Tải bản đầy đủ (.pdf) (374 trang)

Nghiên cứu phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế kinh nghiệm của hàn quốc và vận dụng vào việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.9 MB, 374 trang )



B ộ KHOA H Ọ C V À C Ô N G NGHỆ
T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G

B Á O C Á O T Ổ N G HỢP K É T QUẢ N G H I Ê N cứu KHOA H Ọ C
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ theo Nghị định thư

NGHIÊN CỬU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
KINH NGHIỆM

CỦA HÀN QUỐC

VÀ VẬN DỤNG



VÀO VIỆT NAM

Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS, TS Nguyễn Thị Quy
Phó chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Đ
ng Thị Nhàn
Thư kỷ khoa học: TS Nguyễn Đình Thọ
Thư ký hành chính:

Tvũ7"v

ThS Lê Thị Ngọc Lan

GS,


Các thành viên chính. TS Nguyễn Đình Hương
GS, TS Hồng Văn Châu
GS, TS Nguyễn Văn Nam
TS Nguyễn Văn Hà
PGS, TS Lê Bảo Lâm
PGS, TS Bùi Anh Tuấn

Hà Nội, 2008


Các đơn vị tham gia thực hiện đề tài:
Các trường đại học Việt Nam
Trường Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh

Cùng vói sự hỗ trợ tư vấn của các chuyên gia kinh tế tại các trường đại học
Hàn Quốc
Trường Đại học Yonsei
Trường Đại học Quốc gia Seoul
Trường Đại học Woosong
Trường Đại học Dongguk

-2-


T Ò N G HỢP K Ế T QUẢ N Ộ I D Ư N G N G H I Ê N

cứu


Các đề tài nhánh
Đề tài nhánh ĩ. T ự do hóa tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam dựa trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyên Đình Thọ
Đề tài nhánh ĩ. So sánh sự phát triển thị trường tiền tệ trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tể ở Việt Nam và Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Nguyên Văn Nam
Đê t i nhánh 3. So sánh sự phát triên thị trường vòn trong điêu kiện hội nhập
à
kinh tế quốc tế ở Việt Nam và Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Văn Hà
Đề tài nhánh 4. Các vấn đề về quản lý nhà nước đối v ớ i thị trường tài chính ở
Việt Nam dựa trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Nguyễn Đình Hương
Đe t i nhánh 5: Phát triên các định chê tài chính trung gian ở V i ệ t Nam dựa
à
trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Hoàng, Văn Châu
Đe tài nhánh 6. Phát triên sản phàm m ớ i trong lĩnh vực tài chính V i ệ t Nam dựa
trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Nguyễn Thị Quy
Đe t i nhánh 7: K i n h nghiệm của Hàn Quốc ương quá trình phát triển nguỷn
à
nhân lực phục vụ trong lĩnh vực tài chính và ứng dụng ở V i ệ t Nam
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Lê Bảo Lâm
Đề t i nhánh 8. K i n h nghiệm hội nhập tài chính của Hàn Quốc và xây dựng l ộ
à
trình hội nhập và thực hiện các cam kết quốc tế của V i ệ t Nam sau k h i gia nhập
WTO trong lĩnh vực tài chính

Chủ nhiệm đề tài: TS Đặng Thị Nhàn
Đe t i nhánh 9. Phát triên dịch vụ tư vân tài chính ở Việt Nam dựa trên kinh
à
nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Bùi Anh Tuấn
Kỷ yếu hội thảo khoa học
Thực trạng thị trường tài chính Việt Nam sau khi gia nhập

WTO

Hà Nội, tháng 12 năm 2007
Phát triển thị trường tài chính của Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh, thảng 07 năm 2008

-3-


C Á C BÀI B Á O Đ Ã Đ Ă N G
Ì "Phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam trong điều kiện tự do hóa tài chính và
những vấn để đặt ra", GS, TS Hoàng Văn Châu và ThS Nguyễn Thị Lan, Tạp chỉ
Kỉnh tế đối ngoại, số 32, 2008.
2. "Kinh nghiệm quản trị rủi ro của các doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế
giới", PGS, TS Nguyễn Thị Quy, Tạp chỉ Kinh tế đối ngoại, số 27, 2007.
3. "Đào tạo nguồn nhân lực đáp ẩng nhu cầu phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
trong bối cảnh cách mạng công nghệ thông tin", PGS, TS Nguyễn Thị Quy, Tạp
chỉ Kinh tế đối ngoại, số 29, 2008.
4. "Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong nền kinh tế hiện đại", PGS, TS
Nguyên Thị Quy, Tạp chí Kinh tể Đổi ngoại, số 30, 2008
5. "Chính sách tỷ giá hướng tới xuất khẩu-Kinh nghiệm của Hàn Quốc", PGS, TS

Nguyễn Thị Quy, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 32, 2008.
6. "Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá của Trung Quốc", PGS, TS Nguyễn
Thị Quy, Tạp chỉ Lý luận chỉnh trị, số tháng 5-2008.
7. "Hàn Quốc thực hiện tự do hóa tài chính theo WTO và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam", TS Đặng Thị Nhàn, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 32.
8. "Phát triển thị trường t i chính và vai trị đối với tăng trưởng kinh tế", TS.
à
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đổi ngoại, số 24, 2007.
9. "Chính sách tiền tệ và chế độ tỷ giá trong một nền kinh tế mở", TS. Nguyễn
Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đổi ngoại, số 30, 2008
10."Chống lạm phát ở Việt Nam: Tìm đúng nguyên nhân mới có giải pháp tích cực",
TS. Nguyễn Đình Thoi Tạp chí Cộng San, số 788 (6-2008).
11. "Giới thiệu một phương pháp mới để chẩng minh công thẩc định giá quyền chọn
Black-Scholes", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chỉ Kinh tế Đối ngoại, số 31, 2008
12."Hội nhập t i chính quốc tế ở Việt Nam", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chỉ Lý
à
luận chỉnh trị, số 7-2008.
13."Biến động tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng tới xuất khẩu của Việt Nam", TS.
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 135, 2008.
14."ẩng dụng phương pháp Black-Scholes vào giải bài toán quy chọn thực", TS.
ền
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kỉnh tế Đối ngoại, số 32, 2008.
15."Kinh nghiệm phát triển thị trường t á phiếu Hàn Quốc và Bài học Kinh nghiệm
ri
cho Việt Nam", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chỉ Phát triển Kinh tế, So 216,
Tháng 10,2008.

