Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI TẬP LỚN MÔN: Quản trị Kinh doanh Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.66 KB, 2 trang )

Họ và tên: Đỗ Minh Tâm
Lớp K28QT1
MSV 19a42010356
Câu 4: Phân biệt kế tốn quản trị và kế tốn tài chính
● Điểm giống nhau kế toán quản trị và kế toán tài chính
Là hai bộ phận cấu thành của kế tốn nói chung, chúng đều có nhiệm vụ cung cấp thơng tin cho
các cấp quản trị về tình hình tài sản, nguồn vốn, quan hệ tài chính, do vậy chúng có những điểm
giống nhau sau:
- Đều đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp từ khi thành lập cho tới khi giải thể hoặc
phá sản. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phản ánh các khâu cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và xác
định kết quả thường gắn với một chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp
- Đều dựa trên hệ thống ghi chéo ban đầu của kế tốn đó là hệ thống chứng từ. Hệ thống chứng từ
bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn là cơ sở để ghi nhận thông tin ban đầu cho hệ thống
thơng tin kế tốn quản trị trước khi đưa vào xử lý.
- Thơng tin kế tốn quản trị và thơng tin kế tốn tài chính đều chịu trách nhiệm trowcs các nhà
quản lý về trách nhiệm của thông tin trong việc cung cấp cho các đối tượng sử dụng
● Điểm khác nhau kế toán quản trị và kế tốn tài chính
Xuất phát từ mục đích cơ bản của kế tốn tài chính là cung cấp thơng tin cho tất cả các đối tượng
để đưa ra quyết định mang lại lợi ích cho bản thân các đối tượng. Trong khi đó kế tốn quản trị
chỉ cung cấp thơng tin cho các cấp quản trị nội bộ doanh nghiệp để đưa ra quyết địn điều hành
các hoạt động kinh doanh, do vậy chúng có điểm khác nhau sau
Các chỉ tiêu
Kế tốn quản trị
Kế tốn tài chính

Đối tượng sử dụng thơng
tin

Chủ yếu đối tượng bên
ngồi (cổ đơng, người cho


Đối tượng bên trong đơn vị
(chủ doanh nghiệp, ban
Giám đốc, quản lý viên, …)

vay, khách hàng, nhà cung
cấp, ngân hàng, các nhà
đầu tư, các cơ quan
Ngun tắc trình bày và
cung cấp thơng tin

Chính phủ, …)
Tuân theo các nguyên tắc,

Linh hoạt, thích hợp từng

chuẩn mực kế tốn quốc tế

tình huống, từng đơn vị;

và quốc gia

khơng bắt buộc tn theo
các ngun tắc, chuẩn
mực kế tốn chung; các

Tính pháp lý

Có tính pháp lệnh, tn

quy định của Nhà nước về kế

tốn quản trị (nếu có) cũng
chỉ là hướng dẫn
Tùy thuộc đơn vị, mang

theo quy định thống nhất

tính nội bộ và thuộc thẩm

của Luật,

quyền của nhà

chế độ kế toán

quản lý đơn vị


u cầu thơng tin

Địi hỏi tính chính xác gần

Khơng địi hỏi cao tính

như tuyệt đối, khách quan

chính xác gần như tuyệt
đối

Đặc điểm thơng tin


Chủ yếu dưới hình thức giá

Cả hình thức giá trị, hiện

trị; thông tin thực hiện về

vật, lao động; thông tin

những giao dịch, nghiệp vụ

chủ yếu hướng tới tương

đã phát sinh

lai (hướng tới những sự

Thu nhập từ chứng từ ban

kiện chưa phát sinh – sẽ

đầu, qua quá trình ghi sổ,

phát sinh)

tổng hợp báo cáo

Thơng tin thường khơng có
sẵn, nên cần phải thu thập
từ nhiều nguồn (dựa vào hệ
thống ghi chép ban đầu

của kế toán, kết hợp với
nguồn từ các bộ phận liên
quan
...)

Hình thức sử dụng báo cáo

Báo cáo tổng hợp; theo hệ

Báo cáo theo từng bộ

thống BCTC; bắt buộc

phận, từng tính huống ra

theo mẫu

quyết định; linh hoạt theo
yêu cầu quản lý (không
bắt buộc theo khuôn mẫu)

Kỳ báo cáo

Định kỳ (Quý, năm)

Thường xuyên, kỳ ngắn,
theo yêu




×