Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

bài giảng đạo hàm và vi phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.34 KB, 51 trang )

ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN.
Bài toán: Vận động viên chạy và bơi phối hợp.
Hỏi: chạy bao xa thì bắt đầu bơi sẽ về đích
nhanh nhất?
4m/s
1.5m/s
200m
50m
x 200-x
ĐẠO HÀM TẠI 1 ĐIỂM
Cho y = f(x) xác định trong (a, b) ∋ x
0
, xét tỷ số
0 0 0 0
0
( ) ( ) ( ) ( ) ( )f x f x f x f x x f x
x x x x
∆ − + ∆ −
= =
∆ − ∆
Nếu tỷ số trên có giới hạn hữu hạn khi x → x
0

hay ∆x → 0 thì f có đạo hàm tại x
0
.
Đặt
0
0
0


( 0)
( )
( ) lim
x x
x
f x
f x
x

∆ →


=

0
( )
tan
f x
x
ϕ

=

0
tan ( )f x
α

=
x → x
0

f’(x
0
) là hệ số góc tiếp tuyến của đường cong
(C): y = f(x) tại tiếp điểm M(x
0
, f(x
0
))
∆x
∆f(x
0
)
ϕ
α
x
0
x
Đạo hàm trái tại x
0
:
0
0
0

( 0 )
( )
( ) lim
x x
x
f x

f x
x




∆ →


=

0
0
0

( 0 )
( )
( ) lim
x x
x
f x
f x
x
+
+
+

∆ →



=

Đạo hàm phải tại x
0
:
f có đạo hàm tại x
0

0 0
( ) ( )f x f x
− +
′ ′
=⇔
Cách tính đạo hàm
1.Nếu f xác định bởi 1 biểu thức sơ cấp: dùng
công thức đạo hàm và các quy tắc(tổng, hiệu,
tích, thương, hàm hợp).
2.Nếu tại x
0
, biểu thức f ’ không xác định: tính
bằng định nghĩa.
3.Nếu hàm số có phân chia biểu thức tại x
0
: tính
bằng định nghĩa.
4.Nếu f(x) = u(x)
v(x)
hoặc f(x) là tích thương của
nhiều hàm: tính (lnf)’
Ví dụ: tính đạo hàm tại các điểm được chỉ ra

ln
( ) 2 ln 2( ln )
x x
f x x x
′ ′
=
(1) ln 2f

=
ln
1/ ( ) 2
x x
f x =
tại x = 1
ln
2 ln 2(ln 1)
x x
x= +
, 0
( )
, 0
x x
f x
x x


=

− <


0
( ) (0)
0
x
f x f
x x


=

2 / ( )f x x=
tại x = 0
1
x



0
-
−1
⇒f ’(0) không tồn tại
x



0
+
2
1
sin , 0

4 / ( )
0, 0
x x
f x
x
x



=


=

( ) (0)
0
f x f
x


2
1
sin 0x
x
x

=
1
sinx
x

=
0
0
x→
→
(0) 0f

⇒ =
2
, 1
5 / ( )
2 1, >1
x x
f x
x x


=



1
( ) (1)
lim
1
x
f x f
x





2
1
1
lim
1
x
x
x



=

2=
1
( ) (1)
lim
1
x
f x f
x
+



2=
1
2 1 1

lim
1
x
x
x
+

− −
=

tại x = 1
(1) 2f

⇒ =
Đạo hàm và liên tục
f có đạo hàm tại x
0
thì f liên tục tại x
0
.
VD: tìm các hằng số a, b để f có đạo hàm tại x
0
(Nên xét tính liên tục tại x
0
trước)
sin cos 1, 0
( )
2 1, 0
a x b x x
f x

x x
+ + <

=

+ ≥

Tìm a, b để f có đạo hàm tại x = 0
sin cos 1, 0
( )
2 1, 0
a x b x x
f x
x x
+ + <

=

+ ≥

f liên tục tại x = 0 ⇔
1 1 0b b+ = ⇔ =
Với b = 0:
0
sin 1 1
(0) lim
0
x
a x
f

x



+ −

=

2=
a=
0
2 1 1
(0) lim
0
x
x
f
x
+
+

+ −

=

f có đạo hàm tại x = 0 ⇔ a = 2, b = 0
Định lý
Nếu f liên tục tại x
0


( ) ( )
0 0
lim lim
x x x x
f x f x a
+ −
→ →
′ ′
= =
thì
( )
0
f x a

=
sin cos 1, 0
( )
2 1, 0
a x b x x
f x
x x
+ + <

=

+ ≥

Ví dụ:
cos sin , 0
( )

2 , 0
a x b x x
f x
x
− <


=

>

Đạo hàm hàm ngược
1
0
0
1
( ) ( )
( )
f y
f x


=

1
1
( )f
f



=

Cho y = f(x): (a, b)→(c, d) liên tục và tăng ngặt.
Khi đó tồn tại hàm ngược f
−1
: (c, d) → (a, b) liên
tục và tăng ngặt.
Nếu tồn tại f

’(x
0
) ≠ 0, x
o
∈(a, b) thì tại y
0
= f(x
0
),
f
−1
có đạo hàm và
Ta thường viết:
Đạo hàm các hàm lượng giác ngược
,
2 2
y
π π
 
