Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Hoạt động truyền thông marketing của trung tâm lao động ngoài nước bộ lao động thương binh và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
--------------------

ĐẶNG BÍCH HÀ

HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG MARKETING
CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC –
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
--------------------

ĐẶNG BÍCH HÀ

HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG MARKETING
CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC –
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chuyên ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh
: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THỊ THU HƯƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoạt động truyền thơng marketing của
Trung tâm Lao động ngồi nước - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” là
cơng trình nghiên cứu độc lập, các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê phục vụ mục
đích nghiên cứu trong cơng trình này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm
quy chế bảo mật của Nhà nước. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là
đúng sự thật. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tác giả

Đặng Bích Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài luận văn nghiên cứu với đề tài “Hoạt động truyền
thông marketing của Trung tâm Lao động ngoài nước - Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội”, trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo TS.
Trần Thị Thu Hương đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu, triển khai và hồn thiện luận văn.
Tiếp theo tơi xin cảm ơn Trường Đại học Thương Mại, phòng Quản lý Sau đại

học, các thầy cô giáo phụ trách giảng dạy chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Thương Mại, Ban Lãnh đạo và các đồng chí, đồng nghiệp Trung
tâm Lao động ngoài nước trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã tận
tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành
đề tài luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2022

Tác giả luận văn

Đặng Bích Hà


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..............................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài..........................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................5
6. Kết cấu luận văn...............................................................................................................6
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................7

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING..............................................7
CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................................7
1.1. Tổng quan về truyền thông marketing của doanh nghiệp........................................7
1.1.1. Khái niệm và bản chất của truyền thông marketing.................................................7
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của truyền thơng marketing.......................................................8
1.1.3. Mơ hình truyền thơng marketing.............................................................................10
1.2. Quy trình hoạt động truyền thơng marketing của doanh nghiệp...........................13
1.2.1. Xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin truyền thông marketing........................13
1.2.2. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing............................................................17
1.2.3. Lựa chọn phương tiện và kênh truyền thông marketing........................................21
1.2.4. Thiết lập và phân bổ ngân sách truyền thông marketing........................................23
1.2.5. Quyết định công cụ truyền thông marketing...........................................................25
1.2.6. Triển khai và đánh giá hiệu quả truyền thông marketing......................................27
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới truyền thông marketing của doanh nghiệp.............29
1.3.1. Yếu tố môi trường vĩ mô............................................................................................29
1.3.2. Yếu tố môi trường vi mô............................................................................................32
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................35


iv

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING............................35
CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC –......................................................35
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI..........................................................35
2.1. Khái quát về Trung tâm Lao động ngoài nước – Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội...................................................................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy..............................................................................................37
2.1.4. Các chương trình đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài của Trung tâm

Lao động ngoài nước..........................................................................................................38
2.1.5. Kết quả thực hiện các hoạt động của TTLĐNN giai đoạn 2018 - 2021.................41
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm
Lao động ngoài nước – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.....................................43
2.2.1. Yếu tố môi trường vĩ mô............................................................................................43
2.2.2. Các yếu tố vi mô........................................................................................................49
2.3. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm Lao động ngoài
nước – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội................................................................54
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin truyền thông marketing.....54
2.3.2. Thực trạng thiết kế thông điệp truyền thông marketing.........................................57
2.3.3. Thực trạng thiết lập và phân bổ ngân sách truyền thông marketing.....................60
2.3.4. Thực trạng lựa chọn kênh truyền thông marketing................................................62
2.3.5. Thực trạng quyết định công cụ truyền thông marketing.........................................64
2.3.6. Thực trạng triển khai và đánh giá hiệu quả truyền thông marketing....................72
2.4. Đánh giá chung về hoạt động truyền thơng marketing của Trung tâm Lao động
ngồi nước – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội......................................................75
2.4.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân............................................................................75
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................75
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................78
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG
MARKETING CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGỒI NƯỚC –............................78
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI..........................................................78
3.1. Định hướng phát triển của Trung tâm Lao động ngoài nước – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.....................................................................................................78


v

3.1.1. Định hướng phát triển các hoạt động, nhiệm vụ Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội giao của Trung tâm Lao động ngoài nước..................................................................78
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động truyền thơng marketing của Trung tâm Lao