-4-



MỤC

LỤC

.3
.
TỔNG HỢP KÉT QUẢ NỘI DUNG NGHIÊN cứu
.4
.
C Á C BÀI B Á O Đ Ã Đ Ă N G
„9
DANH M Ụ C BẢNG
13
DANH M Ụ C H Ì N H
15
LỜI M Ở Đ Ầ U
...
..
C H Ư Ơ N G 1: T Ồ N G QUAN V È P H Á T TRIỀN THỊ T R Ư Ờ N G TÀI
19
C H Í N H TRONG ĐIÊU KIỆN HỘI NHẬP KINH TÉ Q U Ố C TẾ
1.1. Phát triển thị trưổng tài chính và tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Khái niệm thị ừường tài chính
1.1.2. Cấu trúc của thị trường tài chính
1.1.3. Tác động của thị trường tài chính đối v ớ i tăng trưởng kinh tê

19
19
21
22


1.2. Vai trò của các định chế trung gian tài chính đổi với phát triển thị
trưổng tài chính
24
Ì .2. Ì. Định chế trung gian tài chính
24
Ì .2.2. Các loại hình của tổ chức trung gian tài chính
25
1.2.3. V a i trị của các trung gian tài chính trong q trình phát triển thị
trường tài chính
36

1 3 Tự do hóa tài chính và các cam kết tự do hóa tài chính trong
..
WTO ...
...
'
.
1.46
1.3.1. N ộ i dung của tự do hóa tài chính
1.3.2. Tự do hóa tài chính trong khn khổ WTO
1.3.3. X u hướng tự do hoa tài chính tại các nước thành viên W T O

46
48
61

1.4. Vai trò của nhà nước trong sự phối họp các chính sách tiền tệ, tài
khóa và chính sách tỷ giá trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế
66

1.4.1. M ố i quan hệ ràng buộc giữa chính sách tiền tệ và chế độ t
giá trong
điều kiện hội nhập tài chính quốc tế
67
1.4.2. Chính sách tiền tệ, tài khóa theo m ơ hình Mundell-Fleming trong chế
độ t
giá cố định
68
1.4.3. Chính sách tiền tệ, tài khóa theo m ơ hình Mundell-Fleming trong chế
70
độ t
giá thả nổi

C H Ư Ơ N G 2: P H Á T TRIỂN THỊ T R Ư Ờ N G TÀI C H Í N H V À H Ộ I NHẬP
TÀI C H Í N H THEO WTO TẠI VIỆT NAM
72
2.1. Tổng quan về quá trình phát triển hệ thống ngân hàng Việt N m . . 72
a..
2.1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng ...72

-5-


2. Ì .2. Quy mơ hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam
2.1.3. Phân chia thị phần hoạt động của các NHTM

76
82

2.2. Đánh giá quá trình phát triển của thị trường tiền tệ


85

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển thị trường tiền tệ
85
2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường tiền tệ
87
2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường tiền gửi và huy động vốn. 89
2.3. Đánh giá q trình phát triển thị trường vốn

90

2.3.Ì. Q trình hình thành và phát triển thị trường chứng khốn
90
2.3.2. Két quả đạt được và bài học kinh nghiệm về phát triển hai trung tâm
giao dịch chứng khốn
93
2.3.3. Hình thành và phát triển Trung tâm lưu ký chứng khoán độc lập
94
2.3.4. Nhổng vấn đề cần giải quyết để phát triển SGDCK/TTGDCK và
TTLKCK
„96
2.3.5. Đánh giá chung về hoạt động của thị trường chứng khốn Việt Nam98
2.4. Q trình tự do hóa tài chính theo W T O

của Việt Nam

107

2.4.1. Tóm tắt các cam kết tự do hóa tài chính theo WTO của Việt Nam . 108

2.4.2. Đánh giá mức độ tự do hóa tài chính theo WTO của Việt Nam
111
2.4.3. Thành tựu và hạn chế trong q trình tự do hóa theo WTO của Việt
Nam
111
C H Ư Ơ N G 3: K I N H N G H I Ệ M P H Á T T R I Ể N T H Ị T R Ư Ờ N G T A I C H Í N H
116
H À N QUỐC
3.1. Hệ thống các tổ chức tài chính H à n Quốc

116

3.1.1. Tổng lược về hệ thống các tổ chức tài chính của Hàn Quốc
3.1.2. Hệ thống giám sát tài chính Hàn Quốc:
3.1.3. Q trình tự do hóa và cải cách hệ thống tài chính ở Hàn Quốc:

116
122
127

3.2. Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng thương mại H à n

.......... 138
7........

