LUẬN VĂN
“Hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020”
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Mục lục
Lời mở đầu...................................................................................... 5
Chương I: Sự cần thiết phải hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới
các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ...................... 8
I. Lý do phải hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ............................................ 8
II. Tổng quan về đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao
đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ........................................................... 9
1. Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới các trường đại học,
cao đẳng...................................................................................... 11
1.1. Mạng lưới các trường đại học và cao đẳng hiện nay ........... 12
1.2. Đánh giá chung ................................................................... 13
1.3. Đánh giá tình hình thực hiện và cơng tác quy hoạch mạng lưới
các trường đại học và cao đẳng 5 năm (2001-2005) .............. 16
2. Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006
– 2020 ......................................................................................... 18
2.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................... 18
2.2. Quan điểm chỉ đạo ............................................................ 18
2.3. Nguyên tắc lập quy hoạch ................................................. 19
2.4. Mục tiêu quy hoạch .......................................................... 20
2.5. Nội dung quy hoạch ......................................................... 20
3. Điều kiện giải pháp và bước đi thực hiện qui hoạch mạng lưới
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006-2020 .......................... 23
3.1. Điều kiện để thực hiện quy hoạch ..................................... 23
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
3.2. Giải pháp ........................................................................... 24
Chương II: Đánh giá đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ............................................ 27
I. . Căn cứ lập quy hoạch ................................................................... 27
II. Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới các trường đại học,
cao đẳng ...................................................................................... 27
1. Mặt được của đề án .......................................................................... 27
1.1Mạng lưới các trường đại học và cao đẳng hiện nay .................. 27
1.2Đánh giá tình hình thực hiện và cơng tác quy hoạch mạng lưới các
trường đại học và cao đẳng 5 năm (2001 – 2005) ........................... 28
2. Mặt hạn chế của đề án ...................................................................... 28
2.1Mạng lưới các trường đại học và cao đẳng hiện nay .................. 28
2.2Đánh giá tình hình thực hiện và công tác quy hoạch mạng lưới các
trường đại học và cao đẳng 5 năm (2001 – 2005) ........................... 29
III. Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn
2006 – 2020 ................................................................................. 29
1. Mặt được của đề án .................................................................... 29
1.1
Bối cảnh kinh tế - xã hội ....................................................... 29
1.2
Quan điểm chỉ đạo ................................................................ 29
1.3
Nguyên tắc lập quy hoạch ..................................................... 30
1.4
Mục tiêu quy hoạch .............................................................. 30
1.5
Nội dung quy hoạch .............................................................. 30
2. Mặt hạn chế của đề án ................................................................ 31
Nội dung quy hoạch .............................................................. 31
a. Tổng số sinh viên đại học và cao đẳng ....................................... 31
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
b. Ngành nghề đào tạo ................................................................... 32
c. Cơ cấu trình độ đào tạo đại học ................................................. 32
d. Mạng lưới trường của các vùng lãnh thổ .................................... 33
e. Mạng lưới trường của các vùng kinh tế trọng điểm ................... 33
IV. Điều kiện, giải pháp và bước đi thực hiện quy hoạch mạng lưới
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ......................... 34
1. Mặt được của đề án .................................................................... 34
1.1 Điều kiện để thực hiện quy hoạch ............................................. 34
1.2 Giải pháp ................................................................................... 34
Chương III: Đề xuất hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ........................... 35
I. Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới các trường đại học,
cao đẳng ..................................................................................... 35
1. Đề xuất các giải pháp cho các vấn đề của mạng lưới các trường đại
học và cao đẳng hiện nay............................................................ 35
a.
Phát triển theo vùng, miền và địa điểm đặt trường ................ 37
b.
Quy mơ đào tạo...................................................................... 37
c.
Xã hội hóa giáo dục đại học ................................................. 38
d.
Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ........................... 38
e.
