Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Ths kế toán hàng hóa tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển quốc tế á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 174 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là Khóa luận tốt nghiệp của bản thân tơi. Các kết quả trong
Khóa luận tốt nghiệp này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và
dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được trích
dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 3 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hồn thành được bài
khóa luận này, em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn hết sức tận tâm của cô
giáo – Th.s Vũ Lê Lam cùng với ban giám đốc và nhân viên phịng tài chính kế tốn
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu. Nhờ có sự dìu dắt
của cơ giáo Vũ Lê Lam và các anh chị kế tốn viên, em đã có thêm kiến thức và hiểu
sâu sắc hơn về một trong những phần hành quan trọng của một doanh nghiệp kinh
doanh thương mại đó chính là cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Qua đó giúp em hồn thiện hơn trong kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế về
cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ để có thể hồn thiện được bài
khóa luận này.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2020

ii


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................ix
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................x
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TỐN HÀNG HĨA, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP................................3
1.1. Vai trị của tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong
doanh nghiệp.............................................................................................................. 3
1.1.1.Khái niệm, vai trị của hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa trong doanh nghiệp............................................................................3
1.1.2.Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp.. .4
1.1.3.Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp...........................................................................................................6
1.2.Kế tốn hàng hóa.................................................................................................7
1.2.1.Tính giá hàng hóa...........................................................................................7
1.2.2.Thủ tục chứng từ sử dụng...............................................................................9
1.2.3.Tài khoản sử dụng........................................................................................13
1.2.4.Kế toán chi tiết.............................................................................................14
1.2.5.Kế toán tổng hợp..........................................................................................18
1.2.6. Kế toán kiểm kê hàng hóa............................................................................22
1.2.7. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng hóa..........................................................24
1.3.Kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp...................................................27
1.3.1.Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................27
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................31
1.3.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................35
1.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................................................38
1.4.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh...........................................................38

iii



1.4.2. Thủ tục, chứng từ sử dụng...........................................................................40
1.4.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................41
1.4.4.Phương pháp hạch toán................................................................................41
1.5.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp........................43
1.5.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa........................................43
1.5.2.Thủ tục, chứng từ sử dụng............................................................................43
1.5.3.Tài khoản sử dụng........................................................................................43
1.5.4.Phương thức hạch toán................................................................................44
1.5.5.Báo cáo kết quả tiêu thụ hàng hóa...............................................................44
1.6.Tổ chức ghi sổ kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
trong doanh nghiệp..................................................................................................46
1.6.1. Hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái...................................................................46
1.6.2. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung...................................................................47
1.6.3. Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ................................................................49
1.6.4. Hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ..............................................................50
1.6.5. Hình thức ghi sổ kế tốn máy......................................................................51
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG HĨA, TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ Á CHÂU.......................52
2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ảnh hưởng đến kế
tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu..................................................52
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Phát triển Quốc tế Á Châu................................................................................52
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và phát triển Quốc tế Á Châu................................................53
2.1.3.Đặc điểm hàng hóa, phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu....................56

2.1.4.Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Quốc tế Á Châu.............................................................................................58

iv


2.2.Kế tốn hàng hóa tại cơng ty Cổ phần đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế
Á Châu..................................................................................................................... 64
2.2.1.Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty.....................................................................64
2.2.2.Tính giá hàng hóa tại công ty.......................................................................64
2.2.2. Thủ tục, chứng từ sử dụng...........................................................................69
2.2.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................72
2.2.4. Kế toán chi tiết............................................................................................72
2.2.5. Kế toán tổng hợp.........................................................................................75
2.2.6. Kế tốn kiểm kê hàng hóa............................................................................84
2.2.7.kế tốn dự phịng giảm giá hàng hóa tại cơng ty..........................................85
2.3.Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển
Quốc tế Á Châu.......................................................................................................86
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................86
2.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Phát triển Quốc tế Á Châu....................................................................................90
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Phát triển Quốc tế Á Châu.........................................................................99
2.4.Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Phát triển Quốc tế Á Châu.......................................................................................99
2.4.1.Nội dung chi phí quản lý kinh doanh............................................................99
2.4.2.Chứng từ sử dụng.........................................................................................99
2.4.3.Sổ sách sử dụng..........................................................................................100
2.4.4.Phương pháp hạch toán..............................................................................100
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư thương