Quốc

3.2.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng thương mại Hàn Quốc và
vận dụng vào Việt Nam
138

3.2.2. Kinh nghiệm phát triển các ngân hàng đầu tư ở Hàn Quốc và vận dụng
vào Việt Nam
158
3.2.3. Kinh nghiệm phát triển các tổ chức t n dụng phi ngân hàng ở Hàn
í
Quốc và vận dụng vào Việt Nam
168
3.3. Kinh nghiệm phát triển các sản phụm tài chính mới của H à n
Quốc và vận dụng vào Việt Nam
175

-6-


3.3.1. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm tài chính mới trên thị trường tiền
tệ Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam
175
3.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường t á phiếu chính phủ ở Hàn Quốc và
ri
vận dụng vào Việt Nam
191
3.3.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường t á phiếu doanh nghiệp ở Hàn
ri
Quôc và vận dụng vào Việt Nam
207
3.3.4. Kinh nghiệm phát triển thị trường cổ phiếu ở Hàn Quốc và vận dụng
vào Việt Nam
221
3.3.5. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán phái sinh ở Hàn
Quốc và vận dụng vào Việt Nam

232
3.3.6. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán bất động sản ở
Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam . .
.„
..
.
.„...255
3.3.7. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán phái sinh mới
271
(CDO, CDS) ở Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam
C H Ư Ơ N G 4: KIẾN NGHỊ M Ộ T sò GIẢI P H Á P N H A M P H Á T TRIỂN
THỊ T R Ư Ờ N G TÀI C H Í N H VIỆT NAM D Ư A T R Ê N KINH NGHIỆM
P H Á T TRIỀN THỊ T R Ư Ờ N G TÀI C H Í N H CUA H À N Q U Ố C
284
4.1. Giải pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam
284
4.1.1. Giải pháp phát triển thị trường vốn
4. Ì .2. Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ

284
303

4.2. Giải pháp phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam 309
4.2.1. Định hướng phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam
309
4.2.2. Giải pháp phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam .310
4.3. Một số giải pháp để phát triển sản phẩm tài chính mói ở Việt
Nam .!..... ..„.... 1. . . .
......„
...

317
4.3.1. Xây dầng chiến lược, kế hoạch phát triển các sản phẩm tài chính ngân
hàng
323
4.3.2. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin
324
4.3.3. Nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính mới
327
4.3.4. Nâng cao năng lầc quản trị và phòng ngừa rủi ro
328
4.3.5. Nâng cao vốn tầ có của các ngân hàng thương mại và các cơng ty
chứng khốn
330
4.3.6. Tăng cường các hoạt động marketing, quan hệ khách hàng
333
4.3.7. Tập trung phát triển nguồn nhân lầc
335
4.3.8. Đảm bảo sầ l ê thông về vốn giữa thị trường chứng khoán và ngân
in
hàng thương mại một cách thông suốt phù hợp với thông lệ quốc tế và tăng

-Ì-


cường sự hợp tác liên kết giữa các ngân hàng thương mại trong nước và hợp
tác quốc tế
337
4.4. Giải pháp để thực hiện các cam kết về tự do hóa tài chính theo
W T O của Việt NamI
..

..
!
338
4.4.1. Định hướng tiếp tục lộ trình tự do hóa tài chính theo các cam kết trong
W T O c u a Việt Nam
338
4.4.2. Các giải pháp chung
341
4.4.3. Các giải pháp cụ thể
347
4.5. Kiến nghị điều kiện để thực hiện giải pháp
4.5.Ì. Kiến nghị đối v ớ i Ngân hàng Nhà nước
4.5.2. Kiến nghị đối v ớ i hệ thống Ngân hàng thương mại
4.5.3. Kiến nghị đối v ớ i Bộ Tài chính
4.5.4. Kiến nghị đối v ớ i các doanh nghiệp bảo hiểm
4.5.5. Kiến nghị đối v ớ i ủ y ban Chứng khoán Nhà nước
4.5.6. Kiến nghị đối v ớ i các cơng ty chứng khốn
DANH M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O

-8-

355
355
356
357
358
358
361
363



DANH MỤC BẢNG
Bảng LI. Cẩu trúc biểu cam kết dịch vụ
Bảng 1.2. Sự di chuyển dòng vốn nội địa/quốc tế theo các cam kết
trong WTO
Bảng 1.3. Chỉ sổ tự do hóa của các nước thành viên WTO

trong 2

giai đoạn 1994-2000 và 2001-2006phân theo mức thu nhập
Bảng 1.4. Chỉ số tự do hóa lĩnh vực bảo hiểm giai đoạn 2001-2006
phân theo khu vực
Bảng 1.5. Chỉ số tự do hóa lĩnh vực ngân hàng giai đoạn 2001-2006
phân theo khu vực
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yểu hoạt động tiền tệ - ngân hàng
trong các năm 1991 - 2007
Bảng 2.2: Mội số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các
NHTMNNgiai

đoạn 2000 - 2007

Bảng 2.3: Nguỗn vốn huy động và dư nợ cho vay của các Ngân hàng
Thương mại Việt Nam giai đoạn 2001 - 2007
Bảng 2.4 Mức

độ cam kết tự do hoa tài chính trong WTO

của Việt

Nam

Bảng 3.1. Tỷ suối lợi nhuận trên tổng tài sản (%)
Bảng 3.2. Nợ khó đòi và nợ xẩu của các ngân hàng thương mại Hàn
Quốc
Bảng

3.3. Sự thay đỗi số lượng các định chế ngân hàng từ sau

khủng hoảng tài chính đến nay
Bảng 3.4. Xử lý nợ quá hạn và tái cấp vốn cho hệ thống ngân hàng
Hàn

Quốc

Bảng 3.5. Huy động và sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại


Hàn Quốc
Bảng 3.6. Phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng các doanh
152
nghiệp Hàn Quốc
Bảng 3.7. Số lượng các trung gian đầu tư chủ yếu tại Hàn Quốc
Bảng 3.8. Một sổ chỉ tiêu cơ bản

160
161

Bảng 3.9. Các loại hình quỹ đầu tư của các công ty quản lý tài sản
162
Hàn Quốc
Bảng 3.10. Tỷ suất lợi nhuận của các tập đoàn tài chỉnh Hàn Quốc,

172
so sánh với Mỹ và Nhật bản
Bảng 3.11. Tinh hình kinh doanh của các ngân hàng Hàn Quốc năm
177
1996
Bảng 3.12. Tỷ lệ lạm phát của Hàn Quốc và mịc cung tiền tệ

