Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty Cổ phần Sản Xuất – Thƣơng Mại May Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 107 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang i






KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX- TM MAY SÀI GÒN









MỤC LỤC
Trang


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN I
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN II
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang ii



LỜI CẢM ƠN III
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG IV
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG V
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN SX-TM
MAY SÀI GÒN 4
1.1 Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp 4
1.2 Chức năng và nhiệm vụ chính của công ty 5
1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm 6
1.3.1 Đặc điểm của sản phẩm 6
1.3.2 Tổ chức sản xuất 6
1.3.3 Quy trình công nghệ 7
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty 8
1.4.1 Mô hình tổ chức quản lý 8

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8
1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 10
1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 10
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 11
1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán 12
1.5.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 12
1.5.5 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán 13
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang iii



1.5.6 Một số chính sách kế toán 14

1.5.7 Phần mềm kế toán 15
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 17
2.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 17
2.1.1 Chi phí sản xuất 17
2.1.2 Giá thành sản phẩm 19
2.1.3Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20

2.1.4 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm 21
2.1.5 Kỳ tính giá thành 22
2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 22
2.2.1 Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp 22
2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp 24
2.2.3 Chi phí sản xuất chung 25
2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 27
2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm 27
2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 27
2.3.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 29
2.4 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 30
2.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn 30
2.4.2 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp 31
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang iv



CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM MAY SÀI GÒN 32
3.1 Giới thiệu tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

công ty 32
3.1.1 Phân loại 32
3.1.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 33
3.1.3 Kỳ tính giá thành 33


3.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 33
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu 34
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 42
3.2.3 Chi phí sản xuất chung 54
3.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61
3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế 61
3.3.2 Tính giá thành theo chi phí thực tế phát sinh 63
CHƢƠNG 4 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SX-TM MAY
SÀI GÒN 66
4.1. Ƣu điểm 66
4.2. Hạn chế và kiến nghị 70
4.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang v




thành sản phẩm 70
4.2.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện 71
4.2.3. Những hạn chế và biện pháp khắc phục 71

KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 86


CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí







www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang vi



CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân
sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói hoặc từng
phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí







www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang vii



NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887
Email:



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc nền kinh tế Việt Nam với
chính sách mở cửa đã thu hút đƣợc các nguồn vốn trong và ngoài nƣớc, tạo ra động lực

thúc đẩy sự tăng trƣởng không ngừng của nền kinh tế. Đặc biệt là sau sự kiện Việt
Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức này thì nền kinh tế nƣớc ta có sự chuyển biến rõ rệt. Các doanh nghiệp cổ phần
hóa nhiều hơn, các mặt hàng xuất khẩu không chỉ giới hạn ở một vài Quốc Gia mà nó
có mặt trên khắp thế giới đó là một dấu hiệu đáng mừng cho nền kinh tế Việt Nam.
Điều đó nói lên rằng việc bƣớc vào “ Sân chơi thế giới” vừa là cơ hội để việt Nam
ngày càng khẳng định vị thế của mình không chỉ trong khu vực Đông Nam Á mà còn
tiến xa hơn trên thị trƣờng quốc tế. Cũng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt
Nam sẽ có rất nhiều thuận lợi, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi phải có sự
vận động một cách toàn diện đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu thụ sản
phẩm. Để cạnh tranh trên thị trƣờng các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lƣợng sản phẩm thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp áp dụng đó là biện
pháp hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành là
rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó trƣớc hết các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất đồng thời tìm ra các biện pháp giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí.
Với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản
xuất phát sinh trong một thời kì nhất định, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
luôn đƣợc xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản
xuất. Tính đúng đủ chi phí vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đƣa ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy


các phƣơng án thích hợp trong sản xuất, xác định đƣợc giá bán sản phẩm và đảm bảo
sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp khác Công ty Cổ Phần SX-TM May Sài Gòn đã