∈ −
 ÷

 
2
1
1 sin y
=

2
1
1 x
=

1. y = arcsin x, x ∈(−1, 1)
1
( )
( )
y x
x y

=

⇔ x = sin y,
1
cos y
=
2. y = arctan x, x∈R
,
2 2
y
π π
 

∈ −
 ÷
 
⇔ x = tan y,
2
1
1 x
=
+
1
( )
( )
y x
x y

=

2
1
1 tan y
=
+
Bảng công thức đạo hàm các hàm mới
( )
( )
( )
( )
2
2
2

2
1
arcsin
1
1
arccos
1
1
arctan
1
1
arccot
1
x
x
x
x
x
x
x

=


= −


=
+


= −
+
( )
( )
( )
( )
2
2
cosh sinh
sinh cosh
1
tanh
cosh
1
coth
sinh
x x
x x
x
x
x
x

=

=

=

= −

Đạo hàm hàm cho theo tham số
Cho các hàm số :
( )
( )
x x t
y y t
=


=

Nếu : * x = x(t) có hàm ngược t = t(x)
* x(t) và y(t) có đạo hàm, x’(t) ≠ 0
( ) ( ). ( )y x y t t x
′ ′ ′
=
( )
( )
( )
y t
y x
x t


=

Ví dụ
( )
( )
( )

y t
y x
x t


=

Cho :
2
( ) . 1
( )
t
x t t e
y t t t

= −


= +


Tính y’(x) tại x = −1
2 1
.
t t
t
e t e
+
=
+

x = −1 ⇔ t.e
t
– 1 = – 1 ⇔ t = 0
( 1) 1y

⇒ − =
ĐẠO HÀM CẤP CAO
( )
0
0
( ) ( )
x x
f x f x
=

′′ ′
=
( )
( ) ( )f x f x

′′ ′
=
( ) ( 1)
( ) ( )
n n
f x f x


 
=

 
Cho f(x) có đạo hàm cấp 1 trong lân cận x
0
, nếu
f’ có đạo hàm tại x
0
, đặt
Có thể viết:
Tổng quát: đạo hàm cấp n là đạo hàm của đạo
hàm cấp (n – 1)
Ví dụ
1
( ) arctanf x
x
=
2
1 1
( )
1
1
f x
x
x

 

=
 ÷
 
 

+
 ÷
 
2 2
2
1 1
1x x
x
= −
+
2
1
1 x
= −
+
Tìm đạo hàm cấp 2 của f tại x = 1:
2
1
( )
1
f x
x

 
′′
= −
 ÷
 
+
( )

2
2
2
1
x
x
=
+
1
(1)
2
f
′′
⇒ =
Đạo hàm cấp cao các hàm cơ bản
( ) ( )
( )
( 1) ( 1)
n
n
n
aax n ax bb
αα
α α α

= − − + +
 
+
 
L

( )
( )
( )
ln
n
x
n
x
aa a=
( )
( )
n x
n
a b bx a
e a e
+ +
=
1
( )
1
( 1) !
( )
n
n
n
n
ax b
a
n
ax b

+
= −
÷

+
 

+

[ ]
(
1
)
( 1) ( 1)!
( )
ln( )
n
n
n
n
a
a
n
ax b
x b

= − −
+
+
Đạo hàm cấp cao các hàm cơ bản

[ ]
[ ]
(
( )
)
cos(
sin
2
c
sin(
2
) os
)
n
n
n
n
a
a ax b n
a
a
x b b
b
n
x
ax
π
π
 
= + +


+
+
÷
 
 
= + +
 ÷
 
Công thức đạo hàm cấp cao
( )
( )
( ) ( )
0
.
n
n
k k n k
n
k
f g C f g

=
=

( )
( )
( ) ( )
n
n n

f g f g± = ±
(công thức
Leibnitz)
Đạo hàm cấp cao
của tổng hiệu:
Đạo hàm cấp cao
của tích:
( )
( ) ( )
0
f x f x=
Lưu ý:
Ví dụ
5 1 1 1
3 1 3 2x x
= +
+ −
7 7
(7)
8 8
5 ( 1) 7! 1 ( 1) 7!
( )
3 3
( 1) ( 2)
f x
x x
− −
= +
+ −
7 7

(7)
8 8 8
5 ( 1) 1 ( 1) 7! 5
(1) 7! 1
3 3 3
(1 1) (1 2) 2
f
 
− −
 
= + = − +
 
 ÷
 
+ −
 
2
2 3
( )
2
x
f x
x x

=
− −
1.Tính đạo hàm cấp 7 tại x = 1.
2.Tính đạo hàm cấp 7 tại x = 1:
( )
7

(7 )
(7) 2 ( ) 2
7
0
( ) ( )
k
k k x
k
f x C x x e

=
= −

2 2
( ) ( ).
x
f x x x e= −
( )
(7)
0 2 (0) 2
7
( )
x
C x x e= −
( )
(7 1)
1 2 (1) 2
7
( )
x

C x x e

+ −
2 7 2
1.( )2
x
x x e= −
6 2
7(2 1)2
x
x e+ −
( )
(7 2)
2 2 (2) 2
7
( )
x
C x x e

+ −
5 2
21.2.2
x
e+
( )
(7 3)
3 2 (3) 2
7
( )
x

C x x e

+ −
0+
0+

×