Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh well wealth việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.65 KB, 69 trang )

Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................4
MỞ ĐẦU..............................................................................................................6
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH WELL WEALTH VIỆT NAM........................................................7
1.1.
Nam

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Well Wealth Việt
7

1.1.1. Khái qt chung về cơng ty..............................................................7
1.1.2. Q trình phát triển của công ty.......................................................7
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Well

Wealth Việt Nam.........................................................................................................9
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................9
1.2.2. Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty....................9
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty......................................11
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty
12

1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty.
1.4.



12
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty......................13

1.4.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây..............................13
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty......................................................18

1


2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.........................................................29
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.......................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phàn hành kế tốn.............................29
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty.......................................................31
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung...........................................................31
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................34
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................36
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách, kế toán....................................41
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.....................................................42
2.3. Một số phần hành chủ yếu của cơng ty....................................................43
2.3.1. Phần hành kế tốn tiền mặt...............................................................43
2.3.2. Phần hành kế toán phải thu khách hàng............................................46
2.3.3. Phần hành kế tốn hàng hóa..............................................................49
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH WELL WEALTH VIỆT NAM....................................62
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán.............................................................62
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................62
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty....................................63
3.2.1. Về vận dụng chính sách, chế độ kế tốn...........................................63

3.2.2. Về việc vận dụng chứng từ kế toán...................................................63
3.2.3. Về vận dụng sổ sách kế toán.............................................................65
3.2.4. Về vận dụng báo cáo kế toán............................................................65
2


3.2.5. Về tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn................................................67
KẾT LUẬN.........................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................69

DANH MỤC BẢNG BIỂU
3


Bảng 1. 1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................13
Bảng 1. 2. Bảng cân đối kế toán.........................................................................18
Bảng 1. 3. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn......................................................22
Bảng 1. 4. Các chỉ tiêu mức độ độc lập tài chính...............................................23
Bảng 1. 5. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán.......................................................25
Bảng 1. 6. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................27

Bảng 2. 1. Phiếu yêu cầu xuất kho hàng hóa......................................................53
Bảng 2. 2.Phiếu xuất kho....................................................................................54
Bảng 2. 3. Hóa đơn thuế GTGT..........................................................................55
Bảng 2. 4. Thẻ kho..............................................................................................56
Bảng 2. 5. Thẻ kho..............................................................................................56
Bảng 2. 6. Sổ chi tiết hàng hóa...........................................................................57
Bảng 2. 7. Sổ chi tiết hàng hóa...........................................................................58
Bảng 2. 8. Bảng tơng hợp chi tiết nhập-xuất-tồn hàng hóa.................................59
Bảng 2. 9. Nhật ký chung....................................................................................60

Bảng 2. 10. Sổ cái...............................................................................................61

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1- 1. quy trình tổ chức kinh doanh............................................................12
4


Sơ đồ 1- 2.Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý theo chức năng của công ty..........13

