Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn thạc sĩ đảng lãnh đạo liên minh chiến đấu việt nam với lào trong kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945 1954)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐẢNG LÃNH ĐẠO LIÊN MINH
CHIẾN ĐẤU VIỆT NAM VỚI LÀO TRONG KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

HÀ NỘI, NĂM 2014

z


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐẢNG LÃNH ĐẠO LIÊN MINH
CHIẾN ĐẤU VIỆT NAM VỚI LÀO TRONG KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

Chuyên ngành
Mã sô

: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
: 60 22 03 15


LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Minh Đức

HÀ NỘI, NĂM 2014

z


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đảng lãnh đạo xây dựng liên minh chiến
đấu Việt Nam v i Lào trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945 – 1954) l

t qu nghiên cứu hoa học, nghiêm túc của riêng tôi do

PGS. TS. Nguyễn Minh Đức h

ng

n. Những ý i n nhận định hoa học

của ng ời hác đ ợc ghi chú xuất xứ đầy đủ.
Tôi xin chịu trách nhiệm ho n to n về tính trung thực v chuẩn xác của
nội ung luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả

3


z


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thi t của đề t i ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đ n đề t i .................................................... 2
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6
4. Đối t ợng v phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
5. Cơ sở lí luận v ph ơng pháp nghiên cứu .................................................... 7
6. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 7
7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 7
Chư ng 1: ĐẢNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N ĐẤU VI T NAM
VỚI LÀO TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU KHÁNG CHI N (1945 – 1950) . 8
1.1. Bối c nh lịch s hình th nh liên minh chi n đấu Việt Nam –

o ............ 8

1.2. Những chủ tr ơng, iện pháp v quá trình .............................................. 13
1.2.1. Chủ tr ơng của Đ ng ........................................................................ 13
1.2.2. Biện pháp .......................................................................................... 20
1.3. Qúa trình chỉ đạo thực hiện ...................................................................... 28
1.3.1. Phối hợp chi n đấu chống Pháp chi m đóng các th nh phố, thị xã của
Lào....................................................................................................... 28
1.3.2. Phối hợp xây ựng các hu háng chi n .......................................... 31
Chư ng 2: ĐẢNG TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N
ĐẤU VI T NAM VỚI LÀO TỪ NĂM 1951 Đ N 1954 ........................... 36
2.1. Yêu cầu tăng c ờng liên minh chi n đấu Việt Nam – Lào trong tình hình
m i ................................................................................................................... 36
2.2. Chủ tr ơng, iện pháp m i của Đ ng ...................................................... 38

2.2.1. Chủ tr ơng ........................................................................................ 38
2.2.2. Biện pháp .......................................................................................... 43
2.3. Qúa trình chỉ đạo thực hiện ...................................................................... 51

z


2.3.1. Ti n h nh các chi n ịch tiêu hao sinh lực địch .............................. 51
2.3.2. Phối hợp v giúp đ xây ựng lực l ợng háng chi n

o ............. 55

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHI M ...................... 64
3.1. Nhận xét chung ........................................................................................ 64
3.1.1. Th nh tựu v nguyên nhân ................................................................ 64
3.1.2. Hạn ch v nguyên nhân ................................................................... 72
3.2. Một số inh nghiệm ................................................................................ 74
3.2.1. Xác định đúng mục đích, nội ung v nguyên t c xây ựng liên minh
chi n đấu phù hợp tình hình, nhiệm vụ chi n đấu của hai n

c ...... 74

3.2.2. Đ ng có chủ tr ơng, iện pháp đúng phù hợp t ng giai đoạn háng
chi n .................................................................................................. 77
3.2.3. Coi trọng giáo ục, tuyên truyền quân v

ân hai n

c về ý ngh a,


tầm quan trọng của liên minh chi n đấu ........................................... 80
3.2.4. Huy động mọi lực l ợng tham gia v o xây ựng liên minh háng
chi n Việt - Lào ................................................................................ 84
K T LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................ 89

z


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch s quan hệ quốc t t x a t i nay, quan hệ Việt Nam - Lào,
Lào - Việt Nam l một điển hình, một tấm g ơng m u mực, hi m có về sự g n
t, ền chặt, thủy chung, trong sáng v đầy hiệu qu giữa hai ân tộc đấu tranh
gi nh độc lập tự o v ti n ộ xã hội. Mối quan hệ đó đ ợc lãnh đạo hai Đ ng,
hai Nh n

c hẳng định l mối quan hệ đặc iệt. V i sự ra đời của Đ ng Cộng

s n Việt Nam (1930), t tháng 10/1930 l Đ ng Cộng s n Đông D ơng, tình
hình cách mạng hai n

c chuyển sang một

c ngoặt m i. Thấm nhuần lời ạy

của Chủ tịch Hồ Chí Minh “giúp ạn tức l mình tự giúp mình , Đ ng v nhân
dân Việt Nam đã chung l ng đấu cật v i nhân ân

o trên những chặng đ ờng


đấu tranh gi nh tự o, độc lập cực ì gian hổ, hi sinh, v ợt qua nhiều th thách
hiểm nghèo. Mỗi

c phát triển của cách mạng

o tạo hậu thu n cho cách

mạng Việt Nam gi nh th ng lợi v ng ợc lại th ng lợi của cách mạng Việt Nam
tạo điều iện cho cách mạng

o phát triển. Mối quan hệ đó xuất phát t u cầu

hách quan của cơng cuộc gi i phóng mang
hiệu qu rõ rệt. Trong sự nghiệp chung đó,

n chất quốc t vơ s n, đem lại
o v Việt Nam đã trở th nh những

ng ời ạn, những ng ời đồng chí, những ng ời anh em máu thịt, chung một ẻ
thù, chung một chi n h o chống thực ân Pháp.
ịch s đã chứng minh, t
quan hệ Việt Nam –

hi thực ân Pháp xâm l ợc v thống trị,

o trở nên mật thi t hơn. Mối quan hệ n y đã đ ợc

hẳng định trong lịch s , in đậm những mốc son sáng chói về tình ngh a ruột
thịt, thủy chung trong sáng, n ơng tựa l n nhau, sống ch t có nhau. Trong hi

giai cấp phong i n đầu h ng, nhân ân hai n
h nh cuộc đấu tranh gi i phóng ân tộc. Xu h
nhân ân hai n

c ng y c ng đ ợc tăng c ờng.

