Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Kế toán quản trị - Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.76 KB, 21 trang )

1
BÀI GIẢNG 2
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2
Mục tiêu học tập

Hiểu được sự cần thiết của việc phân loại chi phí

Mô tả cách ứng xử của biến phí, định phí

Hiểu được khái niệm “căn cứ điều khiển sự phát sinh của
chi phí” và tầm quan trọng của việc xác định “căn cứ điều
khiển sự phát sinh chí của một tổ chức

Phân biệt được chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp

Phân biệt được chi phí kiểm soát được và chi phí không
kiểm soát được
3
Mục tiêu học tập (tiếp)

Phân biệt được cho phí sản xuất và chi phí ngoài sản
xuất

Phân biệt được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ

Mô tả được vai trò của các chi phí trên báo cáo thu nhập
và bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp

Hiểu được bản chất của chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi
phí chênh lệch


4
Sự cần thiết của
việc phân loại chi phí

Thuật ngữ “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác
nhau theo những tình huống khác nhau

Chi phí khác nhau được dùng cho những mục
đích sử dụng, những tình huống ra quyết định
khác nhau
5
Biến phí & Định phí

Biến phí (variable costs-VC)

Tổng biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của
mức hoạt động

Biến phí bình quân (average variable costs-AVC) là
một hằng số (không thay đổi khi mức hoạt động thay
đổi)

Ví dụ: Giả sử rằng mỗi cặp lốp xe có giá 200.000
đồng. Tổng chi phí lốp xe sẽ là bao nhiêu nếu 1000,
2000, 3000, 4000 chiếc xe gắn máy được sản xuất?
6
Biến phí & Định phí (tiếp)

Biến phí (tiếp)
800.000600.000400.000200.000Tổng chi phí lốp

xe (1.000 đồng)
4.0003.0002.0001.000Số lượng xe
Tổng chi phí lốp xe = Chi phí/cặp lốp x số lượng xe
7
Biến phí & Định phí (tiếp)

Biến phí (tiếp)
0
100,000
200,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
Chi phí loáp xe/1 chieác xe
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
Toång chi phí loáp xe
Đồ thị biến phí Đồ thị biến phí bình quân
8
Biến phí & Định phí (tiếp)

Định phí (fixed costs)

Tổng định phí không thay đổi khi mức hoạt động thay
đổi


Định phí bình quân (average fixed costs-AFC) thay đổi
tỷ lệ nghịch theo sự thay đổi của mức hoạt động

Ví dụ: Chi phí khấu hao xưởng lắp ráp xe hàng tháng
là 2.000.000.000 đồng. Chi phí này là một định phí,
không thay đổi cho dù số lượng xe lắp ráp/tháng là
bao nhiêu.

×