Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Trình bày ý nghĩa của bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng? Phân tích và ứng dụng thực tế một vấn đề nghiên cứu , quy trình 8 bước thiết kế bảng câu hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.75 KB, 32 trang )

1
THÀNH VIÊN NHÓM 8:
1. Hoàng Thị Phượng
2. Nguyễn Thị Quý
3. Nguyễn Duy Quảng
4. Nguyễn Đức Quyết
5. Nguyễn Thị Quỳnh
6. Nguyễn Xuân Quỳnh
7. Phùng Văn Quỳnh
8. Phùng Thị Sen
9. Đặng Thế Sơn
10 . Giang Thị Tam
2
ĐỀ TÀI: Trình bày ý nghĩa của bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng?
Phân tích và ứng dụng thực tế một vấn đề nghiên cứu , quy trình 8 bước thiết
kế bảng câu hỏi.
MỤC LỤC
Trang
3
PHẦN I : MỞ ĐẦU…………………………………………………… 4
PHẦN II : NỘI DUNG………………………………………………… 5
Chương I : Cơ sở lý luận…………………………………………… 5
1. Khái niệm bảng câu hỏi…………………………………………………… 5
2. Các dạng câu hỏi……………………………………………………………5
3. Ý nghĩa bảng câu hỏi……………………………………………………… 8
4. Các bước khi thiết kế bảng câu hỏi……………………………………… 9
5. Yêu cầu thiết kế bảng câu hỏi………………………………………………10
6. Cách thức sử dụng câu hỏi trong bảng hỏi…………………………………11
Chương II: Thực trạng xây dựng bảng câu hỏi về nâng cao chất
lượng dịch vụ ở khách san ASEAN Hạ Long…………………………… 13
1. Thực trạng xây dựng bảng câu hỏi…………………………………………13


2. Bảng câu hỏi…………………………………………………………… 15
3. Một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ ở khách sạn ASEAN
Hạ Long……………………………………………………………………25
PHẦN III: KẾT LUẬN…………………………………………………………26
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………27
PHẦN I : LỜI MỞ ĐẦU
4
Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên mà mọi thành tựu khoa học
và công nghệ đều xuất hiện một cách mau lẹ và cũng được đổi mới một
cách cực kì nhanh chóng, ngày nay nghiên cứu khoa học là một trong
những hoạt động có tốc độ phát triển nhanh nhất thời đại. Bộ máy nghiên
cứu khoa học đã trở thành khổng lồ, nó đang nghiên cứu tất cả các góc
cạnh của thế giới, các thành tựu khoa học đã được ứng dụng vào mọi lĩnh
vực trong cuộc sống. Khoa học đã làm đảo lộn nhiều quan niệm truyền
thống, nó làm cho sức sản xuất xã hội tăng lên hàng trăm lần so với vài
thập niên gần đây. Chính vì thế mà nghiên cứu khoa học đang ngày càng
phát triển và được phổ biến trên nhiều lĩnh vực. Ở Việt Nam, các nhà
nghiên cứu khoa học luôn luôn tìm kiếm cho mình những đề tài có tính thực
tiễn, ứng dụng cao để tiến hành nghiên cứu hay đôi khi cũng là những đề
tài mà các nhà nghiên cứu yêu thích. Để cho quá trình nghiên cứu diễn ra
một cách dễ dàng và có khoa học thì các nhà nghiên cứu phải tiến hành thu
thập các thông tin và dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. Các
phương pháp phải phù hợp để thu thập thông tin, dữ liệu từ sơ cấp đến thứ
cấp, trong rất nhiều các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thì phương
pháp mang lại hiệu quả và ít tốn thời gian là lập bảng câu hỏi.
5
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lý luận.
1. Khái niệm bảng câu hỏi.
Bảng hỏi là hệ thống các câu hỏi được xếp đặt trên cơ sở các nguyên tắc:

tâm lý, logic và theo nội dung nhất định nhằm tạo điều kiện cho người được
hỏi thể hiện được quan điểm của mình với những vấn đề thuộc về đối tượng
nghiên cứu và người nghiên cứu thu nhận được các thông tin cá biệt đầu tiên
đáp ứng các yêu cầu của đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
Thông thường, lập một bảng hỏi phải tính đến 2 yêu cầu sau: Phải đáp ứng
được mục tiêu của cuộc điều tra và phải phù hợp với trình độ và tâm lý người
được hỏi.
2. Các dạng câu hỏi.
* Căn cứ vào hình thức trình bày câu hỏi, có thể phân thành 3 loại
(đóng – mở – kết hợp)
- Câu hỏi đóng: là câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời.
+ Câu hỏi đóng lựa chọn: người được hỏi chỉ được chọn 1 phương án
khi trả lời.
+ Câu hỏi đóng tùy chọn: Người được hỏi có thể lựa chọn nhiều phương
án khi trả lời.
Cách khác: câu hỏi đóng có thể chia thành
+ Loại 1: Câu hỏi lưỡng cực (Có – Không)
6
+ Loại 2: Câu hỏi cường độ (thứ bậc): để tránh thiên lệch, người ta đặt
ra nhiều khả năng theo cường độ của hiện tượng hoặc ý kiến, người trả lời
được lựa chọn theo những mức độ khác nhau. (Loại câu hỏi này thường
đưa ra số khả năng lựa chọn 3 hoặc 5 xoay quanh câu trả lời trung bình)
- Câu hỏi mở: là câu hỏi không có sẵn phương án trả lời, người trả lời có
thể tự đưa ra những ý kiến phù hợp nhất của bản thân để điền vào bảng
hỏi.
*Câu hỏi mở thường được dùng
+ Lúc bắt đầu nghiên cứu để từ đó quyết định đưa ra loại câu hỏi nào
cho phù hợp cũng như xác định nội dung cần nghiên cứu.
+ Dùng câu hỏi mở để tăng tính tích cực của người trả lời: Dùng để cho
cuộc phỏng vấn được tự nhiên, dùng để lái đến thông tin cần thu thập.

+ Dùng để chuẩn đoán, kiểm tra nhận thức của người trả lời: Chuẩn
đoán động cơ, lý do xử xự, những lo lắng cá nhân, những vấn đề tồn tại,
mong muốn, nguyện vọng…
* Ưu điểm của câu hỏi mở
+ Thu được những thông tin có tính chất bề sâu như: tâm tư, nguyện
vọng, tình cảm, động cơ, quan điểm…
+ Thông tin thu được có độ tin cậy, chính xác, khách quan hơn so với
câu hỏi đóng.
* Nhược điểm chính của câu hỏi mở:
+ Khó khăn về thu thông tin. Người trả lời buộc phải suy nghĩ mới trả
lời được.
7
+ Khó khăn cho vấn đề xử lý thông tin: Như phân loại các thông tin,
người tổng hợp không nhất trí được với nhau. Khó khăn về thời gian và
kinh phí: không thể sử dụng nhiều người cùng tổng hợp được, nếu nhiều
người phải cùng nhau làm để thống nhất các mã.
- Câu hỏi kết hợp: Kết hợp giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Loại này
được sử dụng vì không tìm được hết phương án diễn đạt theo câu hỏi đóng,
mà cần người trả lời diễn đạt thêm.
* Căn cứ theo công dụng của các câu hỏi, có thể chia làm 2 loại: Câu
hỏi nội dung và câu hỏi chức năng.
- Câu hỏi nội dung: Tìm ra những vấn đề cần nghiên cứu (có 3 loại: Sự
kiện – tri thức – thái độ, quan điểm, động cơ)
+ Câu hỏi sự kiện: Là những câu hỏi về thân thế, nghề nghiệp, lứa tuổi,
giới tính, thành phần gia đình, địa vị xã hội, sụ việc… (Đây là những câu hỏi
sử dụng trong lúc bắt đầu để hỏi, để làm quen, hoặc tạm nghỉ giữa các câu
hỏi về ý kiến và động cơ. Thông tin thu được từ những câu hỏi này có độ tin
cậy cao, vì thế thường dùng để thực hiện chức năng bổ sung và kiểm tra
chất lượng)
+ Câu hỏi tri thức: nhằm xác định xem người được hỏi có nắm vững về