động ngồi nước đến năm 2025.........................................................................................79
3.2. Giải pháp hồn thiện truyền thơng marketing của Trung tâm Lao động ngoài
nước - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.................................................................79
3.2.1. Giải pháp xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin truyền thông marketing........80
3.2.2. Giải pháp thiết kế thông điệp truyền thông marketing............................................82
3.2.3. Giải pháp thiết lập và phân bổ ngân sách truyền thông marketing........................85
3.2.4. Giải pháp quyết định công cụ truyền thông marketing...........................................86
3.2.5. Giải pháp triển khai và đánh giá hiệu quả truyền thơng marketing......................91
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................................93
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...........................................................................................93
3.3.2. Kiến nghị với Bộ và các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội............................94
3.3.3. Kiến nghị với các cơ sở đào tạo nghề trên toàn quốc..............................................95
KẾT LUẬN.........................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ LĐTBXH

: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

BDKTCT

: Bồi dưỡng kiến thức cần thiết

CHLB Đức

: Cộng hịa liên bang Đức


EPS

: Chương trình cấp phép cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc

HHCP

: Hữu hạn cổ phần

HRD

: Cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc

KCN

: Khu công nghiệp

IM Japan

: Tổ chức phát triển nhân lực quốc tế Nhật Bản

NLĐ

: Người lao động

Sở LĐTBXH

: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

THPT


: Trung học phổ thông

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTLĐNN

: Trung tâm Lao động ngoài nước

TTS

: Thực tập sinh


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Q trình truyền thơng marketing.............................................................11
Hình 1.2. Các mơ hình mức độ trạng thái của khách hàng.......................................15
Hình 2.1. Logo thương hiệu của TTLĐNN..............................................................36
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lao động ngoài nước.............................38
Bảng 2.1. Số lượng NLĐ, TTS đăng ký tham gia dự tuyển các chương trình giai
đoạn 2018-2021........................................................................................................43
Hình 2.2. Cơ cấu lao động theo thị trường của TTLĐNN giai đoạn 2018 - 2021....43
Bảng 2.2. Số lượng NLĐ, TTS xuất cảnh sang nước ngoài giai đoạn 2018-2021. . .44
Bảng 2.3: Nhóm đối tượng cuối cùng nhận tin truyền thơng của Trung tâm Lao
động ngồi nước........................................................................................................55
Hình 2.3. Khả năng nhận biết về thương hiệu của TTLĐNN năm 2021..................57

Hình 2.4: Hình ảnh tờ rơi giới thiệu chương trình TTS hộ lý Nhật Bản...................58
Hình 2.5: Hình ảnh Poster giới thiệu chương trình Điều dưỡng viên Đức...............59
Hình 2.6: Hình ảnh Chủ tịch Hiệp hội chăm sóc Y tế Osaka...................................61
Bảng 2.4. Ngân sách truyền thông marketing của TTLĐNN được phân bổ theo thị
trường giai đoạn 2019 – 2021...................................................................................62
Bảng 2.5. Ngân sách truyền thông marketing của TTLĐNN được phân bổ theo kênh
truyền thông giai đoạn 2019 - 2021..........................................................................62
Hình 2.8: Quảng cáo chương trình Điều dưỡng viên Đức trên kênh truyền hình
VTV1 Chương trình chuyển động 24h - khung giờ 18h30.......................................65
Hình 2.9: Quảng cáo chương trình hộ lý Nhật Bản trên kênh truyền hình VTV1
Chương trình chuyển động 24h - khung giờ 18h30..................................................66
Hình 2.10. Hình ảnh quảng cáo trên Báo Lao động xã hội.......................................67
Hình 2.11. Hình ảnh quảng cáo trên Cổng thơng tin của Bộ LĐTBXH...................67
Hình 2.12. Hình ảnh quảng cáo trên báo điện tử Dân trí..........................................68
Hình 2.13. Giao diện website của Trung tâm Lao động ngồi nước........................68
Hình 2.14. Hình ảnh fanpage chương trình TTS, hộ lý Nhật Bản............................69
Hình 2.15. Hình ảnh fanpage chương trình Điều dưỡng viên Đức...........................70
Hình 2.16. Hệ thống đăng ký thơng tin cá nhân dành cho NLĐ...............................71


