Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Luận án tiến sĩ: Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 207 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học kinh tế quốc dân
--------------------------

đồng thị hà

HOàN THIệN CHíNH SáCH CạNH TRANH
Và KIểM SOáT ĐộC QUYềN KINH DOANH ở VIệT NAM
TRONG ĐIềU KIệN HéI NHËP KINH TÕ QUèC TÕ
Chuyên ngành : Kinh tế học (Kinh tế vi mô)
Mã số
: 62310101

Người hướng dẫn khoa hc:
PGS.TS. Phm Vn Minh

Hà nội, năm 2013


i

LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu nêu trong Luận án là hoàn toàn trung thực.
Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2013

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

ðồng Thị Hà


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ðỒ, KHUNG CHỮ................................ vi
PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU..................................12
1.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................12
1.2. Phân loại công trình nghiên cứu theo hình thức cơng bố ..........................12
1.2.1. Sách tham khảo/ Chuyển khảo và các chương trình, dự án........................12
1.2.2. Các báo cáo thường niên của Bộ, Ngành....................................................18
1.2.3. Kỷ yếu, tạp chí và đề tài khoa học..............................................................20
1.3. ðánh giá chung phần tổng quan và những vấn ñề ñặt ra..........................21
1.3.1. Các cách tiếp cận khác nhau về chính sách cạnh tranh và độc quyền........21
1.3.2. Những đồng thuận về chính sách cạnh tranh của các cơng trình ...............23
1.3.3. Các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................33
CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH
CẠNH TRANH VÀ KIỂM SOÁT ðỘC QUYỀN KINH DOANH....................34
2.1. Cạnh tranh và ñộc quyền..............................................................................34
2.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh ............................................................35

2.1.2. ðộc quyền - Quá trình hình thành và hậu quả ...........................................44
2.2. Pháp luật cạnh tranh về kiểm soát ñộc quyền ............................................46
2.2.1. Mục tiêu của pháp luật cạnh tranh về kiểm sốt độc quyền .......................46
2.2.2. Nội dung của pháp luật cạnh tranh về kiểm sốt độc quyền và những
tiêu chí để đánh giá ...............................................................................................47
2.3. Vai trị của các cơ quan quản lý nhà nước về cạnh tranh ñối với kiểm
sốt độc quyền.......................................................................................................49


iii
2.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về hoạch định và thực thi
chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền kinh doanh - những bài
học cho việt nam ...................................................................................................55
2.4.1. Tính quốc tế của chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền...............55
2.4.2. Kiểm sốt tập trung kinh tế theo mơ hình Mỹ............................................58
2.4.3. Kiểm sốt tập trung kinh tế theo mơ hình Châu Âu ...................................59
2.4.4. Chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền của một số nước và
những kinh nghiệm ...............................................................................................59
2.4.5. Bài học cho Việt Nam.................................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................70
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH - ðỘC QUYỀN VÀ CÁC
CHÍNH SÁCH ðIỀU CHỈNH Ở VIỆT NAM ......................................................71
3.1. Thực trạng cạnh tranh và ñộc quyền ở Việt Nam......................................71
3.1.1. Thực trạng cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh..............................71
3.1.2. Thực trạng ñộc quyền nhà nước và hậu quả ...............................................75
3.2. Thực trạng chính sách và pháp luật cạnh tranh về kiểm sốt và điều
chỉnh độc quyền ở Việt Nam................................................................................79
3.2.1. Các chính sách điều chỉnh trực tiếp ............................................................80
3.2.2. Các chính sách ñiều chỉnh gián tiếp ...........................................................91
3.3. ðánh giá chung thực trạng chính sách cạnh tranh về kiểm sốt độc quyền...126

3.3.1 Những ưu điểm ..........................................................................................126
3.3.2. Những hạn chế ..........................................................................................128
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................132
CHƯƠNG 4 QUAN ðIỂM VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

CHÍNH

SÁCH CẠNH TRANH VÀ KIỂM SOÁT ðỘC QUYỀN KINH DOANH Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................133
4.1. Hội nhập kinh tế quốc tế và những vấn ñề đặt ra để hồn thiện chính sách ..133
4.1.1. Kinh tế thế giới và những tác ñộng ñến kinh tế Việt Nam .......................133
4.1.2. Kinh tế Việt Nam - Hội nhập và phát triển...............................................134


iv

4.1.3. Những vấn đề đặt ra để hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt
độc quyền ở Việt Nam ........................................................................................137
4.2. Những quan điểm hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc
quyền ở Việt Nam ...............................................................................................138
4.2.1. Hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền phải phù hợp
với quan ñiểm, ñường lối và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ðảng
và Nhà nước ........................................................................................................141
4.2.3. Hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt ñộc quyền phải tôn
trọng quyền tự do và tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp................................143
4.2.4. Hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền phải bảo đảm
tính hiệu quả và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.......................................143
4.2.5. Hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền phải phù hợp
với văn hóa và đạo đức kinh doanh của Việt Nam.............................................144
4.3. Những giải pháp hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc

quyền ở Việt Nam ...............................................................................................147
4.3.1. Hồn thiện, bổ sung và cụ thể hóa trong các văn bản hướng dẫn thi
hành các ñiều luật cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền.......................................148
4.3.2. Phát huy vai trị của Nhà nước, tạo ra sự ñồng bộ giữa các chính sách
và cơ chế điều chỉnh, kiểm sốt độc quyền ñể hoàn thiện cấu trúc thị trường152
4.3.3. Nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích, dự báo thị trường và năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế Việt Nam.....................................................155
4.3.4. Hoàn thiện các cơ quan quản lý nhà nước về cạnh tranh .........................158
4.3.5. Các nhóm giải pháp khác..........................................................................160
TĨM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................163
KẾT LUẬN ............................................................................................................164
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ðà CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ................................................................................................................169
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................170