1

z

c đã iên quy t đứng lên ti n
ng liên

t đấu tranh giữa


Hai Đ ng, hai Nh n

c v nhân ân hai n

c Việt Nam v

sức củng cố, tăng c ờng mối quan hệ đặc iệt trong t ng

c đi của cuộc

háng chi n. Cùng v i nỗ lực háng chi n của nhân ân mỗi n
đo n

t, liên minh chi n l ợc giữa hai n


s n Đông D ơng l những nhân tố cơ

c

o luôn ra
c, quan hệ

i sự lãnh đạo của Đ ng Cộng

n, góp phần l m nên th ng lợi của

cuộc háng chi n chống thực ân Pháp xâm l ợc.
Vai trò v ý ngh a của hối liên minh Việt –
chống thực ân Pháp xâm l ợc l

o trong háng chi n

hông thể phủ nhận. Đ n nay, đã có nhiều

cơng trình nghiên cứu về quan hệ Việt Nam trong các ch ơng trình lịch s ,
tuy nhiên, v n ch a có một cơng trình n o nghiên cứu một cách hệ thống quá
trình Đ ng Cộng s n Việt Nam lãnh đạo xây ựng liên minh chi n đấu Việt
Nam –

o, qua đó rút ra

i học inh nghiệm để vận ụng trong các giai

đoạn lịch s ti p theo.

Vì những lí o trên, em chọn đề t i: “Đảng lãnh đạo liên minh chiến
đấu Việt Nam v i Lào trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945 – 1954) l m luận văn Thạc s , chuyên ng nh ịch s Đ ng Cộng s n
Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Mối quan hệ son s t Việt –

o l một đề t i đ ợc nhiều nh

quan tâm. Chính vì vậy, có rất nhiều luận án, luận văn,
học nghiên cứu về quan hệ Việt Nam –

hoa học

i vi t, đề t i khoa

o. Đáng chú ý l các cơng trình,

i

Quan hệ Việt – Lào, Lào – Việt, o Nx . Chính trị Quốc gia xuất

n

vi t sau:
Về sách có các cơng trình nổi ật:
năm 1993. Cuốn sách đã tổng hợp
nh

i vi t của những cán ộ cấp cao, những


hoa học, những t liệu quý giá về quan hệ Việt Nam – Lào. Thơng qua

đó giúp ng ời đọc có cách nhìn hái qt về quan hệ Việt Nam – Lào thông

2

z


qua các chặng đ ờng lịch s . T đó thấy đ ợc nguồn sức mạnh to l n trong
quan hệ Việt Nam – Lào trong các chặng đ ờng lịch s , trong đó có háng
chi n chống thực ân Pháp xâm l ợc.
Lịch sử quân tình nguyện Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp tại Lào (1945 – 1954), của Bộ Quốc phòng – Viện ịch s Quân sự
Việt Nam iên soạn năm 2002, Nx . Quân đội nhân ân, H Nội. Cuốn sách
đã phân tích l m rõ hoạt động của quân tình nguyện Việt Nam trên chi n
tr ờng

o l một trong những trang lịch s h o hùng của Quân đội nhân dân

Việt Nam. V i tinh thần quốc t vô s n, quân đội Việt Nam đã giúp đ quân
và nhân ân

o trên nhiều mặt ho n th nh những nhiệm vụ Đ ng v nhân

dân giao phó. Cuốn sách cũng đã nêu lên những
quá trình phối hợp chi n đấu giữa Việt Nam v
đội quân tình nguyện ủng hộ háng chi n
thấy đ ợc th ng lợi to l n của tình đo n

nghiệm giúp ạn

i học inh nghiệm trong
o, đặc iệt trong xây ựng

o. Cơng trình giúp ng ời đọc

t chi n đấu Việt Nam – Lào. Kinh

o trong háng chi n chống Pháp l vốn quý cần đ ợc giữ

gìn, ti p tục phát huy v i sức mạnh m i trong cuộc háng chi n chống đ
quốc Mỹ tại

o.

y u Hội th o quốc t “ ình đồn kết Việt Nam – Lào trong xây
dựng và phát tri n khu kháng chiến ây
sách tập hợp 19
đó chú ý có

i vi t của các nh

c Lào , tháng 6 năm 2010. Cuốn

hoa học Việt Nam về chủ đề n y, trong

i “Vài n t v quan hệ Việt – Lào trong cách mạng dân tộc 1945

– 1975 của ê Đình Chỉnh. B i vi t đã trình


y quan hệ Việt Nam –

o

trong giai đoạn 1945 – 1975 tập trung ở những nội ung chính sau: Một l , sự
thống nhất quan điểm chính trị giữa hai chính đ ng cách mạng. Hai l , sự phối
hợp chặt ch có hiệu qu trong đấu tranh quân sự. Ba l , giúp

o xây ựng

vùng gi i phóng v đẩy mạnh cơng tác hậu cần. Bốn l , Việt Nam đẩy mạnh
công tác giúp

o đ o tạo, ồi

ng cán ộ

3

z

B i vi t cũng hẳng định quan


hệ Việt Nam –

o trong háng chi n chống ngoại xâm đã để lại nhiều

học inh nghiệm quý áu, nhất l

hai n

c Việt Nam,

i học về đo n

i

t đấu tranh giữa nhân ân

o.

Lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào, Lào – Việt Nam (1930 –
2007), o Đ ng Cộng s n Việt Nam – Đ ng nhân ân cách mạng

o chỉ đạo

iên soạn năm 2011, Nx . Chính trị quốc gia, H Nội. Cuốn sách l một cơng
trình đồ sộ, thể hiện rõ quan hệ Việt Nam – Lào, Lào – Việt Nam thủy chung,
son s t l t i s n vô giá, l nguồn sức mạnh, nhân tố
nghiệp cách mạng của mỗi n

o đ m th ng lợi sự

c; đồng thời hẳng định quan điểm, đ ờng lối,

chủ tr ơng của hai Đ ng, hai Nh n

c trong việc uy trì, củng cố, tăng c ờng


mối quan hệ đặc iệt của hai ân tộc trong suốt chặng đ ờng

i của lịch s

(1930 – 2007). Trong cuốn sách n y có hai ch ơng (t trang 3 đ n trang 294)
nói về quan hệ Việt Nam – Lào ể t

hi th nh lập Đ ng đ n háng chi n

chống thực ân Pháp th ng lợi, đã hái quát tình hình quan hệ Việt Nam trong
cuộc háng chi n tr ờng

ì chống thực ân Pháp xâm l ợc. Tuy nhiên, c hai

ch ơng n y đều hơng đi sâu gi i thiệu, phân tích sự lãnh đạo của Đ ng trong
xây ựng liên minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm l ợc.
Về tạp chí có các cơng trình,

i vi t:

“ iên minh chi n l ợc Việt Nam – Lào – Campuchia trong cuộc háng
chi n chống thực ân Pháp của tác gi Trần Văn Thức (1987) in trong ạp
chí Lịch sử Quân sự, số 15. Trong

i vi t, tác gi đã hẳng định liên minh

chi n l ợc v chi n đấu Việt Nam – Lào – Campuchia đ ợc hình th nh trong
háng chi n v chính nó l nhân tố th ng lợi của cuộc háng chi n chống
Pháp, l th nh qu v đại của nhân ân a n


c Đông D ơng. iên minh đó

tạo nên một sức mạnh hơng gì phá v nổi, l “một tất y u hách quan .
“ iên minh chi n đấu Việt Nam – Lào – Campuchia trong háng chi n
chống thực ân Pháp (1945 – 1954) , của PGS, TS. Nguyễn Thanh Tâm

