Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tài chính công - Chương 2: Chi tiêu công docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.02 KB, 39 trang )

1
Chi tiêu công
(Public Expenditure)
02
KQ-2023 Tài chính công
PGS TS Lê Hữu Ảnh
Khoa Kế toán và QTKD
Đại học Nông nghiệp Hà Nội
5/2/2013
FP – 2023 Public Finance
2-1
02
LE HUU ANH
PF – 2023 Public Finance
2-2
Dẫn nhập
 Chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp
 Lý do Chính phủ can thiệp:
- Thị trường không đạt hiệu quả Pareto
- Thị trường đạt hiệu quả Pareto
2
02
2-3
Dẫn nhập
Chương này cần trả lời Chính phủ sử dụng tài
chính công như thế nào?
Hai nội dung chi tiêu công quan trọng
 Chi hàng hoá dịch vụ công
 Chi thanh toán chuyển nhượng



02
2-4
Yêu cầu của
3
02
2-5
Nội dung
02
2-6
2.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm chi tiêu công
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Phân loại
2.1.3 Đặc điểm chi tiêu công
4
02
2-7
2.1.1 Các khái niệm về chi tiêu công
Theo nghĩa hẹp:
Đánh giá:
- Khái niệm này không phản ánh được các tác động toàn diện của CP đối với nền kinh tế.
- Có nhiều hoạt động do cả CP và khu vực tư nhân đóng góp nhưng được đặt dưới sự
quản lý của Chính phủ. Khái niệm trên chỉ phản ánh được một phần cho chi phí của hoạt
động → không thấy được hết lợi ích của hoạt động đó mang lại cho xã hội.
- Không phản ánh được các khoản chi tiêu ngoài ngân sách nhà nước và các khoản công
nợ bất thường.
Theo nghĩa rộng:
Đánh giá:
- Khắc phục được 3 hạn chế trên.
- Khó xác định.
02

Bàn luận về khái niệm chi tiêu công
Hai cách hiểu khác nhau về chi tiêu công cộng.
• Hiểu theo nghĩa hẹp: những chi phí trong việc cung cấp hàng hóa và dịch
vụ thông qua ngân sách nhà nước tức là lượng tiền mà CP chi ra từ ngân
sách để đáp ứng chi tiêu như chi cho giáo dục, quốc phòng
• Hiểu theo nghĩa rộng: Các chính sách của CP đưa ra đều trực tiếp hoặc
gián tiếp tác động đến chi tiêu của khu vực tư nhân  ảnh hưởng đến phân
bổ nguồn lực chung của nền kinh tế. (Ví dụ, khi CP thông qua quyết định
bắt buộc các doanh nghiệp phải lắp đặt hệ thống xử lý nước thải để bảo vệ
môi trường thì quyết định đó sẽ buộc khu vực tư nhân phải bỏ một chi phí
đáng kể để chấp hành hay khi CP ấn định lãi suất ưu đãi cho các doanh
nghiệp nhà nước thì thực chất đây là một hình thức trợ cấp ngầm cho các
doanh nghiệp này, những khoản trợ cấp đó lại không phản ánh trực tiếp
qua ngân sách)  phải tính toán cả những chi phí này thì mới phản ánh hết
tác động của một quyết định công cộng đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
2-8
5
02
Thảo luận