Chất lượng và hiệu quả đào tạo ............................................. 40
II. Đề xuất hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao
đẳng giai đoạn 2006 – 2020........................................................ 40
1. Quan điểm chỉ đạo ...................................................................... 40
2. Mục tiêu quy hoạch ................................................................... 42
3. Nội dung quy hoạch ................................................................... 43
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
III. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch mạng lưới trường đại
học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 ............................................ 46
1. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp về đầu tư huy động vốn ......... 46
2. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp về phát triển đội ngũ giảng viên
và cán bộ quản lý đại học .......................................................... 47
3. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất 48
4. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp về quản lý .............................. 50
Kết luận............................................................................................... 52
Phụ lục ................................................................................................ 53
Phụ lục 1: Các loại thông tin mà nhà trường cần có ........................... 53
Phụ lục 2: 7 thước đo chất lượng giáo dục đại học của H.Rollinson ......... 54
Phụ lục 3: Mơ hình đánh giá chất lượng của trường đại học .............. 55
Phụ lục 4: Định hướng mơ hình đại học trong tương lai ...................... 56
Phụ lục 5: Nội dung học của thế kỷ 21 ................................................ 57
Phụ lục 6: Các văn bản phục vụ cho việc xây dựng đề án Quy hoạch mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020 .... 58
Danh sách tài liệu tham khảo ................................................................. 61
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Lời mở đầu
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước tiến vượt bậc – quan điểm đó
đã được rất nhiều các chuyên gia trong nước và quốc tế nêu lên. Sau 2 năm
gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, chúng ta đã có điều kiện rất lớn
trong việc thu hút vốn, cơng nghệ thậm chí là nhân lực chất lượng cao của các
nước trên thế giới qua đó góp phần to lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Tuy những nguồn lực này rất quan trọng nhưng yếu tố quyết định tạo nên sự
tăng trưởng của đất nước ta đó phải là nội lực mà quan trọng nhất chính là
chất lượng nguồn nhân lực nước ta. Nguồn nhân lực nước ta vẫn được đánh
giá là dồi dào, có tinh thần lao động cần cù, chăm chỉ, ham học hỏi nhưng lại
có chất lượng kém. Nguyên nhân cốt lõi của vấn đề này nằm ờ hệ thống giáo
dục đào tạo đặc biệt là hệ thống đào tạo ở trình độ đại học cao đẳng. Cái điệp
khúc đánh giá về bất cập cũng như mong muốn có một hệ thống giáo dục đào
tạo đại học, cao đẳng tốt hơn vẫn kéo dài trong nhiều năm địi hỏi các cấp
chính quyền đứng đầu ở đây là Bộ Giáo dục và Đào tạo cần có những hành
động nhanh chóng và hiệu quả để dần khắc phục tình trạng đó. Đáp lại sự kỳ
vọng đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những bước đi quan trọng để từng
bước cải thiện chất lượng giáo dục đào tạo đại học và cao đẳng. Một trong
những bước đi quan trọng đó chính là việc xây dựng đề án Quy hoạch mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020 tiếp
nối đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng trong cả nước
giai đoạn 2001 – 2005. Tuy nhiên từ khi được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đến nay, đề án chưa thể hiện hết được vai trò của mình vì thế địi hỏi
cần phải có sự phân tích, đánh giá từ đó đưa ra các kiến nghị hồn thiện để
nâng cao tính khả thi của đề án để đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020 sớm đi vào cuộc sống. Vì
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
thế tơi xây dựng đề tài nhằm mục đích đưa ra những đánh giá và kiến nghị
một số giải pháp để “Hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá những mặt được và chưa được của đề án Quy hoạch mạng lưới
các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Đề xuất hồn thiện để nâng cao tính khả thi của đề án Quy hoạch mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
3. Kết cấu của chuyên đề
Chương I: Sự cần thiết phải hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Chương II: Đánh giá đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao
đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Chương III: Đề xuất hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa vào “Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường
đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020”, quyết định 121 của TTg-CP, các
báo cáo, nhận định đánh giá của các chuyên gia về giáo dục, tài liệu về quy
hoạch giáo dục các nước trên thế giới.
Đề tài được nghiên cứu ở cấp vĩ mô, bao trùm toàn bộ hệ thống giáo dục
đại học, cao đẳng của Việt Nam
Kết quả mà đề án này của tơi hướng tới là có thể đưa ra các chỉ tiêu, số
liệu cụ thể, hợp lý nâng tính khả thi của đề án và định hướng tốt hơn cho các
cơ quan thi hành của Chính phủ trong cách giải quyết những vấn đề quy
hoạch giáo dục nước ta hiện nay.
5. Lời cảm ơn
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Xây dựng và hoàn thiện chuyên đề thực tập là hoạt động quan trọng trong
q trình học đại học. Đó hoạt động mang những kiến thức học được cùng sự
tự nghiên cứu và hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, bộ môn, khoa
cũng như những cán bộ công nhân viên tại cơ quan thực tập để sinh viên có
thể xây dựng nên một đề tài có thể áp dụng vào thực tế.
Trước tiên em xin cảm ơn sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ
Nguyễn Thị Hoa – cô đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như
viết chuyên đề thực tập này. Em cám ơn cô đã hướng dẫn em cách viết, giúp
em xác định được những vấn đề quan trọng cần nghiên cứu và định hướng
cho em cách giải quyết để từ đó em có thể hồn thành chun đề đúng với yêu
cầu của của khoa
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo dạy bộ môn cũng như các thầy cô giáo
của khoa kế hoạch đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết cũng như tạo
điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu chuyên đề này
Sau cùng cháu xin cảm ơn Chuyên viên chính chú Đàm Hiếu Thắng cũng
như các cô chú, anh chị tại vụ kế hoạch & tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã giúp cháu hiểu rõ hơn về công việc của vụ cũng như cho cháu các tài liệu
cần thiết để giúp cháu hoàn thành chuyên đề này
Sinh viên
Nguyễn Đức Việt
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Chương I: Sự cần thiết phải hoàn thiện đề án Quy
hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn
2006 – 2020
I.