178

Bảng 3.13. Sự phát triển của ngành tài chính

180

Bảng 3.14. Tinh hình hoạt động của hệ thống tài chính-ngân hàng


185
Hàn Quác sau khủng hoảng (tính đèn tháng 2 năm 1999)
Bảng 3.15. Giá trị dự trữ ngoại hổi của Hàn Quốc (triệu USD)

187

Bảng 3.16 Cơ cẩu các loại trái phiếu lưu hành ở Hàn Quốc (nghìn tỷ
KRW)

1 9 3

Bảng 3.17. Cơcẩusởhữu trái phiếu Hàn Quốc (nghìn tỷ KRW)
Bảng 3.18. Tỉ lệ doanh thu hàng năm của trái phiếu chính phủ


193
200

Bảng 3.19. Lượng giao dịch trái phiếu doanh nghiệp hàng tháng
213
theo xếp hạng
Bảng 3.20. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp của các định
214
chế tài chính (Giai đoạn 1998 - 9/2005)
Bảng 3.21.: Tỉ lệ lợi tịc trung bình chịng khốn hàng tháng
222
(%/tháng)
Bảng 3.22. Dịng tiền rịng vào Thị trường cổ phiếu Hàn Quốc

-10-

227


Bảng 3.23. Tỷ lệ phần trăm các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ cổ
phiếu và trái phiếu trong nước
Bảng 3.24. Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Hàn

Quốc 2001 - 2007
Bảng 3.25. Bước giá quy định tương ứng với giá cỗ phiếu
Bảng 3.26. Giá trị thị trường OTC chứng khoản phái sinh toàn cầu
năm 2006 - 2007
Bảng 3.27. Thị trường chứng khốn phái sinh tập trung tồn cầu

theo khu vực
Bảng 3.28. Sự ra đời và phái triển cồa thị trường chứng khoán phái
sinh Hàn Quốc
Bảng 3.29. Các điều khoản hợp đằng cồa hợp đồng tương lai và
quyền chọn KOSPI200, hợp đồng tương lai KOSTAR
Bảng 3.30. Các điều khoản hợp đồng cồa một sổ loại chứng khoán
phái sinh trên thị trường Hàn Quốc
Bảng 3.31. Các công cụ phái sinh chứng khốn hóa trên thị trường
Hàn Quốc
Bảng 3.32. Các sở giao dịch chứng khoán phái sinh lớn nhất thế giới
năm 2007
Bảng 3.33. Khối lượng và giá trị giao dịch họp đồng tương lai KOSPI
200
Bảng 3.34. Sự tham gia cồa các nhà đầu tư nước ngoài
Bảng 3.35. Số lượng giao dịch cồa một sổ chứng khoán phái sinh
trên thị trường KRX
Bảng 3.36. Các khoản vay thể chấp mua nhà cồa ngân hàng và các
tỏ chức tài chính khác
Bảng 3.37. Kỳ hạn cồa các khoản cho vay trả góp mua nhà cửa các
ngân hàng (%)


Bảng 3.38. Lãi suất của các khoản cho vay trả góp mua nhà của các
ngân hàng
Bảng 3.39. Các bogeunỳari-loan được KHFC

phát hành với các tỏ

chức tài chínhtínhđến tháng 5/2008
Bảng 3.40. Một số đặc điểm chính trên thị trường chứng khốn phái

sinh mới của Hàn Quốc từ năm 1999-2003
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu về thị trường chứng khoán trong khu vệc
châu Ả thời điểm thảng 6-2008
Bảng 4.2. Lộ trình tệ do hóa thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam

-12-


DANH MỤC HÌNH
Hình LI. Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài

20

chỉnh
Hình 1.2. Cẩu trúc thị trường tài chính

21

Hình 1.3. Mơ hình Mundell-Fleming trong chế độ tỷ giá cố định

69

Hìnhl. 4. Mơ hình Mundell-Fleming trong chế độ tỷ giá thả nổi
Hình 3.1. Hệ thống các tổ chức tài chính Hàn Quốc

70
117

Hình 3.2. Cơ cấu tổng tài sản của các định chế tài chính Hàn Quốc


120

Hình 3.3. Sơ đồ tồ chức hệ thống giám sát tài chính Hàn Quốc

146

Hình 3.4. Giá trị trái phiếu chính phủ phát hành giai đoần 2000 -

195

2007

Hình 3.5. Tỷ lệ của trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp
trong tổng GĐP giai đoần 1997-2004

196

Hình 3.6. Khối lượng giao dịch trên thị trường tập trung và thị

199

trường phi tập trung

Hình 3.7. Thị phần trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm bằng tài sản
và trái phiếu khơng bảo đảm bằng tài sản (1997-2004)

210

Hình 3.8. Tỷ lệ nợ trên vốn cỗ phần của các công ty ngành cơng
nghiệp (Giai đoần 1998 -2004)


211

Hình 3.9. Thay đổi cơ cấu nguồn vốn thông qua việc phái hành trái
212
phiếu (1997-2004)
Hình 3.10. Cơ cấu các loầi trái phiếu lưu hành ở Hàn Quốc (Vo)
Hình 3.11. Chỉ số chứng khốn Ì số các quốc gia châu Á chọn lọc
222
(1998-2007)

-13-

213


Hình 3.12. Xu hướng gia tăng vốn đầu tư vào thị trường chứng
khốn Hàn Quốc
Hình 3.13. Sự phát triển của hợp đồng tươnng lai và quyền chọn từ
2004-2007
Hình 3.14. Số nhà xây mới và diện tích được cấp phép xây dựng ở
Hàn Quốc từ năm 2003-2006
Hình 3.15. Tốc đử tăng giá bán nhà và giá cho thuê nhà ở Hàn