mại và Phát triển Quốc tế Á Châu..........................................................................108
2.5.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa......................................108
2.5.2. Thủ tục, chứng từ sử dụng.........................................................................108
2.5.3.Tài khoản sử dụng......................................................................................108
2.5.4. Sổ sách sử dụng.........................................................................................108
2.5.5.Phương pháp hạch toán..............................................................................108
2.5.6. Báo cáo kết quả tiêu thụ hàng hóa............................................................112

v


2.6.Phân tích tình hình tiêu thụ của cơng ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Phát
triển Quốc tế Á Châu.............................................................................................112
2.6.1.Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu nói chung và doanh thu của các
mặt hàng tiêu thụ của công ty..............................................................................112
2.6.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính liên quan đến tiêu thụ và kết quả kinh
doanh của công ty...............................................................................................114
2.7.Nhận xét thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu.....................116
2.7.1. Ưu điểm.....................................................................................................116
2.7.2. Tồn tại.......................................................................................................117
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ Á CHÂU...........................................................120
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu
............................................................................................................................... 120
3.2. Các giải pháp (kiến nghị) hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế
Á Châu................................................................................................................... 120

3.2.1. Ngun tắc hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa........................................................................................................120
3.2.2.Giải pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa.............................................................................................................. 121
3.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................128
KẾT LUẬN...............................................................................................................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................132
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 133

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

1: Hóa đơn GTGT số 0001638...........................................................................66
2: Phiếu nhập kho số 00336...............................................................................68
3: Phiếu nhập kho số 00313...............................................................................71
4: Phiếu xuất kho số 00131................................................................................72
5: Phiếu nhập kho số 00311...............................................................................74
6: Thẻ kho..........................................................................................................75
7: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa..............................................................................75
8: Hóa đơn GTGT số 0000304...........................................................................78
9: Hóa đơn GTGT số 0000095...........................................................................80
10: Sổ cái tài khoản 156.....................................................................................83
11: Sổ nhật ký chung..........................................................................................84
12: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho....................................................................86
13: Phiếu xuất kho số 00130..............................................................................89
14: Phiếu xuất kho số 00136..............................................................................90
15: Sổ cái tài khoản 632.....................................................................................90
16: Hóa đơn GTGT số 0000098.........................................................................93
17: Hóa đơn GTGT số 0000101.........................................................................95
18: Sổ cái tài khoản 511.....................................................................................97
19: Sổ cái chi tiết tài khoản 5111.......................................................................98

20: Sổ cái chi tiết tài khoản 5113.......................................................................99
21: Sổ cái tài khoản 642...................................................................................106
22: Sổ cái chi tiết tài khoản 6421.....................................................................107
23: Sổ cái chi tiết tài khoản 6422.....................................................................108
24: Chứng từ kế toán........................................................................................111
25: Sổ cái tài khoản 911...................................................................................112
26: Sổ cái tài khoản 421...................................................................................112
27: Báo cáo kết quả tiêu thụ năm 2019............................................................113


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho.................................................12
Sơ đồ 2:Lập và luân chuyển phiếu xuất kho hàng hóa.................................................13
Sơ đồ 3:Phương pháp thẻ song song............................................................................15
Sơ đồ 4:Phương pháp đối chiếu luân chuyển...............................................................17
Sơ đồ 5:Phương pháp sổ số dư.....................................................................................18
Sơ đồ 6:Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.................21
Sơ đồ 7:Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........................23
Sơ đồ 8: Kiểm kê hàng hóa thừa..................................................................................25
Sơ đồ 9:Kiểm kê hàng hóa khi phát hiện thừa.............................................................25
Sơ đồ 10:Hạch tốn giảm giá hàng tồn kho.................................................................28
Sơ đồ 11:Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.........30
Sơ đồ 12:Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................31
Sơ đồ 13:Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng.........................................................34
Sơ đồ 14:Trình tự hạch tốn theo phương pháp trả chậm trả góp................................34
Sơ đồ 15:Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng bên giao đại lý................................35
Sơ đồ 16:Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng bên nhận hàng ký gửi.....................35
Sơ đồ 17:Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.........................................39
Sơ đồ 18:Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.............................................43
Sơ đồ 19:Sơ đồ trình tự hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ........................................45