Lý do phải hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới
các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
1. Vai trò của đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng
giai đoạn 2006 – 2020 với phát triển ngành giáo dục
Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 –
2020 đã được xây dựng cách đây hơn 2 năm. Đây là một đề án lớn, có vai trò
rất quan trọng trong việc định hướng phát triển hệ thống giáo dục đại học
nước ta. Vai trị đó được thể hiện ở các mặt như:
- Giúp sinh viên có thể sử dụng tối đa lợi thế của từng trường
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đại học
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật trang bị cho các trường
- Bảo đảm sự thích ứng giữa các cơ sở đào tạo với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi địa phương và của cả nước
- Thể hiện được những yêu cầu phát triển bên trong của bản thân hệ
thống giáo dục đại học
- Nâng cao quyền tự chủ và tăng cường tính tự chịu trách nhiệm trước xã
hội của mỗi trường
- Đáp ứng yêu cầu về phân cấp trong lĩnh vực quản lý đại học
2. Hạn chế của đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng
giai đoạn 2006 – 2020
Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 –
2020 là một đề án lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc định hình hệ
thống giáo dục đại học ở nước ta. Tuy nhiên do những khó khăn về thơng tin,
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
sự hạn chế về các nguồn lực cũng như sự hỗ trợ, góp ý của các chuyên gia về
giáo dục vì thế đề án đã có những hạn chế lớn cần phải khắc phục:
- Đề án chưa cho chúng ta một cái nhìn đầy đủ về hệ thống giáo dục đại
học cả về những mặt được, chưa được và nguyên nhân tạo nên hiện
trạng đó
- Nội dung quy hoạch của đề án đã đưa ra cái nhìn cụ thể nhưng một vài
tiêu chí khơng hợp lý, chỉ tiêu khơng khả thi, nặng về mặt số lượng mà
chưa chú trọng đến chất lượng đầu ra
- Các giải pháp thực hiện còn chung chung, chưa hỗ trợ hiệu quả cho các
cấp thực thi giảm tính ứng dụng của đề án
3. Kết luận
Từ vai trò quan trọng của đề án này cũng như những hạn chế mà đề án
mắc phải đòi hỏi cần có sự hồn thiện lại đề án này.
II.
Tổng quan về đề án Quy hoạch mạng lưới các trường
đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Trước hết tôi xin đưa ra cái nhìn tổng quan khái quát lại nội dung mà Đề
án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
đã nêu ra.
Nội dung chính của đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao
đẳng giai đoạn 2006 – 2020 gồm:
Phần thứ nhất: Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng – khái quát lại tình hình giáo dục đại học và cao
đẳng của nước ta cũng như những kết quả của việc quy hoạch mạng lưới
các trường đại học cao đẳng trong giai đoạn 2001 – 2005
Phần thứ hai: Qui hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai
đoạn 2006 – 2020 - đây là nội dung chính của đề án xây dựng nên quy
hoạch phát triển hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng trong giai đoạn tiếp
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
theo 2006 – 2020 phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và nhu cầu phát
triển đất nước
Phần thứ ba: Điều kiện, giải pháp và bước đi thực hiện qui hoạch mạng
lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 – xác định các điều
kiện cần thiết cũng như xây dựng các giải pháp đề định hướng các cấp
trong q trình thực hiện đề án
Ngồi ra, đề án còn bao gồm phần mở đầu và phần phụ lục. Trong đó phần
mở đầu bao gồm
a. Lý do lập đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng
giai đoạn 2006 – 2020
Ngày 4-4-2001 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 47/2001/QĐ-TTg
phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001
– 2010”
Sau 5 năm triển khai quy hoạch, đặc biệt sau khi Thủ tướng Chính phủ ký
các quyết định số 145, 146, 148/2004/QĐ-TTg thành lập 3 vùng kinh tế trọng
điểm và tình hình kinh tế xã hội trong nước và trên thế giới có nhiều biến
động địi hỏi phải có sự điều chỉnh trong bản quy hoạch trước đây
Theo nghị định số 92/2006/NĐ-CP, quyết định số 47/2001/QĐ-TTg và kết
quả triển khai quy hoạch 5 năm (2001 – 2005), nghị quyết số 14/2005/NQCP, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành lập đề án Quy hoạch mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