viii

Hình 2.17. Hội thảo tư vấn việc làm cho sinh viên tổ chức tại Trường Cao đẳng Y tế
Bạch Mai...................................................................................................................72
Hình 2.18. Ngày hội tư vấn, giới thiệu việc làm tại Trường Cao đẳng y tế Thanh
Hóa............................................................................................................................72
Hình 2.19. Gian hàng tư vấn của TTLĐNN tại Phiên giao dịch việc làm................73
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của đối tượng được hỏi về tính hấp dẫn trong thực hiện các
hoạt động truyền thông marketing của TTLĐNN.....................................................74
Biểu đồ 2.2: Các phương tiện truyền thông marketing mà NLĐ biết đến TTLĐNN

...................................................................................................................................74
Hình 3.1. Số lao động đi làm việc ở nước ngoài trong những năm gần đây.............79


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vai trị của truyền thơng marketing ngày càng quan trọng, giúp cho doanh
nghiệp không chỉ thông tin cho khách hàng tiềm năng biết được lợi thế, giá trị, lợi
ích của những dịch vụ doanh nghiệp đang thực hiện, mà còn giúp doanh nghiệp
quảng bá thương hiệu. Thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, những
thông điệp nhất định được truyền tải đến với khách hàng một cách nhanh chóng,
làm cho khách hàng dễ dàng nhận biết, thay đổi nhận thức, bị thuyết phục và cuối
cùng đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung
cấp.
Hoạt động “Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng” đang là một lĩnh vực kinh tế đối ngoại quan trọng, không chỉ giải quyết vấn
đề việc làm trong nước, giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta, gia tăng nguồn thu
ngoại tệ mà còn tăng cường mối quan hệ giữa Việt Nam và các quốc gia khác. Với
ưu điểm tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao, nguồn nhân lực trẻ, Việt Nam đang
trong thời kỳ dân số vàng thu hút các nhà tuyển dụng nước ngoài. Nhu cầu tuyển
dụng người lao động Việt Nam tại thị trường quốc tế ngày một cao dẫn đến việc gia
tăng sự ra đời của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đưa người lao động
Việt Nam sang làm việc tại nước ngoài. Do đó, bên cạnh những giải pháp vĩ mơ từ
chính phủ và các bộ ngành liên quan, bản thân các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực “Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng” cần chủ
động phát triển các hoạt động truyền thông marketing, đưa các dịch vụ của doanh
nghiệp đến gần với khách hàng. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo
ra áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Mặc dù là

một cơ quan trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, triển khai thực hiện
những nhiệm vụ do Bộ giao, tuy nhiên, Trung tâm Lao động ngoài nước vẫn phải
đối mặt với những khó khăn, thách thức như trở ngại về điều kiện chính trị, chính
sách pháp luật của các quốc gia tiếp nhận lao động, các quy định, chính sách của
Nhà nước về hoạt động “Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng” hay áp lực cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Trong thời gian qua, hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm Lao
động ngoài nước đã đạt được một số kết quả, đồng thời, cũng còn những hạn chế
như: đối tượng truyền thông chưa đủ, phạm vi chưa rộng; nội dung và hình thức