Quốc

2000-2006
Hình 3.16. Chúng khốn bất đửng sản (MBS) do KHFCpháí
Hình 3.17. Các tồ chức đầu tư MBS


của KHFC

hành

năm 2006

Hình 3.18. Chứng khốn hóa các khoản cho vay của ngăn hàng
(CDO tiền mặt) có sử dụng SPV
Hình 3.19. Chứng khốn hóa các khoản cho vay của ngân hàng
(CDO tổng họp - CDS) khơng sử dụng SPV
Hình 3.20. Cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường

CDO

tồn cầu trong thời gian qua.
Hình 3.21. Thị trường CDO Hàn Quốc 1999 - 2007 (đơn vị: nghìn tỷ
won)
Hình 3.22. Tỷ trọng phát hành các loại CDO
Quốc

-14-

trên thị trường Hàn


LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu, các nhà kinh tế đã thừa nhận một trong những yếu tố quan trọng
nhất cho phát triển kinh tế là các nguồn lực tài chính và khả năng tiếp cận đến
những nguồn lực này trong tất cả các lĩnh vực của hoạt động kinh tế. Sau gần 20
năm thực hiện đường lối đởi mới, V i ệ t Nam đã đạt được những thành tựu quan

trọng về kinh tế xã hội: tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và ởn định, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng
nông nghiệp, x u hướng đô thị hoa diễn ra mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải
thiện và từng bước được nâng lên.
Cùng v ớ i cải cách kinh tế và m ở cửa thị trường, h ộ i nhập kinh tế quốc tế
đang ngày càng trở thành tiêu điểm và là nhân tố ảnh hưởng quan trọng có ý
nghĩa quyết định đối v ớ i sự phát triển của nền kinh tế V i ệ t Nam. H ộ i nhập kinh
tế quốc tế đã và đang thực sự trở thành nguồn xung lực quan trọng cho quá trình
đởi mới và phát triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính V i ệ t Nam. Trong đó,
việc thực hiện các Hiệp định Thương mại song phương và quá trình gia nhập
WTO

là bước khởi đầu và có tầm quan trọng đặc biệt đối v ớ i V i ệ t Nam nói

chung và hệ thống tài chính V i ệ t Nam nói riêng. Nhằm chủ động trong q trình
hội nhập, cần phải có những nghiên cứu và nhận thức đầy đủ về những lợi thế có
thể phát huy và những khó khăn thách thức m à hệ thống tài chính phải vượt qua
trong điều kiện hội nhập.
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu đề cập t ớ i
vấn đề phát triển thị trường tài chính trong điều kiện h ộ i nhập. Ví dụ: N X B
Thống kê đã giới thiệu cuốn "Kinh tế V i ệ t Nam trên đường hội nhập: quản lý
quá trình tự do hóa tài chính" của PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (2005) và Cục xuất
bản - Bộ văn hoa thông tin (2003) đã giới thiệu tập kỷ yếu "Tự do hoa tài chính
và hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng V i ệ t Nam", và hàng loạt các nghiên
cứu khác như "Tái cơ cấu hệ thống tài chính Hàn Quốc sau khủng hoảng tài
chính 1997 - 1998 những kinh nghiệm và gợi ý cho Việt Nam" của Trần Quang
Minh, N g ơ Xn Bình, N X B Khoa học xã hội (2004); và Đ ề tài Khoa học cấp
bộ (Bộ Tài chính) về "Thực trạng và giải pháp hồn thiện hệ thống pháp luật cho
sự phát triển của thị trường tài chính và dịch vụ tài chính" của Nguyễn Trọng
Nghĩa (Chủ nhiệm), 2004... Ở những khía cạnh khác nhau, các nghiên cứu của

Việt Nam đã đề cập tới những vấn đề về bản chất, liên quan tới quá trình tự do

-15-


hóa tài chính. D ự án tiếp tục xây dựng và hồn thiện thể chế thị trường tài chính
Việt Nam của tác giả Lê Hải M ơ đã nêu lên được một bức tranh tổng thể về kiến
thiết xây dựng thể chế thị trường tài chính ở Việt Nam. Đ ề tài Khoa học cấp bộ
"Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thẩng pháp luật cho sự phát triển của thị
trường tài chính và dịch vụ tài chính" do tác giả Nguyễn Trọng Nghĩa làm chủ
nhiệm đã đề cập một sẩ giải pháp xây dựng hệ thẩng pháp luật để thúc đẩy sự
phát triển của thị trường tài chính ở Việt Nam. Tuy nhiên, các đề tài này tập
trung nghiên cứu ở mức độ tổng thể và chưa đi sâu vào giải quyết các bài toán cụ
thể trong điều kiện hội nhập ở Việt Nam. Đ ề tài Khoa học cấp bộ "Giải pháp
phát triển dịch vụ tài chính - kế toán trong điều kiện hội nhập kinh tế quẩc tế"
của tác giả TS Đặng Thái Hùng và Nguyễn Thị Mùi làm chủ nhiệm đã nghiên
cứu được một khía cạnh của phát triển thị trường tài chính, đó là phát triển sản
phẩm dịch vụ tài chính. Tuy nhiên, phát triển thị trường tài chính trong điều kiện
hội nhập cịn nhiều vấn đềbất cập. Trong bẩi cảnh chuyển sang nề kinh tế thị
n
trường, đẩy mạnh CNH, H Đ H và hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ, những vấn
đề vê xây dựng chính sách tài chính, luật lệ, tỷ giá, l i suất, cổ phần hóa, ngân
ã
hàng, tín dụng và sự phát triển của thị trường vẩn đang là những vấn đề nổi cộm.
K i n h nghiệm của các nước đi trước sẽ là những bài học có giá trị cho sư phát
triên của thị trường tài chính Việt Nam.
Việc nghiên cứu phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập là
một nhu cầu bức thiết đẩi với Việt Nam tại thời điểm hiện tại. Nhìn chung, trên
thế giới đã có khá nhiều nghiên cứu liên quan tới lĩnh vực m ở cửa thị trường tài
chính trong điều kiện hội nhập, tuy nhiên chúng tôi không thấy có các nghiên