b. Căn cứ lập Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai
đoạn 2006 – 2020
b1. Căn cứ về luật
- Luật giáo dục năm 2005
b2. Các văn bản dưới luật
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
- Các nghị quyết của Bộ Chính trị về “Phát triển kinh tế - xã hội và
bảo đảm quốc phòng, an ninh thời kỳ 2001-2010”
- Các văn kiện, nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ
IV, VI, IX và X
- Các nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về giáo dục
b3. Các văn bản khác
- Các thơng báo của văn phịng Chính phủ
- Các văn bản chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các công văn của các Bộ liên quan
- Một số quy hoạch phát triển các bộ, ngành và địa phương có liên
quan đến đào tạo nguồn nhân lực
- Các tài liệu hướng dẫn về nội dung, phương pháp nghiên cứu lập
quy hoạch
- Số liệu thống kê trong Niêm giám thống kê xuất bản hàng năm
- Một vài tài liệu tham khảo trong và ngoài nước
Phần phụ lục của đề án đã nêu ra thêm các thông tin về quy mô, cơ cấu…
của hệ thống giáo dục đại học ở nước ta cũng như một số thơng tin có tính
chất tham khảo về hệ thống giáo dục đại học ở một số quốc gia có nền giáo
dục phát triển
1. Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới các trường đại học,
cao đẳng
Thực trạng mạng lưới các trường đại học và cao đẳng đã đề cập đến quy
mơ hệ thống giáo dục đại học, hình thức sở hữu, cơ quan quản lý. cơ cấu khối
ngành… cùng các số liệu cơ bản
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
1.1. Mạng lưới các trường đại học và cao đẳng hiện nay
Thực trạng: thực trạng đưa ra ở đây đã đề cập đến quy mô hệ thống giáo
dục đại học, hình thức sở hữu, cơ quan quản lý
Cơ cấu khối ngành các trường đại học, cao đẳng
28
12
69
42
79
83
135
162
29
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội và nhân văn
Sư phạm
Kỹ thuật - Công nghệ
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Kinh tế và Luật
Y - Dược
Văn hóa - Nghệ thuật và TDTT
Ngoại ngữ
Nguồn: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Giáo dục – Đào tạo
Tính đến tháng 9 năm 2006 cả nước có 311 cơ sơ giáo dục đại học (bao
gồm các đại học, trường đại học, học viện và trường cao đẳng) trong đó có
123 trường đại học và 163 trường cao đẳng.
Các cơ quan quản lý các trường đại học, cao đẳng
Hai đại học quốc gia
9
100
92
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Các bộ, ngành cơng nghiệp và kinh tế
27
Các bộ, ngành văn hóa - xã hội
37
46
Các bộ, ngành còn lại
Các địa phương
Nguồn: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Giáo dục – Đào tạo
1.2. Đánh giá chung:
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
1.2.1. Những kết quả đạt được:
-
Năm 2005 quy mô sinh viên đại học và cao đẳng là 1.387.100
sinh viên( 1087800 sinh viên đại học, 299300 sinh viên cao đẳng) tăng
1,41 lần đạt 165,5 sinh viên / 1 vạn dân
-
Trong 5 năm đã thành lập mới 36 trường đại học, 53 trường cao
đẳng
-
Có 33 trường ngồi cơng lập
-
Tổng số giảng viên đại học& cao đẳng là 39711 người( tăng
8,2%) trong đó học hàm giáo sư và phó giáo sư là 1710 người, 5361 tiến
sĩ, 11682 thạc sĩ
-
Mạng lưới đã có bước điều chỉnh về cơ cấu vùng miền tạo điều
kiện cho con em vùng khó khăn có điều kiện học hành
-
Các trường đại học được tổ chức sắp xếp lại cho phù hợp hơn
-
Cơ cấu trình độ đào tạo giữa đại học& cao đẳng được điều chỉnh
một bước. Tỷ trọng so sánh quy mô đào tạo đại học/cao đẳng/trung cấp
chuyên nghiệp/dạy nghề hiện nay là 1/0,4/0,9/3,8
-
Các trường đã có tập trung phát triển nhiều ngành nghề mới.
Các trường mới được nâng cấp trình độ đào tạo các ngành nghề đang có
-
Quy mô sinh viên giữa các ngành, nghề và lĩnh vực đào tạo đã có
sự điều chỉnh
-
Số trường đại học, cao đẳng ngồi cơng lập tăng lên
-
Quy trình đào tạo ở bậc đại học đã được linh hoạt& đa dạng hoá
một số trường chuyển từ đơn ngành sang đa ngành
-
Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý được tăng cường về số
lượng và chất lượng
-
Cơ sở vật chất được cải thiện
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
-
Công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và lao
động được đẩy mạnh
-
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục đại học được mở rộng
1.2.2. Những tồn tại và yếu kém
a. Cơ cấu hệ thống
-
Mối quan hệ giữa quy mô đại học/cao đẳng/trung cấp chuyên
nghiệp/dạy nghề chưa phù hợp với trình độ phát triển, tốc độ đổi mới công