2-9
02
2.1.2 Phân loại chi tiêu công



2-10

6
02
Phân loại theo tính chất
• Chi tiêu hoàn toàn mang tính chất công cộng (chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ)
- Khu vực công sử dụng những nguồn lực của nền kinh tế sẽ loại bỏ việc sử dụng chúng vào các
khu vực khác  chi phí cơ hội của những khoản chi tiêu công này là sản lượng phải loại bỏ ở các
khu vực khác. Trong kinh tế vĩ mô, khoản chi này thường được xem là gây là hiệu ứng làm "thoái
giảm" đầu tư tư nhân.
- Tạo ra định hướng cầu tác động vào nền kinh tế.
• Chi chuyển giao
- Khoản chi có tính chất phân phối lại (như chi lương hưu, trợ cấp, phúc lợi xã hội)  không thể
hiện yêu cầu của khu vực công với các nguồn lực của xã hội vì chúng chỉ đơn thuần là sự chuyển
giao từ người này sang người khác thông qua khâu trung gian là khu vực công cộng.
- Không tạo ra rõ nét định hướng cầu của nền kinh tế.
- Các chương trình phân phối lại đều gây ra những méo mó trong sự phân bổ nguồn lực, do đó
dẫn đến sự phi hiệu quả.
Ý nghĩa:
Cách phân loại này thường có ý nghĩa đối với việc phân tích kinh tế nhiều hơn là việc quản lý chi
tiêu ngân sách của CP.
2-11
02
2-12
Minh hoạ 1: Chi tiêu công Chính phủ Anh 1987
Tổng chi 174,5 tỷ Bảng 100,0%
- Y tế – Giáo dục: 42,5
- Quốc phòng: 18,9
- Chi thường xuyên khác: 24,4
- Đầu tư vốn: 6,3
- BHXH: 51,9
- Lãi nợ: 17,7

- Thanh toán chuyển nhượng khác: 12,8
Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch Tập 1 trang 400.
NXB GD-ĐH KTQD 1992
7
02
2-13
High-Income Middle-Income Low-Income All Countries
GDP
Total
expenditure GDP
Total
expenditure GDP
Total
expenditure GDP
Total
expenditure
Expenditure by economic type 39.1 100.0 24.1 100.0 27.8 100.0 38.3 100.0
Current expenditure 36.2 92.5 19.0 79.0 17.8 64.2 35.0 91.4
Goods and services 18.0 46.0 8.5 35.1 9.3 33.6 17.4 45.5
Wages 8.9 22.7 2.9 12.2 5.6 20.3 8.6 22.5
Other goods and services 8.5 21.8 4.1 17.0 3.7 13.3 8.2 21.5
Interest 4.4 11.2 1.0 4.3 3.2 11.4 4.2 11.1
Subsidies and transfers 13.8 35.3 9.5 39.5 5.3 19.2 13.3 34.9
Capital expenditure 2.9 7.4 4.4 18.1 5.6 20.2 3.0 7.9

Source: IMF, Government Finance Statistics Yearbook, 1993.
Minh họa 2: Share of General Government Expenditure in GDP and in Total
Expenditure for 18 Countries
(In percent; two-year averages in 1983 90 period)
02

Phân loại theo chức năng
• Chi cho cách dịch vụ nói chung của CP (hay chi hành chính) là những
khoản chi ngân sách cho những hoạt động thường xuyên để đảm bảo CP
có thể thực hiện các chức năng của mình (như chi cho các cơ quan hành
chính của CP, chi cho cảnh sát, tòa án).
• Chi cho các dịch vụ kinh tế
gồm những khoản đầu tư của chính phủ vào
cơ sở hạ tầng, điều tiết, trợ cấp sản xuất
• Chi cho các dịch vụ cộng đồng và xã hội
là các khoản chi cho cộng đồng
nói chung, các hộ gia đình và cá nhân như chi cho giáo dục, y tế, hưu trí,
trợ cấp thất nghiệp, phúc lợi, văn hóa, giải trí
• Chi khác
như trả lãi cho các khoản nợ của Chính phủ hoặc phân bổ ngân
sách giữa các cấp chính quyền.
Ý nghĩa:
Cách phân loại này thường được sử dụng trong đánh giá phân bổ nguồn
lực của CP nhằm thúc đẩy thực hiện các hoạt động và mục tiêu của CP.
2-14
8
02
2-15
High-Income Middle-Income Low-Income All Countries
GDP
Total
expenditure GDP
Total
expenditure GDP
Total
expenditure GDP