2

thông điệp chưa thực sự hấp dẫn; ngân sách dành cho các hoạt động truyền thông
marketing chưa được coi trọng và triển khai một cách chuyên nghiệp; Trung tâm
chưa chú trọng nghiên cứu triển khai bổ sung những công cụ truyền thơng khác
ngồi những cơng cụ truyền thống; cơng tác triển khai đánh giá hiệu quả truyền
thơng marketing cịn thực hiện sơ sài, bột phát, chưa chuyên nghiệp.
Những khó khăn trên đã tạo áp lực đòi hỏi lãnh đạo Trung tâm Lao động ngồi
nước cần phải thay đổi cơng tác quảng bá, truyền thông marketing những dịch vụ
Trung tâm đang triển khai đến gần với khách hàng hơn nữa, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường để có thể giữ vững vị thế trên thị trường cũng như có thể mở
rộng quy mô hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Chính vì lý do trên, đề
tài “Hoạt động truyền thơng marketing của Trung tâm Lao động ngồi nước - Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội” được em lựa chọn và thực hiện.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Các hoạt động truyền thơng marketing đóng vai trị như một chiếc cầu nối
giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ mà
họ nhận được, trong khi doanh nghiệp cần giới thiệu về vị thế của mình, sản phẩm,
dịch vụ mà mình cung cấp tới khách hàng. Có thể nói, một trong những yếu tố quan

trọng, trợ thủ đắc lực trong chiến lược marketing hỗn hợp là truyền thơng
marketing. Vì vậy, truyền thông marketing không những được các nhà nghiên cứu
marketing quan tâm mà còn là chủ đề nghiên cứu của nhiều luận án tiến sĩ, luận văn
thạc sĩ tại Việt Nam.
- Giáo trình “Marketing thương mại” do GS. TS. Nguyễn Bách Khoa và TS.
Cao Tuấn Khanh (2011) biên soạn đã nêu rõ tư tưởng cơ bản về marketing thương
mại được vận dụng vào tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, nghiên cứu về các
quyết định quản trị thương hiệu, logistics và truyền thông marketing trong doanh
nghiệp, nghiên cứu khách hàng, cách mua sắm và giá cả trong chiến lược truyền
thông marketing, đề cập tới các công cụ của truyền thông marketing, các phương
pháp tiếp cận thị trường… Đây là những lý luận vơ cùng hữu ích cho tác giả khi
nghiên cứu về truyền thông marketing trong đề tài của mình.
- PGS. TS. Đàm Gia Mạnh (2008) trình bày về truyền thông và các công cụ
truyền thông trong kinh doanh của các doanh nghiệp tại giáo trình “Truyền thơng
kinh doanh”. Đây là tài liệu đã cung cấp cho tác giả nhiều thơng tin hữu ích để
nghiên cứu những lý luận cơ bản về truyền thông marketing và các công cụ truyền
thông được sử dụng trong doanh nghiệp.


3

- Luận văn thạc sỹ “Đẩy mạnh hoạt động truyền thông marketing tại Bưu điện
thành phố Hà Nội” (tác giả: Nguyễn Thị Nga, năm 2018, Đại học Thương mại) đã
phân tích tổng hợp, so sánh, đối chứng, diễn giải để xây dựng cơ sở lý luận cho vấn
đề nghiên cứu. Đề tài đã sử dụng nhiều dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, điều tra thực tế
thực trạng hoạt động truyền thông marketing của bưu điện thành phố Hà Nội để tìm
ra những thành cơng và hạn chế, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp đẩy mạnh
hoạt động truyền thông marketing tại bưu điện.
- Luận văn thạc sỹ “Hoạt động truyền thông marketing cho công tác tuyển
sinh của trường Đại học Hịa Bình” (tác giả: Nguyễn Thị Linh Phương, năm 2018,

