những nhà sản xuất có tên tuổi để mua phụ tùng của họ sau đó
chế tạo tại nhà máy và bán cho các khách hàng trong nước theo các dự án.
Đây là đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
19
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG SÁU: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại
đây: (2008, 2009, 2010)
BÁO CÁO KẾ T QUẢ KINH DOANH NĂM 2008

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hang và cung cấp dịch
vụ
01 V.I25
143.472.232.547
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hang và cung
cấp dịch vụ (10 = 01- 02)

10
143.472.232.547
4 Giá vốn hang bán 11 VI.27
133,606,641 , 8 9 7
5 Lợi nhuận gộp về bán hang và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
9.865.590.650
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 115.868.369
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 6.236.005.580
- Trong đó: chi phí lãi vay 23 4.895.663.350
8 Chi phí bán hàng 24 1.368.560.860
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2068059019
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
308.833.560
11 Thu nhập khác 31 114.604.150
12 Chi phí khác 32 86.068.500
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 28.535.650
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50
337.369.210
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51 VI.30
89.503.114
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại

52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
60
247.866.096
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Nguồn

: Báo cáo tài chính năm 2008

20
Báo cáo thực tập
BÁO CÁO KẾ T QUẢ KINH DOANH NĂM 2009

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hang và cung cấp
dịch vụ
01 V.I25 152.580.058.179
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hang và
cung cấp dịch vụ (10 = 01- 02)
10 152.580.058.179
4 Giá vốn hang bán 11 VI.27 140.900.449.225

5 Lợi nhuận gộp về bán hang và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 11.679.608.954
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 146.924.486
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 6.628.000.490
- Trong đó: chi phí lãi vay 23 4.657.406.597
8 Chi phí bán hàng 24 1.575.629.607
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.880.674.568
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30 742.228.775
11 Thu nhập khác 31 127.852.780
12 Chi phí khác 32 364.046.173
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (236.193.393)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 506.035.382
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51 VI.30 112.568.797
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
60 393.466.585
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Nguồn

: Báo cáo tài chính năm 2009

BÁO CÁO KẾ T QUẢ KINH DOANH NĂM 2010
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
21
Báo cáo thực tập
1 Doanh thu bán hang và cung cấp
dịch vụ
01 V.I25 95.894.511.012
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hang và
cung cấp dịch vụ (10 = 01- 02)
10 95.894.511.012
4 Giá vốn hang bán 11 VI.27 85.068.583.488
5 Lợi nhuận gộp về bán hang và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 10.825.927.524
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 111.269.995
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 6.421.609.606
- Trong đó: chi phí lãi vay 23 5.675.416.723
8 Chi phí bán hàng 24 1.217.669.353
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.541.583.157
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30 756.335.403

11 Thu nhập khác 31 116.519.295
12 Chi phí khác 32 40.026.077
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 76.493.218
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 832.828.621
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51 VI.30 208.207.155
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
60 624.621.466
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Nguồn

: Báo cáo tài chính năm 2010
Nhận xét

: Theo kết quả thống kê trên về tình hình tài chính của
công ty trong ba năm gần đây nhất ta thấy lợi nhuận sau thuế của
công ty cũng liên tục tăng, cụ thể như sau:
22
Báo cáo thực tập


Tỉ trọng lợi nhuận hàng năm
Năm 2008 2009 2010

Lợi nhuận(đồng)
24786609
6 393466585 624621466
Tỉ trọng 20% 31% 49%
23
Báo cáo thực tập
Biểu 3:Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2008 – 2010


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG 3 NĂM
Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu Năm 2008
Năm 2009 tăng so
với 2008
Năm 2010 tăng so
với 2009
24
Báo cáo thực tập
Doanh thu
143.472.232.
547
152.580.058.179
(106.35%)
95.894.511.012
(62.85%)
Lợi nhuận
sau thuế
247.866.096
393.466.585

(158.74%)
624.621.466
(157.75%)
Nguồn

: Tổng hợp từ 3 bảng trên
Như vậy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng đều hàng năm. Điều này cho
thấy công ty đã có những nỗ lực rất lớn và luôn hoàn thiện hơn chiến lược
kinh doanh của mình nhằm thoả mãn tốt nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên,
trước tình hình kinh doanh hiện nay, khi mà trên thị trường ngày càng xuất
hiện thêm nhiều đối thủ mới, cũng có nghĩa là sức ép cạnh tranh ngày càng
lớn và tinh vi hơn. Ngoài ra, cùng với sự phát triển của xã hội là sự tăng lên
về mặt tri thức trong nhân dân, ngày càng có nhiều yêu cầu, đòi hỏi lớn hơn
về sự hoàn thiện, hoàn hảo của công nghệ, về mặt tác động, ảnh hưởng đối
với xã hội đặc biệt là môi trường sống xung quanh chúng ta. Tất cả những
điều này đã gây nên những khó khăn không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh
của công ty.
KẾT LUẬN
Trên đây là báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Cát
Lâm mà trong thời gian thực tập em đã tìm hiểu được. Một lần nữa em xin
trân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý kinh doanh, cảm ơn
thầy giáo Đoàn Hữu Xuân, cô giáo Trần Thị Thanh Bình và cảm ơn các anh
chị cán bộ nhân viên trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài
này.

PHỤ LỤC
DANH SÁCH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT Tên tài sản Đơn vị Số lượng
25

×