Sơ đồ 20: Hình thức ghi sổ Nhật ký-Sổ cái..................................................................48
Sơ đồ 21: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung..................................................................49
Sơ đồ 22: Hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ.................................................................50
Sơ đồ 23: Hình thức ghi sổ Nhật ký-Chứng từ.............................................................51
Sơ đồ 24: Hạch toán kế toán máy................................................................................52
Sơ đồ 25: Bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc
tế Á Châu..................................................................................................................... 56
Sơ đồ 26:Quy trình bán hàng tại cơng ty......................................................................58
Sơ đồ 27:Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Quốc tế Á Châu...................................................................................................60
Sơ đồ 28: Hình thức ghi sổ áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Quốc tế Á Châu...................................................................................................63
Sơ đồ 29: Sơ đồ quy trình bán hàng theo phương pháp bán lẻ...................................123
Sơ đồ 30: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty....................................................................126
Sơ đồ 31: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho mới...............................................128
Sơ đồ 32: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho mới................................................129

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng giá một số hàng hóa tại cơng ty.............................................................55
Bảng 2: Bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ.....................................................................102
Bảng 3: Bảng chấm cơng...........................................................................................103
Bảng 4: Bảng thanh tốn tiền lương...........................................................................104
Bảng 5: Bảng trích khấu hao bảo hiểm xã hội...........................................................104
Bảng 6: Bảng lợi nhuận bán hàng một số mặt hàng tháng 11....................................114
Bảng 7:Bảng phân tích doanh thu theo chiều dọc......................................................115
Bảng 8:Bảng phân tích doanh thu một số nhóm hàng tháng 10,11............................116


ix


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

K/C

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQKD


Kết quả kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt nam đồng

TNCN

Thu nhập cá nhân

x


LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế
có tính độc lập, tự chủ ngày càng cao, bản thân mỗi doanh nghiệp cần phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh. Để đảm bảo được việc kinh doanh có lãi, doanh nghiệp

thương mại cần làm tốt việc phân phối hàng hóa từ nơi thừa đến nơi thiếu qua đó nâng
cao mức hưởng thụ của người dân. Tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để đạt mục tiêu hiệu quả đòi
hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh
của mình.
Một trong những chiến lược mũi nhọn của doanh nghiệp cần tập trung vào là khâu tiêu
thụ. Để hàng hóa có thể chuyển đến tay người tiêu dùng, khâu tiêu thụ chiếm vai trò
quan trọng giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra
lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao để tổ
chức khâu tiêu thụ tốt, rút ngắn được q trình ln chuyển hàng hóa, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó, biện pháp quan trọng nhất phải kể đến là thực
hiện tốt cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ giữ vai trị hết sức quan trọng, là
phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp kinh doanh
thương mại. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh
tiếp theo, cung cấp thơng tin kịp thời, nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích,
đánh giá lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa, vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế đã tiếp thu được qua q trình thực
tập tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu em đã chọn
đề tài :” Kế tốn hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu”

1


Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh thương

mại nói riêng, đồng thời dựa trên thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á
Châu để đưa ra các đánh giá khái quát về thực trạng tình hình tiêu thụ hàng hóa. Từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu.
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Đồng thời khóa luận tập trung giải quyết
những vấn đề kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng
ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu và đưa ra một số giải
pháp hoàn thiện hơn.
Phạm vi nghiên cứu: Được giới hạn ở cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc
tế Á Châu trong thời gian từ 13/04/2020 đến 19/07/2020.
Kết cấu khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có ba chương.
Chương 1: Lý thuyết kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Quốc tế Á Châu.

2


CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TỐN HÀNG HĨA, TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vai trị của tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong
doanh nghiệp.

1.1.1.Khái niệm, vai trị của hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa trong doanh nghiệp.
a) Khái niệm của hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Trong doanh nghiệp thương mại q trình tiêu thụ hàng hóa được hiểu là quá trình bán
hàng. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp là một quá trình thực hiện chuyển
quyền sở hữu từ tay người bán sang tay người mua, để nhận quyền sở hữu về tiền hoặc
được quyền đòi tiền từ người mua.
Hàng hóa trong doanh nghiệp là những vật được mua về để phục vụ mục đích kinh
doanh và phát triển của đơn vị.
Tiêu thụ hàng hóa thực chất là việc thực hiện chuyển giao hàng hóa, chuyển quyền sở
hữu hàng hóa từ người bán đến tay người mua, nhận tiền từ người mua theo sự thỏa
thuận giữa người mua và người bán.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là khối lượng hàng hóa mà
doanh nghiệp tiêu thụ trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu bán hàng là lượng tiền
mà doanh nghiệp thu được do thực hiện quy trình tiêu thụ trên thị trường trong một
thời kỳ.
b) Vai trị của hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, q trình lưu chuyển hàng
hóa được diễn ra như sau: Mua vào -> Dự trữ -> Bán ra.
3