Đại học Thương mại) đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về truyền thơng
marketing và ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, tìm hiểu về thực trạng hoạt
động truyền thông cho công tác tuyển sinh của trường Đại học Hịa Bình, đánh giá
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hồn
thiện hoạt động truyền thơng marketing cho cơng tác tuyển sinh của trường Đại học
Hịa Bình.
- Nguyễn Tuấn Anh (2015) Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng,
nghiên cứu hoạt động truyền thơng marketing đối với kênh thể thao TV tại Tổng
cơng ty Truyền hình Cáp Việt Nam. Đặng Thu Hà (2019) đã nghiên cứu xây dựng
kế hoạch hoạt động truyền thông marketing theo nguyên tắc 5M và các biện pháp
phát triển hệ thông truyền thơng tại các trường Đại học, điển hình nghiên cứu tại
trường Đại học Ngoại Thương.
Từ những tiếp cận và tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu về truyền thơng
marketing, tác giả nhận thấy khoảng trống nghiên cứu là khung lý luận những nội
dung cơ bản để triển khai truyền thông marketing phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của Trung tâm Lao động ngoài nước - là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, có chức năng tuyển chọn, đào tạo và đưa người lao động đi
làm việc tại nước ngồi; từ đó đề xuất những hoạt động có thể tiến hành để hồn
thiện truyền thơng marketing tại Trung tâm. Tính tới thời điểm hiện tại chưa có
cơng trình nghiên cứu nào về hoạt động truyền thơng marketing của Trung tâm Lao
động ngồi nước trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Như vậy, luận
văn của tác giả sẽ kế thừa các nghiên cứu đã có nhưng khơng trùng lặp với các kết
quả và cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu


4

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng marketing của Trung
tâm Lao động ngồi nước, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động

truyền thông marketing của Trung tâm trong giai đoạn tới, nhằm khắc phục những
hạn chế còn tồn tại, phát huy điểm mạnh để đạt được mục tiêu của Trung tâm.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu này, luận văn cần thực hiện ba nhiệm vụ nghiên cứu sau
đây:
- Tóm lược được một số vấn đề lý luận cơ bản về truyền thơng marketing của
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông marketing tại Trung
tâm Lao động ngoài nước trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021, từ đó chỉ ra
những thành cơng và hạn chế trong công tác truyền thông marketing mà Trung tâm
đang áp dụng.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp và khả thi nhằm hồn thiện hoạt động
truyền thơng marketing tại Trung tâm Lao động ngoài nước trong giai đoạn từ năm
2022 đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm
Lao động ngoài nước - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu những nội dung cơ bản của truyền thông
marketing như xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin truyền thông marketing,
thiết kế thông điệp truyền thông marketing, lựa chọn phương tiện và kênh truyền
thông marketing, thiết lập và phân bổ ngân sách truyền thông marketing, quyết định
công cụ truyền thông marketing, triển khai và đánh giá hiệu quả truyền thông
marketing. Đặc biệt, đề tài tập trung vào hoạt động truyền thông marketing cho
NLĐ có nhu cầu đi học tập và làm việc tại nước ngồi.
+ Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động truyền thơng marketing của
Trung tâm Lao động ngồi nước trên thị trường Việt Nam, đặc biệt tại khu vực
miền Bắc và miền Nam.
+ Về thời gian: Đề tài thu thập và sử dụng các dữ liệu phản ánh thực trạng
hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm Lao động ngoài nước trong 5 năm

trở lại đây, từ năm 2018 đến năm 2021, những giải pháp đề xuất hoàn thiện hoạt


5

động truyền thơng marketing tại Trung tâm Lao động ngồi nước trong giai đoạn từ
năm 2022 đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp về hoạt động truyền thông marketing được thu thập từ
những nguồn bên ngồi như sách, báo, tài liệu, giáo trình, cơng trình nghiên cứu của
các tổ chức có liên quan trên cơ sở đảm bảo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, độ
tin cậy và tính thời sự của dữ liệu.
Các dữ liệu thứ cấp về hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm Lao
động ngoài nước được thu thập từ các tài liệu như báo cáo tổng kết năm và phương
hướng nhiệm vụ cho năm tiếp theo của Trung tâm (giai đoạn 2018 – 2021); văn bản
chính sách, quy chế chi tiêu liên quan tới chính sách hoạt động truyền thơng
marketing; báo cáo tài chính, mục tiêu và phương hướng ngắn hạn và dài hạn (trong
giai đoạn 5 năm) của Trung tâm.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa sẵn có, được thu thập lần đầu, do chính
tác giả nghiên cứu đề tài thu thập được thông qua điều tra, phỏng vấn:
- Tiến hành điều tra thông qua khảo sát bằng bảng hỏi định lượng đối với 150
người bao gồm 100 sinh viên các trường Cao đẳng Y khoa, trường nghề và 50 học
sinh trường Trung học phổ thông thuộc địa bàn Hà Nội có nhu cầu sau khi tốt
nghiệp sẽ học tập, thực tập và làm việc tại nước ngoài (thị trường Nhật Bản và
CHLB Đức). Đối với quá trình khảo sát dữ liệu sơ cấp này, cán bộ phòng Tuyển
chọn lao động trực tiếp đến trường Cao đẳng y tế Bạch Mai, trường Cao đẳng y tế
Hà Nội, trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Đông Anh phát phiếu cho sinh

