Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Ths thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị kiến hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.03 KB, 110 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả

Nguyễn Bá Lập


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Xây dựng,
nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Khoa Đào
tạo Sau Đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành bản luận văn
này. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn cô giáo hướng dẫn - TS Vũ Kim Yến
hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đóng
góp những góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phịng ban Cơng ty
cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng, Thư viện trường Đại học Xây
dựng đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong
việc thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2016
Tác giả



Nguyễn Bá Lập


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...........................................3
1.1. . Dự án đầu tư xây dựng và các giai đoạn của dự án đầu tư xây
dựng..............................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng...................................................3
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng.....................................................3
1.1.3. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng..............................................4
1.1.4. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng.......................................5
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................8
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án xây dựng.............................................9
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án................................................................9
1.2.4. Chức năng quản lý dự án và chu trình quản lý dự án....................11
1.2.5. Nội dung quản lý dự án.................................................................14
1.2.6. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................................25
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án......................27
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án..................................29
1.3.1. Các chỉ tiêu định tính....................................................................29
1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng.................................................................29

1.4. Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án.......30
1.5. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......31


iv

1.5.1. Các đề tài đã nghiên cứu trước liên quan đến nội dung đề tài......31
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của một số
doanh nghiệp trong nước.........................................................................32
1.5.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của một số
nước trên thế giới....................................................................................33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN ĐƠ THỊ KIẾN HƯNG............................................................34
2.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng
.....................................................................................................................34
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị Kiến Hưng............................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần đầu tư phát triển đơ thị Kiến
Hưng........................................................................................................35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban chức năng của Công ty
cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng............................................35
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản
lý dự án....................................................................................................40
2.1.5. Thực trạng năng lực quản lý dự án của Công ty cổ phần đầu tư
phát triển đô thị Kiến Hưng.....................................................................45
2.2. Thực trạng tình hình đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án tại
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng............................46
2.2.1. Dự án đã thực hiện đầu tư xong và bàn giao đưa vào sử dụng tính

từ năm 2011 đến nay...............................................................................46
2.2.2. Dự án đang thực hiện đầu tư.........................................................46
2.3. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công
ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng......................................47


v

2.3.1. Thực trạng về quản lý phạm vi, kế hoạch công việc.....................47
2.3.2. Thực trạng về quản lý khối lượng công việc.................................47
2.3.3. Thực trạng về quản lý chất lượng xây dựng..................................48
2.3.4. Thực trạng về quản lý tiến độ thực hiện........................................49
2.3.5. Thực trạng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.............................53
2.3.6. Thực trạng về quản lý an tồn trong thi cơng xây dựng...............55
2.3.7. Thực trạng về quản lý môi trường trong thi cơng xây dựng cơng
trình.........................................................................................................56
2.3.8. Thực trạng về quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng. 56
2.3.9. Thực trạng về quản lý rủi ro dự án................................................59
2.3.10. Thực trạng về quản lý hệ thống thơng tin cơng trình..................60
2.4. Kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân gây ra
tồn tại hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công
ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng......................................61
2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................61
2.4.2. Các tồn tại và hạn chế...................................................................62
2.4.3. Những nguyên nhân gây ra tồn tại và hạn chế..............................64

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KIẾN HƯNG TỪ 2016 ĐẾN 2020
.................................................................................................................68

3.1. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng công trình của Cơng ty cổ
phần đầu tư phát triển đơ thị Kiến Hưng từ 2016 đến 2020 tầm nhìn
2030.............................................................................................................68
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng từ 2016
đến 2020......................................................................................................71


vi

3.2.1. Nâng cao năng lực quản lý dự án cho Công ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị Kiến Hưng............................................................................73
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu.........................................81
3.2.3. Hồn thiện công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư và GPMB......82
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án....................83
3.2.5. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng........................................91
3.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí..............................................95

KẾT LUẬN............................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................100


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ 3 năm tài chính gần nhất :.............45
Bảng 2.2 TMĐT dự án Đầu tư xây dựng cơng trình nhà ở xã hội Kiến Hưng
.........................................................................................................................46
Bảng 2.3. Thời gian khởi công kế hoạch và thực tế các dự án........................50
Bảng 2.4. Tiến độ thực hiện dự án chung cư Phú Gia.....................................51