nghệ sản xuất
-
Hệ thống nhà trường đang bị phân tán, không đảm bảo sự thống
nhất trong chỉ đạo và điều hành, Bộ Giáo dục & Đào tạo chỉ quản lý chưa
đến 1/3 số trường
-
Chương trình đào tạo liên thơng chỉ mới dạy thí điểm, nhiều
trường đào tạo đơn ngành, các trường cao đẳng sư phạm địa phương hoạt
động khó khăn
-
Mạng lưới trường đại học & viện nghiên cứu còn bị tách biệt
b. Phát triển theo vùng, miền và địa điểm đặt trường
-
Một số vùng đông dân nhưng tỷ lệ nhập học đại học thấp còn
thiếu cơ sở đào tạo tại chỗ của các vùng này
c. Quy mô đào tạo
-
Quy mơ đào tạo của cả hệ thống cịn nhỏ bé
-
Quy mô giữa các trường không đồng đều, một số trường có quy
mơ vượt q năng lực để đảm bảo chất lượng đào tạo
-
Cơ cấu giữa sinh viên vừa học vừa làm& sinh viên chính quy
chưa phù hợp(sinh viên vừa học vừa làm chiếm 43% tổng quy mô sinh
viên), hoạt động đào tạo của các lớp mở ngoài trường chưa được quản lý
chặt chẽ
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
d. Xã hội hóa giáo dục đại học
-
Số trường đại học, cao đẳng ngồi cơng lập cịn ít, quy mơ sinh
viên đào tạo chưa cao
e. Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
-
Trình độ giảng viên cịn hạn chế, lớp kế cận chưa đủ; ngoại ngữ,
tin học còn yếu; thường xuyên quá tải
-
Tỷ lệ sinh viên / giảng viên đang ở mức cao 28,55 sinh viên /
giảng viên
-
Hơn một nửa số giảng viên các trường nâng cấp cần phải được
đưa đi đào tạo cả về trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật
-
Cơ sở vật chất nghèo nàn, hệ thống thư viện trường nhỏ bé
-
Mức chi đào tạo của ngân sách nhà nước/ sinh viên đại học hệ
chính quy chỉ khoảng 4,5 triệu/ năm
-
Cơ chế quản lý tài chính cịn nhiều bất cập
-
Phân cấp quản lý đại học, cao đẳng thiếu thống nhất, chức năng
nhiệm vụ quản lý chưa rõ ràng
-
Mơ hình trường đại học, cao đẳng dân lập chưa có tính thuyết
phục
f. Chất lượng và hiệu quả đào tạo
-
Quy trình đào tạo đại học cịn cứng nhắc, thiếu linh hoạt, khép
-
Đa phần các trường là nâng cấp nên sức ép tăng quy mơ cịn lớn
-
Hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao cịn yếu kém, hiệu
kín
quả chưa cao, kinh phí hoạt động cịn hạn chế
-
Vai trị sáng nghiệp của các trường đại học và cao đẳng còn rất
hạn chế
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
-
Khả năng thu hút nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào giáo dục còn
hạn chế
-
Mối quan hệ giữa trung ương và địa phương chưa được xác định;
chỉ đạo của bộ đối với địa phương trong việc quản lý trường chưa chặt chẽ
và thiếu phối hợp
-
Khơng có khả năng đánh giá chất lượng giáo dục đại học và
không làm được việc xếp hạng các trường
-
Quản lý vĩ mô đối với hệ thống cịn nặng về hành chính, bao cấp
-
Cơng tác xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển
nhà trường chưa được coi trọng
-
Hội nhập quốc tế của các trường chậm trễ; chưa có trường đại
học nào đủ khả năng thu hút sinh viên nước ngoài
-
Quan điểm, thái độ đối với việc mở cửa hội nhập với các nước
trong lĩnh vực đại học chưa rõ ràng; chính sách chưa cụ thể và thiếu nhất
quán
1.3. Đánh giá tình hình thực hiện và công tác quy hoạch mạng lưới
các trường đại học và cao đẳng 5 năm (2001-2005)
1.3.1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
- Mở rộng hợp lý ngành nghề đào tạo ở các trường đại học hiện có
- Chỉ thành lập mới một số trường đại học thực sự cần thiết phù hợp với
quy hoạch và đáp ứng được về cơ bản các điều kiện đảm bảo chất lượng đào
tạo
- Nâng cấp 29 trường cao đẳng lên đại học, 64 trường TCCN lên cao
đẳng và thành lập mới 24 trường đại học và cao đẳng
- Đối với các trường đã có, tập trung tăng cường và củng cố về quản lý,
tổ chức đào tạo, xây dựng đội ngũ giảng viên và tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật tạo bước chuyển biến quan trọng về chất lượng đào tạo
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
- Công tác quan lý đại học được tăng cường; việc xây dựng chính sách,
cơ chế đã được tập trung chỉ đạo
- Phát hiện và khắc phục những bất hợp lý trong hệ thống đại học, cao
đẳng; thực thi phân cấp quản lý cho các trường
- Hình thành hệ thống trường đại học trọng điểm
- Dự báo nhu cầu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiếp tục xây dựng
các trường đại học, cao đẳng mới
- Bước đầu định hướng xây dựng trường đại học đẳng cấp quốc tế
1.3.2.