viên tại trường và gửi phiếu cho Hiệu trưởng trường THPT Phạm Hồng Thái nhờ hỗ
trợ phát phiếu cho học sinh. Số lượng phiếu thu về hợp lệ là 148 phiếu.
- Bên cạnh đó, để có dữ liệu thực tế phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài, tác giả
còn sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Các lãnh đạo TTLĐNN được
phỏng vấn nhằm trả lời các nội dung như nhận định về thực trạng và đánh giá hiệu
quả của chương trình truyền thơng marketing, tình thế truyền thông của Trung tâm,
mục tiêu truyền thông, phương pháp sử dụng để thiết lập ngân sách truyền thông,
phương hướng kế hoạch cho hoạt động truyền thông marketing trong 3 đến 5 năm
tiếp theo của TTLĐNN.


6

5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Các dữ liệu đã thu thập được tổng hợp để chọn lọc số liệu phù hợp đến hoạt
động truyền thông marketing của Trung tâm. Để đánh giá dữ liệu một cách chính
xác, tác giả dùng các mơ hình, biểu đồ thể hiện các dữ liệu. Việc sử dụng biểu đồ
giúp dễ dàng nhận biết sự thay đổi của các dữ liệu và so sánh qua các năm, nhìn rõ
được sự tăng hoặc giảm để đánh giá thực trạng hiện tại của hoạt động truyền thơng
marketing của TTLĐNN. Sau đó tác giả dùng phương pháp phân tích và đánh giá
dữ liệu để tìm ra ngun nhân, mấu chốt của vấn đề, từ đó đề xuất giải pháp khắc
phục những hạn chế trong vấn đề nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của Luận văn được kết cấu thành 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông marketing của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của Trung tâm Lao
động ngoài nước – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt động truyền
thơng marketing của Trung tâm Lao động ngoài nước.



7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về truyền thông marketing của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và bản chất của truyền thông marketing
1.1.1.1. Khái niệm về truyền thơng marketing
Có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu và đưa ra những quan điểm, lập luận riêng
về truyền thơng marketing dựa trên nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên trên thực tế,
khái niệm về truyền thông marketing sẽ được vận dụng vào không gian và thời gian
cụ thể để phù hợp với từng hoàn cảnh và nhận thức khác nhau.
Theo quan điểm của GS.TS. Nguyễn Bách Khoa và TS. Cao Tuấn Khanh, tác
giả cuốn giáo trình Marketing thương mại thì “Truyền thơng marketing là một lĩnh
vực hoạt động marketing chun biệt và có chủ đích hướng vào việc chào hàng,
chiêu khách và xác lập mối quan hệ đồng thuận nhất giữa công ty và bạn hàng của
nó với tập khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm phối thuộc triển khai năng động
chiến lược và chương trình marketing-mix đã lựa chọn của công ty”.
TS. Nguyễn Thượng Thái cho rằng “Truyền thơng marketing có các mục đích
cơ bản là thông báo, thuyết phục và nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và
thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông
báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh nghiệp, của sản phẩm trên thị trường,
thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh, và
nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu.
Vậy truyền thông marketing trong kinh doanh dịch vụ có thể hiểu là các hoạt
động truyền thơng, tun truyền về dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp tới
khách hàng mục tiêu, thông qua việc sử dụng các phương tiện truyền thông hoặc
con người, nhằm tác động đến nhận thức, thái độ và hành vi mua sản phẩm, sử dụng

dịch vụ của khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới, nâng cao uy tín
và vị thế thương hiệu, tạo dựng sự tin tưởng bền vững với khách hàng trung thành,
tăng cường khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
1.1.1.2. Bản chất của truyền thơng marketing
Bản chất của truyền thơng marketing là q trình truyền thông tin về tổ chức,
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến với khách hàng mục tiêu nhằm mục đích
thuyết phục khách hàng mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ lâu dài, bền vững với