không ngừng đổi mới hoàn thiện để đứng vững và tồn tại trên thị trƣờng. Đặc biệt là
công tác kế toán nói chung và kế toán sản xuất tính giá thành nói riêng ngày càng đƣợc
coi trọng.
Chính vì tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
đối với doanh nghiệp và sự mong muốn đƣợc tìm hiểu cách tổ chức cũng nhƣ các
phƣơng pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp nên em chọn đề tài “Kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty Cổ phần Sản Xuất – Thƣơng
Mại May Sài Gòn làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng nhƣ hoạt động bộ phận kế toán tại đơn vị
thực tập.
- Đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã đƣợc học.
Đồng thời thấy đƣợc những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng nhƣ các
yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
đơn vị.
- Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện
công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 06/02/2012 đến 14/04/2012.
- Không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và phân tích tại phòng kế toán-Thống kê
và các phòng ban khác của công ty Cổ phần SX – TM May Sài Gòn.
- Phạm vi: Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo đƣợc lấy từ
dữ liệu của tháng 12 năm 2011 tại Xí nghiệp An Nhơn về tập hợp chi phí và tính giá
thành do phòng kế toán -Thống kê cung cấp.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy



4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện trong đề tài này là:
- Tham quan xí nghiệp và các phòng ban trong công ty.
- Quan sát hoạt động của bộ máy kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và cách
thức ghi sổ chi tiết và sổ cái.
- Thu thập thống kê số liệu cụ thể và các chứng từ có liên quan tại phòng kế toán
trong công ty.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn và kinh nghiệm của anh chị kế toán.
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp số liệu, so sánh và tham
khảo các văn kiện, văn bản tài liệu liên quan.
- Khảo sát việc hạch toán chi phí sản xuất tại công ty, trình bày việc tập hợp và
tổng hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu phƣơng pháp hạch toán và phân tích dữ liệu kế toán.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1 : Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần SX-TM May Sài Gòn.
Chƣơng 2 : Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .
Chƣơng 3 : Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần SX-TM May Sài Gòn.
Chƣơng 4 : Nhận xét và kiến nghị về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.









CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY
CỔ PHẦN SX-TM MAY SÀI GÒN


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 4

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN SX-TM
MAY SÀI GÒN
 Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI MAY SÀI
GÒN.
 Tên giao dịch : SAI GON GARMEX MANUAFACTURING TRADE JOINT
STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt : GAMEX SAIGON JS.
 Trụ sở : 236/7 Nguyễn Văn Lƣợng, Phƣờng 17, Gò Vấp, TPHCM.
 Điện thoại : (08).39.844.822.
 Email : .
 Website :.
 Đại diện công ty trƣớc pháp luật : Ông Nguyễn Ân – Tổng giám đốc công ty.
 Công ty thuộc nhóm ngành : Dệt may.
 Vốn điều lệ : 88,685,710,000 đồng.
 Mã chứng khoán : GMC, Khối lƣợng cổ phần đang niêm yết : 8,868,571 cp, Khối
lƣợng cổ phần đang lƣu hành: 8,819,311 cp.
1.6 Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp
Đƣợc thành lập vào năm 1976, Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại May Sài
gòn (Garmex Saigon JS) khởi đầu là một doanh nghiệp quốc doanh.

Năm 1993, UBND TP.HCM ra quyết định số 1845/QĐ – UB – CN chấm dứt hoạt
động liên hiệp may thành phố và sát nhập các Xí Nghiệp May thành công ty SX-TM
May Sài Gòn. Chuyên sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm may mặc xuất khẩu
và có uy tín về nhập khẩu các trang thiết bị, nguyên phụ liệu may mặc trong công
nghiệp dệt may.
Ngày 07/01/2004, công ty đƣợc thành lập và chính thức hoạt động theo mô hình cổ
phần (trong đó có 10% là vốn cổ đông Nhà Nƣớc).
Năm 2005 công ty xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và
đƣợc cấp chứng nhận Quarcert.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 5

Năm 2006, Garmex Saigon JS niêm yết trên sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh với mã là GMC, tổ chức tƣ vấn niêm yết: Công ty CPCK Sài Gòn(SSI).
Công ty Garmex Sài Gòn JS có các đơn vị trực thuộc và hợp tác tọa lạc tại các địa
điểm sau :
o Xí nghiệp May An Nhơn: 236/7 Nguyễn Văn Lƣợng, P.17 , Q.Gò Vấp.
o Xí nghiệp May An Phú: 14/5 Ấp Chánh 2, Quốc lộ 22, Xã Tân Xuân, H.Hóc Môn.
o Công ty TNHH May Tân Mỹ: Ấp 4, Xã Hắc Dịch, H.Tân Thành, T. Bà Rịa - Vũng
Tàu.
o Xí nghiệp May Bình Tiên: 55E Minh Phụng, P.5, Q.6.
1.7 Chức năng và nhiệm vụ chính của công ty
1.2.1 Chức năng ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty sau khi cổ phần hóa là sản xuất và gia công
hàng may mặc xuất khẩu. Ngoài ra công ty còn mở rộng thêm hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ kinh doanh khác nhƣ: Môi giới thƣơng mại, đầu tƣ kinh doanh, dịch vụ
khai thuê Hải Quan và giao nhận xuất nhập khẩu.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
1.2.2.1 Các chính sách chiến lƣợc của công ty