Total
expenditure
Expenditure by function 39.1 100.0 23.9 100.0 23.9 100.0 38.1 100.0
Defense 4.7 12.0 1.5 6.5 3.1 12.8 4.5 11.9
Education 4.9 12.5 2.4 10.1 3.3 13.7 4.8 12.5
Health 5.1 13.1 1.7 7.0 0.8 3.5 4.8 12.7
Social security and
housing 11.3 28.8 7.0 29.3 2.0 8.2 10.8 28.2
Economic services 3.7 9.4 6.4 26.7 6.5 27.3 3.9 10.2
Other government
services 5.1 13.1 3.9 16.2 5.1 23.1 5.1 13.4
Interest 4.4 11.2 1.0 4.3 3.2 11.4 4.2 11.1
Source: IMF, Government Finance Statistics Yearbook, 1993.
Minh họa 3: Share of General Government Expenditure in GDP and in Total
Expenditure for 18 Countries
. (In percent; two-year averages in 1983 90 period)
02
Phân loại theo mục chi tiêu
Các khoản chi tiêu của CP thường được phân loại một cách truyền
thống thành chi thường xuyên và chi đầu tư (mục lục chi).
• Chi thường xuyên
là các khoản chi để mua các hàng hóa và dịch
vụ không lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường
xuyên qua các năm, như chi trả lương cho cán bộ công chức nhà
nước, chi bảo dưỡng và duy trì cơ sở hạ tầng
• Chi đầu tư
là khoản chi tiêu về mua đất, thiết bị, tài sản vật chất và
vô hình khác, có giá trị nhất định và được sử dụng hơn một năm
trong quá trình sản xuất.
Ý nghĩa:

Cách phân loại này có ý nghĩa về quản lý mục lục ngân sách, thuận
tiện theo dõi đánh giá các khoản mục.
LE HUU ANH
PF – 2023 Public Finance
2-16
9
02
Minh họa 4: Mục lục chi tiêu của NSNN
Việt Nam đến 2011
Tự download số liệu đến 2011 và nhận xét.
2-17
02
2-18
2.1.3 Đặc điểm của chi tiêu công
• Đặc điểm chung
• Đặc điểm tổ chức chi tiêu
• Đặc điểm kinh tế chính trị của chi tiêu
10
02
2-19
2.1.3.1 Đặc điểm chung của chi tiêu công
 Phạm vi chi tiêu công 
Tác động nơi thị
trường không có hiệu quả Pareto
 Loại hàng hoá – dịch vụ chủ yếu thuộc chi
tiêu công 
Có tính chất hàng hoá – dịch vụ
công
 Định hướng tác động của chi tiêu công 
Ổn

định kinh tế vĩ mô/Cải thiện phân bố nguồn
lực/Điều tiết thu nhập dân cư
Thảo luận: Giải thích liên hệ nội dung của đặc
điểm
02
2-20
Phạm vi chi tiêu và tác động
Phạm vi chi tiêu công của chính phủ  khu vực công:
– Liên quan đến các hàng hoá thông thường: lĩnh vực CP sản xuất
hoặc mua để bán hoặc cung ứng
– Liên quan đến hàng hoá – dịch vụ công
Tác động của chi tiêu công  thực hiện chức năng của tài chính công:
– Liên quan đến ổn định kinh tế vĩ mô
– Liên quan đến tác động của tái phân bố nguồn lực
– Liên quan đến tác động của tái phân bố thu nhập
11
02
2-21
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức chi tiêu công
Tổ chức chi tiêu công phụ thuộc vào mô hình định chế
Quốc hữu hóa
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
hỗn hợp
Kinh tế
Thị trường
Công/tư
Tư nhân hoá
02