cứu chuyên sâu, áp dụng kinh nghiệm của Hàn Quẩc, cho trường hợp của V i ệ t
Nam.
Phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập đòi hỏi phải nghiên
cứu các điề kiện cần thiết để có thể phát triển thị trường được bề vững, nghiên
u
n
cứu các nguyên nhân có thể dẫn đến sự sụp đổ của thị trường tài chính, và đề ra
các biện pháp để thị trường tài chính hoạt động có hiệu quả ổn định. Các vấn đề
phương pháp luận xây dựng chính sách và thể chế cịn thiếu những luận cứ thật
sự khoa học, đòi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện.
Hàn Quẩc là một nước đã trải qua các q trình hội nhập tài chính quẩc tế,
và đã có nhiề bài học thất bại và thành cơng trong q trình phát triển thị trường
u
tài chính. Đặc biệt những bài học của Hàn Quẩc trong các vấn đề ngăn chặn
khủng hoảng tài chính, và giải quyết hậu quả của các cuộc khủng hoảng tài chính
-16-


sẽ giúp Việt Nam nhìn trước được những nguy cơ cũng như các cơ hội k h i mở
cửa thị trường và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
Là nước đi trước trong việc xây dựng và phát triển thị trường tài chính
trong điều kiện hội nhập quốc tế. Trong một thời gian dài trước giai đoạn 19801990, Hàn Quốc đã trải qua nhiều thất bại trong việc xây dựng thể chế thị trường
dựa trên nguyên tức áp chế và đóng cửa thị trường tài chính. Cuộc khủng hoảng
tài chính năm 1997-1998 đã làm thay đổi căn bản quan điểm xây dựng thị trường
tài chính Hàn Quốc, tự do hóa tài chính cùng v ớ i tăng cường giám sát tài chính
là nề tảng của những thành cơng, giúp Hàn Quốc đứng vững trong cuộc khủng
n
hoảng tài chính hiện tại. Việc nghiên cứu phát triển thị trường tài chính Hàn
Quốc vì vậy có ý nghĩa quan trọng đối v ớ i V i ệ t Nam. Hiện nay, ở V i ệ t Nam
chưa có một đề tài nào nghiên cứu vềlĩnh vực này dựa trên cơ sở kinh nghiệm

của Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu "Nghiên cứu phát

triển thị trường tài chỉnh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - Kinh
nghiệm của Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam" dựa trên kinh nghiệm Hàn
Quốc là vấn đề có ý nghĩa thiết thực.
Thị trường Tài chính là một lĩnh vực rộng, liên quan tới nhiều mặt của đời
sống kinh tế xã hội. Trong phạm v i kinh phí và thời gian có hạn, đề tài sẽ giới
hạn nghiên cứu trong phạm v i :
- Nghiên cứu một số vấn đềlý luận liên quan tới phát triển thị trường tài chính
trong điều kiện hội nhập.
- Nghiên cứu các vấn đềvềphát triển thị trường tài chính ở V i ệ t Nam trên một
số khía cạnh liên quan tới thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và
thị trường vốn, các định chế tài chính và sản phẩm tài chính. N h ó m nghiên
cứu khơng tiếp cận theo phương pháp nghiên cứu tất cả các loại thị trường tài
chính hiện có, m à chỉ tập trung vào một số thị trường cụ thể. Đ ố i v ớ i thị
trường tiền tệ, đề tài tập trung vào hoạt động huy động v ố n ngứn hạn của hệ
thống ngân hàng, và chỉ giới hạn phạm v i nghiên cứu thị trường ngoại h ố i ở
mức độ điều hành chính sách. Đ ố i v ớ i thị trường vốn, nhóm nghiên cứu tập
trung vào q trình phát triển thị trường chứng khốn chính thức.
- Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển thị trường tài chính ở Hàn Quốc trên các
khía cạnh thị trường tài chính gứn với các định chế tài chính, và sản phẩm tài
chính.

\ <

-17-

Ị - ]

_Ẩ6B3 Í


KỊ

ư

•-/16

H

í . -(.„;
<


- Kiến nghị giải pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam trong điều kiện
hội nhập dựa trên kinh nghiệm của Hàn Quốc.
Đe t i được bố cục thành ba phần:
à
• C H Ư Ơ N G Ì: TỔNG QUAN V Ề P H Á T TRIỂN THỘ T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH
TRONG ĐIỀU K I Ệ N H Ộ I NHẬP KINH TẾ QUỐC TÉ
• C H Ư Ơ N G 2: P H Á T TRIỂN THỘ T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH V À H Ộ I NHẬP
TÀI CHÍNH THEO WTO T Ạ I VIỆT N A M
• C H Ư Ơ N G 3: KINH NGHIỆM P H Á T TRIỂN THỘ T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH
H À N QUỐC
• C H Ư Ơ N G 4: KIÊN NGHỘ M Ộ T SỐ GIẢI PHÁP N H Ằ M P H Á T TRIỂN THỘ
T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH VIỆT N A M D Ự A TRÊN K I N H NGHIỆM P H Á T
TRIỂN THỘ T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH CỦA H À N QUỐC
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do quy m ô đề tài lớn, bao gồm nhiều
vấn đề, nội dung nghiên cứu của đề t i là kết quả nghiên cứu của hơn 30 nhà
à
khoa học, nên chắc chắn trong quá trình tổng hợp, khơng thể tránh khỏi những

thiếu sót. Báo cáo tổng họp đã nỗ lực đưa toàn bộ kết quả nghiên cứu của các
thành viên và các nhóm nghiên cứu vào nội dung tổng hợp. Do quy m ô báo cáo
tổng hợp có hạn, và để đảm bảo tính hệ thống, logic, một số nội dung nghiên cứu
cụ thể không được đưa vào bản báo cáo cuối cùng. Nhóm nghiên cứu xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung nghiên cứu của nhóm và cảm ơn ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài được hoàn thiện hon.