4

z


(2007), in trong ạp chí Lịch sử Đảng. B i vi t đã cho thấy, iên minh chi n
đấu Việt Nam – Lào – Campuchia l một vấn đề chi n l ợc của cách mạng
gi i phóng ân tộc Đông D ơng v chủ tr ơng của Đ ng nhằm xây ựng hối
liên minh này.
Về luận văn, luận án có cơng trình tiêu iểu:
Quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia trong thời kì kháng chiến chống
Pháp 1945 – 1954, của Đỗ Đình Hãng (1993),

uận án Phó Ti n s

hoa học

ịch s , Tr ờng Đại học Tổng hợp H Nội. Trong cơng trình nghiên cứu, tác
gi đã đ a ra những

n chứng trong việc hình th nh liên minh chi n đấu giữa

Việt Nam – Lào – Campuchia trong cuộc háng chi n chống thực ân Pháp
xâm l ợc. T đó hẳng định vai trị của liên minh chi n đấu a n

D ơng - một trong những nguyên nhân cơ

c Đông

n l m nên th ng lợi của nhân

ân Đông D ơng trong cuộc háng chi n chống thực ân Pháp xâm l ợc. Tuy
nhiên cơng trình n y ch a đi sâu phân tích chủ tr ơng của Đ ng trong xây
ựng liên minh chi n đấu giữa a n

c Đông D ơng, đặc iệt trong quan hệ

Việt Nam – Lào.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã ph n ánh há to n iện mối quan hệ
Việt Nam –


o trong các giai đoạn lịch s . Đ ng v nhân ân hai n

c Việt

o anh em đã tr i qua các chặng đ ờng lịch s đấu tranh chống ẻ thù

chung. V sau n y l xây ựng v

o vệ Tổ quốc, mở c a hội nhập quốc

t . Một số cơng trình đã đề cập đ n các th nh tựu, hạn ch ,
nghiệm trong quan hệ hợp tác, đo n


t giữa hai đất n

i học inh

c qua các chặng

đ ờng lịch s .
Nh vậy, cho đ n nay ch a có cơng trình n o nghiên cứu một cách to n
iện, có hệ thống quá trình lãnh đạo của Đ ng Cộng s n Việt Nam nhằm xây
ựng liên minh chi n đấu giữa hai n

c Việt –

o trong háng chi n chống

thực ân Pháp xâm l ợc. Tuy nhiên t nhiều cấp độ hác nhau, những công

5

z


trình trên l nguồn t i liệu tham h o ổ ích, gợi mở ra nhiều vấn đề v cách
gi i quy t hác nhau về nội ung, về ph ơng pháp nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Góp phần l m rõ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đ ng đối v i quá trình xây
ựng liên minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm l ợc, qua đó rút ra nhận
xét, inh nghiệm để vận ụng v o việc củng cố, phát triển quan hệ hợp tác
Việt Nam –


o hiện nay.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- uận gi i những nhân tố tác động đ n quá trình lãnh đạo liên minh
chi n đấu Việt Nam –

o của Đ ng.

- Phân tích những chủ tr ơng, iện pháp của Đ ng trong lãnh đạo, chỉ
đạo xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam –

o trong háng chi n chống

thực ân Pháp xâm l ợc.
- Đánh giá những th nh tựu v hạn ch của quá trình Đ ng lãnh đạo
xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam –

o trong háng chi n chống thực

dân Pháp.
- Rút ra một số inh nghiệm lãnh đạo xây ựng quan hệ đo n
chi n đấu Việt Nam –

t, liên minh

o trong háng chi n chống thực ân Pháp của Đ ng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ ờng lối, chủ tr ơng của Đ ng Cộng s n Việt Nam về xây ựng liên
minh chi n đấu giữa Việt Nam v i Lào trong háng chi n chống thực ân
Pháp (1945 – 1954).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
iên minh chi n đấu Việt Nam –
ân Pháp xâm l ợc (1945 – 1954).

6

z

o trong háng chi n chống thực


5. C sở lí luận và phư ng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lí luận
uận văn đ ợc ti n h nh ựa trên cơ sở lý luận của chủ ngh a Mác Lênin, t t ởng Hồ Chí Minh v những quan điểm của Đ ng Cộng s n Việt
Nam về đo n

t quốc t , về chi n tranh nhân ân l m cơ sở lí luận trong việc

thực hiện đề t i.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
uận văn s

ụng ph ơng pháp lịch s v ph ơng pháp logic

t hợp

các ph ơng pháp tổng hợp, đánh giá nhằm luận gi i quá trình Đ ng Cộng s n

Việt Nam lãnh đạo xây ựng liên minh chi n đấu giữa Việt Nam – Lào trong
háng chi n chống thực ân Pháp.
6. Đóng góp của luận văn
uận văn phân tích, luận gi i l m rõ những chủ tr ơng, đ ờng lối của
Đ ng về xây ựng liên minh chi n đấu giữa Việt Nam – Lào trong kháng
chi n chống thực âp Pháp. T đó rút ra những

i học inh nghiệm lịch s

để vận ụng v o việc tăng c ờng, phát triển quan hệ Việt Nam – Lào trong
giai đoạn hiện nay.
7. Bố cục của luận văn
Ngo i phần Mở đầu,

t luận, t i liệu tham h o v phụ lục, luận văn

đ ợc chia 3 ch ơng nh sau:
Chương 1. Đảng lãnh đạo liên minh chiến đấu Việt Nam với Lào
trong những năm đầu kháng chiến (1945 – 1950)
Chương 2: Đảng tăng cường lãnh đạo liên minh chiến đấu Việt
Nam với Lào từ năm 1951 đến 1954
Chương 3. Một số nhận xét và kinh nghiệm lịch sử

7

z


Chư ng 1: ĐẢNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N ĐẤU
VI T NAM VỚI LÀO TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU

KHÁNG CHI N (1945 – 1950)
1.1. Bối cảnh lịch sử hình thành liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào
Việt Nam v

o có vị trí địa chi n l ợc quan trọng ở vùng Đông Nam

o nằm ề con đ ờng giao thông h ng h i h ng đầu th gi i, nối liền Đơng
B c

, Nam

qua Thái Bình D ơng v

hí v tiềm năng hống s n ồi
các n

n Độ D ơng, nơi có trữ l ợng ầu

o, một tiêu điểm tranh gi nh lợi ích của

c l n. Dãy Tr ờng Sơn – iên gi i tự nhiên giữa Việt Nam v

ức t ờng th nh hiểm y u, tạo điều iện cho hai n
hợp giúp đ nhau trong chi n tranh
phòng rộng l n của hai n
Nam v

c. Tại đây có

n then chốt về inh t , quốc


c, có thể trở th nh điểm tựa vững ch c cho Việt

o trong sự nghiệp xây ựng v

Việt Nam v

c tựa l ng v o nhau, phối

o vệ Tổ quốc của mỗi n

nhiều vị trí chi n l ợc hống ch những địa

ol

o vệ đất n

c.

o l những quốc gia đa ân tộc, có lịch s phát triển lâu

đời trên án đ o Đơng D ơng. Q trình cộng c , sinh sống đan xen của c
ân Việt Nam v c

ân

o trên iên gi i đã ph n ánh sinh động, liên tục

mối quan hệ cội nguồn v quan hệ ti p xúc t x a của nhân ân hai n


c.