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các nước ðông Nam Á

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DN

Doanh nghiệp


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ðTNN

ðầu tư nước ngoài

EC

Ủy ban Châu Âu

EU

Liên minh Châu Âu

EURO

ðồng tiền chung Châu Âu

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

FTA

Hiệp định thương mại tự do

GCI


Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

USD

ðơ la Mỹ

VCCI

Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam

WB

Ngân hàng Thế giới

WEF

Diễn ñàn kinh tế thế giới


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

XTTM

Xúc tiến thương mại

VNCQLKTTW

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

CQLCT

Cục Quản lý cạnh tranh

OECD

Tổ chức phát triển và Hợp tác kinh tế

DFID


Bộ phát triển quốc tế Anh

TTKT

Tập trung kinh tế


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ðỒ, KHUNG CHỮ
BẢNG
Bảng 3.1. Hoạt ñộng M&A theo ngành ở Việt Nam năm 2011 ............................... 88
Bảng 3.2. Thống kê các vụ việc TTKT ñược thơng báo đến Cục QLCT ................. 89
Bảng 3.3. Thuế quan trung bình MFN của Việt Nam và một số nước trong khu
vực theo ngành (%)................................................................................ 101
Bảng 3.4 Tỷ lệ bảo hộ thực tế và danh nghĩa của các mặt hàng có thể xuất nhập
khẩu dưới tác động của các cam kết hội nhập (%) ................................ 102
Bảng 3.5. Tỷ lệ hỗ trợ thực tế của một số ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (%) . 103
Bảng 3.6. Tỷ giá bình quân trong kỳ của Việt Nam và một số nước trên thế giới . 107
Bảng 3.7. Một số mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam ....................... 108
Bảng 3.8. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của một số nước trong
khu vực và thế giới qua các năm ........................................................... 109
Bảng 3.9. Kim ngạch xuất nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất Việt Nam năm
2011 và so với cùng kỳ năm 2010 ......................................................... 111
Bảng 3.10. Thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng giầy dép Việt Nam............. 112
Bảng 3.11. Chỉ số phát triển hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam (năm trước = 100) 112
Bảng 3.12. Chỉ số giá xuất nhập khẩu chung qua các năm của Việt Nam (năm
trước = 100) ........................................................................................... 113
Bảng 3.13. Tình hình đầu tư vào một số ngành kinh tế của Việt Nam (tính theo

giá thực tế) ............................................................................................. 115
Bảng 3.14. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng du lịch Việt Nam .. 115
Bảng 3.15. So sánh chi phí giá th đất của 2 thành phố Việt Nam với một số
nước trong khu vực (Giai ñoạn 2008 - 2009) ........................................ 116
Bảng 3.16. Bảng xếp thứ hạng kết cấu hạ tầng của Việt Nam, Trung Quốc và
Thái Lan với các nước (giai ñoạn 2008 - 2009) .................................... 116
Bảng 3.17. Tình hình chi ngân sách nhà nước cho hoạt động tài chính - ngân
hang của Việt Nam ............................................................................... 122
Bảng 3.18. So sánh lãi suất tín dụng nhà nước với lãi suất tín dụng thương mại
thơng thường.......................................................................................... 123
Bảng 3.19. Tình hình thực hiện cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu từ chính
sách tín dụng nhà nước .......................................................................... 123


vii
HÌNH
Hình 3.1: Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập và ñang hoạt ñộng ñến thời
ñiểm 31/12 của các năm từ 2005 - 2011.................................................. 72
Hình 3.2. Số lượng và giá trị M&A tại Việt Nam (2003 - Q1/2012) ....................... 86
Hình 4.1. Một số giải pháp có hiệu quả để tái cấu trúc DNNN .............................. 155

SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1. Tác ñộng của tỷ giá đến mơi trường kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu... 106
Sơ đồ 3.2. Tác động của chính sách đầu tư phát triển khoa học và cơng nghệ ...... 117
Sơ đồ 3.3. Tác động của chính sách đầu tư phát triển giáo dục và ñào tạo ............ 119
Sơ ñồ 3.4. Tác ñộng của chính sách tín dụng nhà nước.......................................... 121
Sơ đồ 4.1. Phân tích, đánh giá và dự báo thị trường bên ngồi .............................. 156
Sơ đồ 4.2. Phân tích, đánh giá và dự báo mơi trường ngành và doanh nghiệp....... 157
Sơ ñồ 4.3. Những yếu tố chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền
kinh tế .................................................................................................... 158


KHUNG CHỮ
Khung 2.1. Vai trò của Nhà nước và điều kiện của chính sách cạnh tranh, kiểm
sốt độc quyền ......................................................................................... 52
Khung 2.2. Những kinh nghiệm nổi bật về chính sách cạnh tranh và kiểm sốt
độc quyền của một số nước ..................................................................... 67
Khung 3.1. Một số lĩnh vực ñộc quyền ở Việt Nam [74] ......................................... 76
Khung 3.2. Khi ñộc quyền Nhà nước biến thành ñộc quyền doanh nghiệp ............. 77
Khung 3.3. Thực trạng lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ñộc quyền ở Việt Nam ... 85
Khung 3.4. Quy định pháp luật về kiểm sốt độc quyền ........................................ 131
Khung 4.1. Các sự kiện xảy ra hơn 25 năm qua ảnh hưởng đến mơi trường kinh
doanh của Việt Nam .............................................................................. 135
Khung 4.2. Các hành vi bị cấm theo pháp luật cạnh tranh của Việt Nam .............. 140


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Cạnh tranh là bản chất và là cơ chế vận hành chủ yếu có tính chất kinh điển
của kinh tế thị trường, là ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển, ñổi mới cơng nghệ,
kỹ thuật, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều lợi ích cho xã
hội và sự lựa chọn của người tiêu dùng. Cịn độc quyền kinh doanh là một hình thái
của cấu trúc thị trường, được hình thành bởi nhiều ngun nhân khác nhau và gây ra
những tổn thất và hậu quả lớn cho xã hội như kìm hãm sản xuất, hạn chế sản lượng,
tăng giá bán, gây thiệt hại cho người tiêu dùng; ñồng thời còn ngăn cản tự do kinh
doanh, cản trở cạnh tranh, khơng có động lực và quan tâm đến cải tiến công nghệ,
kỹ thuật và phương thức quản lý v.v..
ðể phát huy những lợi ích của cạnh tranh và duy trì mơi trường cạnh tranh,
đồng thời kiểm sốt và hạn chế các mặt tiêu cực của độc quyền thì vai trị của nhà

nước rất quan trọng và có tính chất quyết ñịnh.
Trong thời gian vừa qua, với hệ thống các chính sách triển khai thực thi ở Việt
Nam đã góp phần quan trọng tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh, hoạt động
kinh doanh thuận lợi và có hiệu quả, năng lực cạnh tranh và thứ hạng cạnh tranh của
các doanh nghiệp và của Việt Nam ngày càng ñược cải thiện, từng bước khẳng ñịnh
ñược vị thế trên thị trường quốc tế. Song, hệ thống các chính sách của Chính phủ vẫn
nghiêng nhiều về giảm bớt khó khăn ,giảm bớt bất lợi chứ chưa tạo ra những tác ñộng
hỗ trợ pháp lý về môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và kiểm sốt độc
quyền trong kinh doanh. Các chính sách chưa phản ánh đúng quy luật vận động của
nền kinh tế. Hệ thống các chính sách cịn thiếu đồng bộ, phản ứng thụ động, mang
tính chất tình thế, ngắn hạn, thiếu tầm nhìn xa, thực thi chính sách cịn có “độ trễ”
nhất định, thậm chí cịn có chính sách thiếu nhất quán với nhau, nhiều hỗ trợ, ưu đãi
của chính sách khơng được triển khai, chỉ nằm trên quy ñịnh, văn bản v.v…
Các cải cách, sửa ñổi và bổ sung chính sách thường mang tính chắp vá, chạy
theo "vấn ñề phát sinh, ñi sau thực tiễn". Nguyên nhân chính của thực trạng này là
do cơng tác lập và quản lý chính sách "thiếu vắng" vai trị phân tích, ñánh giá chính
sách một cách khoa học trước và sau khi chính sách được thực thi.


