Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Bàn về kế toán mua bán tài sản cố định hữu hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.05 KB, 27 trang )

ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HẠCH TỐN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH .................................................................................................... Trang 6
1.1. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH ................................................................................................................. Trang 6
1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH ............................................................................................................................
Trang 7
1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG HẠCH TOÁN ................................................ Trang 8
1.3.1. TÀI KHOẢN 211 “ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ’’ ................... Trang 8
1.3.2. TÀI KHOẢN 211 CHI TIẾT TÀI KHOẢN CẤP 2 ........................... Trang 8
PHẦN 2 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH THEO CHẾ ĐỘ KẾ TỐN VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ SO SÁNH VỚI
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ ........................................................... Trang 8
2.1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VỀ KẾ
TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ................................. Trang 8
2.1.1. CÁC THUẬT NGỮ TRONG CHUẨN MỰC ..................................... Trang 8
2.1.2. TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ......... Trang 9
2.1.3. PHÂN NHĨM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ............................... Trang 9
2.1.4. NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ........................... Trang 10
2.1.5. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU .............. Trang 11
2.1.6. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU ................ Trang 12
2.1.7. THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH ..........................................................................................................................
Trang 12
2.1.8. QUY ĐỊNH VỀ NHƯỢNG BÁN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH ĐƯỢC GHI GIẢM KHI THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN ...... Trang 12


Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 1

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.2. HẠCH TỐN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DO MUA
SẮM ..........................................................................................................................
Trang 12
2.2.1. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH KHƠNG QUA LẮP
ĐẶT .........................................................................................................................
Trang 12
2.2.2. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CẦN QUA LẮP ĐẶT ( THỜI
GIAN LẮP ĐẶT DÀI................................................................................... Trang 13
2.2.3. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ
CHẬM, TRẢ GÓP ........................................................................................ Trang 14
2.2.4. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO
ĐỔI ..........................................................................................................................
Trang 14
2.2.5. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DÙNG VỐN VAY DÀI
HẠN ..........................................................................................................................
Trang 15
2.2.6. MUA SẮM NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT .................................................................................................... Trang 15
2.3. HẠCH TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DO NHƯỢNG BÁN,
THANH LÝ .................................................................................................... Trang 16
2.3.1. GIẢM DO NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH........ Trang 16
2.3.2. GIẢM DO THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ............. Trang 17

2.4. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ KẾ
TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ............................... Trang 17
2.5. KINH NGHIỆM KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
CỦA MỸ ......................................................................................................... Trang 19
2.5.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ......................... Trang 19
2.5.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ..................................................... Trang 19
2.5.3. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................. Trang 20
2.5.4. HẠCH TOÁN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................ Trang
20

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 2

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.6. CHUẨN MỰC KẾ TỐN VỀ MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
CỦA VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ - SỰ TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC
BIỆT .........................................................................................................................
Trang 21
PHẦN 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH .......................................... Trang 23
3.1. ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ KẾ TỐN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH CỦA VIỆT NAM HIỆN HÀNH ....................................................... Trang 23
3.1.1. ƯU ĐIỂM ............................................................................................. Trang 23
3.1.2. NHƯỢC ĐIỂM .................................................................................. Trang 23
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ................................................................ Trang
23

KẾT LUẬN

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 3

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Tài sản cố định

: TSCĐ.

2. Tài sản cố định hữu hình

: TSCĐHH.

3. Tài sản cố định vơ hình

: TSCĐVH.

4. Thuế giá trị gia tăng

: VAT (Value added tax).

5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam : VAS (Vietnam accounting standards).
6. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế


Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

: IAS (International accounting standards).