Quá trình cộng c v sống đan xen giữa hai ân tộc xuất phát t nhiều lí o,
liên quan đ n việc cùng hai thác v chia sẻ nguồn lợi tự nhiên, đặc iệt l
nguồn lợi sinh thủy, có thể o tập quán u canh, u c , có thể o xung đột
cộng đồng, tranh gi nh quyền lực, cũng có thể o tránh ịch ệnh, thiên tai
Nh vậy những quan hệ cội nguồn v quan hệ ti p xúc đã l những điều iện
lịch s v xã hội đầu tiên tạo ra những mối liên hệ hó phai mờ v sự giao
thoa nhiều tầng nấc ân c hai n

c. Điều n y đ ợc ph n ánh há sâu đậm

trong những í ức v tâm thức ân gian, cũng nh đ ợc l u giữ trong các
nguồn t i liệu ia í v s sách của c Việt Nam v
8

z

o.


N a cuối th

ỉ 19, thực ân Pháp đem quân sang xâm l ợc Đông D ơng,

một lần nữa nhân ân Đơng D ơng nói chung, nhân ân hai n
o nói riêng, ti p tục đo n

c Việt Nam –


t lại chống thực ân Pháp xâm l ợc.

Truyền thống lịch s cùng v i điều iện có ẻ thù chung l cơ sở quan
trọng để Việt Nam xây ựng liên minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm
l ợc sau n y.
Sau hi Đ ng Cộng s n Việt Nam ra đời (02/1930), sau đổi tên th nh
Đ ng Cộng s n Đông D ơng, đã lãnh đạo quân v

ân hai n

c đo n

t

chống thực ân Pháp xâm l ợc v tay sai. Ở Việt Nam, v i th ng lợi của Cách
mạng Tháng Tám 1945, n

c Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tuyên ố th nh

lập (2/9/1945) đánh ấu sự

t thúc ch độ thực ân phong i n, mở đầu thời

đại vẻ vang, huy ho ng trong lịch s
Minh. Về ph ơng iện quốc t , n
đánh ấu

ân tộc Việt Nam – thời đại Hồ Chí
c Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời,


c đột phá v o inh lũy, hệ thống của chủ ngh a đ quốc, thực

ân, mở đầu cuộc tấn công mạnh m của phong tr o đấu tranh gi i phóng ân
tộc trên to n th gi i. Về phía
1945 ở

o v việc n

lịch s to l n, đánh ấu
mạng

c

o, th ng lợi của hởi ngh a tháng Tám năm

o tuyên ố độc lập (12/10/1945) l những sự iện
c ngoặt cơ

n trong quá trình phát triển của cách

o.

Sau khi n

c Việt Nam ra đời v n

c

o tuyên ố độc lập, hai n


c

lại đối đầu v i nguy cơ quay trở lại xâm l ợc của thực ân Pháp.
Cuối tháng 8/1945, gần 20 vạn quân Trung Hoa ân quốc lấy t cách l
quân Đồng minh, ti n v o B c v tuy n 16 của Việt Nam,
quân chi m đóng các th nh phố, thị xã v các địa

o. Sau hi đ a

n trọng y u, những ẻ

cầm đầu Trung Hoa ân quốc tuyên ố thời gian có mặt của chúng tại
tuy n 16 l

cv

hông hạn định v ráo ri t thực hiện âm m u tiêu iệt Đ ng Cộng

s n Đông D ơng, giúp ọn tay sai chống phá cách mạng Việt Nam v

9

z

o.


Theo Nghị quy t của Hội nghị Pốtxđam, Pháp ị gạt ra ngo i lề trong
vấn đề Đông D ơng, nh ng thực t việc để quân nh v o gi i giáp quân Nhật
tại Nam v tuy n 16, vơ hình chung đã tạo điều iện cho Pháp quay trở lại

xâm l ợc hu vực n y. Mặt hác, lợi ụng tình th

ấy giờ, số quân Pháp ạt

h i Đơng D ơng trong cuộc đ o chính của qn Nhật (9/3/1945), cũng í
mật trở lại

c v tuy n 16 Việt Nam,

o.

Ng y 2/9/1945 giữa lúc 50 vạn nhân ân S i Gịn mít tinh ch o m ng
ng y độc lập, một số lính Pháp núp trong nh thờ Đức B x súng l m 47
ng ời ch t v nhiều ng ời ị th ơng. Sau h ng loạt các h nh động gây hấn,
đêm 22 rạng sáng ng y 23 tháng 9 năm 1945, đ ợc sự đồng lõa của quân
Anh, quân Pháp nổ súng đánh chi m một số công sở trong th nh phố S i Gòn,
mở đầu cuộc chi n tranh xâm l ợc lần hai. Ti p đó, chúng mở rộng chi n
tranh ra to n Nam Bộ v Nam Trung Bộ, sang Campuchia. Đầu tháng 9/1945,
Pháp đ a quân v o nam v tuy n 16 của
Pháp

o, th nh lập ộ ham mưu quân

Lào.
Tr

c âm m u t ng

để xâm chi m n


c mở rộng chi n tranh, dùng lãnh thổ n

cn y

c ia, i n Đông D ơng th nh thuộc địa iểu cũ của thực

ân Pháp đòi h i Việt Nam,

o, Campuchia ph i liên minh, đo n

tv i

nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm đánh ại âm m u, thủ đoạn của ẻ
thù, thực hiện mục tiêu gi i phóng ân tộc. Nhu cầu hợp tác, giúp đ nhau
kháng chi n chống thực ân Pháp xâm l ợc xuất phát t hai phía.

o cần có

sự giúp đ , hỗ trợ của Việt Nam v ng ợc lại Việt Nam cũng vậy. Đó l sự
hợp tác, t ơng trợ, giúp đ l n nhau, vì mục tiêu chung v riêng, đơi ên cùng
có lợi, nhằm đ a sự nghiệp cách mạng vững

c ti n lên.