8

khách hàng. Thông qua hoạt động truyền thông marketing, doanh nghiệp không chỉ
tạo ra giá trị cho khách hàng, mà còn truyền tải giá trị này đến với khách hàng một
cách chính xác, rõ ràng và có sức thuyết phục. Để đạt được mục tiêu trên, doanh
nghiệp cần phải sử dụng, liên kết và phân phối các công cụ truyền thơng khác nhau
một cách hiệu quả, vì vậy truyền thơng marketing còn được gọi là xúc tiến hỗn hợp.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của truyền thơng marketing
1.1.2.1. Đặc điểm của truyền thông marketing
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp, tổ chức sử dụng nhiều phương thức tiếp xúc
với khách hàng khác nhau, tuy nhiên có thể phân loại các phương thức thành 3 loại
hình như sau:
+ Loại hình tiếp xúc có sự tham gia của con người (personalised): là phương
thức gặp mặt trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khách hàng để trao đổi về thông
tin sản phẩm, dịch vụ và đàm phán về mức giá, việc này giúp tác động tích cực đến
hành vi mua hàng của khách hàng. Ngồi ra thơng qua việc tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp có thể khảo sát, tìm hiểu hiệu ứng của các hoạt
động truyền thơng từ phản hồi của khách hàng, từ đó có thể cải thiện và phát triển
các hoạt động truyền thông marketing khác để thu hút khách hàng tiềm năng. Tuy
nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng bố trí được nhân viên bán hàng gặp gỡ
trực tiếp được khách hàng (ví dụ trong thời điểm có dịch bệnh, giãn cách xã hội,

khoảng cách về không gian, thời gian giữa khách hàng và nhân viên bán hàng…), vì
vậy, doanh nghiệp cần phịng bị những phương án truyền thông marketing khác để
tiếp cận khách hàng, truyền tải thông điệp và ý tưởng một cách có hiệu quả.
+ Loại hình tiếp xúc có con người tham gia một phần (semi-personalised): là
phương thức tiếp xúc từ xa có sự hỗ trợ của cơng cụ như telemarketing, email…
Phương thức này là giải pháp giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu thập, xử lý nguồn
thơng tin, tiếp nhận những yêu cầu và đề nghị của khách hàng có khoảng cách về
không gian và thời gian, tạo ra tương tác tích cực, mang lại lợi ích duy trì hiệu quả
bán hàng, giúp tiết kiệm tiền bạc, thời gian, công sức của doanh nghiệp. Tuy nhiên
việc tiếp xúc, tư vấn sản phẩm theo nhu cầu và sở thích của khách hàng từ xa
thường được thực hiện theo kịch bản có sẵn, hoạt động truyền tải thông điệp và ý
tưởng tới khách hàng sẽ bị hạn chế, nhân viên tư vấn khó nắm bắt được phản hồi
đáp lại từ phía khách hàng.
+ Loại hình tiếp xúc khơng có sự tham gia trực tiếp của con người (nonpersonalised): là phương thức tiếp xúc khách hàng hồn tồn bằng cơng cụ như


9

phương tiện truyền thơng đại chúng như internet, truyền hình, báo chí, phát thanh,
quảng cáo… nhằm mục đích truyền tải những thông điệp, nội dung một chiến lược
marketing tới khách hàng mục tiêu. Hiện nay, mức độ phủ sóng của những phương
tiện truyền thông đại chúng rất cao và được công chúng biết đến rộng rãi, mở ra
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng, đem lại hiệu
quả vô cùng lớn. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ việc sử dụng kết
hợp các công cụ truyền thông khác nhau để đa dạng hóa các kênh truyền thơng,
giúp khách hàng tiếp nhận được nội dung thông điệp một cách linh hoạt.
Mỗi phương thức tiếp cận khách hàng để truyền thông về sản phẩm, dịch vụ,
thúc đẩy hành vi mua và sử dụng của khách hàng đều có ưu điểm và nhược điểm, vì
vậy mỗi doanh nghiệp cần linh hoạt sử dụng, phối kết hợp các hình thức tiếp xúc
với nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau để điều chỉnh hợp lý và hiệu quả