Page 4

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kĩ thuật của doanh nghiệp,
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp không
thể hoạt động nếu khơng có tài sản cố định. Việc trang bị, sử dụng tài sản cố định ảnh
hưởng trực tiếp và quan trọng đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Tài sản
cố định gồm có hai bộ phận là Tài sản cố định hữu hình và Tài sản cố định vơ hình,
trong đó Tài sản cố định hữu hình thường là bộ phận chủ yếu và đóng vai trị quan
trọng thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, để xác định một tài sản có
được ghi nhận là Tài sản cố định hữu hình hay là một khoản chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Mục đích của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng là tối đa hóa giá trị tài sản
cho các chủ sở hữu. Việc quản lý tốt tài sản cố định hữu hình đóng một vai trị rất quan
trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, để hoạt động có hiệu quả, các doanh
nghiệp cần thiết phải có một phương pháp hạch tốn tài sản cố định hữu hình hợp lý và
phù hợp. Nên câu hỏi đặt ra là : Phương pháp hạch tốn tài sản cố định hữu hình hiện
hành của chế độ kế toán Việt Nam như thế nào? Đã thực sự là một công cụ hữu hiệu
để giúp các doanh nghiệp quản lý tốt tài sản cố định hữu hình của mình chưa?


Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 5

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Để hiểu rõ hơn về phương pháp hạch tốn tài sản cố định hữu hình trong doanh
nghiệp, dưới sự hướng dẫn của thầy : Trần Quý Long, em đã chọn đề tài “ Bàn về kế
toán mua, bán tài sản cố định hữu hình” để thực hiện viết đề án mơn học của mình .
Nội dung của đề án này gồm 3 phần :
Phần I : Cơ sở lí luận về hạch tốn mua, bán tài sản cố định hữu hình.
Phần II : Tổng quan về kế tốn mua, bán tài sản cố định hữu hình theo chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành và so sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế.
Phần III : Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn mua, bán tài sản cố
định hữu hình.

PHẦN 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HẠCH TỐN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH
1.1. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, họ cũng không thể hoạt động được nếu thiếu
TSCĐ. Theo xu thế hội nhập và phát triển của thị trường, công nghệ luôn luôn được
cải tiến, nền kinh tế càng ngày càng phát triển, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên
địi hỏi các doanh nghiệp phải có sự đầu tư, đổi mới thường xuyên về mọi mặt, trong
đó khơng thể thiếu sự nâng cấp, cải tiến về TSCĐ, đổi mới dây chuyền công nghệ.
Trước khi doanh nghiệp muốn đổi mới cơng nghệ thì doanh nghiệp đó phải mua những
công nghệ tiên tiến, đồng thời họ cũng phải bán đi những công nghệ cũ kĩ, lạc hậu để

giảm thiểu chi phí đến mức tối đa. Chính vì thế một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển không thể khơng có hoạt động mua, bán TSCĐHH.
TSCĐHH được hiểu là những hình thái vật chất có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu trình kinh doanh như nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ....
Hoạt động mua, bán TSCĐHH thực chất là hoạt động thương mại, theo đó bên
bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu TSCĐ cho bên mua và nhận thanh
tốn, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận TSCĐ và quyền sở hữu tài

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 6

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
sản theo thỏa thuận. Bên bán phải chuyển giao TSCĐ vào đúng thời điểm giao nhận đã
thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời
điểm
bên bán chuyển giao tài sản hoặc giao chứng từ có liên quan đến tài sản.
Hoạt động mua, bán TSCĐ trong doanh nghiệp thực chất là doanh nghiệp muốn
đổi mới công nghệ, nâng cao cơ sở vật chất, hoặc máy móc, thiết bị cần thiết để sản
xuất sản phẩm thì doanh nghiệp phải mua thêm những TSCĐHH đồng thời bán đi
những TSCĐ lạc hậu, không cần thiết.
Mọi trường hợp mua, bán TSCĐ đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh
lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hồn
chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế tốn.
Nói chung hoạt động mua, bán TSCĐHH là hoạt động khơng thể thiếu đối với
mỗi doanh nghiệp, nó có tầm quan trọng vơ cùng lớn đối với doanh nghiệp. Doanh

nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn tạo ra sản phẩm tốt có khả năng cạnh tranh
trên thị trường thì bắt buộc phải có hoạt động mua, bán TSCĐHH.
1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Hoạt động mua, bán TSCĐ có vai trị rất quan trọng đối với doanh nghiệp, là hoạt
động không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Như vậy, các hoạt động mua, bán
TSCĐHH được hạch toán như thế nào ? Việc hạch tốn mua, bán TSCĐHH hình được
dựa trên những nguyên tắc nào?
Hoạt động mua, bán TSCĐHH cũng giống như những hoạt động khác thường
xuyên xảy ra trong doanh nghiệp nên việc hạch toán cũng phải tuân theo những
nguyên tắc đã được thừa nhận trong cơng tác kế tốn, phù hợp với chuẩn mực mà kế
tốn quy định. Vì thế hạch toán mua, bán TSCĐHH phải được thực hiện dựa trên
những nguyên tắc sau : nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc
doanh thu thực hiện .
Ngun tắc nhất qn : Trong q trình kế tốn tất cả các khái niệm, các nguyên
tắc, các chuẩn mực và các tính tốn phải được thực hiện trên cơ sở nhất qn từ kỳ này
sang kỳ khác. Chính vì vậy, khi hạch tốn về mua, bán TSCĐ việc tính nguyên giá
TSCĐ cũng như phương pháp tính khấu hao TSCĐ phải được nhất quán từ kỳ này
sang kỳ khác. Nếu như phương pháo tính khấu hao giữa các kỳ kế tốn khơng khớp

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 7

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
nhau sẽ làm sai lệch kết quả, mà người đọc báo cáo tài chính sẽ khơng hiểu rõ phương
pháp mà kế tốn sử dụng là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo tài chính nếu
ngun tắc đó thay đổi. Các ngun tắc hạch tốn mua, bán TSCĐ khơng khớp giữa

các kỳ dẫn đến việc hạch tốn TSCĐ giữa các kỳ khơng giống nhau, có thể cùng một
nghiệp vụ nhưng việc tính tốn cũng như hạch tốn ở các kỳ có thể khác nhau.
Nguyên tắc phù hợp : Tất cả các chi phí phát sinh trong việc tạo ra doanh thu, bất
kể là phí xuất hiện ở kỳ nào, nó phải phù hợp với kỳ mà trong đó doanh thu được ghi
nhận. Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tất cả các chi phí bỏ ra như chi phí vận chuyển,
chi phí thanh lý, nhượng bán đều phải phù hợp với kỳ mà trong đó doanh thu về
nhượng bán, thanh lý được ghi nhận. Nếu các chi phí khơng phù hợp, sẽ dẫn đến kết
quả kinh doanh bị sai lệch gây hiểu nhầm cho những người đọc báo cáo tài chính.
Nguyên tắc doanh thu thực hiện : Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, khi TSCĐ
bán ra, được chuyển giao cho người mua, thì kế toán phải thực hiện ghi nhận doanh
thu. Nếu nguyên tắc này bị vi phạm sẽ dẫn đến kết quả là doanh thu chưa được ghi
nhận, mà TSCĐ đã được bán ra có thể làm cho doanh thu bị giảm bớt cũng như việc
lập báo cáo có thể bị nhầm lẫn.
1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG HẠCH TOÁN
1.3.1. TÀI KHOẢN 211 “ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ’’
Nợ :

- Nguyên giá TSCĐHH tăng do TSCĐHH tăng.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do lắp đặt, trang bị thêm, hoặc
cải tạo, nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại.

Có :

- Nguyên giá TSCĐHH giảm do TSCĐHH giảm.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do đánh giá giảm.