Những yếu kém của cơng tác quy hoạch
- Quy trình lập quy hoạch, số liệu lập quy hoạch chưa đồng bộ, chưa
khoa học
- Thông tin thị trường lao động chưa đầy đủ và thiếu độ tin cậy
- Triển khai quy hoạch chưa sát với nhu cầu địa phương
- Một số quy hoạch đã được phê duyệt nhưng thiếu vốn và thiếu các điều
kiện để thực hiện
- Công tác lập và phê duyệt quy hoạch chưa trở thành hoạt động bắt buộc
và thường xuyên
- Quản lý quy hoạch chưa chặt chẽ
- Việc thành lập mới các cơ sở đào tạo chưa dựa trên cái nhìn tổng quan,
nhất qn được tính tốn một cách khoa học trên cơ sở các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật liên quan đến điều kiện và trình độ phát triển kinh tế - xã hội chung
của đất nước, của từng vùng và mỗi địa phương mà cịn mang tính phong trào
cục bộ địa phương
- Chưa có tiêu chí chuẩn mực làm căn cứ để nâng cấp, thành lập trường
mới các trường đại học, cao đẳng và triển khai chương trình đào tạo liên
thơng giữa các trình độ
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
2. Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 –
2020
2.1. Bối cảnh kinh tế xã hội
- Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
2001-2010 của nước ta
- Đến năm 2020 đất nước ta đạt tiêu chí của một nước cơng nghiệp hóa
- Chỉ tiêu định hướng về tốc độ tăng GDP bình quân 5 năm 2006-2010
đạt 7,5-8% và dự báo tiếp tục đạt trên 7%/ năm giai đoạn 2011-2020
- Cơ cấu ngành nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ trong
tổng GDP hướng tới mục tiêu 9-10%, xấp xỉ 45% và trên 45% vào năm 2020
- Phát triển thêm các khu vực tập trung công nghiệp ở các địa phương
thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Tây Bắc và miền núi phía
Bắc, các điểm công nghiệp ở nông thôn, các làng nghề gắn với thị trường
trong nước và xuất khẩu
- Phát triển các ngành dịch vụ một cách toàn diện
2.2. Quan điểm chỉ đạo
- Phát triển giáo dục – đào tạo là con đường duy nhất để phát triển quốc
gia, giáo dục đại học phải phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và góp
phần đảm bảo sự tiên tiến của quốc gia về tri thức và công nghệ, thực hiện
đồng thời 3 chức năng: nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực và đào tạo
nhân tài. Tiếp tục thành lập mới các cơ sở đào tạo đại học ở một số địa
phương có vị trí thuận lợi và giữ vai trị trung tâm ở mỗi vùng
- Hình thành và phát triển một số trung tâm đào tạo nguồn nhân lực tập
trung của cả nước và mỗi vùng; một số trung tâm đào tạo nguồn nhân lực
trình độ cao gắn với các vùng kinh tế trọng điểm và vùng kinh tế động lực
- Huy động tổng nguồn lực xã hội ngày càng nhiều hơn cho giáo dục đại
học. Tăng số lượng trường đại học và cao đẳng ở các vùng Tây Bắc, Đông
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. Trong nội thành Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh, tập trung và ưu tiên cao cho việc giải quyết đất đai,
mở rộng diện tích; có chính sách khuyến khích các trường di chuyển ra ngoại
ô hoặc các tỉnh lân cận; việc thành lập mới chỉ với các trường đào tạo các
ngành/ nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật hoặc các ngành nghề mới,
mũi nhọn, trình độ cao và có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với quốc kế,
dân sinh
- Khuyến khích thành lập các trường đào tạo những ngành nghề thuộc
lĩnh vực công nghiệp; bảo đảm hợp lý cơ cấu trình độ giữa đại học/cao
đẳng/trung cấp chuyên nghiệp/dạy nghề; cơ cấu ngành nghề giữa khoa học cơ
bản, khoa học kỹ thuật công nghệ và các ngành nghề khác; đảm bảo hợp lý cơ
cấu vùng miền của nguồn nhân lực; từng bước hiện đại hóa, chuẩn hóa và
quốc tế hóa giáo dục đại học
- Thực hiện đầu tư tập trung cho các trường trọng điểm
2.3. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Lựa chọn địa điểm phải xuất phát từ nhu cầu về nguồn nhân lực cho
phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân; bảo đảm đủ điều
kiện về dân số, dân trí, cơ sở hạ tầng xã hội và hài hịa lợi ích của nhà nước,
của vùng và địa phương
- Phải xuất phát từ sự khả thi về đất đai, đội ngũ giảng viên, cán bộ quản