công tác truyền thông marketing của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trị của truyền thơng marketing
Một trong những yếu tố quan trọng của chiến lược xây dựng và phát triển
marketing, yếu tố quyết định sự sống còn của thương hiệu là truyền thông
marketing. Để truyền bá những thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách
hàng được hiệu quả, doanh nghiệp cần biết cách khai thác, vận dụng truyền thơng
một cách chun nghiệp. Những vai trị chính của truyền thông marketing đối với
doanh nghiệp, đặc biệt kinh doanh ngành dịch vụ như:
Một là, truyền thông marketing là phương tiện đưa thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp tới gần hơn với khách hàng, giúp doanh nghiệp truyền tải
những hình ảnh, thơng điệp mang nội dung nhất định đến với khách hàng và nhóm
cơng chúng mục tiêu, giúp khách hàng hiểu hơn về những ưu điểm, công dụng, giá
trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng cho người tiêu dùng.
Có những cách thức truyền thơng đại chúng như truyền miệng, truyền hình, truyền
thanh, đặc biệt trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, thông qua các trang mạng xã
hội, thông điệp sẽ được lan tỏa mạnh mẽ để tiếp cận được với nhiều đối tượng khác
hàng khác nhau với tốc độ nhanh chóng, dễ dàng.
Hai là, truyền thông marketing là công cụ giúp doanh nghiệp kiếm tìm khách
hàng mới, khách hàng tiềm năng, nhóm đối tượng cơng chúng quan tâm tới sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Ba là, truyền thông marketing là công cụ phục vụ định hướng hành vi khách
hàng và hỗ trợ cho chiến lược định vị. Thơng qua q trình tuyên truyền và các


10

phương tiện truyền thông marketing, thông điệp về sản phẩm, dịch vụ, hình ảnh của
doanh nghiệp được truyền tải đến khách hàng, góp phần tạo dựng niềm tin và
thương hiệu của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
Bốn là, truyền thơng marketing là hoạt động đa chiều, vì vậy cần có sự phân

định thơng tin rõ ràng để phản hồi với khách hàng nhằm tối ưu hóa thơng tin, sửa
đổi, đính chính những thơng tin sai lệch.
Năm là, truyền thơng marketing giúp doanh nghiệp cải thiện doanh số của các
sản phẩm, dịch vụ hiện tại, xây dựng sự nhận biết và yêu thích của khách hàng đối
với sản phẩm mới.
Sáu là, truyền thơng marketing giúp giải quyết nhanh chóng các cuộc khủng
hoảng tin tức có tác động tiêu cực đến hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp.
Đối với lĩnh vực giới thiệu việc làm, tư vấn cho người lao động đi làm việc tại
nước ngồi theo hợp đồng, truyền thơng marketing đóng vai trị khá quan trọng
trong hoạt động tun truyền của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động truyền thông
marketing, khách hàng mục tiêu sẽ nắm bắt được thông tin, lợi ích về dịch vụ mà
doanh nghiệp cung ứng, từ đó nhận thức và lựa chọn việc sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp.
1.1.3. Mơ hình truyền thơng marketing
Để đạt được hiệu quả tối ưu trong công tác truyền thông, doanh nghiệp cần
chú ý các hoạt động truyền thông, những yếu tố cơ bản và các mối quan hệ của quá
trình truyền thơng thương hiệu của mình. Mơ hình truyền thơng giải đáp các vấn đề
(1) Ai gửi thông tin?, (2) Thơng tin gì?, (3) Truyền thơng tin bằng cách nào? , (4)
Gửi thông tin cho ai?, (5) Hiệu quả như thế nào?

Hình 1.1. Q trình truyền thơng marketing
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)



×