Dư nợ : - Phản ánh về nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp (đầu kỳ
hoặc cuối kỳ).
1.3.2. TÀI KHOẢN 211- CHI TIẾT TÀI KHOẢN CẤP 2

TK2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK2112 : Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh.
TK2113 : Phương tiện vận tải truyền dẫn.
TK2114 : Thiết bị, dụng cụ quản lý.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 8

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TK2115 : Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK2118 : Tài sản cố định hữu hình khác.
PHẦN 2 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH THEO CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ SO SÁNH VỚI
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ
2.1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VỀ KẾ
TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.1.1. CÁC THUẬT NGỮ TRONG CHUẨN MỰC
 TSCĐHH : Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐHH.
 Nguyên giá : Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
TSCĐHH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Thời gian sử dụng hữu ích : Là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho
sản xuất, kinh doanh được tính bằng :
 Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hoặc :
 Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự

tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
 Giá trị thanh lý : Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.
 Giá trị hợp lý : Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
 Giá trị còn lại : Là nguyên giá của TSCĐHH sau khi trừ số khấu hao lũy kế của
tài sản đó.
 Giá trị có thể thu hồi : Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
2.1.2. TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu
chuẩn ghi nhận sau :
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page 9

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
 Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành:
 Quyết định số 206/2003 –BTC12/12/2003
 TSCĐHH có thời gian sử dụng trên một năm.
 TSCĐHH có giá trị trên 30.000.000 (ba mươi triệu đồng).
2.1.3. PHÂN NHĨM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Kế tốn TSCĐHH được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất, mục đích

sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm :
 Nhà cửa, vật kiến trúc.
 Máy móc, thiết bị.
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
 Thiết bị, dụng cụ quản lý.
 Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
 TSCĐHH khác.
2.1.4. NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TSCĐHH phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá
TSCĐHH được xác định khác nhau trong từng trường hợp :
 TSCĐHH mua sắm :
Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua trừ các khoản được chiết
khấu thương mại hoặc giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng được sử dụng như : Chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử trừ các khoản thu hồi về
sản phẩm, phế liệu do chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực
tiếp khác.
Đối với TSCĐHH thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu,
nguyên giá là giá quyết toán cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là
TSCĐVH.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
10


MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm,
nguyên giá tài sản cố định đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay
được hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó
được tính vào ngun giá TSCĐHH (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế
tốn “ chi phí đi vay”. Các khoản chi phí phát sinh như : chi phí quản lý hành
chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không
liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng thì khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình. Các khoản lỗ ban
đầu do máy móc khơng hoạt động đúng như dự định được hạch tốn vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi :
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH không
tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận
về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐHH mua
dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH tương tự, hoặc có thể hình thành do
được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài
sản có cơng dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương
đương). Trong cả hai trường hợp khơng có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi
nhận trong quá trình trao đổi. Ngun giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị
cịn lại của TSCĐ đem trao đổi. Ví dụ việc trao đổi các TSCĐHH tương tự như
trao đổi máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc
TSCĐHH khác.
2.1.5. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐHH được ghi tăng nguyên giá của tài

sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
tài sản đó. Các chi phí phát sinh khơng thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài
sản cố định ban đầu được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện
trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó như :

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
11

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
 Thay đổi bộ phận của TSCĐHH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm
tăng công suất sử dụng của chúng.
 Cải tiến bộ phận của TSCĐHH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất
ra.
 Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài
sản so với trước.
Trường hợp trong giá mua TSCĐHH đã bao gồm nghĩa vụ của doanh nghiệp
phải bỏ thêm các khoản chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
thì việc vốn hóa các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả năng thu
hồi chi phí. Ví dụ : khi mua một ngơi nhà đòi hỏi doanh nghiệp phải sửa chửa
trước khi sử dụng thì chi phí sửa chữa ngơi nhà được tính vào nguyên giá của
tài sản nếu giá trị đó có thể thu hồi được từ việc sử dụng ngôi nhà trong tương
lai.
2.1.6. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐHH được xác định

theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại. Trường hợp TSCĐHH được đánh
giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH
được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước.
2.1.7. THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải được xem xét lại theo định kỳ,
thường là cuối năm tài chính. Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.
2.1.8. QUY ĐỊNH VỀ NHƯỢNG BÁN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH ĐƯỢC GHI GIẢM KHI THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH được xác định bằng số
chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng với giá trị còn lại của
TSCĐHH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
2.2. HẠCH TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DO MUA SẮM
(Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ).