một vấn đề gì không? Hoặc đánh giá trình độ hiểu biết về vấn đề nêu ra.
+ Câu hỏi thái độ, quan điểm, động cơ: Nhằm thu thập thông tin về ý
kiến, thái độ cũng như cường độ các quan điểm của người trả lời về vấn đề
nêu ra.
- Câu hỏi chức năng:
8
+ Câu hỏi tâm lý: (không nên dùng để hỏi về nhân khẩu học – là những
câu hỏi không có liên quan rõ ràng đến nội dung, gạt bỏ những nghi ngờ có
thể nảy sinh, giảm bớt sự căng thẳng, hoặc chuyển từ chủ đề này sang chủ
đề khác…
+ Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra lại độ tin cậy của các thông tin từ các câu
hỏi trả lời trước đó
+ Câu hỏi lọc: Kiểm tra xem đối tượng có thuộc nhóm cần trả lời những
câu hỏi tiếp theo không?
3. Ý nghĩa của bảng câu hỏi
- Giúp chúng ta tổng hợp nội dung, thông tin một cách khách quan , đầy đủ ,
chính xác và logic nhất.
- Bảng hỏi là công cụ quan trọng trong nhận thức thực nghiệm. Nó là sự thể
hiện bên ngoài của chương trình nghiên cứu.
- Bảng hỏi được coi là phương tiện để lưu giữ thông tin: Thông tin cá biệt
được ghi nhận trên bảng hỏi, vì vậy bảng hỏi là cơ sở vật chất cho sự tồn tại
của thông tin. Thông tin được lưu giữ có thể được sử dụng cho những lần khác
trong các nghiên cứu sau này.
- Bảng hỏi là chiếc cầu nối giữa người nghiên cứu và người trả lời. Một
mặt, chịu sự tác động của người nghiên cứu khi đưa các vấn đề, các mục tiêu
nghiên cứu vào. Mặt khác, nó cũng chịu ảnh hưởng của người trả lời (làm sao
để câu trả lời khách quan)
9
- Việc thu thập thông tin, nếu không sử dụng bảng hỏi sẽ trở nên tùy tiện,
không có trật tự, thiếu nội dung thống nhất, hoặc sẽ làm thông tin thu được

không ăn khớp với đề tài và mục tiêu nghiên cứu
4. Các bước khi thiết kế bảng câu hỏi.
Gồm tám bước sau:
Bước 1: Xác định dữ liệu cụ thể cần thu thập : phải liệt kê đầy đủ và chi tiết
các dữ liệu cần thu thập căn cứ vào vấn đề nghiên cứu và nhu cầu thong tin
đã xác định.
Bước 2: Xác định dạng phỏng vấn : trực diện , qua điện thoại , gửi thư hay
qua internet…
Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi : nội dung câu hỏi ảnh hưởng đến sự
hợp tác của người trả lời vậy nên người nghiên cứu phải tự trả lời các câu
hỏi sau:
• Người trả lời có hiểu câu hỏi không?
• Người trả lời có thong tin không ?
• Người trả lời có cung cấp thong tin không ?
• Thông tin người trả lời có đúng là giũ liệu cần thu thập không ?
Bước 4: Xác định hình thức trả lời : trả lời cho các câu hỏi đóng và trả lời
cho các câu hỏi mở
10
Bước 5: Xác định cách dung thuật ngữ : việc dung thuật ngữ phải tuân thu
các nguyên tắc sau
• Dùng từ đơn giản quen thuộc
• Tránh câu hỏi dài dòng , từ ngũ càng chi tiết càng cụ thể càng tốt
• Tránh câu hỏi cho 2 hay nhiều câu trả lời cùng lúc
• Tránh câu hỏi gợi ý kích thích người trả lời phản xạ theo hướng đã dẫn
theo câu hỏi
Bước 6: Xác định trình tự các câu hỏi
Bước 7: Xác định hình thức bảng câu hỏi
Bước 8: Thử lần T1 => sửa chữa => bản cuối cùng : để có bảng câu hỏi đạt
chất lượng cao , sau khi thiết kế xong phải dung thử nhiều lần và sửa chữa
để hoàn chỉnh trước khi dung phỏng vấn chính thức