2-22
Một số mô hình định chế
 Biểu hiện mô hình định chế
 Tư nhân sản xuất với điều tiết của chính phủ (qua thuế và trợ
cấp)
 Khu vực công trực tiếp sản xuất
 Sự tham gia của khu vực tư (PSP) và sự kết hợp công tư (PPP)
Gắn
với
mức
độ
quan
hệ
công –

trong
nền
kinh tế
 Quan hệ tổng quát của các mô hình định chế
 Quan hệ giữa
 Quan hệ giữa
 Quan hệ giữa
12
02
2-23
Đặc điểm tổ chức chi tiêu công
Đặc điểm tổ chức chi tiêu công phụ thuộc vào mô
hình định chế về tổ chức sản xuất và cung ứng.
3 cách thức tổ chức sản xuất và cung ứng:
a/ Nhà nước trực tiếp sản xuất và cung ứng

b/ Tư nhân sản xuất với sự điều tiết của CP
c/Tư nhân tham gia sản xuất (PSP) - nhà nước
quản lý và hợp tác công tư (PPP).
Mỗi cách có ưu điểm với hạn chế khác nhau
02
2-24
a/ Nhà nước trực tiếp sản xuất và cung ứng
 Loại nào là thích hợp?
Khi hàng hoá có tính độc quyền tự nhiên cao (tàu điện ngầm,
nghiên cứu vũ trụ NASA, hàng hoá thuộc kinh tế mạng ).
 Ưu thế
- Chống độc quyền tự nhiên
- Tham gia khoảng trống tư nhân không muốn hoặc khó làm
 Hạn chế
- Kém linh hoạt ngân sách (tính hành chính cao)
- Khó chuyên sâu do bận tâm chính trị
- Tính chuyên nghiệp của nhân sự
Hạn
chế
hiệu
quả
13
02
2-25
b/ Tư nhân sản xuất và cung ứng với điều tiết của CP
 Loại nào là thích hợp?
Tư nhân sản xuất hàng hóa tư thuần túy. Khu vực công can
thiệp thông qua điều tiết khu vực tư chủ yếu bằng thuế và trợ
cấp.
 Ưu thế

- Cạnh tranh nguồn khan hiếm  cải thiện Pareto
- CP không phải tổ chức nên giảm chi tiêu công
 Hạn chế
- Nguy cơ độc quyền
- Bỏ trống thị trường
- Điều tiết của CP làm méo mó thị trường
Thất bại
thị trường
02
2-26
c/ PSP/PPP
PSP
PPP
 Hợp đồng trong khu vực công và đối tác tư nhân trong
cung ứng hàng hóa, dịch vụ mà theo truyền thống
thuộc trách nhiệm khu vực công
 Các điểm quan trọng
 Thỏa thuận có tính chất hợp đồng dài hạn
 Tạo khuyến khích giúp nâng cao hiệu quả
 Chia sẻ rủi ro/Chia sẻ lợi ích/Chia sẻ thẩm quyền ra quyết
định
14
02
2-27
PSP/PPP –
Sự phát triển và nguyên nhân

Sự phát triển
- 1974: Chile thực hiện đầu tiên; 1979: Argentina
- 1980s: Các nước Đông Á: từ các dự án hạ tầng đến các

khu vực khác
- Đỉnh cao PSP/PPP vào 1997, sau đó giảm dần

Nguyên nhân
- Từ 1980s, dịch vụ công xuống cấp: phân phối tem phiếu
tăng, chất lượng giảm
- PSP/PPP như lối thoát: giảm mất điện; tăng tốc độ kết
nối, tăng chất lượng cung cấp nước, cải thiện giao thông
công cộng…
Nguồn: Fulbright, Vũ Thành Tự Anh
02
2-28
PSP/PPP –
Ư
u thế và hạn chế
 Loại nào là thích hợp?
PSP/PPP nằm giữa hàng hóa công thuần túy và hàng
hóa tư thuần túy
 Ưu thế:
 Phân bổ nguồn lực theo thị trường nhiều hơn  Cải thiện
Pareto.
 Nhà nước minh bạch hơn trong quản lý (không trực tiếp
tham gia sản xuất).
 Hạn chế:
 Chi phí hành chính cao (bộ máy CP).
 Thuế/trợ cấp gây biến dạng can thiệp.
15
02
2-29
PSP/PPP –