2

Mặt khác, nước ta đang ở trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế ngày càng sâu rộng. ðiều đó có nghĩa là thị trường ngày càng ñược mở rộng, các
cơ hội và rủi ro trong kinh doanh nhiều hơn, phải ñối mặt với những thách thức và
cạnh tranh quyết liệt hơn… Với tư cách là người quản lý xã hội và ñiều hành nền
kinh tế của đất nước, Chính phủ cần tiếp tục hồn thiện các chính sách hiện tại,
nghiên cứu, hoạch định các chính sách mới theo hướng bảo ñảm tự do kinh doanh,
duy trì cạnh tranh, giảm độc quyền và tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh, bình
đẳng giữa các chủ thể kinh tế; đồng thời nó là cơng cụ hỗ trợ pháp lý đắc lực để
kiểm sốt, hạn chế độc quyền và chống cạnh tranh khơng lành mạnh, nhằm góp

phần tái cấu trúc nền kinh tế, thay đổi mơ hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế.
Xuất phát từ thực trạng trên, cũng như tính cấp thiết và tính thời sự của nó, tác
giả lựa chọn đề tài: “Hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền kinh
doanh ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ.
2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
Trên cơ sở tổng hợp và luận giải rõ hơn một số vấn ñề lý luận về mối quan hệ
nhân quả và ñối lập nhau giữa cạnh tranh và ñộc quyền, giữa chính sách cạnh tranh
và kiểm sốt độc quyền. Trong đó, pháp luật cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền là
hợp phần và nội hàm quan trọng nhất của chính sách cạnh tranh. ðồng thời, qua
phân tích, đánh giá tình hình thực thi chính sách này ở Việt Nam, cũng như kết hợp
với những kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, cùng với bối cảnh thay ñổi
của mơi trường tồn cầu, đặc biệt là sự thay đổi của cấu trúc và quan hệ thị trường,
của công nghệ kỹ thuật số v.v.. Tác giả sẽ kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước
cần phải sửa ñổi, bổ sung và ñiều chỉnh một số chế tài và quy phạm pháp luật nhằm
hồn thiện hơn nữa chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền ở Việt Nam, để
chính sách này thực sự là công cụ pháp lý hữu hiệu của Nhà nước trong việc tạo lập
và duy trì mơi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và đảm bảo thực hiện ñầy ñủ
các nguyên tắc nền tảng của cạnh tranh là tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh và
khơng phân biệt đối xử. Từ các vấn đề này, tác giả đã xác định mục đích nghiên cứu


3

tổng quát của ñề tài luận án là phát huy vai trị của Nhà nước thơng qua hệ thống
các chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền để tạo ra mơi trường kinh doanh
và cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng và có hiệu quả, ñồng thời tạo ñiều kiện cho Việt
Nam thực hiện ñầy ñủ các cam kết kinh tế quốc tế. Vì vậy, luận án sẽ tiến hành
phân tích, đánh giá tác động trực tiếp và gián tiếp của hệ thống chính sách này để
hồn thiện các chính sách hiện tại, nghiên cứu, kiến nghị Nhà nước xây dựng một số

chính sách hỗ trợ mới đồng bộ, nhất qn để duy trì cạnh tranh, bảo đảm tự do kinh
doanh, tự do thương mại và ổn ñịnh phát triển. ðồng thời đưa ra những quan điểm và
giải pháp chính sách có hiệu lực hơn để kiểm sốt và tái cấu trúc các doanh nghiệp
độc quyền và các tập đồn kinh tế nhà nước theo hướng hạn chế ñộc quyền, chuyển
dần sang thị trường cạnh tranh, bảo đảm lợi ích cho xã hội và người tiêu dùng.
Dựa vào mục đích tổng qt trên, đề tài nghiên cứu có các mục ñích cụ thể sau:
2.1. Phân tích ý nghĩa và tác ñộng trực tiếp hoặc hỗ trợ hay bảo hộ gián tiếp
của các chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền đối với mơi trường kinh
doanh, thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định, bền vững. Qua đó để đổi mới quan ñiểm
về cạnh tranh và ñộc quyền trong nền kinh tế hiện nay và giới thiệu một số bài học
kinh nghiệm về vấn ñề này ở một số nước.
2.2. ðánh giá các quy ñịnh, thể chế chủ yếu ñang thực thi hiện nay gây trở
ngại và hạn chế ñến cạnh tranh ñể làm cơ sở cho các kiến nghị hồn thiện chính
sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền. Cụ thể tập trung phân tích và đánh giá chủ
yếu 4 quy ñịnh pháp luật về hành vi: 1 Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, 2 Lạm dụng
vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền, 3 Mức độ tập trung kinh tế và
4 Cạnh tranh khơng lành mạnh. Mỗi quy ñịnh pháp luật này, tác giả phân tích và
đánh giá kết quả, ngun nhân, hướng sửa ñổi và hoàn thiện ở Việt Nam.
ðể ñạt ñược các mục đích tổng qt và cụ thể trên, những câu hỏi nghiên cứu
đặt ra là:
• Chính sách cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh là gì và mối quan hệ trong
quản lý và ñiều hành của các cơ quan chức năng Nhà nước?
• Thể chế của chính sách và kiểm sốt độc quyền. Tại sao pháp luật cạnh


4

tranh là hợp phần cơ bản và quan trọng nhất của chính sách cạnh tranh?
• Cơ sở nền tảng và nội dung chủ yếu của chính sách cạnh tranh và pháp luật
cạnh tranh?

• Sử dụng các tiêu chí và chỉ tiêu thành phần nào để phân tích, dánh giá
chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền ở Việt Nam?
• Mức ñộ kết hợp sự ñiều chỉnh của Nhà nước giữa cạnh tranh và kiểm sốt
độc quyền trên thị trường như thế nào là thích hợp?
• Vì sao và cần làm gì để tạo ra mơi trường kinh doanh và cạnh tranh lành
mạnh, bình đẳng và có hiệu quả?
• Tại sao phải sửa đổi và hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc
quyền trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới?
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng nghiên cứu
• Ở mỗi quốc gia, các chính sách của Chính phủ thường có: Chính sách cơng,
chính sách kinh tế và chính sách cạnh tranh. Trong luận án, tác giả chỉ phân tích,
nghiên cứu chính sách cạnh tranh và tiếp cận chủ yếu ở nội dung và hợp phần quan
trọng của chính sách này là pháp luật cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền.
• ðể thực hiện các mục đích nghiên cứu trên, ñối tượng nghiên cứu của ñề tài
là phân tích, ñánh giá một cách tổng thể chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc
quyền kinh doanh ở Việt Nam, có dẫn chứng một số lĩnh vực trong sản xuất và dịch
vụ. ðề tài tiếp cận và nhìn nhận các vấn đề dưới góc độ của chính sách cạnh tranh
và pháp luật cạnh tranh, tức là xem xét độc quyền hóa, rào cản gia nhập và rút lui
khỏi thị trường, mức ñộ tập trung kinh tế, các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
và cạnh tranh khơng lành mạnh…. ðó là những nội dung cơ bản của chính sách
cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh. ðể phân tích và đánh giá các vấn đề này, tác giả
sử dụng 5 tiêu chí: 1 Quy mô thị trường, 2 Các rào cản gia nhập thị trường, 3
Cấu trúc thị trường, 4 Thể chế và chính sách cạnh tranh hiện hành, 5 Thực trạng
cạnh tranh và nhận diện hành vi phản cạnh tranh trên thị trường. Ở tầm vĩ mơ, Nhà
nước có vai trị rất quan trọng trong việc tạo lập môi trường cạnh tranh, thúc ñẩy