Ng y 14/10/1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chính thức cơng nhận
Chính phủ độc lập

o. Ti p đó, đại iện chính phủ hai n

c kí Hiệp ư c


tương trợ Lào – Việt (14/10/1945) và Hiệp định v tổ chức liên quân Lào –

10

z


Việt (30/10/1945) nhằm giúp đ nhau về mọi mặt trong háng chi n chống
thực ân Pháp,

o vệ nền độc lập v a m i gi nh đ ợc. Đó l những văn iện

chính thức đầu tiên của n
lập

c Việt Nam Dân chủ Cộng hịa v Chính phủ độc

o, tạo cơ sở pháp lý để hai ân tộc hợp tác, liên minh chống thực ân

Pháp xâm l ợc.
Thấy rõ tầm quan trọng của liên minh Việt Nam –
1945, Ho ng thân Xuvanuvông tuyên ố: “

o, tháng 10 năm

o v Việt Nam cùng chung một

nguyện vọng uy nhất l nền độc lập ân tộc v quyền ân chủ thực sự, cùng
chung ẻ thù l thực ân Pháp xâm l ợc muốn trở lại thống trị hai n


c chúng

ta. Do đó, nhân ân

t lại ti p

o v nhân ân Việt Nam anh em ph i đo n

tục chi n đấu. Nền độc lập của
mn năm

o mn năm Tình đo n

t

o – Việt

[38, tr. 21- 22].

Ng y 15 tháng 11 năm 1945, Ho ng thân Xuvanuvơng thay mặt Chính
phủ độc lập

o g i điện đ n Chủ tịch Hồ Chí Minh

g n ó của nhân ân
n

y t tinh thần đo n


o v i nhân ân Việt Nam, hẳng định quân v

t

ân hai

c sát cánh chi n đấu chống ẻ thù chung đ n th ng lợi ho n to n.
B

c sang năm 1946, tình hình Đơng D ơng ng y c ng trở nên căng

thẳng, quân Pháp ựa v o u th quân sự đã t ng

c đánh chi m, mở rộng

chi n tranh ra to n vùng nam v tuy n 16.
Cuối tháng 2/1946,
quân Nhật ị t
ân quốc í

nh

t đầu rút quân h i nam v tuy n 16, t n

c vũ hí, lần l ợt hồi h ơng. Pháp th a thuận v i Trung Hoa
n Hiệp ư c Pháp – Hoa (28/2/1946), tạo điều iện cho Pháp

thực hiện âm m u chi m lại to n ộ Đông D ơng. Tr

c tình hình đó, Trung


ơng Đ ng Cộng s n Đơng D ơng đã đề ra chủ tr ơng H a đ

tiến

(5/3/1946) quy t định tạm thời hịa hỗn v i thực ân Pháp, nhằm đẩy nhanh
quân Trung Hoa ân quốc về n

c, tránh nguy cơ cùng một lúc ph i đối phó

v i nhiều ẻ thù. Thực hiện chủ tr ơng của Đ ng Cộng s n Đông D ơng, v i

11

z


thiện chí hịa ình, Việt Nam đã ti n h nh các cuộc đ m phán v i Pháp. Chủ
tịch Hồ Chí Minh ý v i đại iện Chính phủ Pháp

n Hiệp định sơ bộ

(6/3/1946) nhằm tăng thêm thời gian hịa hỗn, ti p tục chuẩn ị thêm lực
l ợng về mọi mặt, s n s ng

c v o cuộc háng chi n.

Đ n giữa tháng 12 năm 1946, v i ã tâm quy t xâm chi m Việt Nam
lần thứ 2, thực ân Pháp ra sức gây ra những vụ t n sát ở H Nội v g i tối
hậu th địi phía Việt Nam ph i đầu h ng. Nhận thấy h năng hịa hỗn

hơng cịn, nguy cơ chi n tranh phát triển t i đỉnh điểm, Th ờng vụ Trung
ơng Đ ng Cộng s n Đông D ơng ra chỉ thị Tồn dân kháng chiến
(12/12/1946). Theo đó, đêm 19/12/1946, quân ta đồng loạt ti n công địch, mở
đầu cuộc háng chi n trên quy mô to n lãnh thổ Việt Nam.
Tại

o, sau Hiệp định Hoa - Pháp (28/2/1946) quân Trung Hoa ân

quốc lần l ợt rút kh i

c v tuy n 16, quân Pháp v o thay th , thực chất l để

thực ân Pháp xâm chi m
đ ợc to n ộ lãnh thổ
các cấp, tăng c ờng

o. T giữa năm 1946, sau hi căn

n chi m

o, thực ân Pháp ra sức củng cố chính quyền tay sai
t lính đơn qn, xây ựng phát triển lực l ợng ân vệ,

thi t lập đồn ốt ở những vị trí quan trọng nhằm iểm sốt tình hình. Đi đơi
v i việc ìm

p, hống ch về quân sự, thực ân Pháp còn ùng thủ đoạn

mua chuộc, l a ịp về chính trị. Bằng sức mạnh quân sự v thủ đoạn chính trị
thâm độc, thực ân Pháp t ng

trị các cấp ở

c ổn định tình hình, thi t lập ộ máy chính

o, gây cho phong tr o háng chi n ở

o gặp nhiều hó hăn,

phức tạp.
Có thể thấy, đ n cuối năm 1946, chi n tranh đã lan rộng trên h p án
đ o Đông D ơng, cuộc háng chi n của nhân ân

o v nhân ân Việt Nam

đang gặp muôn v n hó hăn trên nhiều ph ơng iện, trong đó, nổi lên khó
hăn l n nhất l ph i “chi n đấu trong vòng vây

ốn ề của chủ ngh a đ

quốc, thực ân v thi u sự ủng hộ, giúp đ của quốc t . Hơn ao giờ h t, nhân

12

z


ân a n

c Đơng D ơng nói chung, Việt Nam v


o nói riêng cần đo n

t

lại nhằm tạo nên sức mạnh to l n để chống ẻ thù chung.
1.2. Những chủ trư ng, iện pháp và quá trình
1.2.1. Ch trương c a Đảng
1.2.1.1. Đảng xác định xây dựng liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào
là một tất yếu khách quan
Tr

c âm m u quay trở lại xâm l ợc Việt Nam v c Đông D ơng,

chia r Đông D ơng để ễ ề cai trị, thực ân Pháp trở th nh ẻ thù chung
của c

a ân tộc Việt Nam –

của nhân ân a n

o – Campuchia. Đồng thời, cuộc háng chi n

c Đông D ơng iễn ra trong ho n c nh vơ v n hó hăn:

v a m i gi nh đ ợc chính quyền, lực l ợng vũ trang cách mạng còn non trẻ,
nhất l ở

o lực l ợng cách mạng còn quá nh

é, lại chi n đấu trong vịng


vây tứ phía. Ho n c nh n y đặt ra yêu cầu ph i phát huy sức mạnh nội lực của
t ng n

c v đo n

t chi n đấu giữa a n

c.