Giải pháp cho kết hợp công-tư
Giả định của định chế:
- Tăng hiệu quả do đấu thầu cạnh
tranh giữa các công ty tối đa hoá lợi
nhuận
- Kiểm soát chi phí: cạnh tranh kinh tế
hiệu quả hơn cạnh tranh chính trị
PSP/PPP - Định chế kết hợp giữa chính
phủ và tư nhân trong những lĩnh vực
chính phủ quản lý không hiệu quả
bằng tư nhân.
02
2-30
PSP/PPP -
Nội dung
 Khu vực công thuê khu vực tư đảm trách hoạt động mua
bán hàng hoá – dịch vụ
 Khu vực công hợp đồng với khu vực tư để vận hành
những lĩnh vực khu vực công quản lý, cho thuê dịch vụ
của khu vực công (GD, YT, công chứng…)
 Chuyển nhượng đầu tư vốn: BTO, BOT, BOO, BOOT, BT,
O&M, OM&M, BLT, BLTM,
 Liên doanh
 Tư nhân hoá tăng/quốc hữu hoá giảm
B - "build" M –”maintain”
O - "operate“ M&M –”maintain and manage”
OO - "own“/"operate“ L –”lease”
T - "transfer“
Nguồn: Phạm Sỹ Liêm, 2011, Các khái niệm tư nhân hóa – xã hội hóa và quan hệ đối tác công tư
(PPP)(2).[12/08/11] www.vncold.vn/web/content.aspx?distid=2752

16
02
2-31
PSP/PPP –
Mô tả phạm vi hoạt động
Trách nhiệm Trách nhiệm
công tư
PSP/PPP
BTO, BOT, BOO, BOOT, BT, O&M, OM&M, BLT, BLTM,
02
2-32
PSP/PPP –
Kết quả
• Tác động tích cực về ngân sách:
- Giảm chi công (tuy nhiên, có thể có vấn đề dài hạn:
nhiều trường hợp quay lại trợ cấp như cấp nước/năng
lượng…)
• Tăng tỷ lệ tiếp cận: Hiệu quả phổ biến trong viễn
thông, cấp nước
• Kích thích đầu tư tư nhân
• Cải thiện quản lý: giảm tham nhũng
17
02
2-33
PSP/PPP –
Hạn chế và trở ngại

Hạn chế trong thực hiện
- Ưu đãi chính phủ (luỹ thoái)?
- Đấu thầu có tin cậy?/Hợp đồng có rõ ràng?

- Giám sát có nghiêm túc?
- Tính phức tạp của xác định: giá xăng dầu/điện (chênh
lệch/giờ cao điểm thấp điểm…)

Các trở ngại: Dự báo thất bại thị trường
- Bản chất hàng hoá: công hay tư?
- Điều kiện sản xuất: độc quyền tự nhiên?
- Ngoại tác: hiệu ứng lan toả?
02
2-34
PSP/PPP –
Các thí điểm ở VN

Quyết định 71/2010/QĐ-TTg
• Điều 4. Lĩnh vực thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
• 1. Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
• 2. Đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt.
• 3. Giao thông đô thị.
• 4. Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông.
• 5. Hệ thống cung cấp nước sạch.
• 6. Nhà máy điện.
• 7. Y tế (bệnh viện).
• 8. Môi trường (nhà máy xử lý chất thải).
• 9. Các Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công khác theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Nguồn: />18
02
2-35
2.1.3.3 Đặc điểm kinh tế chính trị của chi tiêu công


 Tại sao chính phủ làm được những việc họ đang làm?
 Nền dân chủ nào ủng hộ họ làm điều đó?