lý và nguồn vốn đầu tư
- Thường xuyên cập nhập số liệu để có sự bổ xung điều chỉnh
2.4. Mục tiêu quy hoạch
-
Phấn đấu 200 sinh viên/1 vạn dân năm 2010, 300 sinh viên/1 vạn
dân 2015 và 450 sinh viên/1 vạn dân năm 2020
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
-
Phấn đấu năm 2020 khoảng 70-80% sinh viên theo học các
chương trình nghề nghiệp - ứng dụng và 20-30% sinh viên theo học các
chương trình nghiên cứu
-
Phấn đầu năm 2020 có 30-40% sinh viên học tại trường tư
2.5. Nội dung quy hoạch
a. Tổng số sinh viên đại học và cao đẳng
-
Năm học 2005-2006 nước ta có xấp xỉ 1.387.100 sinh viên chiếm
khoảng 13,3% tổng số người trong độ tuổi học đại học. Dự báo 2010 có
10,3 triệu người, 2015 có 8,42 triệu người, 2020 có 9,06 triệu người trong
độ tuổi học đại học. Chúng ta phấn đấu tỉ lệ sinh viên đại học phải đạt ít
nhất 15% dân số trong độ tuổi học đại học
-
Phấn đấu phát triển thị trường công nghệ đạt giá trị giao dịch
mua bán tăng trưởng bình qn 10%, bảo đảm tốc độ đổi mới cơng nghệ
cơng nghệ ngành cơng nghiệp bình qn 12-15%/năm, số nhà khoa học
công nghệ/1 vạn dân từ 2-2,5. Phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và cơng nghệ tự động
hóa. Để nâng cao chỉ số HDI của nước ta cần tăng nguồn nhân lực khoa
học cơng nghệ lên ít nhất gấp 6 lần số hiện có
-
Đáp ứng nhu cầu lao động cho số việc làm mới và yêu cầu lao
động của 500.000 doanh nghiệp mới sẽ được thành lập, quy mô đào tạo đại
học phải tăng lên khoảng 4 lần so với năm 2005
-
Mở rộng hội nhập và tham gia sâu vào q trình phân cơng lao
động quốc tế. Quốc tế hóa các chương trình đào tạo đại học, phát triển
nhanh những ngành công nghiệp hiện đại sử dụng công nghệ tiên tiến để đi
tắt, đón đầu, rút ngắn q trình cơng nghiệp hóa
-
Dự báo từ năm 2015 đến năm 2020 hàng năm bình qn có
khoảng 2 triệu người có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông và các
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
trình độ tương đương có nhu cầu tiếp tục học tập ở bậc đại học. Số lượng
giáo viên phổ thông các cấp cần được đào tạo mới và đào tạo nâng cao
trình độ
-
Quy mơ giáo dục đại học cần tiếp tục được mở rộng một cách
hợp lý. Tổng quy mô đào tạo đại học và cao đẳng nước ta phải đạt ít nhất
1,8 triệu sinh viên vào 2010, 3 triệu sinh viên vào năm 2015 và 4,5 triệu
sinh viên vào năm 2020
b. Ngành nghề đào tạo
-
Các ngành nghề ưu tiên: khoa học căn bản, ngành nghề đáp ứng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, phát triển cơng nghiệp và xây
dựng, phát triển dịch vụ, ngành nghề đáp ứng yêu cầu xây dựng hệ thống
cơ sở hạ tầng xã hội và nâng cao mức thụ hưởng văn hóa cho các tầng lớp
dân cư
Bảng quy hoạch cơ cấu ngành nghề
Nhóm ngành/lĩnh vực
đào tạo
Khoa học cơ bản
Kỹ thuật – công nghệ
Nông – Lâm – Ngư
Y tế
Kinh tế - Luật
Sư phạm
Các ngành/lĩnh vực khác
Tỷ trọng sinh viên/ tổng số sinh viên (%)
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
6,0
7,0
7,0
36,0
41,0
43,0
7,0
9,0
9,0
4,0
4,0
4,0
20,0
20,0
20,0
13,0
12,0
10,0
14,0
7,0
7,0
(Nguồn: Vụ kế hoạch – tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
c. Cơ cấu trình độ đào tạo đại học
-
Điều chỉnh tỷ lệ sinh viên đại học giảm còn sinh viên cao đẳng
tăng lên
-
Tiếp tục thành lập các trường trung cấp chuyên nghiệp và từng
bước phát triển hệ trung cấp chuyên nghiệp thành hệ cao đẳng 2 năm
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
-
Điều chỉnh cơ cấu đào tạo giữa các trình độ đại học/cao
đẳng/trung cấp chuyên nghiệp/dạy nghề
d. Quy mô trường đại học
-
Quy mô của trường cao đẳng, đại học phụ thuộc vào mơ hình tổ
chức, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ, diện tích đất đai khn viên
nhà trường và cách thức tổ chức đào tạo
Bảng quy mô đào tạo
Trường
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Quốc gia tp Hồ Chí Minh
Đại học Thái Nguyên, Huế, Đà Nẵng
Các trường đại học Bách khoa Hà Nội, Kinh tế quốc dân,
Kinh tế tp Hồ Chí Minh, Sư phạm Hà Nội, Sư phạm tp Hồ Chí
Minh và trường đại học Cần Thơ
Trường đại học/học viện đào tạo các ngành nghề kỹ thuật –