Phân tích một cách to n iện v sâu s c tình hình quốc t v Đông
D ơng, ngay t đầu Đ ng đã chỉ rõ tính chất của cuộc chi n đấu ở Đơng
D ơng lúc n y v n l cuộc cách mạng gi i phóng ân tộc. “Ch thị kháng
chiến kiến quốc
n

(2/11/1945) của Đ ng nêu rõ: “nhiệm vụ cứu

c của giai cấp vơ s n ch a xong, ẻ thù chính của nhân ân Đông D ơng

l thực ân Pháp xâm l ợc, ph i tập trung ngọn l a đấu tranh v o chúng, cần
ph i lập Mặt trận ân tộc thống nhất chống thực ân Pháp; thống nhất mặt
trận Việt – Miên –

o [30, tr.26]. Chỉ thị háng chiến kiến quốc thực sự l

c ơng l nh h nh động của Đ ng Cộng s n Đông D ơng tr
Chỉ thị đã chỉ rõ ẻ thù chung của các n

c tình hình m i.


c Đơng D ơng l thực ân Pháp

xâm l ợc, cần tập trung mũi nhọn đấu tranh v o chúng. Đồng thời, chỉ thị
cũng nhận định rõ tầm quan trọng của xây ựng liên minh chi n đấu nhằm tạo
nên sức mạnh tổng hợp chống xâm l ợc, l
đấu giữa nhân ân a n

c Việt Nam –

13

z

ấu mốc xác lập liên minh chi n

o – Campuchia.


Thực hiện chủ tr ơng của Đ ng, v i ý chí s t đá về độc lập, tự o,
thống nhất Tổ quốc, nhân ân Nam Bộ v Nam Trung Bộ đã ũng c m đứng
lên chi n đấu ngăn chặn

c ti n quân của ẻ thù, nh ng o lực l ợng chênh

lệch nên đầu năm 1946, quân Pháp t ng

c đánh chi m, mở rộng chi n

tranh ra to n vùng nam v tuy n 16.

Cuối tháng 2/1946,
quân Nhật ị t
ân quốc ý

nh

t đầu rút quân h i nam v tuy n 16, t n

c vũ hí, lần l ợt hồi h ơng. Pháp th a thuận v i Trung Hoa
n Hiệp

Đông D ơng. Tr

c Pháp – Hoa, tạo điều iện cho Pháp chi m to n ộ

c tình hình đó, Th ờng vụ Trung ơng Đ ng Cộng s n

Đơng D ơng ra Chỉ thị ình hình và chủ trương (3/3/1946), chỉ rõ: “muốn
cứu vãn quyền lợi chung của đ quốc, chống phong tr o vô s n v cách mạng
thuộc địa,

nh, Pháp, Mỹ - T u đã tạm

D ơng. Coi đó thì Hiệp

c Hoa – Pháp hơng ph i l chuyện riêng của T u,

Pháp. Nó l chuyện chung của phe đ quốc v
địa


p mâu thu n ộ phận ở Đông
ọn tay sai của chúng ở thuộc

nh ng chúng v n gờm cách mạng Đông D ơng v

việc quân Pháp éo v o n

luận quốc t về

c ta [30, tr.41 – 42]. Th ờng vụ Trung ơng

Đ ng cho rằng hịa v i Pháp có thể phá tan âm m u của chủ ngh a đ quốc v
ọn ph n động,

o to n lực l ợng, có thêm thời gian chuẩn ị cho cuộc chi n

đấu m i, ti n t i gi nh độc lập ho n to n.
Về phía cách mạng

o, ằng sức mạnh quân sự v thủ đoạn chính trị

thâm độc, thực ân Pháp t ng
trị các cấp ở

c ổn định tình hình, thi t lập ộ máy chính

o, gây cho phong tr o háng chi n ở

o nhiều hó hăn,


phức tạp. Trong hi đó phong tr o đấu tranh Lào cịn y u, cơ sở chính trị,
nhất l ở vùng nơng thơn, miền núi hầu nh l ch a có gì. ực l ợng vũ trang
của cách mạng

o còn nh

chỉ huy, chỉ đạo thống nhất,

é, vũ hí thơ sơ, hoạt động phân tán, thi u sự
o ti n h nh háng chi n trong điều iện hó

hăn hơn Việt Nam rất nhiều. Chính phủ độc lập
động đã ph i lánh sang Thái an (6/1946).

14

z

o, sau hơn tám tháng hoạt


Nh vậy, đ n c ối năm 1946, chi n tranh đã lan rộng to n cõi Đông
D ơng, cuộc háng chi n của nhân ân Việt Nam v nhân ân

o ng y c ng

trở nên hó hăn trên mọi ph ơng iện, chi n đấu trong vòng vây của chủ
ngh a đ quốc, thực ân, thi u sự ủng hộ của quốc t . Tr

c những hó hăn


n y, Đ ng đã nhận định tầm quan trọng trong xây ựng liên minh chống thực
ân Pháp xâm l ợc o “Đối v i

o, Mên cùng v i ta có chung ẻ địch, ta đòi

Pháp ph i th a nhận quyền tự chủ hay ít nhất quyền tự chủ rộng rãi về chính
trị cho họ [30, tr. 47]. Cuộc xâm l ợc Đông D ơng lần thứ hai của thực ân
Pháp đã l m cho Đông D ơng trở th nh chi n tr ờng chung, nhân ân a
n

c Việt Nam,

o, Campuchia cùng có một ẻ thù chung l quân xâm l ợc

Pháp. Cuộc đấu tranh chống ẻ thù chung cũng nh gi i quy t vấn đề nội ộ
của phong tr o đấu tranh ở mỗi n
an

c đặt ra yêu cầu liên minh chi n đấu giữa

c Đông D ơng nói chung v Việt Nam v i

o nói riêng. Cách mạng

o cần có sự giúp đ , hỗ trợ của Việt Nam v ng ợc lại cuộc háng chi n
của Việt Nam cần có sự hỗ trợ, giúp đ ủng hộ của
minh chi n đấu Việt Nam v i

o. Do đó, xây ựng liên


o l một tất y u hách quan.

1.2.1.2. Đảng xác định xây dựng liên minh Việt Nam v i Lào phải trên
cơ s t n tr ng, gi p đ l n nhau
Nhu cầu hợp tác, giúp đ nhau háng chi n chống thực ân Pháp xuất
phát t hai phía.

o cần có sự giúp đ , hỗ trợ của Việt Nam v ng ợc lại

Việt Nam cũng vậy. Đó l sự hợp tác t ơng trợ, giúp đ l n nhau, vì mục tiêu
chung v riêng, đơi ên cùng có lợi nhằm đ a sự nghiệp cách mạng vững
c ti n lên. Chính vì vậy, xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam v i

o

ph i trên cơ sở tôn trọng, giúp đ l n nhau.
Tr

c iễn i n tình hình m i của cuộc háng chi n chống thực ân

Pháp xâm l ợc, Đ ng Cộng s n Đông D ơng v lãnh tụ hai n

c ti p tục đề

ra các chủ tr ơng lãnh đạo các lực l ợng vũ trang v nhân ân hai n
t liên minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm l ợc.