Sơ đồ 2- 1. Sơ đồ bộ máy kế tốn

29

Sơ đồ 2- 2.Trình tự lưu chuyển chứng từ

35

Sơ đồ 2- 3.Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

41

Sơ đồ 2- 4.Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt

45

Sơ đồ 2- 5.Trình tự ghi sổ phần hành phải thu khach hàng

48

Sơ đồ 2- 6.Trình tự ghi sổ hàng hóa


51

Sơ đồ 2- 7.Trình tự ghi sổ chi tiêt theo phương pháp thẻ song song

52

5


MỞ ĐẦU
Ngày nay với nền kinh tế phát triển và mở cửa thì yêu cầu về nhân lực chất lượng
tốt là rất quan trong,Là một trường đại học đào tạo những cử nhân kinh tế hàng đầu,
Đại học Kinh tế Quốc dân tạo cơ hội cho sinh viên chuyên ngành kiểm toán cơ hội
tham gia kiến tập kế toán để đảm bảo hiểu rõ về hệ thống kế toán của doanh nghiệp
cũng như có cơ hội áp dụng những kiến thức lý thuyết trên giảng đường vào điều kiện
thực tế. Qua đó nâng cao hiểu biết cho sinh viên Kiểm toán về hệ thống chứng từ, sổ
sách kế toán của doanh nghiệp tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên chun ngành kiểm
tốn có thể tham gia kỳ thực tập sắp tới cũng như có thể trở thành những kiểm toán
viên giỏi trong tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc kiến tập kế toán, em tham gia kiến tập tại
doanh nghiệp Công ty TNHH WELL WEALTH Việt Nam nhằm nâng cao hiểu biết về
hệ thống kế toán của doanh nghiệp tại Việt Nam. Hệ thống thông tin kế tốn của cơng
ty Cơng ty TNHH WELL WEALTH Việt Nam được trình bày tại Báo cáo kiến tập này
gồm ba phần sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH WELL WEALTH Việt Nam.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống thơng tin kế tốn tại Cơng ty
TNHH WELL WEALTH Việt Nam.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty

TNHH WELL WEALTH Việt Nam.

6


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH WELL WEALTH VIỆT NAM
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Well Wealth Việt Nam

1.1.1. Khái quát chung về công ty
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH WELL WEALTH VIỆT NAM
Logo của cơng ty

Địa chỉ: số 34 Hồng Cầu, phường Ơ Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0243975988
Mã số thuế: 0106803286
Ngày cấp: 27/03/2015
TK ngân hàng: 9141200098981 tại ngân hàng First Comercial Bank – CN Hà
Nội
Vốn điều lệ: 4.200.000.000 VNĐ
1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
CƠNG TY TNHH WELL WEALTH VIỆT NAM bắt đầu hoạt động ngày
26/3/2015, được cấp giấy phép hoạt động bởi Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng; địa
chỉ trụ sở Công ty là số 20 Lê Đại Hành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội; Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bích Ngọc
Giai đoạn 26/3/2015 đến 9/2015, cơng ty hoạt động dưới hình thức kinh doanh trà
sữa thương hiệu Citea Fun và phát triển mơ hình chuỗi, mở liên tiếp 5 cửa hàng dưới

hình thức nhượng quyền kinh doanh tại 34 Hoàng Cầu (Hà Nội), 17 Tạ Quang Bửu (Hà

7


Nội), 34 Đào Duy Từ (Hà Nội), 159 Nguyễn Văn Cừ (thành phố Vinh),  573 Bà
Triệu, (Thanh Hóa); đồng thời tiến hành nghiên cứu thị trường trà sữa Việt Nam.
Trong giai đoạn này, công ty nhập hàng từ Đài Loan về chủ yếu để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của các cửa hàng trong chuỗi. Giai đoạn bắt đầu, công ty cịn gặp
nhiều khó khăn do chưa quen với các thủ tục hành chính tại Việt Nam, khâu nhập
hàng, kiểm soát, kiểm định chất lượng trước khi được đưa vào nội địa cịn gặp nhiều
khó khăn, sức ép về thời gian và chi phí.Đây được coi là giai đoạn thích nghi của công
ty với môi trường Việt Nam
10/2015 Công ty bắt đầu bán những thùng đường đầu tiên ra ngoài thị trường.
Những ngày đầu tiên, ông Yan Chen Shen và người đại diện phải đến từng cửa hàng trà
sữa giới thiệu về mẫu đường của mình. Tự tin về chất lượng và chất lương cũng được
khẳng định bởi 80% cửa hàng tỏ ra hài lòng về mẫu đường hoa quả công ty mang tới.
Đây thực sự là nguồn động lực to lớn cho sự phát triển sau này của công ty.
Tháng 2 năm 2016, Công ty TNHH Well Wealth Việt Nam trở thành nhà phân
phối độc quyền tại thị trường Việt Nam của Sunnysyrup Food Co,Ltd – Công ty sản
xuất Siro chiết suất từ hoa quả hàng đầu Đài Loan.
Tháng 5 năm 2016, Công ty ký hợp đồng phân phối trà cho Công ty TNHH thương
mai và dịch vụ TP plus - Công ty chuyên chế biến và phân phối các loại trà trên thị
trường Việt Nam.
Tháng 2 năm 2017, công ty chuyển địa chỉ trụ sở đến địa chỉ: số 34 Hồng Cầu,
phường Ơ Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Cuối tháng 9/2018, công ty đã mở cửa hàng citeafun đầu tuên tại thủ đô Viên
Chăn, Lào

8



1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Well Wealth Việt

Nam
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
1.2.1.1.