- Chính sách chất lượng của công ty Garmex saigon js: Cung cấp cho thị trƣờng
những sản phẩm may mặc, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lý của khách hàng. Sự phát
triển của công ty đồng hành với sự phát triển về đời sống vật chất, tinh thần ngƣời lao
động và cổ đông trong công ty.
- Chính sách trách nhiệm xã hội : Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
ngƣời lao động. Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T: Tin cậy, Thăng tiến, Tăng
trƣởng, Truyền thống.
1.2.2.2 Nhiệm vụ

o Hợp tác kinh doanh để cải tiến quy trình công nghệ, học hỏi kinh nghiệm, mở
rộng quan hệ trong và ngoài nƣớc. Không ngừng nâng cao trình độ quản lý, tay nghề
cho cán bộ công nhân viên và cho ngƣời lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 6

o Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội, chăm lo đời sống, nâng
cao thu nhập, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
o Bảo toàn, phát triển mở rộng nguồn vốn và đảm bảo sử dụng vốn một cách có
hiệu quả, cố gắng tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, tạo uy tín đối với khách
hàng.
1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm
1.3.1 Đặc điểm của sản phẩm
 Sản phẩm chính của công ty là sản phẩm may mặc và dệt may, đƣợc sản xuất và
tiêu thụ trên thị trƣờng nội địa và xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
 Sản phẩm chủ lực xuất khẩu của Garmex Saigon là áo Jacket , quần áo trƣơ
̣
t
tuyết, quần tây, áo polo,T-shirt, quần áo thể thao bằng vải dệt kim – dệt thoi các loại…
Với các nha

̃
n hiê
̣
u nô
̉
i tiếng nhƣ Nike , Championship, Calvine Kline, OTTO, Bon
Prix, Columbia, The North Face…, và thị trƣờng xuất khẩu chính của Garmex Saigon
JS là EU, Mỹ và Nhật Bản với 3 khách hàng lớn là Decathlon (Pháp), New Wave
(Thụy Điển) và Columbia (Mỹ).
1.3.2 Tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất là các phƣơng pháp, các thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá
trình sản xuất một cách hiệu quả. Nó bao gồm sự kết hợp giữa bộ phận quản lý và bộ
phận lao động trực tiếp để tạo ra sản phẩm.
 Bộ phận quản lý: Bộ phận này không trực tiếp lao động tạo ra sản phẩm gồm
có giám đốc xí nghiệp, các phó giám đốc mỗi vị phụ trách mỗi vấn đề khác nhau trong
xí nghiệp, giám thị, thƣ ký, thủ quỹ, bảo vệ.
 Bộ phận lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm: Bao Gồm những công nhân có
tay nghề, chuyên viên kỹ thuật điều khiển và sửa chữa máy móc, thiết bị.
Tổng số lao động ở công ty gồm :2284 công nhân viên trong đó
Xí nghiệp may An Nhơn: 930 ngƣời Xí nghiệp may Bình Tiên: 75 ngƣời
Văn Phòng công ty: 248ngƣời Xí nghiệp may An Phú: 1031 ngƣời

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 7

1.3.3 Quy trình công nghệ( Gồm 5 công đoạn)








Thông số kỹ thuật






Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ

o Công đoạn 1Thiết kế: Thiết kế mẫu khi khách hàng đặt hàng, thỏa thuận với khách
hàng một số điểm về kỹ thuật, kích cỡ, chuẩn mực, tính tiêu hao nguyên liệu cho từng
sản phẩm.

o Công đoạn 2 Cắt : Dựa vào tài liệu mà phòng kỹ thuật chuyển qua, tiến hành trên vải
và cắt dựa vào sơ đồ thiết kế trên giấy đúng với thông số thiết kế và thông số kỹ thuật.
Đồng thời thực hiện một số thao tác đơn giản nhƣ ép keo, các chi tiết theo lô và theo
số chi tiết để chuyển qua phân xƣởng may.