5


kinh tế và hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, làm ăn có hiệu quả, tạo ra nhiều phúc
lợi nhất cho xã hội và người tiêu dùng. ðồng thời Nhà nước phải có những quy
định, giải pháp chính sách đồng bộ, có hiệu lực để kiểm sốt, hạn chế độc quyền. Vì
muốn khuyến khích và duy trì cạnh tranh thì phải hạn chế ñộc quyền và chống ñộc
quyền. ðây là hai mặt ñối lập nhưng thống nhất của cấu trúc thị trường, địi hỏi các
chính sách của nhà nước xử lý như thế nào cho thích hợp.
• Nghiên cứu kinh nghiệm từ việc thiết kế, quản lý và ñiều hành các chính
sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền của một số nước trong khu vực và trên thế
giới. Mặc dù, có những đặc điểm riêng, khác nhau nhưng những kinh nghiệm của
các nước này rất hữu ích và có giá trị tham khảo cho Việt Nam.
• Doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp và các tập đồn kinh tế Nhà nước)
là nơi trực tiếp thụ hưởng chính sách cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh, cho nên tác
giả sẽ phân tích và đề cập trong luận án một số doanh nghiệp này trong một chừng
mực nhất ñịnh ñể giúp cho việc kiến nghị hồn thiện chính sách và bảo đảm tính
cơng bằng, hiệu quả trong mơi trường cạnh tranh và tự do kinh doanh v.v…
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Tác giả nghiên cứu và phân tích chính sách cạnh tranh, song chủ yếu lại tập
trung vào phân tích hợp phần quan trọng của chính sách này là pháp luật cạnh tranh
và kiểm sốt độc quyền. Vì vậy, tác giả ñã dựa vào các nội dung, sử dụng các tiêu
chí và chỉ tiêu thành phần đã trình bày ở trên ñể phân tích các chính sách và pháp
luật cạnh tranh, kiểm sốt độc quyền có tác động trực tiếp và gián tiếp đến mơi
trường kinh doanh và mơi trường đầu tư của Việt Nam theo các nguyên tắc nền tảng
của cạnh tranh là: khơng phân biệt đối xử và tự do cạnh tranh. ðồng thời phân tích
và nhận diện các nhân tố tích cực thúc đẩy cạnh tranh và các nhân tố hạn chế cạnh
tranh, ñặc biệt là những hạn chế phát sinh từ các quy ñịnh và thể chế của chính phủ.
- ðề tài lấy ví dụ và dẫn chứng cụ thể về phân tích và đánh giá cạnh tranh ở 2
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ của Việt Nam là xi măng và xăng dầu.
- Tình hình, số liệu và thời gian nghiên cứu của ñề tài chủ yếu là 4 - 5 năm gần
ñây, ñặc biệt là sau Hội nhập kinh tế quốc tế và khi Việt Nam chính thức trở thành
thành viên thứ 150 của WTO.



6
4. PHƯƠNG PHÁP VÀ TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp truyền thống như:
• Phương pháp so sánh và phân tích thống kê ñể ñánh giá sự tương quan của
các biến số và động thái phát triển.
• Phương pháp phân tích hệ thống, chủ yếu là hệ thống quản lý nhà nước ñối
với việc tạo lập mơi trường cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền thơng qua hệ thống
các chính sách, pháp luật và thể chế, qua đó chỉ ra vai trị quan trọng của nhà nước.
• Phương pháp định tính và kế thừa có chọn lọc. Phương pháp định tính được
sử dụng khi các thơng tin và số liệu q ít, hoặc khó sử dụng. Khi đó phải dựa vào
phương pháp suy luận hợp lý, logic, dựa vào trực quan và kinh nghiệm; hoặc xử lý
một cách khoa học những ý kiến ñánh giá chủ quan của các chuyên gia ñể có được
những thơng tin chất lượng, đáng tin cậy. Cịn phương pháp kế thừa có chọn lọc là
sử dụng kết quả, dữ liệu căn bản và số liệu thứ cấp qua khảo sát, ñiều tra thị trường
của các cá nhân và cơ quan nghiên cứu một cách thận trọng, sáng tạo và minh bạch.
Luận án còn sử dụng các phương pháp sơ đồ và biểu đồ nhằm khái qt hóa lý
luận và thực tiễn, thấy ñược mối quan hệ giữa các quy định và giải pháp chính sách
với kết quả khuyến khích, duy trì cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền, thấy được tác
động về mặt định lượng và định tính của các chính sách đối với nội dung nghiên
cứu chủ yếu của luận án.
ðồng thời, luận án còn sử dụng các phương pháp ñặc trưng của kinh tế học như
phương pháp cận biên và lựa chọn tối ưu, phương pháp thực chứng và chuẩn tắc v.v..
4.2. Tư liệu nghiên cứu
• Các tài liệu và chính sách có liên quan đến ñề tài nghiên cứu của một số
nước trong khu vực và thế giới
• Các tài liệu và chính sách cạnh tranh, kiểm sốt độc quyền ở Việt Nam, chủ
yếu ở Bộ công thương (Cục quản lý cạnh tranh), Bộ NN&PTNT, VCCI và các