Chức năng

Cơng ty có chức năng tổ chức q trình lưu thơng một cách hợp lý, nhanh chóng,
đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Công ty là nguồn cung cấp hàng hóa cho
khách hàng, vì vậy cơng ty cần phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa và chi
phí lưu thơng hàng hóa đẻ có giá cả phù hợp mà khách hàng có thể chấp nhận được.
Trong q trình lưu thơng hàng hóa, cơng ty thực hiện phận loại, chọn lọc, đóng gói,
vận chuyển, lưu trữ , bảo quản sản phẩm.
Chức năng quan trọng của công ty là cung cấp đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng chất
lượng, số lượng , giá cả hợp lý. Để thực hiện được chức năng đó, cơng ty có chính sách
dự trữ hàng hóa hợp lý, nguồn cung cấp hàng chất lượng và đảm bảo hợp lý về giá cả.
1.2.1.2.

Nhiệm vụ
 Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký
 Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận với khách hàng về việc
cung cấp sản phẩm, tạo uy tín đối với khách hàng.
 Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước
 Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước đối với các

cơng nhân viên: thưởng, phạt, các chính sách phúc lợi, đãi ngộ.
 Nghiên cứu thị trường để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
tốt nhất, tăng tính cạnh tranh của thị trường.

1.2.2. Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.2.1.

Đặc điểm về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của cơng ty.

9


Công ty kinh doanh các sản phẩm liên qua đến nguyên liệu làm trà sữa. Hiện nay
công ty đã bán ra thị trường 42 các loại hàng hóa khác nhau như: trà, sữa bột, syro, trân
châu,…. Trong mỗi loại hàng nêu trên lại được chia thành nhiều loại khác nhau. Ví dụ
như trong loại hàng là trà thì hiện nay công ty đang bán 8 loại trà là: hồng trà, hồng tà
earl grey, hồng trà ceylol, trà hoa nhài CF, trà hoa nhài đặc biệt, trà olong, trà olong
xanh, trà thiết quan âm.
Các sản phẩm của công ty đều được nhập khẩu từ Đài Loan và được kiểm soát rất
nghiêm ngặt nêm chất lượng sản phẩm tốt đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Hơn
thế nữa, giá của các sản phẩm của cơng ty cũng rất hợp lý có thể cạnh tranh được đối
với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.2.2.2.

Đặc điểm về thị trường

Về thị trường đầu vào: Công ty nhập khẩu sản phẩm từ Đài Loan- một đất nước
nổi tiếng về các thương hiệu trà sữa trên thế giới. Việc nhập khẩu sản phẩm sẽ làm cho
chất lượng sản phẩm của công ty được đảm bảo tuy nhiên việc nhập khẩu từ nước
ngoài sẽ tốn thời gian trong q trình vận chuyển, nhập hàng, hoặc có thể bi trì hồn

thời gian giao hàng ảnh hưởng đến việc cung cấp hàng hóa của cơng ty. Nhưng với đội
nghũ nhân viên nhiều kinh nghiệm và tích cực trong cơng việc thì ảnh hưởng tiêu cực
đấy đã được hạn chế phần nào.
Về thị trường đầu ra: Công ty cung cấp sản phẩm cho nhiều đối tượng khác nhau
như: các cửa hàng trà sữa, các đại lý bán lẻ, các cửa hàng đồ uống nhưng đối tượng
khách hàng chủ yếu của công ty là các cửa hàng trà sữa. Hiện nay, các chuỗi cửu hàng
trà sữa đang phát triển tại Việt Nam. Đó là một lợi thế cho cơng ty. Tuy nhiện, trên thị
trường cũng có rất nhiều các cơng ty khác cung cấp nguyên liệu trà sữa nổi tiếng như
TNL, Lạc Đà Vàng,…. Cơng ty cần phải có những chính sách hợp lý để có thể cạnh
tranh được với các đối thủ.
1.2.2.3.