5. Những yêu cầu khi thiết kế 1 bảng câu hỏi.
- Những câu hỏi đưa ra phải đúng mục đích thu thập dữ liệu của nhà nước.
- Cấu trúc bảng câu hỏi cần phải rõ ràng các phần.
- Hình thức trình bày phải đẹp mắt nhằm kích thích sự trả lời từ những đối
tượng cần thu thập thông tin.
- Cân nhắc về việc sử dụng câu hỏi đóng và câu hỏi mở trong bảng câu hỏi.
- Tránh sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn khó hiểu trong bảng câu hỏi.
- Tránh sử dụng những câu hỏi và câu trả lời mơ hồ.
- Tránh sử dụng những câu hỏi nối.
- Không nên đưa ra những câu hỏi đã gợi ý sẵn các phương án trả lời.
- Nên sử dụng những câu hỏi đơn giản, câu hỏi quá dài dễ làm người trả lời
hiểu lầm câu hỏi.
- Bảng câu hỏi quá dài sẽ dẫn tới bỏ sót hoặc bỏ dở khi trả lời (ngắn gọn).
11
- Nhà nước không được “ thiên vị” trong quá trình thiết kế câu hỏi, không
nên định hướng câu trả lời.
7. Cách thức sử dụng câu hỏi trong bảng hỏi.
- Chọn các câu hỏi đưa vào bảng hỏi nên căn cứ vào 3 tiêu chí sau: Tính tiết
kiệm của câu hỏi (dùng câu hỏi đóng tiết kiệm hơn), tính chắc chắn của câu
hỏi và tính xác thực của câu hỏi. (Lưu ý: Dùng câu hỏi mở thì thông tin mang
lại độ chính xác cao, những câu hỏi tiếp xúc và những câu hỏi chức năng, tâm
lý luôn dùng những câu hỏi mở, những câu hỏi lọc lại là những câu hỏi đóng.
- Với những câu hỏi mang tính tiêu cực, nên giảm nhẹ mức độ tiêu cực. (Với
những câu hỏi tiêu cực,nên đặt nó xen kẽ với những câu hỏi tích cực khác,
hoặc nói giảm mức độ xuống bằng những câu hỏi gián tiếp.
- Các phương án trả lời phải rạch ròi, không chồng chéo nhau và phải đầy đủ.
- Những câu hỏi đầu tiên là những câu hỏi sự kiện, hoặc những câu hỏi mang
tính chất gợi mở để người trả lời làm quen dần với bảng hỏi.
- Cách đặt câu hỏi phải linh hoạt, không nên dùng mãi những vấn đề giống
nhau, không nên dùng những từ vô định như: thỉnh thoảng, đến đâu, thường

xuyên…
- Các câu hỏi phải làm cho mọi người hiểu cùng 1 ý, không mơ hồ hay quá
rộng.
- Các câu hỏi kết hợp phải liệt kê đầy đủ các phương án trả lời, với những câu
hỏi khó cần để ngỏ phương án cuối cùng.
- Bảng hỏi càng tránh gây dư luận càng tốt.
- Các câu hỏi phải phù hợp với trình độ hoặc hiểu biết của người nghiên cứu,
không dùng những từ khoa học ít người biết đến, ví dụ: tổng tỷ suất sinh…
- Lời nói trong câu hỏi phải rõ ràng, không ghi những từ viết tắt, đặc biệt là
tiếng nước ngoài.
12
- Tùy theo phương pháp thu thập số liệu mà ta xác định xem khoảng bao nhiêu
câu hỏi (thường không để người trả lời phải trả lời quá 30 phút đối với 1 bảng
hỏi)
Chương II: Thực trạng xây dựng bảng câu hỏi về nâng cao chất lượng
Dịch vụ ở khách san ASEAN Hạ Long.
1. Thực trạng xây dựng bảng câu hỏi.
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp về các dịch vụ trong khách sạn nhằm tăng
doanh thu của khách sạn ASEAN Hạ Long.
Bước 1: Xác định phạm vi các chủ điểm chính cần thu thập là sự hài lòng
của các du khách với các doanh nghiệp hiện tại của khách sạn, đó là các
13
dịch vụ nhà hàng và quầy bà, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ tổ chức tiệc và
tiệc cưới, dịch vụ tổ chức các cuộc họp hội nghị, sự đánh giá của du khách
về đội ngũ nhân viên của khách sạn, động lực và rào cản, danh tiếng và hình
ảnh của khách sạn, trang thiết bị và quy mô hiện tại có đáp ứng được nhu
cầu của du khách.
Mỗi một nội dung điều tra cần được cụ thể hóa, chúng ta sẽ tiến hành
điều tra trên diện rộng tại khu di lịch Hạ Long, gồm đối tượng đã biết đến
khách sạn, nghỉ tại khách sạn, những đối tượng chưa từng biết đến khách