ngành dịch vụ (Xăng dầu, bảo hiểm, viễn thơng…). Trong đó có Luật cạnh tranh,


7

Luật phá sản, Nghị ñịnh 116/2005/Nð-CP, Nghị ñịnh 120/2005/Nð-CP, Nghị ñịnh
05/2006/Nð-CP, Nghị ñịnh 06/2006/Nð-CP và một số luật chuyên ngành v.v…
• Các kỷ yếu khoa học, tạp chí kinh tế và internet.
5. NHỮNG ðÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN
5.1. Những đóng góp chung của luận án
Những đóng góp chủ yếu của luận án được thể hiện ở mục đích nghiên cứu và
các câu hỏi nghiên cứu ñặt ra ñã trình bày ở trên. Sau đây là phần luận giải thêm.
(1) ðể hồn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền cần phải tiếp
tục đổi mới nhận thức và quan điểm khi thiết kế, xây dựng chính sách. Từ đó, cần
phân biệt rõ: ðộc quyền Nhà nước và ñộc quyền doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà
nước ở thị trường cạnh tranh và doanh nghiệp nhà nước có sự kiểm sốt của Nhà
nước… để có chính sách phù hợp. Nếu các quy ñịnh, giải pháp và các yếu tố pháp lý,
thể chế chắp vá, khơng đồng bộ và khơng nhất qn thì sẽ hạn chế cạnh tranh và ni
dưỡng độc quyền. Vì vậy, trên cơ sở bảo đảm quan hệ "Nhà nước - Thị trường",
muốn tạo lập và duy trì mơi trường cạnh tranh thì phải kiểm sốt và giảm quyền lực
độc quyền, bảo đảm bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp trong kinh doanh.
(2) Kinh tế thị trường sẽ vận hành theo quy luật và cơ chế của nó, khơng ảnh
hưởng gì đến vai trị của nhà nước. Nhà nước vẫn giữ một vị trí quan trọng trong
việc tạo lập mơi trường và điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp. ðối với chính sách
cạnh tranh, luận án tập trung luận giải rõ các vấn ñề cơ bản: Nới lỏng quy ñịnh pháp
lý theo hướng bảo ñảm tự do kinh doanh, tự do thương mại và tạo quyền tự chủ cho
doanh nghiệp nhiều hơn, duy trì và khuyến khích cạnh tranh giữa các doanh nghiệp,
ñưa ra các quy ñịnh và giải pháp chính sách kiểm sốt, hạn chế độc quyền nghiêm
ngặt hơn. Muốn vậy phải xử lý quyết liệt hơn các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền,

hành vi cạnh tranh khơng lành mạnh. ðồng thời, kiểm soát chặt chẽ hành vi và mức
ñộ tập trung kinh tế nhằm thay ñổi cấu trúc thị trường, làm tổn hại ñến ñộng lực
cạnh tranh, làm suy giảm hiệu quả kinh tế và xâm hại ñến lợi ích của người tiêu
dùng… Về phía nhà nước, trong một thời gian ngắn, quá ñộ, cần sớm xác ñịnh rõ


8

những nhóm mặt hàng nào cần bình ổn giá, mặt hàng nào ñể cho thị trường ñiều
tiết, mặt hàng nào cịn gắn với độc quyền hoặc ở thị trường khơng cạnh tranh thì
nhà nước phải kiểm sốt và định giá. Các vấn đề này phải được thể chế hóa và cơng
khai, minh bạch.
(3) Luận án trình bày có luận cứ khoa học, mức ñộ kết hợp giữa quy ñịnh, ñiều
chỉnh của nhà nước với môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp, giữa duy trì
cạnh tranh và hạn chế độc quyền kinh doanh. Kiến nghị lộ trình, bước đi để thị
trường hóa và cạnh tranh hóa từng phần, từng bộ phận của doanh nghiệp độc quyền,
nhằm hồn thiện hơn nữa cấu trúc thị trường.
(4) Từ kinh nghiệm của nước ngoài và những vấn đề cịn tồn tại trong việc
thiết kế và triển khai thực thi hệ thống chính sách, luận án sẽ đưa ra các nội dung và
giải pháp hồn thiện các chính sách điều chỉnh trực tiếp thơng qua các quy phạm và
chế ñịnh của pháp luật, cũng như điều chỉnh gián tiếp thơng qua chính sách hỗ trợ
hay bảo hộ ñối với cạnh tranh và ñộc quyền ở Việt Nam để thực sự tạo ra mơi
trường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh; góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của tồn bộ nền kinh tế.
5.2. Những đóng góp cụ thể của luận án
1 Luận án ñã chỉ ra trong nền kinh tế đương đại, tồn cầu hóa và hội nhập quốc
tế ngày càng sâu rộng, các giao lưu và quan hệ vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ của mỗi
quốc gia. Cùng với những biến đổi nhanh chóng của mơi trường kinh doanh, đặc biệt
là sự phát triển của công nghệ thông tin, của "nền kinh tế - kỹ thuật số" và của "thế
giới phẳng" mà yếu tố then chốt là hình thành các chuỗi cung ứng tồn cầu và sự thay

đổi cấu trúc thị trường. Khi đó, trên thị trường chỉ còn tồn tại hai thị trường: Thị
trường cạnh tranh và thị trường không cạnh tranh. Thị trường cạnh tranh bao gồm các
cơng ty, doanh nghiệp hoạt động vì lợi nhuận, cịn thị trường khơng cạnh tranh bao
gồm các cơng ty, doanh nghiệp hoạt động phi lợi nhuận và các cơng ty, doanh nghiệp
được hình thành theo "Chiến lược đại dương xanh".
2 Luận án đã phân tích và khuyến nghị: muốn tạo lập và duy trì mơi trường
cạnh tranh thì phải kiểm sốt và chống độc quyền, khơng có sự tồn tại của độc


9

quyền, mọi chủ thể kinh tế đều được bình đẳng, tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh,
không phân biệt ñối xử, ñó là cơ sở và nguyên tắc nền tảng của cạnh tranh và chính
sách cạnh tranh.
3 Luận án ñã chỉ rõ: Pháp luật cạnh tranh là hợp phần hay cấu phần quan
trọng của chính sách cạnh tranh. Chính sách cạnh tranh là tập hợp các yếu tố pháp
lý, chế tài và giải pháp của Nhà nước nhằm giám sát và điều hành các hoạt động
cạnh tranh, kiểm sốt ñộc quyền và chống cạnh tranh không lành mạnh ñể tạo lập và
bảo ñảm cơ chế kinh doanh và cạnh tranh tự do, sòng phẳng trên thị trường. Còn
pháp luật cạnh tranh là ñạo luật của Nhà nước nhằm giám sát các hoạt ñộng kinh
doanh, bao gồm các quy ñịnh hình sự và dân sự nhằm ngăn cản hành vi phản cạnh
tranh trên thị trường. Xuất phát từ cách tiếp cận trên thì kiểm sốt độc quyền chỉ là
một trong những cấu phần hay nội hàm hoặc nội dung cơ bản và quan trong nhất
của chính sách cạnh tranh.
4 Luận án kiến nghị cần thiết phải tổ chức tiến hành phân tích và đánh giá
chính sách cạnh tranh bao gồm cả các chính sách kinh tế khác có liên quan một cách
khoa học trước và sau khi thực thi chính sách, để đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch,
nhất qn và tính hiệu quả của hệ thống các chính sách. ðây là những quy tắc cơ
bản nhằm khắc phục sự bất cập, chắp vá, chồng chéo và chạy theo "vấn ñề thực tế
phát sinh" của các chính sách. Cùng với vấn đề này, luận án cịn kiến nghị thành lập

một bộ phận gồm những người có trình độ chun mơn và có đầy đủ các điều kiện
cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính để hoạt động một cách chuyên nghiệp và ñộc
lập tương ñối với các bộ phận khác trong cơ quan quản lý cạnh tranh của Nhà nước.
5 Chính sách kiểm sốt tập trung kinh tế (TTKT) là một bộ phận trong tổng
thể các chính sách của Chính phủ ở mỗi quốc gia. Trong đó chủ yếu là chính sách
cạnh tranh. Trong bối cảnh nền kinh tế tồn cầu hiện nay, đang có nhiều biến động
sau khủng hoảng tài chính và nợ cơng. Hoạt động tập trung kinh tế thông qua mua
bán và sáp nhập (M&A) trong khu vực ASEAN và Việt Nam đang có bước phát
triển và tăng trưởng mạnh mẽ, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao hiệu quả và
khả năng cạnh tranh, góp phần giúp cho các nền kinh tế phục hồi và tăng trưởng.