Đặc điểm về lao động
10


Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo, thực hiện đầy đủ các chính sách thưởng,
phạt, đãi ngộ đối với công nhân và tạo ra môi trường làm việc thân thiện. Bởi vậy, đội
ngũ nhân viên của công ty ln hết mình với cơng việc. Họ đều là những người người
trẻ, năng động , tào giỏi và ln có có trách nhiệm với cơng việc. Những nhân viên
trong cơng ty đều coi nhau như người nhà. Hàng năm để khích lệ tinh thần làm việc
của nhân viên, cơng ty tổ chức chuyến du lịch đầy thú vị.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của cơng ty
Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty được mô tả theo sơ đồ sau:
Kế hoạch

Mua hàng

Kiểm kê và
nhập kho


Xuất kho

Khách hàng

Sơ đồ 1- 1. quy trình tổ chức kinh doanh
( Nguồn : Phịng kế tốn tài chính)
Bộ phận nghiên cứu và phát triển căn cứ vào tình hình kinh doanh của các năm
trước và những biến động trên thị trường lập ra bản kế hoạch mua hàng. Bộ phận mua
hàng dựa vào bản kế hoach tìm kiếm nguồn cung cấp và ký hợp đồng. Khi người bán
chuyển giao hàng và hóa đơn, bộ phận mua hàng sẽ nhận hàng và lập biên bản kiểm
nhận hàng nhập kho đẻ chuyển sang cho bộ phận kế tốn lập phiếu nhập kho. Sau đó,
phiếu nhập kho được chuyển đến cho thủ kho để thủ kho thực hiện việc kiểm hàng và

11


xác nhận số hàng thực nhập vào phiếu. Từ yêu cầu mua hàng của khách hàng, bộ phận
bán hàng lập lệnh bán hàng chuyển đến cho bộ phận kế toán để lập hóa đơn và phiếu
xuất kho. Sau đó, phiếu xuất kho được chuyển đến bộ phận thủ kho để thủ kho xác
nhận số hàng xuất. Hóa đơn được chuyển đến cho khách hàng.
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty

1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mơ hình chức năng. Bộ phận cao
nhất là giám đốc, dưới giám đốc là các bộ phận: bộ phận kế toán, bộ phận mua hàng,
bộ phận bán hàng, bộ phận nghiên cứu và phát triển. Mỗi bộ phận có một chức năng
riêng tuy nhiên vẫn có sự kết hợp giữa các bộ phận.

Bộ máy quản lý của công ty được mô tả qua sơ đồ sau:

Giám đốc
Kế tốn tài
chính

Mua hàng

Bán hàng

Nghiên cứu
và phát triển

Sơ đồ 1- 2.Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý theo chức năng của công ty
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc (Yen, Chen )

12


Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, trực tiếp điều hành và giám sát
các hoạt động của công ty. Không chỉ vậy, giám đốc là người vạch ra hướng phát triển
của công ty, lập kế hoạch chiến lược sau đó giao nhiệm vụ cho từng bộ phận cụ thể, đặt
ra các mục tiêu cho các bộ phận thực hiện.
Bộ phận kế tốn tài tính ( trưởng phịng: Nguyễn Hà Yến )
Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ xử lý các hóa đơn, chứng từ sau đó phản ánh vào sổ
sách kế toán, báo cáo cho giám đốc về tình hình ln chuyển vốn, tình hình tài chính
của cong ty. Cuối quý, năm lập các báo cáo tài chính theo quy định của cơng ty.
Bộ phận mua hàng ( trưởng phòng: Nguyễn Văn Ngọc )
Bộ phận mua hàng có nhiệm vụ tìm kiếm các nhà cung cấp hàng phù hợp với công