Dễ dàng thấy được tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong q trình kinh doanh của
doanh nghiệp cịn xác định kết quả kinh doanh lại là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng? Vào thời điểm nào? Số lượng bao nhiêu?...
Vì vậy tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng, có ý nghĩa hết sức to lớn đối với doanh
nghiệp. Doanh nghiệp thương mại khi thực hiện tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo
điều kiện:

Giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Hồn thiện q trình chu chuyển hàng hóa, điều hịa lượng hàng hóa mua vào và dự
trữ hợp lý.
Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa để có những hoạch định, chiến lược kinh doanh
cho kỳ tiếp theo được tốt hơn.
Giúp doanh nghiệp bù đắp được chi phí bỏ ra và tạo lợi nhuận trong quá trình tiêu thụ.
Thấy rằng kế tốn hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
giữ vai trị quan trọng trong doanh nghiệp thương mại. Vì vậy doanh nghiệp cần quan
tâm tới chất lượng hàng hóa, giá cả và đưa ra các chính sách thu hút khách hàng.
Doanh nghiệp nên củng cố và hồn thiện hơn về cơng tác kế tốn hàng hóa, tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
1.1.2.Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương thức
khác nhau, theo đó hàng hóa chuyển giao đến tay người tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp
dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế
hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại thường sử
dụng phương thức tiêu thụ sau:
Phương thức bán buôn.
Bán buôn là phương thức tiêu thụ hàng hóa cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương
mại …để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công chế biến. Trong bán buôn
thường gồm hai kiểu.
4


Bán bn qua kho: Theo hình thức này hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho
dự trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo hai cách là xuất bán trực tiếp hoặc xuất gửi
đi bán.
Bán buôn chuyển thẳng, khơng qua kho: Theo hình thức này doanh nghiệp bán hàng
hóa khơng qua kho. Doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng không đưa
về nhập kho và chuyển thẳng đến cho bên mua.

Phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ là hình thức tiêu thụ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ
chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ khơng mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng
hóa là khâu cuối cùng, tại khâu này hàng hóa kết thúc lưu thơng, thực hiện được tồn
bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng
nhỏ và thường thu ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ hàng hóa thường thơng qua các hình
thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng hóa cho
khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê
hàng hóa.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Ở hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời
nhau. Cuối ngày, nhân viên thu ngân sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ
quỹ.
Bán trả chậm trả góp: Là phương thức người mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều
lần. Người mua trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số tiền cịn lại trong nhiều kỳ.
Trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường.
Phần tiền cịn lại sẽ trả ở các kỳ tiếp theo và chịu mức lãi suất đã kí kết.
Bán hàng thơng qua đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi trực tiếp
tiêu thụ hàng hóa. Bên nhận đại lý trực tiếp tiêu thụ hàng hóa, thanh tốn tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại, cho đến khi doanh nghiệp nhận được thơng báo chấp nhận
thanh tốn thì số hàng mới được coi là tiêu thụ.
5


Phương thức thanh toán.
Thanh toán trực tiếp.
Sau khi nhận được hàng, doanh nghiệp thương mại mua hàng thanh toán ngay bằng
tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, tiền tạm ứng, chuyển khoản.
Thanh toán chậm trả.

Đơn vị đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh tốn chậm
trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
1.1.3.Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp.
a) Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa.
Nhân viên kế tốn hàng hóa phải nắm rõ được cách tính giá nhập kho, xuất kho hàng
hóa cũng như các nghiệp vụ kế tốn liên quan đến hàng hóa. Muốn thực hiện tốt cơng
việc của mình, kế tốn cần thực hiện nhiệm vụ sau:
 Kế toán thực hiện việc ghi chép chính xác và đầy đủ, kịp thời về tình hình nhập,
xuất hàng hóa về số lượng cũng như giá trị.
 Cung cấp thông tin tổng hợp và chi tiết cần thiết về hàng hóa kịp thời phục vụ
cho hoạt động quản lý kinh doanh.
b) Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, tổ chức cơng tác kế tốn tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa một cách khoa học, hợp lý. Từ đó
cung cấp những thơng tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản
xuất và tiêu thụ phù hợp có hiệu quả. Vì vậy kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ. Kế tốn
thực hiện tính tốn trị giá vốn của hàng hóa xuất ra tiêu thụ.