 Ra quyết định cá nhân/tập thể: Tổng thống/Quốc hội/Chính
phủ/HĐ
 Dân nguyện: biểu quyết (tính dân chủ cao nhưng phi hiệu quả)
Thảo luận:
- Nếu quyết định chi tiêu công có tính cá nhân cao thì sao?
- Nếu quan trọng có tính dân chủ cao thì sao?
02
2-36
Các mô hình lựa chọn chi tiêu công chủ yếu
• Chính phủ cung cấp hàng hoá công qua nhất trí
tuyệt đối của công chúng
• Dân chủ biểu quyết đồng ý - sở thích cá nhân
thành sở thích xã hội
• Bỏ phiếu/biểu quyết qua đa số
• Lý thuyết cử tri trung dung (median voter): dân
chủ đại diện
• Lobbying
19
02
2-37
Tham khảo một số quan điểm cận đại và hiện
đại về mô hình kinh tế chính trị chi tiêu công
• Lindahl
• Kenneth Arrow
• Niskanen
02
2-38

Mô hình Lindahl –
Ôn tập
Chi tiêu của CP
Giá thuế
Đường tổng cầu
Đường cầu của cá nhân 1
Đường cung
P

P
1
G
*
P
1+
P

P
1
Erik Lindahl (1891–1960).
• Tổng mức đóng thuế của dân chúng tạo nên chi tiêu của CP.
Mọi cá nhân đều có lượng HHCC như nhau, nhưng lại khác
nhau về giá thuế (mức đóng thuế).
• Tổng thuế của dân  Tổng chi tiêu công
 tạo ra điểm cắt của đường cung trên
đường cầu.
• Vấn đề đặt ra là: mức chi tiêu của CP theo sự nhất trí tuyệt đối của công chúng khó có thể thực hiện được khi mỗi người có
mức thuế khác nhau  họ sẽ đòi hỏi khác nhau.
20
02

2-39
Mô hình định lý bất khả Kenneth Arrow -
Ôn tập
Vấn đề nghịch lý bỏ phiếu 
Các quyết định đưa ra bởi các
nhà độc tài
 Không có nguyên tắc nào thoả mãn được tất
cả các điểm mong muốn.
Kenneth Arrow (Nobel Price 1972) cùng John Hicks
Kenneth Joseph Arrow
(sinh 23 tháng 8
, 1921)
02
2-40
Nghịch lý bỏ phiếu Condorcet –
Ôn tập
Keneht Arrow: Nghịch lý bỏ phiếu. Xem Kinh tế học David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch
Tập 1 trang 76-77.NXB GD-ĐH KTQD 1992.
Thứ hạng chọn cho từng
kết quả của A, B và C
A B C
1 2 3
3 1 2
2 3 1
21
02
2-41
Nghịch lý bỏ phiếu –
Giải thích?
Thứ hạng chọn cho từng

kết quả của A, B và C
A B C
1 2 3
3 1 2
2 3 1
Cử tri I và III thích A hơn B (kết quả 2/1)  A thắng
Cử tri I và II thích B hơn C (kết quả 2/1)  B thắng
Cử tri II và III thích C hơn A (kết quả 2/1)  C thắng
Kết quả bất ngờ: A>B>C>A
02
2-42
Lựa chọn công là nền tảng của thất bại
chính phủ !!!
Tại sao?
• Giả thiết: chính phủ là nhân tố đang nỗ lực tối đa hoá
phuc lợi xã hội  lý thuyết lựa chọn công (Public
Choice) chứng minh: chính phủ không xử sự như vậy

thất bại của chính phủ!!!
3 lý do thất bại của chính phủ
• Tối đa hoá quy mô hành chính công:
Niskanen (1971): bộ máy công chức là cơ quan độc
quyền của chính phủ trong cung cấp hàng hoá công.
• Tiền lương không gắn với hiệu quả:  hầu hết dịch vụ
do khu vực tư cung ứng tốt hơn, riêng dịch vụ xã hội
do nhà nước cung ứng tốt hơn.
• Tham nhũng: lạm dụng quyền lực  mưu lợi
22
02
2-43