-18-


C H Ư Ơ N G 1: T Ồ N G QUAN V Ề P H Á T TRIỂN THỊ T R Ư Ờ N G TÀI
C H Í N H TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH T É Q U Ố C T É
ế

Thị trường tài chính được hiếu theo nghĩa chung nhất là tất cả những nơi mà tại
đỏ diễn ra các hoạt động trao đổi liên quan tới nguồn lực tài chỉnh. Theo nghĩa
đó, thị trường tài chính tồn tại ở tất cả các nền kinh tế mà ở đỏ tồn tại các quan
hủ tiền tủ. Thị trường tài chính, ngày càng trở nên quan trọng, đóng vai trò quyết
định đoi với sự phát triển của mọi quốc gia. Thị trường tài chỉnh là nơi huy động
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân bổ chúng vào các dự án đầu tư
hiủu quả đem lại lợi ích to lớn cho xã hội. Hiủn nay, thị trường tài chỉnh trên thế
giới đã phát triển đạt tới một trình độ rất cao. Các cuộc khủng hoảng tài chính
của các nước đã cho thấy hoạt động tài chỉnh cỏ tác động chi phoi mọi hoạt
động kinh tế khác và ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế.

1.1. Phát triển thị trường tài chính và tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Khải niệm thị trường tài chính

Thị trường tài chính được hiểu theo nghĩa chung nhất là tất cả những nơi
m à tại đó diễn ra các hoạt động trao đổi liên quan t ớ i nguồn lực tài chính

(íinancial resources). Theo nghĩa đó, thị trường tài chính tồn tại ở tất cả các nền
kinh tế m à ở đó tồn tại các quan hệ tiền tệ.
Một thị trường tài chính như vứy là nơi m à thơng qua đó tất cả các hãng
kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngồi nước có nguồn
tài chính dư thừa tiết kiệm có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay
m ư ợ n hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản v ớ i các hãng kinh doanh, các
hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngồi nước khác, những người có nhu
cầu sử dụng các nguồn tài chính để thoa mãn các nhu cầu chi tiêu của họ.
Nhu cầu về vốn để tiến hành đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát
sinh từ các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Trong đó, thường xảy ra tình

-19-


huống: những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người
có v ố n nhàn rỗi lại khơng có cơ hội đầu tư hoặc khơng biết đầu tư vào đâu. T ừ
đó hình thành nên một cơ chế chuyển đổi từ tiết kiệm sang đầu tư.
Hình 1.1: C h u chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính

^ \ Các trung gian
JT

>

tài chính

Những ngi sử dụng
các nguồn lực tài chính

Những người cung cấp

các nguồn lực tài chính
Ì. Cấc hộ gia đình

1.

Các hộ gia đình

2. Các cơng ty

2.

Các cơng ty

3. Chính phù

3. Chính phủ

4. Người nưủc ngồi

4. Người nưủc ngồi

Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính
Nguồn: Mishkin 1992, tr. 68

Trên thị trường tài chính, sự di chuyển của v ố n t ừ những chủ thể cỏ khả
năng cung ứng v ố n đến những chủ thể thiếu v ố n được thực hiện qua hai con
đường, tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Trong tài trợ trực tiếp, những người
cần v ố n huy động trực tiếp t ừ những người có v ố n bằng cách bán các chứng
khoán cho họ. Các chứng khoán này là các cơng cụ tài chính, nó cung cấp quyền
u cầu về thu nhập và tài sản và các quyền khác cho chủ sở hữu đối v ủ i người

phát hành. Các chứng khoán được mua bán rộng rãi trên thị trường cấp một và
thị trường cấp hai. Cách thức thứ hai để dẫn vốn là tài trợ gián tiếp thông qua các
định chế trung gian tài chính. Các định chế trung gian tài chính như các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức bảo hiểm và các trung gian khác có vai
trị cực kỳ quan trọng trong việc tích tụ, tập trung và phân phối v ố n trong nền
kinh tế, đồng thời các tổ chức này cũng có vai trò quan trọng trong việc cấp v ố n

-20-


và hỗ trợ cho dịng tài chính trực tiếp nhu thơng qua các hoạt động: đại lý, bảo
lãnh, thanh tốn v.v.

1.1.2. Cẩu trúc của thị trường tài chỉnh
Hình 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính
Thị trường cho vay dài hạn

Thị trường tín dụng th mua

Thị trường chứng khốn

Thị trường phi
tập trung (OTC)

Sở giao dịch
chứng khoán

Thị trường cho vay ngắn hạn

Thị trường hối đoái


Thị trường liên ngân hàng
Dựa vào thời hạn và tính chất của các cơng cụ tài chính giao dịch, người ta
có thặ chia thị trường tài chính chính thức ra thành hai loại chính: thị trường tiền
tệ (là nơi diễn ra giao dịch mua bán các công cụ nợ ngấn hạn thường là có thời
hạn đáo hạn í hơn một năm), và thị trường vốn (là nơi diễn ra giao dịch mua bán
t
các loại tài sản tài chính hoặc công cụ nợ trung hoặc dài hạn). Thị trường tiền tệ
lại bao gồm thị trường cho vay ngắn hạn, thị trường liên ngân hàng, và thị trường