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
12

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.2.1. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH KHƠNG QUA LẮP ĐẶT
 Mua trong nước :
 Bút toán 1 : Ghi tăng TSCĐHH mua sắm.
Nợ TK 211 : Ngun giá (Khơng có VAT).

Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341 ... : Tổng giá thanh tốn.
Trong đó : VAT được khấu trừ = Giá không thuế * Thuế suất VAT.
 Bút toán 2 : Kết chuyển nguồn vốn.
 Nếu TSCĐHH mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn khấu hao nằm trong
vốn kinh doanh thì khơng cần ghi bút tốn kết chuyển nguồn vốn.
 Nếu TSCĐHH mua bằng tiền vay dài hạn thì chưa ghi bút tốn kết chuyển,
nguồn vốn sau này dùng để trả nợ mới xác định có ghi bút tốn kết chuyển
nguồn vốn hay khơng.
 Nếu TSCĐHH mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc các chi phí xí
nghiệp thì cần giảm các nguồn vốn này và tăng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 441 : Nguyên giá mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414 : Nguyên giá mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 4312 : Nguyên giá mua bằng quỹ phúc lợi sản xuất kinh doanh.
Có TK 411 : Nguyên giá.
 Nhập khẩu tài sản cố định hữu hình :
o Bút toán 1

: Tăng TSCĐHH nhập khẩu.

Nợ TK 211 : Ngun giá khơng có VAT.
Có TK 331 : Giá mua.
Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
o Bút toán 2

: VAT của hàng nhập khẩu trực tiếp.

Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 333 : VAT phải nộp.

Trong đó :
VAT phải nộp = Giá mua hàng nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng nhập khẩu * Thuế suất VAT.
Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
13

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Bút tốn 3 : Kết chuyển nguồn vốn : tương tự như trên.
2.2.2. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CẦN QUA LẮP ĐẶT (THỜI GIAN
LẮP ĐẶT DÀI)
Trước hết kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối
tượng :
Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK 133 : VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331, 341, 111, 112
 Khi hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH :
Nợ TK 211 : Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH.
Có TK 241 : Kết chuyển chi phí mua sắm.
 Đồng thời kết chuyển nguồn vốn :
Nợ TK 414, 441, 431(4312) : Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411 : Tăng nguồn vốn kinh doanh.
 Các khoản chi khơng hợp lý trong q trình lắp đặt khơng được tính vào ngun
giá TSCĐHH mà phải xem xét nguyên nhân để có quyết định xử lý. Căn cứ
quyết định xử lý kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 138, 334 : Phần do tổ chức hay cá nhân bồi thường do chi sai,

chi vượt.
Nợ TK 632 : Phần chi cịn lại tính vào giá vốn hàng bán sau khi trừ đi số bình
thường hay thu hồi từ phía các cá nhân, tổ chức.
Có TK 241 : Tổng số chi không hợp lý.
2.2.3. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ
CHẬM, TRẢ GĨP
Trước hết kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo giá mua trả ngay (Khơng
bao gồm lãi trả chậm, trả góp) cùng các chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐHH vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng :
Nợ TK 211 : Nguyên giá (Giá mua trả ngay và chi phí khác có liên quan).
Nợ TK 133 : VAT đầu vào.
Nợ TK 242 : Lãi do mua trả chậm, trả góp.
Có TK 331 : Tổng giá mua trả góp phải trả.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
14

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
 Kết chuyển nguồn vốn :
Nợ TK 441, 414, 431(4312) : Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411 : Tăng nguồn vốn kinh doanh.
2.2.4. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI
Khi đem TSCĐHH đi trao đổi để lấy về một TSCĐHH khác, hai bên phải
thống nhất giá trao đổi của TSCĐHH.
 Trao đổi hai tài sản cố định hữu hình TSCĐHH tương tự, giá trao đổi của