10

Tuy nhiên, hoạt ñộng TTKT (cả chiều ngang và chiều dọc) đều tiềm ẩn những yếu
tố hình thành vị trí thống lĩnh thị trường và ảnh hưởng đến mơi trường cạnh tranh.
Vì vậy, luận án đề nghị các hoạt động giám sát, kiểm sốt TTKT thơng qua các thể
chế và quy định pháp luật phải được đặt lên vị trí cấu phần quan trọng nhất của
chính sách cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh của Việt Nam.
6 Luận án ñã chỉ ra và kiến nghị Nhà nước cần phải kiên quyết và cứng rắn hơn
nữa việc áp ñặt thị trường cạnh tranh cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, bao gồm cả các DNNN ñược ñộc quyền kinh doanh. Vì đây khơng những là
một xu hướng tất yếu, là ñộng lực phát triển kinh tế mà cịn là một ngun tắc cơ bản,
đảm bảo bình đẳng và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của xã hội.
7 Với xu thế ñổi mới, hội nhập và phát triển hiện nay, luận án kiến nghị Nhà
nước cần phải thay ñổi theo hướng giảm chức năng "Nhà nước kinh doanh" và tăng
cường "Nhà nước phúc lợi", "Nhà nước pháp quyền", gắn nhà nước với thị trường,
khuyến khích cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền…
8 ðể xác lập và duy trì mơi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và hiệu
quả, luận án kiến nghị Nhà nước thực hiện kết hợp đồng thời cả hai chính sách:

Chính sách tác ñộng trực tiếp thông qua các thể chế và quy ñịnh của pháp luật; và
chính sách tác ñộng gián tiếp thơng qua chính sách thuế, xuất nhập khẩu, chống bán
phá giá, tín dụng nhà nước v.v.. để hỗ trợ hay bảo hộ các doanh nghiệp trong nước.
9 Luận án còn kiến nghị hồn thiện, bổ sung các nhóm tiêu chí chung và các
nhóm tiêu chí thành phần, đồng thời cần có sự kết hợp giữa các nhóm tiêu chí này
với các tiêu chí phụ trợ để phân tích, đánh giá và so sánh các quy phạm pháp luật về
hành vi trong luật cạnh tranh đối với kiểm sốt độc quyền. Ví dụ: Chính sách kiểm
sốt tập trung kinh tế, nếu chỉ dựa vào thơng tin "thị phần" thì có nhiều trường hợp
khơng phản ánh hết được bản chất của hành vi ngăn cản cạnh tranh, mà cần phải kết
hợp với các tiêu chí doanh thu và tổng giá trị tài sản cũng như các tiêu chí thành
phần có tính chất ñặc thù khác như TTKT theo chiều ngang và theo chiều dọc…

Căn cứ vào kinh nghiệm xây dựng mô hình cơ quan quản lý cạnh tranh của
một số nước như Nhật, Mỹ, Australia, Thụy Sỹ và Singapore… Căn cứ vào tình


11

hình hoạt động thực tế và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh của Việt
Nam trong thời gian vừa qua cịn chồng chéo, đùn đẩy, kéo dài thời gian và hiệu
quả thấp. Mặc dù các cơ quan quản lý cạnh tranh và một số chuyên gia kinh tế Việt
Nam đã có ý kiến đề xuất: Cần thành lập một cơ quan cạnh tranh thống nhất trên cơ
sở sáp nhập Cục quản lý cạnh tranh và Hội ñồng cạnh tranh. Song, ñến nay vẫn
chưa triển khai và thực hiện. Vì vậy, do sự cần thiết và tính hợp lý, cũng như tính
hiệu quả của vấn đề này, cho nên tác giả luận án tiếp tục kiến nghị Nhà nước hình
thành Ủy ban cạnh tranh quốc gia và trực thuộc Chính phủ, trên cơ sở sáp nhập hai
cơ quan cạnh tranh hiện nay để có vị trí pháp luật cao hơn, tương xứng với chức
năng và nhiệm vụ ñược giao v.v..
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án

có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách cạnh tranh và kiểm
sốt độc quyền.
Chương 3: Thực trạng cạnh tranh - ñộc quyền và các chính sách điều
chỉnh ở Việt Nam.
Chương 4: Quan điểm và giải pháp hồn thiện chính sách cạnh tranh và
kiểm sốt ñộc quyền kinh doanh ở Việt Nam.


12

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu là phần tổng hợp, khái qt, phân tích, đánh
giá và so sánh các cơng trình của cá nhân và tập thể các nhà khoa học đã nghiên cứu
và cơng bố ở trong nước và ngồi nước, có liên quan đến đề tài luận án ñể tác giả
hình thành ý tưởng, lựa chọn cách tiếp cận và lĩnh vực nghiên cứu phù hợp, tránh
trùng lặp. Hoặc ñánh giá và chỉ rõ ñược những ưu ñiểm, kết quả cũng như những
hạn chế của các cơng trình ñã nghiên cứu trước, từ ñó xác ñịnh "khoảng trống" về lý
luận và thực tiễn, về tri thức hoặc những nội dung và câu hỏi nghiên cứu còn bỏ
ngỏ. ðồng thời, gợi mở và giúp tác giả thấy ñược những vấn ñề, những lĩnh vực ñặt
ra cần tiếp tục nghiên cứu, hoặc phát triển ở tầm cao hơn và toàn diện hơn…

1.2. Phân loại cơng trình nghiên cứu theo hình thức cơng bố
Theo cách phân loại trên thì các cơng trình đã nghiên cứu và cơng bố có liên
quan đến ñề tài luận án bao gồm:

1.2.1. Sách tham khảo/ Chuyển khảo và các chương trình, dự án

Ở dạng này có các cơng trình và được mơ tả như sau:

1.2.1.1. "Các vấn ñề pháp lý và thể chế về cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền
kinh doanh" (Xuất bản - 2001) - Dự án hồn thiện mơi trường kinh doanh VIE/97/016 - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế TW.
ðây là cơng trình do các cán bộ của Ban Nghiên cứu chính sách kinh tế vĩ mơ
- Viện NCQLKTTW và nhóm chuyên gia kinh tế trong nước của UNDP, cùng các
cộng sự khác nghiên cứu với mục tiêu:
• Tìm hiểu ý nghĩa của chính sách cạnh tranh đối với phát triển kinh tế ñể ñổi
mới quan ñiểm về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường và giới thiệu cách thức
xây dựng chính sách cạnh tranh của một số nước.