6


 Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luận thanh
toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng.
 Báo cáo kịp thời, thường xun tình hình tiêu thụ, tình hình thanh tốn với
khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thời gian.
 Phán ảnh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng

loại và giá trị.
1.2.Kế tốn hàng hóa.
1.2.1.Tính giá hàng hóa.
Kế tốn nhập kho hàng hóa.
Giá nhập kho thực tế của hàng hóa bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn nếu có giảm
giá sau khi mua được hưởng sẽ giảm giá khi mua và nợ phải trả cho nhà cung cấp. Giá
hóa đơn ghi vào nhập hàng hóa mua có thể là giá thanh tốn có thuế TTĐB, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc có thể là giá khơng có thuế GTGT đầu
vào trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa mua vào = trị giá mua ghi trên hóa đơn + thuế khơng
hồn lại + chi phí phát sinh – các khoản giảm trừ
Các khoản thuế khơng hồn lại : Thuế GTGT (doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi phí phát sinh: Chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp hàng hóa, bảo hiểm, thuê kho,
thuê bãi,…
Các khoản giảm trừ : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại.
Kế tốn xuất kho hàng hóa.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể xác định bằng một trong các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh.

7


Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo
từng lơ hàng nhập. Khi xuất kho, giá trị của hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào
thì xuất theo giá đó.
Ưu điểm: Tn thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán. Giá trị của hàng hóa xuất kho phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hóa
có giá trị cao, có tính chun biệt và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
Nhược điểm: Phương pháp này rất phức tạp, đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết

từng lô hàng.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng hóa nào nhập kho trước thì được xuất
trước. Do vậy giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản
xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Ưu điểm: Kế tốn có thể tính tốn được ngay trị giá vốn hàng xuất kho theo từng lần
xuất hàng. Do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu
tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá
trị thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chi tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý
nghĩa.
Nhược điểm: Là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại. Doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa có được từ cách đó rất lâu.
Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn
đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất
nhiều.
Phương pháp bình qn gia quyền.
Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Kế
toán căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình qn.

8


Đơn giá bình quân

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ

cả kỳ dự trữ


Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Giá thực tế hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Ưu điểm: Việc tính tốn khá đơn giản, dễ làm.
Nhược điểm: Việc tính giá được thực hiện dồn vào cuối kỳ dẫn đến không phản ánh
kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh.
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số
lần nhập, xuất lại nhiều.
Bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập.
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn xác định lại giá trị thực của hàng
tồn kho và giá trị đơn vị bình quân. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập được tính
theo cơng thức sau:
Đơn

giá

bình

qn sau mỗi lần
nhập

Tổng giá thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập
Tổng số lượng thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình qn sau mỗi lần
nhập
Ưu điểm: Giá hàng hóa được cập nhật chính xác và kịp thời, thường xuyên liên tục.
Nhược điểm: Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
1.2.2.Thủ tục chứng từ sử dụng.

Hàng hóa nhập kho.
 Chứng từ lập phiếu nhập kho.
9


Hóa đơn GTGT đầu vào
 Chứng từ nhập kho hàng hóa
Phiếu nhập kho hàng hóa.
Phiếu yêu cầu nhập kho
 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ nhập kho
(1) Nhân viên nhập hàng hóa hoặc người giao hàng lập giấy để nghị nhập kho.
(2) Trên cơ sở giấy đề nghị nhập, ban kiểm nhận hoặc nhân viên kiểm nhận lập
biên bản kiểm nhận.
(3) Cán bộ thu mua (cung ứng) lập phiếu nhập kho.
(4) Phụ trách bộ phận thu mua ký phiếu nhập kho.
(5) Thủ kho kiểm nhận hàng và ghi số lượng nhập trên phiếu nhập kho.
(6) Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến, hồn thiện (giá trị),
ghi sổ kế tốn có liên quan.
(7) Bảo quản, lưu trữ.