ty , thương lượng với nhà cung cấp và ký các hợp đồng mua hàng.
Bộ phận bán hàng ( trưởng phòng : Nguyễn Văn Cần )
Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ tìm kiếm các khách hàng tiềm năng cho công ty
thông qua việc giới thiệu sản phẩm qua các trang mạng hoặc đến trực tiếp tại các cửa
hàng. Khi nhận được được yêu cầu của khách hàng, bộ phận bán hàng có nhiệm vụ lập
các lệnh bán hàng. Ngồi ra, bộ phận bán hàng cịn có nhiệm vụ giao hàng cho khách.
Bộ phận nghiên cứu và phát triển ( trưởng phòng: Hà Ngọc Ánh )
Bộ phận nghiên cứu và phát triển có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường , tìm ra
những hướng phát triển mới cho sản phẩm từ đó lập ra các phương hướng phát triển
báo cáo cho giám đốc
1.4.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty

1.4.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây

Bảng 1. 1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
13


Năm
Chỉ tiêu

Năm 2015 2016

Chênh
Năm 2017

lệch


năm Chênh

lệch

năm

2016 với năm 2015

2017 với năm 2016

+/-

%

 +/-

%

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

1.275.375

7.987.340 20.3251.75

6.711.965

526,27

12.337.835


154,47

Các khoản giảm trừ doanh thu

12.556

83.571

71.015

565,59

181.885

217,64

kinh doanh

1.262.819

7.903.769 20.059.719

6640950

525,88

12.155.950

153,79


Giá vốn hàng bán

828.994

5.251.518 14.427.623

4.422.524

533,48

9.176.105

174,73

cung cấp dịch vụ

433.825

2.652.251 5.632.096

2.218.426

511,36

2.979.845

112,35

Doanh thu hoạt động tài chính


34.645

85.449

125.345

50.804

146,64

39.896

46,69

Chi phí tài chính

60.000

96.000

180.000

36.000

60

84.000

87,5


Trong đó: Chi phí lãi vay

60000

96000

180000

36000

60

84.000

87,5

Chi phí bán hàng

560.000

780.000

2.350.500

220.000

39,28

1.570.500


201,35

Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.254.500

1.400.500 2.150.800

146.000

11,64

750.300

53,57

265.456

Doanh thu thuần từ hoạt động

Lợi nhuận gộp về bán hàng và

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

-1.406.030 461.200

1.076.141


1.867.230

-132,8

614.941

133,33

-1.406.030 461.200

1.076.141

1.867.230

-132,8

614.941

133,33

Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế

14


Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

0


92.240

Lợi nhuận sau thuế

-1.406.030 368.960

215.228

92240

860.913

1.774.990

( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Well Wealth )

15

122988

133,33

 -132,8 491.953

133,33


Bảng số liệu 1-1 cho ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tăng mạnh
qua các năm.

So sánh giữa năm 2016 và năm 2015
Trong năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng mạnh
so với năm 2015, tăng 6.711.965 nghìn đồng tương ứng tăng 526.27 % so với năm
2015 do trong năm 2015 cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn khi mới bước vào hoạt động
và trong năm 2016 công ty đã có những chính sách bán hàng hợp lý.
Do doanh thu năm 2016 so với năm 2015 tăng mạnh nên các khoản giảm trừ
doanh thu năm 2016 tăng 71015 nghìn đồng đồng tương ứng tăng 565,29%.
Danh thu thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2016 so với năm 2015 tăng
6.640.950 nghìn đồng tương ứng tăng 525,88%
Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng 4.422.524 nghì đồng, tương ứng tăng 525,88 %
so với năm 2015.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 2.218.426 nghìn
đồng tương ứng tăng 511,36% so với năm 2015
Doanh thu tài chính năm 2016 so với năm 2015 tăng 50.804 nghìn đồng tương ứng
tăng 146,64%. Nguyên nhân là do công ty trong năm 2016 đã thanh toán trong khoản
thời gian được nhận chiết khấu thanh tốn nhiều hơn so với năm 2015.
Chi phí từ hoạt động tài chính năm 2016 tăng 36.000 nghìn đồng, tương ứng tăng
60% so với năm 2015, do công ty mở rộng hoạt động nên có vay thêm vốn để hoạt
động.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 cũng tăng mạnh so
với năm 2015 do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh. Cụ thể như sau: chi phí bán