o Công đoạn 3 May, ủi: Khâu này nhận các chi tiết cài sẵn từ bộ phận cắt chuyển sang,
căn cứ vào tài liệu kỹ thuật và sự hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật để bố trí công đoạn,
các chi tiết theo trình độ và tay nghề của công nhân.

o Công đoạn 4 Khâu kiểm hóa : Tiếp nhận sản phẩm của công đoạn 3 căn cứ vào các
thông số kỹ thuật về quy cách sản phẩm để kiểm tra xem sản phẩm có đạt yêu cầu hay
không?, đồng thời cắt bỏ chỉ thừa và tiến hành thao tác kiểm tra sản phẩm.


Khách hàng
Công đoạn 2: Cắt

Công đoạn 4:
Kiểm hóa

Công đoạn 5: Đóng
gói, thành phẩm
Công đoạn 3: May

Đặt hàng
Công đoạn1: thiết kế
Sơ đồ
kỹ thuật
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 8

o Công đoạn 5 Đánh giá và đóng gói sản phẩm : Tại đây, các nhân viên sẽ thực hiện
sắp xếp các thành phẩm theo màu sắc, kích cỡ, chủng loại,…và đóng thành từng kiện
theo yêu cầu của khách hàng rồi nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1. Mô hình tổ chức quản lý



Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức quản lý của công ty

Ghi chú:
Điều hành Giám sát kiểm tra

Quan hệ qua lại Xí nghiệp trực thuộc
Công ty con Điều hành các phòng ban
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 i hi c 
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, Đại hội cổ đông có nhiệm vụ
thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh,
quyết định các phƣơng án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tƣ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 9

 Hng qun trị
Là cơ quan cao nhất của công ty, Hội đồng quản trị có quyền nhân danh công ty
để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ
những vấn đề của Đại hội cổ đông.
 Ban Tc Công ty
Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm kỳ 5 năm. Là ngƣời quyết định cuối
cùng chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh. Tổng giám đốc còn là
ngƣời đại diện cho nhà nƣớc giám sát, quản lý, điều hành và thực hiện các mục tiêu
kinh tế - xã hội.
 Ban kim soát
Do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên là tổ chức thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành của công ty.
 Phòng t chc Hành chính
Có trách nhiệm tham mƣu, cố vấn, hỗ trợ các phòng ban khác trong việc thực
hiện các hoạt động, các mục tiêu của công ty, tổ chức quản lý, đào tạo nhân sự hợp
lý, phát triển nguồn nhân lực.
 Phòng k hoch sn xut
Tham mƣu quản lý và phát triển năng lực sản xuất ( May, Thêu, In), bố trí phân

bổ kế hoạch sản xuất hợp lý. Lập và thanh lý kế hoạch In, Thêu, May và các hợp
đồng gia công.
 Phòng K toán  Thng kê
Là phòng hoạt động tài chính của công ty, tập trung các chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm, tổng hợp chi phí đối với kế toán Tài chính, các xí nghiệp có
liên quan đến hoạt động chung của công ty, tổ chức ghi chép, theo dõi phát sinh của
các khoản mục. Hạch toán theo đúng nguyên tắc và quy định của nhà nƣớc. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty với Giám đốc Tài Chính, Tổng Giám đốc
và các cơ quan quản lý theo đúng định kỳ.
 Phòng kinh doanh ( Dt thoi  Dt kim )
Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm may mặc, NPL, tìm kiếm và phát
triển thị trƣờng. Lựa chọn nhà cung cấp NPL, xây dựng giá thành sản phẩm, liên hệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 10

trực tiếp với khách hàng.
 Phòng k thut và qun lý chng
Cung cấp định mức NPL chính xác cho phòng kinh doanh, quan hệ với khách
hàng về mặt kỹ thuật nhƣ: Tài liệu kỹ thuật, duyệt mẫu và các vấn đề khác liên
quan.
 Phòng xut nhp khu
Tổ chức thực hiện thủ tục XNK và giao nhận hàng hóa, thanh khoản hợp đồng:
Thực hiện việc thanh lý hàng hóa XNK.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán





















Sơ đồ 1.3 : Bộ máy kế toán

Kế toán trƣởng
Kiêm
Trƣởng phòng kế
toán
Thống kê
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
Công
nợ bán
hàng
Thủ

quỹ
Kế
toán
thuế
Kế
toán
công
nợ mua
hàng
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
NPL
FOB
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 11