13

• ðánh giá các quy định chủ yếu hiện đang hạn chế cạnh tranh trong nền kinh
tế làm cơ sở cho các kiến nghị về chính sách cạnh tranh.
ðể đạt ñược các mục tiêu này, cuốn sách ñược chia thành 3 phần chính:
1 ðề cập đến một số vấn đề lý luận về cạnh tranh làm nền tảng cho việc phân
tích thực trạng của Việt Nam;
2 Nghiên cứu, tìm hiểu các vấn ñề cạnh tranh của Việt Nam và kiến nghị
phương hướng xử lý;
3 Trình bày kinh nghiệm của một số nước trong xây dựng chính sách cạnh tranh.
Cuốn sách này nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu trong nước và quốc tế trong
việc xử lý, ñiều chỉnh vấn ñề cạnh tranh và độc quyền thơng qua pháp luật và thể
chế để hồn thiện mơi trường kinh doanh, nhằm góp phần và giúp cho các cơ quan
chức năng của nhà nước hình thành luật cạnh tranh của Việt Nam. ðiểm xuất phát
đầu tiên, cơng trình phân tích, đánh giá tác dụng và ý nghĩa của cạnh tranh, cho rằng
cạnh tranh là cơ chế vận hành chủ yếu của kinh tế thị trường, là ñộng lực thúc ñẩy,
phát triển kinh tế. ðồng thời, nhóm tác giả của cơng trình cũng khẳng ñịnh, ñộc
quyền trong kinh doanh thường gây ra những hậu quả tiêu cực ñối với phát triển

kinh tế. Doanh nghiệp độc quyền có thể lạm dụng vị trí độc quyền thông qua hạn
chế sản lượng và tăng giá bán, gây thiệt hại cho người tiêu dùng. ðộc quyền còn
ngăn chặn tự do kinh doanh và cản trở cạnh tranh v.v… Từ nhận thức được những
lợi ích của cạnh tranh và tác động tiêu cực của độc quyền, cơng trình đã ñưa ra kết
luận: nhiều quốc gia ñã xây dựng chính sách cạnh tranh nhằm mục tiêu tạo nền tảng
ñể duy trì cạnh tranh, thúc đẩy đổi mới cơng nghệ và nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo
đảm cơng bằng, trung thực trong kinh doanh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
đồng thời, ngăn ngừa sự hình thành độc quyền và hạn chế sự thao túng của ñộc
quyền trên thị trường.
Thời điểm nghiên cứu và cơng bố cơng trình giữa lúc nước ta đang ở trong q
trình rầm rộ chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Cùng với q trình chuyển đổi này là sự thay
đổi căn bản vai trò của Nhà nước và thị trường trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp


14

thuộc các thành phần kinh tế có quyền tự chủ trong kinh doanh và cạnh tranh trên
thị trường. Sau khi phân tích, cơng trình đã kết luận: phương thức quản lý nền kinh
tế bằng mệnh lệnh hành chính, can thiệp sâu vào các hoạt động của doanh nghiệp
khơng cịn phù hợp và cần phải sửa ñổi. Mặt khác, thực tiễn phát triển kinh tế của
nước ta trong những năm này cho thấy ñộc quyền kinh doanh xuất hiện trong nhiều
lĩnh vực và các hành vi cạnh tranh không lành mạnh ñang gia tăng. Trước thực trạng
này, ñể Nhà nước có thể ñiều khiển nền kinh tế và giúp các doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh, các tập đồn kinh tế lớn và các tổng cơng ty được thành lập. Sau
đó, một số tổng cơng ty biến độc quyền nhà nước thành độc quyền doanh nghiệp và
lạm dụng vị trí độc quyền. Bên cạnh đó, mơi trường kinh doanh của Việt Nam cịn có
nhiều yếu tố hạn chế cạnh tranh như thương quyền, ñiều kiện kinh doanh và phân biệt
ñối xử… Về thể chế, pháp lý hiện hành vẫn còn nhiều bất cập trong việc bảo ñảm
cạnh tranh lành mạnh và kiểm sốt độc quyền trong kinh doanh.

Xuất phát từ tình hình trên và trước yêu cầu của phát triển kinh tế ổn định, bền
vững, các tác giả của cơng trình đã đề nghị: “cần xây dựng chính sách cạnh tranh”
và cho rằng, đây là một cơng việc mới mẻ và không dễ dàng, cả trong nhận thức và
phương pháp luận. Cũng chính vì vậy, theo tác giả của luận án thì cơng trình này
được nghiên cứu ở thời kỳ tiền chính sách và pháp luật cạnh tranh của Việt Nam do
đó, ngồi những khó khăn và hạn chế trên, cơng trình chưa phân định rõ các lĩnh
vực và hình thức cạnh tranh - ñộc quyền, thị trường cạnh tranh và thị trường khơng
cạnh tranh cũng như các chính sách và nội dung kiểm sốt độc quyền v.v... ðặc
biệt, giai đoạn hiện nay tồn cầu hóa và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng, ñang ñặt ra nhiều vấn ñề ñối với cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền
thì cơng trình đề cập chưa nhiều và cịn bỏ ngỏ.

1.2.1.2. "Pháp luật về kiểm sốt độc quyền và chống cạnh tranh không lành
mạnh ở Việt Nam" (Xuất bản - 2004) của TS. ðặng Vũ Huân (Bộ Tư pháp).
Mở đầu cuốn sách, tác giả cơng trình đã khẳng định "Kiểm sốt độc quyền và
chống cạnh tranh khơng lành mạnh" là pháp luật khơng thể thiếu được của các quốc
gia trong nền kinh tế thị trường, trong đó có Việt Nam.