sạn.
Bước 2: Xác định dạng phỏng vấn trực tiếp qua điện thoại, gửi thư, gửi
email
Bước 3: Đưa ra những câu hỏi đơn giản và phù hợp với mục đích thu thập
thông tin của nhà nước
Ví dụ: Lí do gì khiến bạn lựa chọn nghỉ tại khách sạn ASEAN Hạ Long?
 Danh tiếng
 Vị trí
 Trang thiết bị, cơ sở vật chất
 Giá cả
 Chất lượng các dịch vụ
 Khác (xin ghi rõ):…
Bước 4: Xác định hình thức trả lời cho các câu hỏ, sử dụng các câu hỏi
đóng, câu hơi mở và thang đo.
Sử dụng thang đo:
Hoàn Đồng ý Ít nhiều Trung Ít nhiều Không Hoàn
14
toàn
đồng ý
đồng ý lập không
đồng ý
đồng ý toàn
không
đồng ý
7 6 5 4 3 2 1
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7
Nhân viên của khách sạn rất
nhiệt tình
Bước 5: Xác định việc sử dụng thuật ngữ đơn giản, ngắn gọn, dễ hiểu.

Bước 6: Xác định trình tự các câu hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Gạn lọc đối tượng bao gồm những câu hỏi như:
1. Bạn có biết đến khách sạn ASEAN Hạ Long không?
 Đã từng
 Chưa từng
Phần chính: Bao gồm các câu hỏi để thu thập dữ liệu
Ví dụ: Bạn có hài lòng về các dịch vụ hiện tại của khách sạn?
 Không hài lòng
 Trung lập
 Hài lòng
15
Phần dữ liệu về cá nhân người trả lời bao gồm những câu hỏi như:
 Bạn đến từ đâu?
 Việt Nam
 Trung Quốc
 Nhật Bản
 Anh
 Mỹ
 Khác (ghi rõ):…
Bước 7: Xác định hình thức trình bày.
Bước 8: Hoàn thiện bảng câu hỏi.
2. Bảng câu hỏi.
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp về các dịch vụ trong khách sạn ASEAN Hạ
Long nhằm tăng doanh thu của khách sạn.
Bảng câu hỏi này được thiết kế để thu thập thông tin từ những khách
du lịch tại Hạ Long đã từng nghỉ tại khách sạn ASEAN Hạ Long và chưa
từng nghỉ tại ASEAN Hạ Long. Mức độ thành thật trong câu trả lời của các
bạn sẽ rất hữu ích cho chúng tôi trong công việc nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các bạn trong cuộc khảo sát này!
Phần 1: Các du khách đã và đang du lịch tại Vịnh Hạ Long của Việt Nam

1. Bạn có biết khách sạn ASEAN Hạ Long ở Việt Nam?
 Đã từng
 Chưa từng
16
2. Bạn đã bao giờ nghỉ tại khách sạn ASEAN Hạ Long ?
 Đã từng
 Chưa từng
Phần 2: Xin vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách kiểm tra đáng
dấu () lựa chọn hoặc thêm câu trả lời (tùy từng trường hợp) theo ý kiến
cá nhân của bạn hoặc dựa trên thực tế.
3. Bạn đi du lịch (đến Việt Nam) bao nhiêu lần trong một năm?
 1 lần/năm
 2 lần/năm
 3 lần/năm
 4 lần/năm
 Khác (ghi rõ):…
4. Bạn đã đến Vịnh Hạ Long mấy lần?
 1 lần
 2 lần
 3 lần
 4 lần
 Khác (ghi rõ):…
5. Mỗi lần đi du lịch tới Hạ Long bạn thường nghỉ tại đâu?
 Tại 1 khách sạn quen
17
 Tại 1 khách sạn bất kỳ nào đó
 Không nghỉ tại khách sạn
 Khác (ghi rõ):…
6. Bạn biết đến khách sạn ASEAN Hạ Long thông qua kênh thông tin nào?
 Truyền hình