TSCĐHH bằng nhau (trao đổi TSCĐHH tương tự không tạo doanh thu) :
Nợ TK 214 : Giảm giá trị hao mòn của TSCĐHH đưa đi trao đổi.
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐHH nhận về từ trao đổi (Ghi theo giá trị còn lại
của TSCĐHH đưa đi trao đổi).
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐHH đem đi trao đổi.
 Trao đổi TSCĐHH không tương tự, giá trao đổi khác nhau thì doanh nghiệp
phản ánh như trường hợp nhượng bán, thanh lý. Phần chênh lệch về giá trao đổi
doanh nghiệp sẽ phải trả hoặc phải thu với đối tác. Cụ thể ghi như sau :
 Bút toán 1 : Ghi giảm TSCĐHH đem đi trao đổi.
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn lũy kế.
Nợ TK 811 : Giá trị cịn lại.
Có TK 211 : Ngun giá.
 Bút toán 2 : Phản ánh giá trao đổi của TSCĐHH đem đi.
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh tốn của TSCĐHH đem đi.
Có TK 711 : Giá trao đổi theo thỏa thuận.
Có TK 3331 : VAT tương ứng.
 Bút toán 3 : Ghi tăng TSCĐHH nhận được từ trao đổi.
Nợ TK 211 : Nguyên giá (Chưa có VAT).
Nợ TK 133 : VAT của TSCĐHH nhận về.
Có TK 131 : Tổng giá thanh toán của TSCĐHH nhận về.
2.2.5. MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DÙNG VỐN VAY DÀI HẠN
Kế toán chỉ phản ánh biến động tăng nguyên giá TSCĐHH:
Nợ TK 211 : Nguyên giá tăng thêm.
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
15


MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tùy theo kế hoặch sử dụng nguồn vốn đầu tư, kế
toán mới ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tương tự như trên.
2.2.6. MUA SẮM NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Trong trường hợp này cần phải phân định rõ ràng giá trị quyền sử dụng đất để
ghi tăng nguyên giá TSCĐVH của nhà cửa, vật kiến trúc để ghi tăng nguyên giá
TSCĐHH. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế tốn ghi các bút toán :
 Bút toán 1 : Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH.
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐHH.
Nợ TK 213 : Nguyên giá TSCĐVH.
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341 : Tổng giá thanh toán.
 Bút toán 2 : Kết chuyển nguồn tương ứng.
2.3. HẠCH TỐN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DO NHƯỢNG BÁN,
THANH LÝ
2.3.1. GIẢM DO NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
 Khi có TSCĐHH khơng cần dùng hoặc xét thấy sử dụng khơng có hiệu quả,
doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán. Căn cứ chứng
từ có liên quan kế tốn ghi :
 Bút tốn 1 : Xóa sổ TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 214 : Ghi giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại.
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
 Bút toán 2 : Phản ánh nhượng bán TSCĐHH.
Nợ TK 111, 112, 131... : Tổng giá thanh tốn.

Có TK 711 : Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 331, 111, 112 : Chi phí nhượng bán.
 Đối với trường hợp nhượng bán TSCĐHH dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
căn cứ vào chứng từ có liên quan, trước hết là bút tốn xóa sổ TSCĐHH nhượng bán :

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
16

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nợ TK 466 : Giảm nguồn kinh phí đã hồn thành TSCĐHH theo giá trị của
TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 214 : Giảm giá trị hao mòn TSCĐHH bị nhượng bán.
Có TK 211 : Giảm nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
 Các khoản thu và chi về nhượng bán cũng như chênh lệch về nhượng bán
TSCĐHH đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và hạch toán
theo quyết định nhượng bán, căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế tốn ghi
các bút tốn sau :
 Bút tốn 1 : Xóa sổ TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 431 : Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ theo giá trị cịn lại.
Có TK 214 : Hao mòn lũy kế của TSCĐHH nhượng bán.
 Bút toán 2 : Phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐHH.
Nợ TK 131, 111, 112 : Tổng giá thanh tốn.
Có TK 431 : Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 3331 : VAT phải nộp.
 Bút toán 3 : Phản ánh các khoản chi về nhượng bán TSCĐHH.