-21-


hối đối. Thị trường vốn có thể chia thành thị trường cho vay dài hạn có thế chấp
bất động sản, thị trường tín dụng thuê mua (leasing), và thị trường chứng khốn.
1.1.3. Tác động của thị trường tài chính đối với tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển của thị trường tài chính là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của đất nước. Trên thế giới, có rất nhiều những nghiên cứu
khác nhau để chở ra tác động của sự phát triển của tài chính tới sự phát triển kinh
tế của đất nước. Tác động này có thể được thể hiện rõ nét qua m ơ hình của
Pagano (1993). Pagano đã xây dựng m ơ hình thể hiện mối quan hệ giữa phát
triển tài chính và tăng trưởng kinh tế như sau:
1

g = ỘAs - 5
trong đó Y là tổng sản lượng (aggregate output), K là tổng quỹ vốn (aggregate
capital stock), A là năng suất xã hội của vốn (social productivity of capital), ộ là
tỷ lệ đầu tư trên tiết kiệm I/S (investment-savings ratio), s là tỷ lệ tiết kiệm S/Y
(saving rate), g là tốc độ tăng trưởng đều (the steady-growth rate), 5 là tỷ lệ khấu
hao hàng năm (annual depreciation rate).

Như vậy, thị trường tài chính có thể tác động tới các yếu tố (ị), A, s để làm
thay đổi tốc độ tăng trường kinh tế của một nước.
Thị trường tài chính phát triển góp phần làm tăng tỷ lệ chuyển tiết kiệm
thành đầu tư. Trong khi chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các ngân hàng và các tổ
chức túi dụng sử dụng một phần nguồn lực tài chính, Ì ( ) thể hiện dưới dạng chi
-ị,
phí giao dịch, chênh lệch giữa tỷ lệ đi vay và cho vay, nợ không trả được
(default), tỷ lệ dự trữ bắt buộc (reserve requirement) và thuế trả cho chính phủ.
Thị trường tài chính kém phát triển khiến lịng dân chưa thật sự tin tưởng vào hệ
thống tài chính, và vì vậy một phần rất lớn tiết kiệm cùa dân chúng không được
sử dụng, nằm dưới dạng vàng, ngoại tệ tích trữ. Thị trường tài chính phát triển sẽ
tạo điều kiện để giảm tỷ lệ phí trang gian l-(j) do giúp các trung gian tài chính
giảm được chi phí giao dịch, đồng thời khuyến khích xã hội đưa hết khoản tiết
kiệm của mình vào đầu tư và vì thế nền kinh tế có thể tăng được tỷ lệ đầu tư so
với tiết kiệm.
Tác động của thị trường tài chính làm tăng hiệu quả phân bổ vốn. Hoạt
động của hệ thống các định chế tài chính trung gian ở Việt Nam chua thục sự
' Xem Pagano, Marco (1993) "Financial Markets and Grovvth: An Overview." European Economic Review
Voi. 37, pp. 613-622.

-22-


hiệu quả. Các ngân hàng chưa quan tâm tới công tác quản lý nợ, và lựa chọn các
dự án đầu tư hiệu quả để cung ứng vốn m à chủ yếu lệ thuộc vào thế chấp tài sản
để bảo toàn vốn. Công tác giám sát các dự án nợ sau khi được cung ứng v ố n
cũng không được chú trọng. Các định chế tài chính trung gian muốn phát huy vai
trị của mình trong việc nâng cao khả năng phân bổ nguồn lực tài chính một cách
hiệu quả sẽ phải tự mình khạc phục dần những điểm yếu kém này.
Nâng cao năng lực của hệ thống các trung gian tài chính thơng qua đào tạo

nâng cao kỹ năng cho lao động trong ngành này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát
triển của thị trường tài chính. Đ ể có thể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
ngành tài chính-ngân hàng, hoạt động đào tạo phải được xây dựng trên cơ sờ nền
tảng của nghiên cứu khoa học và phải gạn kết v ớ i thực hành nhằm đi trước đón
đầu những nhu cầu của xã hội trong tương lai. K h i các định chế tài chính này đạt
tới một trình độ quản lý nhất định, phù hợp v ớ i mức độ phát triển của thị trường,
họ sẽ có khả năng đánh giá được các dự án hiệu quả, và phân bổ v ố n vào những
khu vực hoạt động hiệu quả nhất, đồng thời giám sát sự thực thi các d ự án đó để
đảm bảo khả năng thu hồi các khoản cho vay. Các hoạt động của họ sẽ góp phần
làm cho nền kinh tế lựa chọn được các khu vực đầu tư có hiệu quả cao, và vì thế
tăng hiệu quả sử dụng đồng vốn, và vì thế làm tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Tác động của thị trường tài chính làm tăng tỷ lệ tiết kiệm trong tồng thu
nhập. Các sản phẩm dịch vụ tài chính nghèo nàn ở Việt Nam hạn chế cơ hội lựa
chọn của các nhà đầu tư. Kênh đầu tư chủ yếu của người dân vẫn là gửi tiết kiệm
và mua trái phiếu của chính phủ. K h i kênh huy động v ố n này không đủ hấp dẫn
họ, ví dụ như l i suất quá thấp, khả năng thanh khoản kém các nhà đầu tư sẽ
ã
không tiết kiệm m à sử dụng vào các khoản chi tiêu phi sản xuất không hiệu quả,
như mua bất động sản. Trong thời gian gần đây, khi thị trường chứng khoán đã
bạt đầu phát triển, người dân đã quan tâm hơn tới đầu tư vào cổ phiếu.
Thị trường tài chính phát triển, sẽ tạo ra những hàng hoa mới cho thị trường
tài chính. Đ a dạng hóa các sản phẩm tài chính sẽ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư
tìm kiếm các cơ hội đầu tư hiệu quả hơn, lợi suất thu được t ừ tiền tiết kiệm cũng
cao hơn, và tính thanh khoản của các loại sản phẩm tài chính khác nhau cũng tăng
lên. K h i lợi suất đối v ớ i các khoản tiết kiệm của dân chúng tăng lên, thì người dân
sẽ sử dụng tối đa các đồng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các tài sản sinh lời vì thế
làm tăng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân.

-23-



×