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trƣởng

o Tổ chức thực hiện, thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán chung, tổ chức điều
hành bộ máy kế toán công ty.
o Kiểm tra, giám sát các khoản thu - chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán

nợ, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
 Kế toán tổng hợp
o Lập báo cáo quyết toán tháng, năm theo quy định.
o Thực hiện các công việc theo phân công của kế toán trƣởng.
o Kiểm tra phiếu nhập kho, xuất kho về số lƣợng, giá cả hàng nhận gia công, cho gia
công, đối chiếu hợp đồng đã ký, kiểm tra các chứng từ và hợp đồng.
o Tập hợp chi phí và tiến hành tính giá thành sản phẩm cho từng loại mặt hàng.
 Kế toán công nợ
o Nhập số liệu xuất hàng theo hóa đơn xuất khẩu, tổng hợp doanh thu, theo dõi công
nợ, báo cáo công nợ hàng tuần.
o kiểm tra hóa đơn mua hàng, theo dõi, đối chiếu hợp đồng, đơn đặt hàng.
 Thủ quỹ
o Trực tiếp thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, chi đã phê duyệt của Kế toán trƣởng và
Tổng Giám Đốc, báo cáo quỹ tiền mặt hàng tháng.
o Chịu trách nhiệm trực tiếp về mất mát hay thiếu hụt về tiền của công ty.
 Kế toán thuế
o Kiểm tra, chỉnh sửa các số liệu kế toán toàn công ty trên mạng AccNet.
o Lập hóa đơn bán hàng, đối chiếu doanh thu và thuế.
o Kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ hoàn thuế và
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng theo qui định.
 Kế toán ngân hàng
o Kiểm tra các chứng từ liên quan đến thanh toán, lập phiếu thu - chi tiền mặt, tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 12

gửi ngân hàng.
o Theo dõi và báo cáo quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
 Kế toán tài sản cố định
o Chuẩn bị và hoàn thiện bộ hồ sơ hoàn thuế theo chi tiết do kế toán kê khai thuế đã

lập, quản lý, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ toàn công ty và di chuyển TSCĐ.
o Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu về số lƣợng hiện trạng và giá trị
TSCĐ.
o Tính toán và phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng vào chi phí hoạt động.
 Kế toán NPL FOB
o Kiểm tra việc xuất và nhập nguyên phụ liệu dùng để sản xuất sản phẩm.
o Tính toán và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm.

1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán

Phù hợp với tính đa dạng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo đầy đủ các yếu
tố cần thiết để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý và
nhanh chóng vừa đảm bảo nguồn thông tin ban đầu quan trọng, vừa là cơ sở kiểm tra
và ghi sổ đƣợc nhanh chóng.
1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản đƣợc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Căn cứ vào quy mô
và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế toán công ty đã xây dựng danh
mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các tài khoản thành các tiểu khoản theo đối tƣợng
hạch toán để đáp ứng nhu cầu thông tin và quản lý tài chính.






Bảng1.1: Các tài khoản không sử dụng tại công ty
TÀI KHOẢN
NỘI DUNG

151
Hàng gửi đi bán
157
Hàng đang đi trên đƣờng
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 13

1.5.5. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán
Việc tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán theo hình thức kế toán phù hợp với đặc
điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị có tác dụng quan trọng để phân loại, xử lý và tổng
hợp thông tin đƣợc nhanh chóng chính xác. Dựa vào số liệu đã phản ánh trên các sổ kế
toán để lập các báo cáo tài chính theo qui định chung cũng nhƣ lập các báo cáo quản
trị nội bộ khác.
o Sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung.
o Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký tiền vay ngắn hạn.
o Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản.
1.5.5.1. Cách thức tổ chức
Bộ phận kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Tất cả những việc liên
quan đến báo cáo tài chính đều tập trung ở phòng kế toán nhƣ: phân loại các nguồn
kinh tế phát sinh, kiểm tra các chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, tập hợp chi phí
sản xuất trong kỳ, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm, tính hiệu quả
lao động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của công ty trong kỳ để lập báo cáo.