Nợ TK 431 : Ghi giảm quỹ phúc lợi.
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112.
2.3.2. GIẢM DO THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TSCĐHH thanh lý là những TSCĐHH hư hỏng không sử dụng được mà doanh
nghiệp xét thấy không thể sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng khơng có lợi về mặt
kinh tế hoặc những TSCĐHH lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu
sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được. Khi có tài sản hữu hình thanh lý,
đơn vị phải lập hội đồng thanh lý TSCĐHH để thực hiện việc thanh lý theo đúng trình
tự và thủ tục tài chính quy định. Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐHH và các chứng
từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau :
 Bút toán 1 : Xóa sổ TSCĐHH (tương tự như nhượng bán).
 Bút tốn 2 : Số thu hồi về thanh lý.
Nợ TK 111, 112 : Thu hồi bằng tiền.
Nợ TK 152, 153 : Thu hồi nguyên vật liệu; công cụ, dụng cụ nhập kho.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
17

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nợ TK 131, 138 : Phải thu người mua.
Có TK 711

: Thu nhập về thanh lý.


Có TK 3331

: VAT phải nộp (nếu có).

 Bút tốn 3 : Tập hợp chi phí thanh lý.
Nợ TK 811

: Chi phí thanh lý thực tế phát sinh.

Nợ TK 133

: VAT được khấu trừ (Nếu có).

Có TK 111, 112, 331, 334...
2.4. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ KẾ
TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Chuẩn mực này quy định cho tất cả các loại nhà xưởng, máy móc và thiết bị. Nhà
xưởng, máy móc và thiết bị là những TSCĐHH được doanh nghiệp giữ để sản xuất,
cung cấp hàng hóa và dịch vụ, cho thuê hoặc cho mục đích quản lý hành chính và
thường được sử dụng trong nhiều kỳ. Ví dụ đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tàu
bè, máy bay... Hạch tốn kế tốn : TSCĐHH có thể được ghi nhận theo những phương
pháp sau :
 Nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế và lỗ lũy kế do giảm tài sản tức là giá trị ghi
sổ. Giá trị được định giá lại là giá trị hợp lý của tài sản trừ đi khấu hao lũy kế và
lỗ lũy kế do giảm giá trị tài sản.
 Một số khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị được ghi nhận một tài sản
theo quy định chung của IAS nếu :
 Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích trong tương lai từ tài sản này.
 Nguyên giá tài sản cần được tính tốn một cách tin cậy từ chính giao dịch liên
quan.

 Những nguyên tắc sau được áp dụng cho việc kết hợp hoặc tách biệt tài sản :
 Những khoản nhỏ khơng đáng kể có thể hợp thành những khoản mục tài
sản duy nhất.
 Những phụ tùng chuyên dùng và thiết bị đi kèm được tính là nhà xưởng,
máy móc và thiết bị.
 Thiết bị phụ tùng được hạch toán như những khoản mục riêng biệt nếu
những tài sản liên quan có thời gian sử dụng khác nhau hoặc mang lại lợi
ích kinh tế theo những cách thức khác nhau.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
18

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
 Tài sản an tồn và môi trường được xác định là một khoản mục nhà xưởng, máy
móc và thiết bị nếu những tài sản này giúp cho doanh nghiệp tăng thêm lợi ích
kinh tế trong tương lai từ những tài sản có liên quan so với những gì thu được
nếu khơng có những tài sản an tồn và mơi trường này.
 Ngun giá một khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị được xác định là
tất cả các chi phí trực tiếp có liên quan, bao gồm giá mua và thuế đã trả. Tuy
nhiên, cả chi phí quản lý và chi phí chung cũng như chi phí chạy thử khơng
được tính vào.