 Radio
 Tờ rơi, quảng cáo trên tạp chí
 Website
 Khác (ghi rõ):…
7. Lí do bạn lựa chọn nghỉ tại khách sạn ASEAN Hạ Long ?
 Chất lượng dịch vụ
 Trang thiết bị, cơ sở vật chất
 Danh tiếng
 Giá cả
 Đội ngũ nhân viên của khách sạn
 Khác (ghi rõ):…
8. Bạn không lựa chọn nghỉ tại khách sạn ASEAN vì lí do gì?
 Chất lượng dịch vụ
 Trang thiết bị, cơ sở vật chất
 Danh tiếng
18
 Giá cả
 Đội ngũ nhân viên của khách sạn
 Khác (ghi rõ):
Những ý kiến của du khách về đội ngũ nhân viên của khách sạn ASEAN Hạ
Long ( 1=hoàn toàn không đồng ý/ 7=hoàn toàn đồng ý).
Đội ngũ nhân viên của
khách sạn
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn
toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Thân thiện, dễ thương
Năng động và sáng tạo
Nhiệt tình
Quan tâm chu đáo đến các

du khách
Làm việc chăm chỉ
Lịch sự
Nhanh nhẹn và hoạt bát
Có nhiều kinh nghiệm
Giao tiếp tốt với du khách
nước ngoài
Trình độ chuyên môn cao
Ngoại hình ưa nhìn
Đánh giá của khách về các dịch vụ hiện tại của khách sạn.
* Dịch vụ nhà hàng và quầy ba
Đánh giá về các dịch vụ
hiện tại của nhà hàng và
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn
toàn đồng ý
19
quầy ba 1 2 3 4 5 6 7
Có chất lượng cao
Có món ăn có hình thứ
đa dạng, bắt mắt
Thức ăn, đồ uống đảm
bảo chất lượng
Giá thành phù hợp
Các món ăn hấp dẫn du
khách
Thực đơn phong phú
Đáp ứng được nhu cầu
thưởng thức của du
khách
Nguyên liệu đầu vào đảm

bảo an toàn
Các món ăn đều ngon
Đảm bảo vệ sinh
* Dịch vụ vui chơi giải trí
Đánh giá về các dịch vụ Hoàn toàn không đồng ý Hoàn
20
vui chơi, giải trí hiện tại
của khách sạn
toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Đa dạng và phong phú
Không hấp dân
Đáp ứng được nhu cầu
của mọi người
Phù hợp với mọi lứa tuổi
Tạo sự thoải mái, thư
giãn cho du khách
An toàn
Trang thiết bị quá cũ, lạc
hậu
* Dịch vụ tổ chức tiệc và tiệc cưới
Đánh giá về dịch vụ tổ
chức tiệc cưới của khách
sạn
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn
toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Trang trí đẹp mắt
Giá cả phù hợp
Quá đơn điệu, cổ hủ

Đáp ứng được yêu cầu
của quý khách
Trang thiết bị hiện đại
Đảm bảo an toàn cho
quý khách
Vệ sinh sạch sẽ
* Dịch vụ tổ chức các cuộc họp và hội nghị
21
Đánh giá về dịch vụ tổ
chức các cuộc họp và hội
nghị
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
1 2 3 4 5 6 7
Có trang thiết bị đáp ứng
được nhu cầu của quý
khách
Không gian đạt được yêu
cầu của quý khách
Đảm bảo an toàn
Giá cả phù hợp
Đảm bảo vệ sinh
* Dịch vụ làm Visa cho khách
Đánh giá về dịch vụ làm
Visa cho khách
Hoàn toàn không đồng Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Nhanh chóng, tốn ít thời
gian
Đáp ứng được nhu cầu

của quý khách
Chất lượng tốt
Mức giá quá cao
* Sự sẵn lòng trả giá cả của các du khách khi đến nghỉ tại khách sạn ASEAN
Hạ Long