2.2 Nội dung chủ yếu của chi tiêu công
Chi hàng hóa – dịch vụ công
Chi thanh toán chuyển nhượng
02
2-44
Thảo luận
Nhận biết các hàng hoá thông thường chính phủ sản xuất hoặc
mua để bán hoặc cung ứng?
Nhận biết các hàng hoá – dịch vụ công chính phủ sản xuất hoặc
mua để bán hoặc cung ứng?
23
02
2-45
Ví dụ về mua bán hàng hoá – dịch vụ
• Chính phủ sản xuất hàng
hoá – dịch vụ công
 Không phải trả tiền: quốc
phòng/phúc lợi/hạ tầng…
 Phải trả tiền: đi xe bus,
vào công viên…
• Mua hàng hoá trên thị
trường
 Trường hợp VINASAT
• Sản xuất và bán hàng hoá
thông thường
 Điện, Tàu điện ngầm…
Thảo luận
Tại sao lại CP?
 Tư nhân không muốn làm
 Có thể công tư

 Tư nhân khó làm
 Tư nhân có thể làm
CP có tạo ra định hướng cầu?
02
2-46
Ví dụ về chi thanh toán chuyển nhượng
Chi thanh toán chuyển nhượng (transfer payment) là những thanh
toán từ tài chính công mà (về cơ bản) không có dịch vụ kinh tế
trực tiếp nào được cung ứng.
– Trợ cấp cứu tế/thất nghiệp…
– Chi an sinh xã hội
– Thanh toán lãi tiền vay của chính phủ
– …
Thảo luận:
- Tại sao lại cần CP thu hộ?
- Có tạo ra định hướng cầu rõ nét không?
24
02
2-47
2.2.1 Hàng hoá công
• Ôn lại về hàng hoá công?
• Giải pháp cung cấp hàng hoá công?
• Định giá hàng hoá công?
02
2-48
Ôn lại về hàng hoá công?
1/ Hàng hoá công là những hàng hoá có 2 thuộc tính
• Không tranh giành (non-rival): một cá nhân có thể tiêu dùng hàng
hoá mà không làm giảm sự hiện diện hay lợi ích của hàng hoá đó
với người khác. Hay chi phí biên của người tiêu dùng mới = 0.

• Không loại trừ (non-exclusive): Không thể cản trở người khác tiêu
dùng hay tiếp nhận lợi ích của hàng hoá đó.
2/ Hàng hoá công có 2 loại
• Hàng hoá công thuần tuý: hội đủ cả 2 thuộc tính trên.
• Hàng hoá công không thuần tuý: thiếu 1 trong 2 thuộc tính trên.
 Thảo luận: Hàng hoá công có nhất thiết phải được tạo ra bởi khu
vực công và hàng hoá tư chỉ được sản xuất bởi khu vực tư?
25
02
2-49
Ôn tập: Hai thuộc tính về hàng hoá công?
Tính tranh giành (rival)
Có Không

Hàng hoá tư nhân
- Nhà cửa, thức ăn
- Ôtô, máy tính
Độc quyền tự nhiên
Truyền hình cáp
Vệ tinh nhân tạo
Viễn thông
Không
Nguồn lực cộng đồng
- Cá ở biển
- Công viên, cầu
- Đường đông người không thu
phí
Hàng hoá công
- Quốc phòng
- Hải đăng, pháo hoa

- Đường phố sạch sẽ
- Đường thưa người không thu
phí
Tính loại trừ (exclusive)
HH Công
thuần thuý
HH Công không
thuần thuý
02
2-50
Giải pháp cung cấp hàng hoá công
Do thuộc tính của hàng hóa công, nhất là hàng hóa công
thuần túy  tư nhân không muốn cung cấp  giải pháp:
Chính phủ tổ chức cung cấp
Chính phủ cung cấp như thế nào?
• Chính phủ chi tiền và tổ chức thực hiện: an ninh quốc
phòng, cứu hoả
• Chính phủ chi tiền và tổ chức đấu thầu: hạ tầng, công
viên
• Chính phủ chi tiền và mua hàng hóa tư của tư nhân:
thiết bị y tế, giáo dục
• Chính phủ chi tiền và trực tiếp sản xuất hàng hóa tư qua
doanh nghiệp nhà nước.

×