15


z

c đo n


Đầu năm 1949, căn cứ sự phát triển cách mạng a n

c Đông D ơng,

Hội nghị cán ộ Trung ơng lần thứ 6 (1/1949), quy t định “mở rộng mặt trận
o – Miên .
Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của cuộc háng chi n của nhân ân
Đông D ơng v tăng c ờng vai trò nòng cốt của Việt Nam trong hối liên
minh đo n

t chi n đấu Việt Nam –

o – Miên, ng y 15 tháng 2 năm 1949,

Ban Th ờng vụ Trung ơng Đ ng Cộng s n Đông D ơng tổ chức cuộc hội
nghị quán triệt Đ cương cách mạng Lào – Miên, iểm điểm việc giúp đ
o, Miên trong các năm v a qua. Hội nghị chỉ rõ nhiệm vụ cần íp tr
l giúp

cm t

o, Miên gây ựng v củng cố căn cứ địa, xây ựng quân đội, chính

quyền cách mạng ở căn cứ địa. Hội nghị chủ tr ơng lập Ban


o, Miên có

nhiệm vụ n m tình hình, áo cáo v xin ý i n chỉ đạo của Trung ơng Đ ng
Cộng s n Đông D ơng.
Hội nghị quy t định th nh lập các an cán sự Đ ng để phụ trách công
tác giúp cách mạng

o. Theo đó, Ban cán sự

đạo, phụ trách hu vực Trung
phụ trách hu vực Hạ

o, Ban cán sự Hạ

o Trung o iên hu 4 lãnh
o o iên hu 5 lãnh đạo

o

T ng y 8 đ n 10 tháng 5 năm 1949, Hội nghị cán ộ Việt iểm điểm lại cơng tác phối hợp hoạt động - Việt
mục đích công tác Việt –

o tại Đông

o họp,

o, xác định

o, nguyên t c, ph ơng pháp tổ chức v phối hợp,


thể lệ của sự phối hợp công tác tại Đông

o.

1.2.1.3. Vừa phối hợp chiến đấu, vừa gi p bạn xây dựng lực lượng
kháng chiến
Trong ối c nh thực ân Pháp v a mở rộng chi n tranh chi m Việt
Nam, chi m c

o, tình hình trên đặt ra chủ tr ơng phối hợp chi n đấu ngăn

chặn địch ở các th nh phố, thị xã của

o, nhằm tiêu hao sinh lực địch,

to n lực l ợng háng chi n. Mặt hác, o lực l ợng háng chi n

16

z

o

o y u,


non trẻ, chủ tr ơng đề ra ph i v a sát cánh chi n đấu, v a giúp

o xây ựng


lực l ợng trên mọi mặt: cơ sở chính trị, ân qn u ích, căn cứ háng chi n.
Về tình hình Lào, sau hi Chính phủ độc lập

o o những phần t thi u

iên định chi phối đã tuyên ố tự gi i thể (26/10/1949), Trung ơng Đ ng v
Chủ tịch Hồ Chí Minh v n xác định quy t tâm đẩy mạnh cuộc háng chi n ở
o, giúp

o xây ựng căn cứ địa chính, xây ựng quân đội quốc gia v đ o tạo

cán ộ. Ho ng thân Xuvanuvông v các cộng sự tuyên ố ti p tục háng chi n.
Tr

c những chuyển i n m i của cách mạng hai n

c, ng y 30 tháng

10 năm 1949, Ban Th ờng vụ Trung ơng Đ ng Cộng s n Đông D ơng
quy t định các lực l ợng quân sự của Việt Nam đ ợc c sang chi n đấu giúp
o tổ chức th nh hệ thống riêng v lấy anh ngh a Quân tình nguyện. Đây l
mốc lịch s trọng đại đánh ấu
l ợng quân sự Việt Nam giúp

c phát triển v tr ởng th nh của các lực
o trên chi n tr ờng

o; đồng thời thể hiện

quan điểm đ ờng lối của Đ ng Cộng s n Đông D ơng trong quan hệ Việt

Nam –

o,

o – Việt Nam phát triển lên tầm cao m i vì sự nghiệp gi i

phóng ân tộc của nhân ân hai n

c, cũng nh của a ân tộc trên án đ o

Đông D ơng.
Báo cáo “Hoàn thành nhiệm v chu n bị, chuy n mạnh sang tổng phản
công tại Hội nghị to n quốc lần thứ a (1/1950) của Đ ng Cộng s n Đông
D ơng xác định: “Trong cuộc chi n tranh chống Pháp n y, Đông D ơng chỉ
l một chi n tr ờng uy nhất. Chi n l ợc tổng ph n công ao trùm tất c
Đông D ơng. Nhiệm vụ tổng ph n công hông ph i chỉ l quét địch ra h i
Việt Nam m ph i gi i phóng cho c

i ao v Cao Mên. Vì, o quan hệ địa

th , vận mệnh a quốc gia Việt, Mên,
Nam hông đ ợc đ m

o, n u

o g n ó rất hăng hít. Độc lập Việt

i ao, Cao Mên ch a đ ợc gi i phóng.

i


ao, Cao Mên ch a gi nh đ ợc độc lập ho n to n n u háng chi n Việt Nam
ch a th nh công [31, tr.60].

17

z


i

Cao Mên v

ao lúc n y l

ho ự trữ về ng ời, l ơng thực v

nguyên liệu của Pháp, nh ng lại l mặt trận sơ hở nhất của chúng. Cho nên,
việc mở mặt trận i ao v Cao Mên ng y một rộng để phá sức ự trữ của địch
lúc n y, để iềm ch quân xâm l ợc v phối hợp v i mặt trận chính ở Việt
Nam, để chặn đ ờng rút lui của địch sau n y l việc rất cần thi t v quan trọng.
Trong giai đoạn tổng ph n cơng, phía Việt Nam hơng thể gi i quy t
xong chi n tr ờng của mình rồi nghỉ m ph i ti p tục nhiệm vụ gi i phóng to n
Đơng D ơng. Có hi ch a gi i quy t xong to n ộ chi n tr ờng Việt Nam,
nh ng theo một

hoạch ph n công chung cho chi n tr ờng Đông D ơng,

Việt Nam ph i gi i quy t một phần chi n tr ờng i ao hay Cao Mên.
Một điểm ngay t


ây giờ, cần nhận định rõ l : hi n o thực ân Pháp

núng th , chúng có thể

miền B c Đông D ơng m thu quân củng cố miền

Nam, chặt Đông D ơng ra l m hai húc. Cũng có thể lúc đó, chúng gi ng hịa
riêng v i Việt Nam, công nhận điều iện o Việt Nam đặt ra rồi đem quân
sang i ao, Cao Mên, ăng ó th ơng tích v chuẩn ị lực l ợng hịng đánh
ại lại Việt Nam. Trong tr ờng hợp đó, chi n tranh gi i phóng Đơng D ơng
ch a ứt. Nay ng ời cộng s n Đông D ơng chúng ta ph i ti p tục lãnh đạo
các ân tộc

o, Mên háng chi n.