16


hàng tăng 220.000 nghìn đồng tương úng tăng 39,29%. Chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 146.000 nghìn đồng tương ứng tăng 11,64%.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 là -1.406.030 do công ty trong
năm 2015 mới đi vịa hoạt động được 10 tháng, cịn gặp nhiều khó khăn. Nhưng đến
năm 2016, lợi nhuận tuần từ hoạt động kinh doanh đạt 461.200 nghìn đồng, tăng mạnh

so với năm 2015. Điều này chứng tỏ, công ty đang hoạt động tốt cần duy trì và có các
chính sách phát triển hợp lý hơn.
So sánh giữa năm 2017 và 2016.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 12337835 tương ứng tăng
154,47% so với năm 2016. Doanh thu tăng là do trong năm 2017 thị trường trà sữa
bùng nổ ở Việt Nam và công ty đã nắm bắt được cơ hội đó.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 cũng tăng mạnh so với năm 2016, tăng
181.885 nghìn đồng tương ứng tăng 217,64%.
Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng 9.176.105 nghìn đồng tương ứng tăng 174,73%
so với năm 2016
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng mạnh, tăng 2.979.845
nghìn đồng tương ứng tăng 112,35% so với năm 2016
Doanh thu từ hoạt động tài chính của cơng ty trong năm 2017 cũng tăng khá
mạnh,tăng 39.896 nghìn đồng tương ứng tăng 46,69%
Chi phí tài chính trong năm 2017 cũng tăng khá cao so với năm 2016 do trong năm
công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh dẫn đến chi phí lãi vay tăng
thêm. Cụ thể là chi phí tài chính tăng 84.000 nghìn đồng tương ứng tăng 87,5%.

17


Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2017 tăng mạnh so
với năm 2016 đặc biệt là chi phí bán hàng, do cơng ty mở rộng hoạt động kinh doanh
cần phải tuyên thêm nhiều nhân viên đồng thời cũng đáp ứng những thiết bị hiện đại
hơn trong quá trình bán hàng. Cụ thể là chi phí bán hàng tăng 1.570.500 nghìn đồng
tương ứng tăng 201,35%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 750.300 nghìn đồng
tương ứng tăng 53,57%.
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty
Tình hình tài chính của cơng ty được thể hiện thơng
Bảng 1. 2. Bảng cân đối kế toán


Đơn vị: 1000 VNĐ

18


Năm
Năm 2015

Chênh

Năm 2016 2017

Tài sản

lệch

năm Chênh lệch năm

2016 với năm 2015

2017 với năm 2016

+/-

%

+/-

%


A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1. Tiền

600.000

750.000

980.000

150.000

25

230.000 30.67

100.125

565.500

950.600

465.375

464,79

385.100 68,1


35.345

120.500

345.780

85.155

240,93

225.280 186,95

10.012

56.550

95.060

46.538

464,79

38.510

350.000

770.000

1.350.000 420.000


120

580.000 75,32

Nguyên giá

2.000.000

2.700.000

3.500.000 700.000

35

800.000 29,63

Giá trị hao mòn lũy kế

160.000

243.000

297.500

83.000

51,88

54.500


22,43

50.000

60.000

150.000

10.000

20

90.000

60

150.509

435.74

536.331 289,83

II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
2. Trả trước cho người
bán ngắn hạn
3. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó địi


68,1

III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu
hình

2. Tài sản cố định vơ
hình
Ngun Giá

Nguồn vốn
C. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
19

1.Phải trả người bán
ngắn hạn
2. Thuế và các khoản

34.541

185.050

356.000



( Nguồn : Phịng kế tốn tài chính )

20



×