Bảng 2.5. Tiến độ thực hiện các gói thầu dự án chung cư Phú Gia................52
Bảng 2.5 So sánh TMĐT đã phê duyệt và TMĐT điều chỉnh........................53
Bảng 2.6: So sánh giá trị hợp đồng và giá trị quyết toán Dự án Chung cư Phú
Gia...................................................................................................................54
Bảng 2.7 So sánh giá gói thầu và giá trúng thầu dự án chung cư Phú Gia.....57
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm 20162020.................................................................................................................69


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Trình tự đầu tư xây dựng đối với dự án............................................5
Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án...................................................................13
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.....................................35
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án............................................44
Hình 3.1. Sơ đồ giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA...................................72
Hình 3.2.Sơ đồ hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án.....73
Hình 3.3. Trình tự lập kế hoạch tiến độ dự án.................................................84


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐT

:

Chủ đầu tư

DAĐT


:

Dự án đầu tư

DAĐTXD

:

Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

:

Đầu tư xây dựng

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

QLDA

:

Quản lý dự án

TKBVTC


:

Thiết kế bản vẽ thi cơng

TDT

:

Tổng dự tốn

TM ĐT

:

Tổng mức đầu tư

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XD

:

Xây dựng

CT


:

Cơng trình

DA

:

Dự án

LCNT

:

Lựa chọn nhà thầu


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Trong giai đoạn vừa qua, nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam gặp
nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế, các lĩnh vực đầu tư trong đó có đầu
tư xây dựng tại Việt Nam bị ảnh hưởng lớn dẫn tới việc các dự án đầu tư xây
dựng bị đình trệ, các doanh nghiệp xây dựng phá sản, làm ăn thua lỗ hoặc
hoạt động cầm chừng nhất là các doanh nghiệp tư nhân không nhận được
nhiều hỗ trợ từ Nhà nước.
- Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng là doanh nghiệp
với 100% vốn tư nhân. Công ty đã và đang thực hiện đầu tư các dự án: Chung

cư cao tầng CT18, Chung cư Phú Gia, Dự án khu đơ thị mới Kiến Hưng.Tuy
nhiên, trong q trình triển khai dự án cịn có nhiều vấn đề bất cập làm ảnh
hưởng đến tiến độ, chất lượng của dự án.
- Xuất phát từ thực tế trên, luận văn: “ Hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến
Hưng” được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải
pháp hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần đầu tư
phát triển đơ thị Kiến Hưng.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng,
quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đơ thị Kiến Hưng để tìm ra tồn tại, hạn chế
và những nguyên nhân gây ra tồn tại hạn chế đó.


2

- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLDA ĐTXD của Chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác QLDA ĐTXD của các dự án ĐTXD do
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng làm CĐT từ năm 2011
đến nay. Đề xuất giải pháp từ 2016-2020, tầm nhìn chiến lược đến năm 2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.

- Phương pháp nghiên cứu: phương pháp phân tích định tính kết hợp với
phân tích định lượng; phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp điều tra
thu thập số liệu.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
- Cở sở khoa học của đề tài: Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở các lý
luận về quản lý dự án, cơ sơ Pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã
hội, các Luật, Nghị định về xây dựng công trình và các kinh nghiệm về quản
lý dự án từ các tổ chức trong và ngoài nước.
- Cở sở thực tiễn: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ
phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng.
7. Kết quả đạt được
- Khái quát hóa các cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động đầu tư xây
dựng, dự án đầu tư xây dựng, và những đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá khách quan và chỉ rõ thực trạng công tác quản lý đầu tư xây
dựng các dự án do Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng làm
CĐT, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân gây ra tồn tại hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Kiến Hưng.


3

1CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. . Dự án đầu tư xây dựng và các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo khoản 15 Điều 3 của Luật xây dựng 2014 [2] thì “Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng

nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Các dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo điều 49 của Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 26/11/2014 gồm [2]:
1.1.2.1. Phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng
trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự
án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
cơng.
Tiêu chí chủ yếu để phân chia dự án đầu tư xây dựng thành các nhóm là:
Tính chất, Lĩnh vực phục vụ của dự án; Tổng mức đầu tư của dự án; Diện tích
chiếm đất; Thời gian xây dựng cơng trình; Mức độ phức tạp của thiết kế và thi
công…


4

1.1.2.2. Theo nguồn vốn sử dụng
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Ý nghĩa của việc phân loại dự án:
+ Phân loại dự án để phân cấp quản lý, tức là cấp có thẩm quyền, người


có thẩm quyền.
+ Phân loại để quản lý năng lực của các tổ chức, cá nhân hành nghề lập

dự án và quản lý dự án.
+ Phân loại để quản lý chi phí.