hi đó, Chính phủ Việt Nam cần gi i

thích rõ r ng thái độ của mình cho các ạn háng chi n

o, Mên i t v các

chi n s quốc gia Việt Nam ph i ti p tục giúp hai ân tộc Mên,

o chi n đấu

đ n cùng.
Một điểm nữa cần chú ý l : hi Pháp ại ở Việt Nam hoặc ch a ại hẳn
ở Việt Nam nh ng hông đủ sức đối đầu v i quân ta ở


i ao v Cao Mên,

thì tuân theo lệnh của Mỹ, nh, ọn ph n động Xiêm có thể xâm lấn
Cao Mên, i n hai n

i ao,

c n y th nh những vị trí chi n l ợc trong phòng tuy n

chống cộng của chủ ngh a đ quốc th gi i. Cho nên muốn gi i phóng ân tộc
Đơng D ơng v

o vệ hịa ình th gi i ở Đông D ơng, ở Đông Nam châu

18

z


, Đ ng ta ph i nhằm c mục đích c chi n tr ờng Đông D ơng. Việc mở
mặt trận

i ao, Cao Miên v tăng c ờng cho mặt trận đó, ph i l một điểm

trọng y u trong

hoạch tấn công của ta.

Báo cáo “Nhiệm v quân sự trư c m t chuy n sang tổng phản c ng tại
Hội nghị to n quốc lần thứ a (1/1950) của Đ ng Cộng s n Đơng D ơng xác

định: “tích cực mở rộng các hu gi i phóng Miên,

o có căn cứ địa há vững

ch c để đẩy mạnh cuộc chi n tranh gi i phóng, thống nhất sự chỉ đạo quân sự


o, Miên trở th nh trụ cột, lôi cuốn qu ng đại nhân ân

cuộc chi n tranh gi i phóng; đ o tạo cán ộ quân sự Miên,

o – Miên v o
o; về tác chi n,

vì điều iện đặc iệt của chi n tr ờng, ộ đội chủ lực có thể phối hợp ph ơng
thức hoạt động, tập trung lực l ợng tiêu iệt địch, gi nh th ng lợi l n, sau đó
phân tán th nh t ng đơn vị nh ti n h nh vũ trang tuyên truyền, gây cơ sở
chính trị rộng rãi, mở rộng hu gi i phóng [31, tr. 148 – 149)
Báo cáo cũng nêu rõ vấn đề: “Xây ựng mặt trận ân tộc thống nhất ở
Mên,

o, ti n t i th nh lập các mặt trận ân tộc thống nhất ở Đông D ơng

[31, tr.76].
Chú trọng xây ựng căn cứ địa chính cho Miên,

o v mở rộng cơ sở

quần chúng, g n các căn cứ địa v i nhau. Tích cực xây ựng căn cứ địa quốc
gia v đ o tạo cán ộ cho Miên,

Hội txar c

o. Phát triển mạnh m Hội txara Miên v

o, để xúc ti n xây ựng mặt trận ân tộc thống nhất ở Miên v

o, ti n t i lập Mặt trận các ân tộc thống nhất Đông D ơng.
Nhằm thúc đẩy cuộc háng chi n ti n t i, Hội nghị cán ộ Đ ng Cộng
s n Đông D ơng lần thứ 3 (21/1/1950) xác định những vấn đề cơ
đạo háng chi n của nhân ân a n

n lãnh

c Đông D ơng. V i cách mạng

o,

Hội nghị chỉ rõ cần xây ựng căn cứ địa trung ơng v nối các căn cứ địa v i
nhau, ti n t i sự thống nhất chỉ đạo về quân sự, chính trị trên to n

o, tích

cực xây ựng quân đội v chú trọng công tác đ o tạo cán ộ, hẩn tr ơng xây

19

z


ựng các cơ quan lãnh đạo, chỉ huy háng chi n, th nh lập chính phủ, mặt

trận ở trung ơng v xây ựng mặt trận thống nhất ở

o, ti n t i chính thức

th nh lập Mặt trận các ân tộc thống nhất Đông D ơng. Hội nghị coi việc xây
dựng mặt trận thống nhất l yêu cầu cấp thi t để thực hiện đo n
đo n

t an
Tr

t ân tộc,

c Đông D ơng, đẩy mạnh háng chi n ti n t i.

c những hó hăn của giai đoạn đầu háng chi n, Đ ng đã đề ra

những chủ tr ơng cụ thể trong xây ựng liên minh chi n đấu giữa Việt Nam
v i

o. Xây ựng liên minh chi n đấu ở đây đ ợc Đ ng xác định rõ l v a

phối hợp trong chi n đấu v a giúp ạn trong xây ựng lực l ợng háng chi n
về mọi mặt. Chủ tr ơng n y đã đ ợc Đ ng hiện thực hóa qua những iện
pháp, quá trình chỉ đạo thực hiện của giai đoạn 1945 – 1950.
1.2.2. Biện pháp
1.2.2.1. Phối hợp tác chiến chống k th chung
Để thực hiện th ng lợi những chủ tr ơng trên, Đ ng đã đề ra nhiều
iện pháp để đẩy mạnh phối hợp chi n đấu giữa hai n
giáp gianh iên gi i Việt Nam –

U

c, quân v

ân vùng

o phối hợp đánh quân Pháp ở nhiều nơi,

an háng chi n h nh chính v Bộ Chỉ huy chi n hu 4 (Việt Nam) th nh

lập Ban chỉ huy các mặt trận đ ờng 8, đ ờng 9 v c một số đơn vị phối hợp
v i ộ đội

o v a đánh địch ở Napê, Xêpôn, huyện lị

hăm Cợt v a l m

công tác tuyên truyền, vận động nhân ân gây ựng cơ sở, lực l ợng háng
chi n. Hội Việt iều cứu quốc ở các tỉnh, th nh phố của
gọi thanh niên tích cực gia nhập lực l ợng iên quân
thời gian ng n, iên quân

o động viên, êu
o – Việt. Chỉ trong

o – Việt đ ợc th nh lập ở nhiều nơi, trở th nh

lực l ợng vũ trang cách mạng, hăng hái chi n đấu chống quân xâm l ợc.
T giữa năm 1946, sau hi quân Pháp chi m lại một số tỉnh ở
tuy n 16 của


o, các lực l ợng háng chi n

h nh chi n tranh u ích. Đ ợc ủy an

20

z

cv

o chuyển sang phía Đơng ti n

háng chi n h nh chính hu 4 (Việt


×