10


 Sơ đồ quy trình lập và luân chuyển chứng từ nhập kho hàng hóa

Người
giao
hàng

Nhân

viên
nhập

Kiểm
nhận

1

Đề
nghị
nhập

Cán
bộ
thu
mua

2

Lập
biên
bản
kiểm
nhận

Phụ
trách
bộ
phận


3

Lập
phiếu
nhập
kho

Thủ
kho

5

4


phiếu
nhập
kho

Kiểm
nhận
hàng

Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho

Hàng hóa xuất kho.
 Chứng từ lập phiếu xuất kho.
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán lẻ
 Chứng từ xuất kho hàng hóa

Phiếu xuất kho
 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ xuất kho

11

Kế
toán
hàng
tồn
kho

Bảo
quản
6 lưu
trữ

Ghi
sổ


(1)

Nhân viên xuất hàng hóa hoặc người có yêu cầu hàng lập giấy đề nghị

xuất kho.
(2) Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
(3) Cán bộ cung ứng lập phiếu xuất kho.
(4) Phụ trách bộ phận cung ứng ký phiếu xuất kho.
(5) Thủ kho xuất hàng và ghi số lượng xuất kho trên phiếu xuất kho.
(6) Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến, hồn thiện (giá

trị), ghi sổ kế tốn có liên quan.
(7) Bảo quản, lưu trữ.
Sơ đồ lập và luân chuyển phiếu xuất kho hàng hóa.
.

Người
có yêu
cầu
hàng
Nhân
viên
xuất

Thủ
trưởng

1
 

Đề
nghị
xuất
hàng

2


duyệt
đề
nghị


Phụ
trách
bộ
phận

Bộ
phận
cung
ứng

4

3

Lập
phiếu
xuất
kho


phiếu
xuất
kho

Thủ
kho

5


Xuất
kho

Sơ đồ 2:Lập và luân chuyển phiếu xuất kho hàng hóa

12

Kế
tốn
hàng
tồn
kho
6

Ghi
sổ

Bảo
quản
lưu
trữ


1.2.3.Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 156: Hàng hóa
Nợ

TK 156

Trị giá mua vào của hàng hóa theo đơn

mua hàng (bao gồm các loại thuế khơng
được hồn lại).
Chi phí thu mua hàng hóa.
Trị giá hàng hóa th ngồi gia cơng
(gồm giá mua vào và chi phí gia cơng).
Trị giá hàng hóa đã bán và bị người mua
trả lại.
Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm
kê.



Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, giao
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, sử
dụng cho sản xuất.
Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng
hóa đã bán trong kỳ.
Chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng.
Trị giá của hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK).

Dư nợ: Giá gốc của hàng hóa tồn kho
Tài khoản 611: Mua hàng
Nợ

TK 611




Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho Kết chuyển giá gốc hàng hóa, ngun
đầu kỳ.
liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ.
Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ dụng cụ, mua vào trong kỳ.
Giá gốc hàng hóa, ngun liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán ( chưa
được xác định là đã bán trong kỳ).
Giá gốc ngun liệu, vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ hàng hóa mua vào trả lại cho
người bán, hoặc được giảm giá.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 611 khơng có số dư cuối kỳ

13


1.2.4.Kế tốn chi tiết.
Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp thực hiện cơng việc kiểm sốt các loại
hàng hóa cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật, hạch toán chi tiết hàng tồn kho được thực
hiện hàng ngày ở từng kho và từng loại vật tư, hàng hóa.
Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp ghi sổ chi tiết hàng hóa.
Phương pháp thẻ song song.

Điều kiện áp dụng:
Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp hạch toán thẻ song song thường có
đặc trưng chủng loại hàng hóa ít, mật độ nhập xuất nhiều cần giám sát thường xuyên,
hệ thống kho tàng tập trung kế tốn có thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên.
Sơ đồ phương pháp thẻ song song.

Thủ kho
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi
tiết

Bảng kê tổng
hợp
N-X-T

Sơ đồ 3:Phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

14


Trình tự ghi chép.
 Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa theo thủ kho tiến hành
theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
 Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình

nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất do
thủ kho gửi lên sau khi đã kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối tháng, sau khi
xác định được giá trị hàng hóa nhập, xuất, tồn kế tốn mới tiến hành ghi sổ (thẻ)
chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.
Ưu điểm:
Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
Nhược điểm:
Việc ghi chép giữa kho và bộ phận kế tốn cịn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, việc
kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra
của kế toán.
Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có quy mơ hoạt động vừa, chủng loại
hàng hóa khơng nhiều, khối lượng chứng từ nhập xuất không quá nhiều, khơng bố trí
riêng nhân viên kế tốn hàng hóa do vậy khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng
ngày.

15


×