1.1.3. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng
Nội dung của dự án đầu tư xây dựng được chia làm 2 phần:
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: thuyết minh về sự cần thiết đầu tư,
mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mơ, cơng
suất, cấp cơng trình, giải pháp thi cơng xây dựng, an tồn xây dựng, phương
án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ mơi trường, bố trí kinh phí thực
hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thiết kế cơ sở: là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được
các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo Thiết kế cơ
sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với cơng trình xây dựng
thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các cơng trình khi đưa vào khai thác,
sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ.


5

1.1.4. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Trình tự đầu tư xây dựng đối với dự án theo quy định tại điều 50 của
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 26/11/2014 gồm có 3 giai đoạn chính
đó là: giai đoạn chuẩn bị dự án; giai đoạn thực hiện dự án; giai đoạn kết thúc
xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện
dự án đầu tư có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:


Báo

cáo Báo cáo kinh tế Chuẩn bị Lựa chọn Thi

công Quyết

nghiên cứu - kỹ thuật đầu mặt bằng, nhà thầu

xây

tiền khả thi. tư xây dựng.

nghiệm thu, trình

Thiết kế

dựng, bảo hành cơng

thanh tốn
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Chuẩn bị dự án

Thực hiện dự án

Kết thúc
XD đưa
CT của
DA vào

khai thác
sử dụng

Hình 1.1: Trình tự đầu tư xây dựng đối với dự án

a) Giai đoạn chuẩn bị dự án
Là giai đoạn thực hiện các công việc từ khi hình thành chủ trương đầu tư
đến khi ra quyết định phê duyệt đầu tư cho dự án.
Những công việc chủ yếu trong giai đoạn này gồm:

toán,


6

- Khảo sát tìm địa điểm đặt dự án.
- Khảo sát thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Chủ trương đầu tư xây dựng cơng trình.
- Khảo sát thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập
dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật;
- Thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
b) Giai đoạn thực hiện dự án
Là giai đoạn thực hiện các công việc từ khi có quyết định đầu tư đến khi
xây dựng xong các cơng trình, hạng mục cơng trình.
Những cơng việc chủ yếu trong giai đoạn 2 gồm:
- Làm các thủ tục về đất đai (Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất)
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn;
- Khảo sát xây dựng;

- Lập thiết kế xây dựng.
Tùy theo quy mơ, tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực
hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình
chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm Thiết kế cơ sở và Thiết kế bản vẽ thi cơng áp
dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật và Thiết kế
bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy
mơ là cấp đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người
quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ


7

sơ thiết kế - Tổng dự tốn và trình lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp CĐT khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân
tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra hồ sơ thiết kế - Tổng dự tốn
cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt.
- Cấp giấy phép xây dựng.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
- Giám sát, kiểm soát theo dõi chất lượng thi công xây dựng, cung ứng
và lắp đặt thiết bị.
- Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành.
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành.
- Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng;
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng

Sau khi cơng trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê
duyệt, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện
cơng tác bàn giao cơng trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai
thác, vận hành cơng trình với hiệu quả cao nhất.
Giai đoạn này gồm các cơng việc chính sau:
- Cơng tác quyết tốn hợp đồng xây dựng.
- Cơng tác bảo hành, bảo trì cơng trình.
- Cơng tác bàn giao và lưu trữ hồ sơ cơng trình.
Như vậy, các giai đoạn của q trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với
nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá
quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền
đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln
đóng vai trị quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư xây


8

dựng.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về quản lý dự án của các tổ chức trên
thế giới như:
- Theo PMBOK: Quản lý dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, công
cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để đáp ứng các yêu cầu của dự án.
Được thực hiện thơng qua việc áp dụng các q trình thuộc 5 nhóm q trình:
Thiết lập, hoạch định, thực hiện, theo dõi và kiểm soát và kết thúc dự án.
- Theo Liên hiệp hội QLDA Vương Quốc Anh: Quản lý dự án là việc lập
kế hoạch, tổ chức, giám sát và kiểm tra tất cả các khía cạnh của dự án và thúc
đẩy tất cả các thành phần tham gia nhằm đạt được các mục tiêu của dự án một
cách an tồn và trong khn khổ thời gian, chi phí và phương pháp.