 Ngun giá của những tài sản tự xây dựng bao gồm nguyên vật liệu, nhân cơng
và các loại chi phí đầu vào khác.


 Khi tài sản được trao đổi, những tài sản không tương tự như tài sản đưa đi trao
đổi được ghi theo giá hợp lý của tài sản nhận được. Các khoản mục tương tự
như tài sản đem đi trao đổi được ghi theo giá trị ghi sổ của tài sản đem đi trao
đổi.
 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu cho máy móc và thiết bị được ghi nhận
là một khoản chi phí khi phát sinh nếu chi phí đó khơi phục tiêu chuẩn hoạt
động. Những chi phí này được ghi tăng nguyên giá tài sản nếu chi phí này làm
tăng lợi ích kinh tế của tài sản so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản
đó.
2.5. KINH NGHIỆM KẾ TỐN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
CỦA MỸ
2.5.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Khái niệm : TSCĐ bao gồm đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị, tài nguyên thiên
nhiên và các nguồn lực TSCĐ khác được sử dụng trên một năm để tạo ra nguồn thu
nhập chủ yếu cho doanh nghiệp.
- Phân biệt TSCĐ với hàng hóa và đầu tư dài hạn :
Đất đai mà trên đó xây dựng nhà xưởng của doanh nghiệp được gọi là TSCĐ
nhưng đất đai được duy trì để mở rộng hoạt động sản xuất trong tương lai lại được xếp
vào đầu tư dài hạn.
2.5.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
19

MSV : 12150367


ĐỀ TÀI : BÀN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

- TSCĐHH (Tangible fixed assets) bao gồm : Nhà cửa (Housing), máy móc
(Machines), thiết bị (Equipments) , phương tiện vận tải (Means of transportation) , đất
đai (Land) và nguồn lực tự nhiên (mỏ than , mỏ khí đốt) (Natural resources such as :
coal and gas mine) .
- TSCĐVH (Intangible fixed assets) bao gồm : Bằng phát minh (Invention
certificates), sáng chế (Patents), bản quyền (Copyrights), nhãn hiệu (Trademarks/
Brands), chi phí thành lập (Establishment costs), đặc quyền (Franchises) và sự tín
nhiệm của khách hàng (Customer’s goodwill). Tuy nhiên, sự tín nhiệm chỉ được ghi
nhận khi tồn bộ doanh nghiệp được mua lại.
2.5.3. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên giá (Historical costs or Original costs) TSCĐ là tồn bộ các phí tổn bình
thường và hợp lý để hình thành TSCĐ và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng, bao
gồm giá mua trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm cộng các chi
phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử.
Đất đai : Nguyên giá của đất đai mua bao gồm giá mua, hoa hồng mơi giới, phí
trước bạ, các chi phí thu dọn, cải tạo do đất đai được sử dụng vô hạn nên nó khơng
được tính khấu hao.
Nhà cửa, thiết bị tự xây dựng : Ngun giá là giá trị cơng trình được xây dựng,
bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí sản xuất chung phát sinh
trong q trình xây dựng.
2.5.4. HẠCH TỐN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 Hạch toán tăng TSCĐ :
 Khi mua TSCĐ, kế toán ghi :
Nợ TK : Đất đai, Nhà xưởng, Máy móc thiết bị.
Có TK : Tiền mặt, Phải trả người bán.
o Chú ý :
Trong trường hợp mua nhà cửa trên đất đai thì phải xác định riêng biệt giá trị
nhà cửa với giá trị đất để ghi nhận vào các tài khoản riêng biệt.
 TSCĐ được biếu tặng, giá trị TSCĐ được biếu tặng được ghi tăng doanh thu :
Nợ TK : Nhà xưởng, máy móc thiết bị.

Có TK : Doanh thu do được biếu tặng.

Nguyễn Thanh Longn Thanh Long

Page
20

MSV : 12150367



×