22
+ Sẵn sàng trả giá của du khách đối với loại phòng Suite:
Sự sẵn sàng trả
giá
Mức giá phù hợp đối với loại phòng Suite là…? USD
Bạn nghĩ giá phòng là quá đắt nhưng vẫn đặt
phòng nếu mức giá là….?
USD
Bạn nghĩ giá phòng là đắt và không đặt phòng nếu
mức giá là…?
USD
+ Sự sẵn sàng trả giá của du khách đối với loại phòng Superior (cao,
thượng hạng)
Sự sẵn sàng trả
giá
Mức giá phù hợp đối với loại phòng Superiorlà…? USD
Bạn nghĩ giá phòng là quá đắt nhưng vẫn đặt
phòng nếu mức giá là….?
USD
Bạn nghĩ giá phòng là quá đắt và không đặt phòng
nếu mức giá là…?
USD
+ Sự sẵn sàng trả giá của du khách đối với loại phòng Deluxe (hạng nhất,
sang trọng)

Sự sẵn sàng trả
giá
Mức giá phù hợp đối với loại phòng Deluxe là…? USD
Bạn nghĩ giá phòng là quá đắt nhưng vẫn đặt
phòng nếu mức giá là….?
USD
Bạn nghĩ giá phòng là quá đắt và không đặt phòng USD
23
nếu mức giá là…?
Phần 3: Thông tin về người trả lời
1. Anh/chị đến từ đâu:
 Việt Nam
 Trung Quốc
 Nhật Bản
 Thái Lan
 Khác…
2. Giới tính:
 Nam
 Nữ
3. Tuổi của người được phỏng vấn:
 18 – 25 tuổi
 26 – 30 tuổi
 31 – 35 tuổi
 36 – 40 tuổi
 41 – 45 tuổi
 Cao hơn 45 tuổi
4. Tình trạng hôn nhân:
24
 Đơn độc
 Có gia đình

 Tách/ly hôn
5. Mức cao nhất của giáo dục:
 Dưới trung học cơ sở
 Trung học cơ sở
 Trung học phổ thông
 Cử nhân
 Cao hơn cử nhân
6. Anh/chị làm việc gì?
 Học sinh/ sinh viên
 Viên chức nhà nước
 Nhân viên xí nghiệp quốc doanh
 Nhân viên công ty
 Kinh doanh
 Khác (ghi rõ):…
7. Tiền lương 1 tháng của anh/chị khoảng bao nhiêu?
 <100 USD
 100 – 500 USD
 500 – 1000 USD
 1000 – 1500 USD
25
 1500 – 2000 USD
 >2000 USD
3. Một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ ở khách sạn ASEAN
Hạ Long.
- Trang bị các thiết bị trong phòng nghỉ hiện đại, đồng bộ, tiện nghi,
thẩm mĩ.
- Nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ lễ tân trẻ, đồng đều, đáp ứng được
nhu cầu của du khách
- Lao động hoạt động trong khu vực buồng đều đã qua đào tạo nghề và bồi
dưỡng nghiệp vụ, có thâm niên lâu năm trong nghề

- Trang bị các thiết bị lao động,đồng phục được thiết kế năng động và bắt
mắt.
- Tổ chức tổ kiểm tra thái độ nhân viên trong giờ làm việc
- Nâng cao đội ngũ đầu bếp có tay nghề cao, đảm bảo phuc vụ các món ăn
Âu,
Á theo yêu cầu của du khách với thực đơn đa dạng
- Nâng cao chất lượng đội ngũ bảo vệ 24/24
- Có chế độ ưu đãi cho khách hàng:
Trẻ em dưới 12 tuổi đi chung với cha mẹ được miễn phí.
Đối với tài xế:Phòng nghỉ riêng đạt chuẩn.
Phục vụ điểm tâm cơm trưa chiều
Rửa xe miễn phí.

×