15

Nội dung cơ bản ñược ñề cập trong cuốn sách này theo kết cấu truyền thống
3 phần:
1 Những vấn ñề lý luận của pháp luật về kiểm sốt độc quyền và chống cạnh
tranh không lành mạnh;
2 Thực trạng cạnh tranh và ñộc quyền ở Việt Nam;
3 Phương hướng xây dựng pháp luật về kiểm sốt độc quyền và chống cạnh
tranh khơng lành mạnh ở Việt Nam.
Cơng trình này cũng khẳng ñịnh cạnh tranh là một quy luật vận ñộng cơ bản,
là thuộc tính vốn có của kinh tế thị trường, là ñộng lực quan trọng thúc ñẩy nền kinh

tế phát triển.
Bảo đảm trật tự cạnh tranh có hiệu quả đã trở thành một nguyên tắc cơ bản cho
các chế ñộ kinh tế dựa trên nền tảng cơ chế thị trường. Song, cơng trình cũng chỉ ra
chính cạnh tranh lại là yếu tố ñưa ñến những hậu quả tiêu cực về kinh tế - xã hội.
Cạnh tranh gay gắt sẽ dẫn đến tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh, hạn chế cạnh
tranh và tất yếu ñộc quyền xuất hiện. Trên thực tế, cạnh tranh khơng lành mạnh và
độc quyền được các trường phái kinh tế khác nhau trên thế giới khẳng ñịnh là một
trong những khuyết tật chủ yếu của kinh tế thị trường.
Vấn ñề mà tác giả luận án tâm đắc nhất và sẽ vận dụng theo hướng mà cơng
trình này ñề cập: pháp luật về cạnh tranh (hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm pháp luật
chống cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật chống hạn chế cạnh tranh, kiểm
soát ñộc quyền) ñã từ lâu trở thành bộ phận pháp luật khơng thể thiếu ở các quốc
gia có nền kinh tế thị trường phát triển. Bởi lẽ, nó chính là cơng cụ trực tiếp để đảm
bảo mơi trường cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh, là cơng cụ để duy trì động
lực phát triển nền kinh tế. Cơng trình của TS. ðặng Vũ Huân còn cho biết: pháp luật
về cạnh tranh ñã xuất hiện từ lâu hơn 100 năm nay, bắt ñầu ñược coi là một bộ phận
của Luật dân sự, sau đó, trở thành lĩnh vực pháp luật riêng với mục đích chống lại
các hành vi cạnh tranh khơng lành mạnh, hạn chế cạnh tranh và ñộc quyền.
Tuy nhiên, cuốn sách chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu mảng độc quyền, kiểm
sốt độc quyền và chống cạnh tranh khơng lành mạnh; còn mảng thứ hai: cạnh
tranh, các lĩnh vực và hình thức cạnh tranh, thị trường cạnh tranh thì cuốn sách


16

khơng đề cập hoặc nếu có đề cập thì cũng rất khái quát. Riêng mảng thứ nhất, chỉ
dừng ở pháp lý thể chế, chưa phân tích nhiều về tác động qua lại (trực tiếp, gián
tiếp) đến mơi trường kinh doanh và cạnh tranh, chưa ñề cập ñến nội dung, các tiêu
chí và chỉ tiêu thành phần để kiểm sốt độc quyền và chống cạnh tranh không lành
mạnh. ðồng thời, mảng này cịn có nhiều “khoảng trống” ở mơi trường tồn cầu

hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Chính tác giả cuốn sách cũng cầu thị: q
trình nghiên cứu cịn trong bước khởi đầu, mặc dù cơng trình đã cơng bố nhưng cịn
mang tính chất khám phá kinh nghiệm, ñồng thời ñặt ra một số yêu cầu, quan điểm
cần tiếp tục trao đổi.
Cũng như cơng trình trên, cơng trình này được nghiên cứu ở thời kỳ tiền chính
sách và pháp luật cạnh tranh của Việt Nam (2005).

1.2.1.3. "Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp" (Xuất
bản - 2011) của TS. ðinh Thị Nga.
Cơng trình này nhằm xác định và đánh giá vai trị, tác ñộng của một số chính
sách của Nhà nước như thuế (gián thu và trực thu), đầu tư, tín dụng, thương mại…
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Cơng trình ñược kết cấu thành 3
chương:
1 Tác ñộng của hệ thống chính sách kinh tế đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp;
2 Thực trạng tác động của hệ thống chính sách kinh tế của Nhà nước ñến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
3 Quan điểm và giải pháp hồn thiện hệ thống chính sách kinh tế nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Cơng trình nghiên cứu đã được xuất bản thành sách tham khảo của TS. ðinh
Thị Nga tập trung chủ yếu vào nghiên cứu và phân tích hệ thống các chính sách
kinh tế của Nhà nước tác động ñến nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
vì sự tồn tại và sức sống của một doanh nghiệp thể hiện trước hết ở năng lực cạnh
tranh. Cơng trình khoa học của tác giả nhấn mạnh: nâng cao năng lực cạnh tranh
chính là tiêu chí phấn đấu của các doanh nghiệp Việt Nam, kể cả trong quá trình hội
nhập, cần có sự giúp đỡ trực tiếp và hỗ trợ gián tiếp của Nhà nước thông qua các hệ


17


thống chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách giáo dục và khoa học – công nghệ…
Nhưng hệ thống các chính sách kinh tế này, chủ yếu vẫn nghiêng nhiều về hướng
giảm bớt bất lợi, chứ chưa tạo ra những tác ñộng thực sự mạnh và hiệu quả trong
việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Từ thực trạng đó, địi hỏi
nhà nước phải tiếp tục hồn thiện các giải pháp chính sách hiện tại, nghiên cứu xây
dựng chính sách mới, làm địn bẩy hỗ trợ cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực
cạnh tranh và vươn lên.
Cơng trình khoa học của TS. ðinh Thị Nga chỉ tập trung nghiên cứu mảng
cạnh tranh của doanh nghiệp, trong đó chủ yếu đề cập đến các yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh, như giảm chi phí, đưa tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất
kinh doanh… Từ đó kiến nghị Nhà nước cần có những chính sách kinh tế hỗ trợ đắc
lực về vấn đề này. Các nội dung khác của cạnh tranh như các hình thức và lĩnh vực
cạnh tranh, hậu quả của cạnh tranh và mối quan hệ với độc quyền, kiểm sốt độc
quyền thì trình bày rất ít, khơng đáng kể. Vì mảng này (độc quyền) khơng phải là
đối tượng nghiên cứu của cơng trình mặc dù có liên quan đến cạnh tranh. Hơn nữa,
cơng trình của TS. ðinh Thị Nga chưa nêu bật ñược 2 áp lực lớn là áp lực giảm chi
phí và áp lực nội địa hóa khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng trong nền kinh
tế tồn cầu. ðồng thời, tạo lập và duy trì mơi trường kinh doanh bình đẳng, lành
mạnh khơng phải là mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của tác giả cơng trình, mà mục
tiêu chủ yếu là nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thơng qua các chính
sách kinh tế của Nhà nước.
Ngồi ra cịn có các cơng trình (Xuất bản 1998) "Nâng cao năng lực cạnh
tranh và bảo vệ sản xuất trong nước" của nhóm tác giả Lê ðăng Doanh, Nguyễn Thị
Kim Dung và Trần Hữu Hân. Cơng trình "Tiến tới xây dựng pháp luật về cạnh tranh
trong ñiều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam" (Xuất bản - 2001)
của Nguyễn Như Phát và Bùi Ngun Khánh và cơng trình "Cơ sở khoa học và thực
tiễn cho việc xây dựng chính sách cạnh tranh ở Việt Nam (Xuất bản - 2000) của
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương… Những cơng trình này được nghiên
cứu và xuất bản trước khi chính sách và pháp luật cạnh tranh của Việt Nam có hiệu
lực (2005), với mục đích tham vấn cho các cơ quan chức năng của Chính phủ tiến



×