- Theo thông lệ quốc tế: Quản lý dự án xây dựng là việc quản lý một dự
án xây dựng cụ thể, bao gồm việc quản lý các giai đoạn khác nhau được thực
hiện bởi các tổ chức khác nhau, Quản lý dự án xây dựng không chỉ là quản lý
các vấn đề nội bộ, mà còn liên quan nhiều đến việc điều phối và điều chỉnh tất
cả các yếu tố cần thiết để hồn thành cơng việc.
- Theo CIOB: Quản lý dự án xây dựng là việc hoạch định, phối hợp và
kiểm soát tổng thể một dự án từ khi có chủ trương cho đến khi kết thúc nhằm
đạt được yêu cầu của khách hàng để thực hiện được một dự án thỏa mãn các
yêu cầu về chức năng và vốn đầu tư, được hoàn thành trong thời hạn cho
phép, với chi phí được phê duyệt và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất
lượng cần thiết.
* Từ các định nghĩa về quản lý dự án trên có thể nhận xét như sau: Các
định nghĩa đều đề cập đến quản lý dự án là việc tổ chức, phối hợp các bên
nhằm hoàn thành dự án theo các mục tiêu đặt ra về chất lượng, thời gian, chi


9

phí, an tồn và mơi trường. Như vậy, các khái niệm đề cập đến phương thức,
cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý và mục tiêu
cần đạt được của quản lý dự án.
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án xây dựng
Mục tiêu chung của quản lý dự án xây dựng là hoàn thành các công việc
của dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi chi phí và
tiến độ đã đề ra.
Mục tiêu cuối cùng của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục
đích đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, trong mỗi
giai đoạn của quá trình đầu tư, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ
thể khác nhau. Giai đoạn chuẩn bị dự án phải bảo đảm lập ra một dự án có các
giải pháp kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi; giai đoạn thực hiện dự án bảo

đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế; giai đoạn
khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (tài
chính, kinh tế, xã hội).
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án
- Đảm bảo việc đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây
dựng.
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án
thành phần, nhà nước quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng từ việc xác
định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự
toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm
bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng khơng q 3 năm đối với dự
án nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B.


10

- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước thì nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu
tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý
dự án theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu
tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử
dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về
phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ %
lớn nhất trong tổng mức đầu tư.
- Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và dự án nhóm

A gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận
hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản
phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì mỗi dự án thành phần được
quản lý, thực hiện như một dự án độc lập.
- Đảm bảo xây dựng cơng trình theo đúng quy hoạch, thiết kế, bảo vệ
cảnh quan môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn
hóa của địa phương.
- Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực, đảm bảo đúng mục đích, đúng đối
tượng sử dụng.
- Đảm bảo chất lượng, thời gian, chi phí, an tồn và vệ sinh mơi trường
trong q trình thực hiện dự án.
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Tuân thủ các yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định của pháp
luật.
- Đảm bảo công khai minh bạch, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thốt
trong quản lý thực hiện dự án.


11

1.2.4. Chức năng quản lý dự án và chu trình quản lý dự án
1.2.4.1. Chức năng quản lý dự án
Quản lý dự án có 3 chức năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định
cơng việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình tổ
chức dự án theo một trình tự logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu dự án
thành những cơng việc cụ thể và hoạch định một chương trình để thực hiện
các cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án đã
được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ. Tiến hành lập kế hoạch chi tiết
đến một mức độ thích hợp. Mục đích chính là phải lập kế hoạch về thời gian,

chi phí và nguồn lực đủ đảm bảo cho việc dự tính các cơng việc cần thiết và
để quản lý có hiệu quả các rủi ro trong q trình thực hiện dự án.
- Chức năng tổ chức, điều hành thực hiện: Đây là quá trình phân phối
nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều
phối và quản lý tiến độ thời gian.
Để đảm bảo dự án hoàn thành như kế hoạch đề ra thì các cơng việc phải
có sự sắp xếp tuần tự một cách hợp lý bao gồm:
+ Tổ chức bộ máy, phương tiện dự án để giải quyết toàn bộ các cơng

việc trong suốt q trình triển khai của dự án, thực hiện mục tiêu chung của
quản lý dự án.
+ Xuất phát từ mục tiêu cơ bản này để lập ra một biên chế có cơ cấu

phục vụ cho công việc, công việc phục vụ cho mục tiêu. Bám sát các mục
tiêu, nhiệm vụ trước mắt cũng như lâu dài của dự án.
+ Có thể dựa vào biên chế này để tạo ra cương vị và sắp xếp nhân viên,

dựa vào chức trách để xây dựng chế độ và trao quyền.



×