1.5.5.2. Hình thức kế toán áp dụng


Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACCNET - Nhật ký chung. Trình tự ghi
chép: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần
mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc
Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 14











Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Kết xuất dữ liệu

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.6. Một số chính sách kế toán
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam đƣợc Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ
số 15/2006 - QĐ - BTC của Bộ Tài chính 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính và
đƣợc bổ sung sửa đổi phù hợp theo các thông tƣ hƣớng dẫn hiện hành. Ban Giám Đốc
đảm bảo tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ Doanh nghiệp
Việt Nam hiện hành trong việc lập báo cáo Tài Chính hợp nhất.
 Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 mỗi năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc.
o Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
o Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
 Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định
o Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá trừ giá trị hao
Hóa đơn
Chứng từ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung
Lƣu trữ dữ
liệu
Hóa đơn
Chứng từ
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy


SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 15

mòn lũy kế, phƣơng pháp khấu hao áp dụng: Đƣờng thẳng.
 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm: Theo phƣơng pháp trực tiếp (giản đơn).

1.5.7 Phần mềm kế toán

Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm ACCNET.

Các phân hệ của phần mềm

 Qun lý tin/ ngân sách

Quản lý các dữ liê
̣
u phát sinh liên quan đến thu và chi tiền trong doanh nghiê
̣
p. Bao
gồm tiền gởi ngân hàng và tiền mặt tại quỹ, tiền VND hay các loại ngoại tê
̣
khác.
 Mua hàng - N phi tr
Ghi nhâ
̣
n các nghiê
̣
p vụ về mua hàng hoá hay mua dịch vụ, thanh toán cho ngƣời bán,
xử lý hàng mua trả lại, giảm giá, cấn trừ công nợ hoá đơn, báo cáo phân tích về công
nợ phải trả, tình hình mua hàng, thuế VAT đầu vào.

 Bán hàng - N phi thu
Theo dõi các nghiê
̣
p v ụ về bán hàng hoá hay bán d ịch vụ, thu tiền bán hàng , xử lý
hàng bán trả lại, giảm giá, cấn trừ công nợ hoá đơn, Quản lý hạn mức tín dụng và
điều khoản thanh toán từng khách hàng, báo cáo phân tích về công n ợ phải thu, phân
tích bán hàng, tính thƣởng phạt nợ quá hạn.
 Qu


Quản lý danh mục vâ
̣
t tƣ và h ạn mức tồn kho tối thiê
̉
u , tối đa, ghi nhâ
̣
n các nghiê
̣
p v ụ
điều chuyê
̉
n kho và điều ch ỉnh tồn kho, kiê
̉
m kê kho, theo dõi tồn kho chi tiết theo số
lô/số sêri, tính giá vốn hàng tồn kho theo : BQGQ, FIFO, LIFO, Đích danh, in các báo
cáo phân tích tồn kho, tính tuô
̉
i tồn kho.
 Phân tích chi phí/ giá thành


̣
p hợp chi phí theo mục phí, trung tâm chi phí, công trình, hợp đồng Tự đô
̣
ng phân

̉
chi phí cuối k ỳ theo các bút toán kết chuyê
̉
n và phân bô
̉
đ ịnh kỳ. Hỗ trợ tính giá
thành theo nhiều phƣơng pháp khác nhau.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Phƣơng Thúy

SVTH: Bùi Thị Hƣơng Sen Trang 16

 



p

Ghi nhâ
̣
n bút toán nhâ
̣
t ký c ủa các loại nghiê
̣
p v ụ phát sinh khác , câ

̣
p nhâ
̣
t sô
̉
cái , tự
đô
̣
ng tạo bút toán khoá sô
̉
cuối kỳ, in báo cáo tài chính, các loại sô
̉
sách kế toán.
 

o:
Tự đô
̣
ng tính toán và cung cấp nhiều ch ỉ tiêu tài chính quan trọng cần thiết. Thông tin
tài chính tô
̉
ng hợp thê
̉
hiê
̣
n ở dạng số liê
̣
u hoặc biê
̉
u đồ, cho thấy sự biến đô

̣
ng qua việc
so sánh giữa các kỳ, quý, năm.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán hoạt động rất chặt chẽ,
cùng đội ngũ nhân viên lành nghề và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban tạo
ra một khối thống nhất, đảm bảo cho sự hoạt động vững chắc và đưa Garmex Saigon
JS ngày càng phát triển hơn. Đồng thời, với những uy tín mà công ty xây dựng được
thì công ty ngày càng khẳng định được vị trí của mình không chỉ trong ngành dệt may
Việt Nam mà còn tiến xa ra thị trường thế giới.













CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


×