công nghệ, kinh tế, luật, sư phạm và các lĩnh vực kinh tế - kỹ
thuật khác
Trường đại học/học viện đào tạo các ngành nghề y tế, văn hóa
– xã hội
Trường đại học/học viện đào tạo các ngành nghề thuộc các
lĩnh vực mỹ thuật, nghệ thuật, biểu diễn, thể dục – thể thao và
các ngành nghề đòi hỏi năng khiếu khác
Trường cao đẳng đa ngành, đa cấp
Trường cao đẳng đào tạo theo lĩnh vực công nghệ
Trường cao đẳng đào tạo các ngành nghề đòi hỏi năng khiếu
Trường cao đẳng cộng đồng
Quy mô
không vượt quá)
42.000 sinh viên
quy đổi
35.000 sinh viên
quy đổi
15.000 sinh viên
quy đổi
8.000 sinh viên quy đổi
5.000 sinh viên quy đổi
8.000 sinh viên quy đổi
5.000 sinh viên quy đổi
3.000 sinh viên quy đổi
3.000 sinh viên quy đổi
(Nguồn: Vụ kế hoạch – tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Dự kiến năm 2020 sẽ có 225 trường đại học và 375 trường cao đẳng
Loại hình sở hữu trường đại học, cao đẳng sẽ bao gồm: trường công lập,
trường tư thục và trường có vốn đầu tư nước ngồi
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Hệ thống các trường đại học và cao đẳng bao gồm: 2 đại học quốc gia, 2
đại học cấp vùng, các trường đại học, trường cao đẳng và trường cao đẳng
cộng đồng
Phân tầng mạng lưới trường đại học và cao đẳng bao gồm: trường đại học
đẳng cấp quốc tế, trường đại học trọng điểm quốc gia
Ngoài ra sẽ xác định một số ngành trọng điểm như: công nghệ thông tin,
công nghệ điện tử và tự động hóa, cơng nghệ sinh học, công nghệ vật liệu
mới, kỹ thuật đô thị, xây dựng cơng trình biển, xây dựng cầu đường, khai thác
nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản và chế biến thủy sản, đào tạo thuyền
viên, đóng tàu
Phân bố mạng lưới trường đại học và cao đẳng: bao gồm các vùng tự nhiên
với ngành nghề ưu tiên phát triển và mạng lưới trường hiện có
Ngồi ra cịn có các vùng kinh tế trọng điểm và thế mạnh của từng vùng
3.
Điều kiện giải pháp và bước đi thực hiện qui hoạch mạng
lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006-2020
3.1.
Điều kiện để thực hiện quy hoạch
a. Đất đai: cần khoảng 11000 hecta để đầu tư mở rộng diên tích các trường
theo các tiêu chuẩn riêng
Bảng tiêu chuẩn chung
Tiêu chuẩn sử dụng đất
Tiêu chuẩn sử dụng nhà bình
qn cho 1 sinh viên
Tính chung khu học tập
Chia ra
Giảng đường và lớp học
Phịng thí nghiệm
Các cơ sở nghiên cứu
Thư viện
Làm việc của khoa
Quản lý
Từ 55 m2 đến 85 m2/sinh viên
Từ 9 m2 đến 11 m2/sinh viên
6 m2/sinh viên
1,4 đến 1,5 m2
1,4 đến 1,5 m2
1,2 m2
0,5 m2
1,0 m2
0,5 m2
Website: Email : Tel
: 0918.775.368
Khu ở và sinh hoạt của sinh viên
3,0 đến 5,0 m2
(Nguồn: Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-3981-85)
b. Đội ngũ giảng viên: cần tăng cường khoảng 2000-2500 người/năm,
phấn đấu 50% số giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên cùng tỷ lệ sinh
viên/giảng viên theo ngành hợp lý
c.Vốn đầu tư: cần khoảng 4,5 tỷ lấy từ ngân sách (khoảng 40%) và các
nguồn khác như: đóng góp của người đi học, các đóng góp khác, vay vốn từ
quỹ đầu tư phát triển trong nước, viện trợ nước ngồi,…
3.2. Giải pháp
3.2.1. Nhóm giải pháp về đầu tư, huy động vốn
-
Giảm bao cấp, cải tiến phương pháp phân bổ kinh phí
-
Tập trung ngân sách hỗ trợ vùng khó khăn, đào tạo tạo một số
ngành nghề quan trọng
-
Xây dựng khuôn khổ pháp lý và quy định nhằm thu hút sự tham
gia của mọi thành phần kinh tế
-
Xây dựng chính sách học phí phù hợp
-
Xây dựng chính sách học bổng, chính sách tín dụng đào tạo, tín
dụng sinh viên
-
Sử dụng các nguồn vốn ODA và thu hút FDI
-
Quy hoạch đất đai, xây dựng cơ sở vật chất
-
Các trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong nghiên cứu khoa
học, đào tạo bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ
-
Xây dựng thêm các viện, trung tâm nghiên cứu. Trừ những trung
tâm nghiên cứu có tính chất chiến lược với quốc gia, những trung tâm khác
có thể sáp nhập vào các trường để các trường chủ động được; để những kết
quả có chất lượng được truyền bá cho sinh viên thông qua bài giảng hoặc
seminar.
Website: Email : Tel
: 0918.775.368