Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Quản trị sự thay đổi pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.04 KB, 42 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI
MSMH: QT212DV01
Chapter 3
The Conditions for
Change
Elearn, Change management: Management extra. 2005,
Pergamon Flexible Learning
Purpose

Distinguish between different types of change and identify
suitable responses

Prepare an analysis of the current and future environment of
the industry in which your organisation operates

Evaluate what needs to change if your organisation is to
compete in this new environment.

Phân biệt giữa các loại hình thay đổi và xác định các phản
hồi phù hợp

Chuẩn bị một phân tích về môi trường hiện tại và tương lai
của ngành nghề trong đó tổ chức của bạn đang hoạt động

Đánh giá những gì cần phải thay đổi nếu tổ chức của bạn
muốn cạnh tranh trong môi trường mới này.
Content

The impetus for change


Environmental changes

Động lực thay đổi

Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự
thay đổi
The impetus for
change
Chapter 3
Động lực thay đổi
Ralph Stacey (1996) distinguishes between three different types of events:

Closed change.

Contained change.

Open-ended change
Ralph Stacey (1996) phân biệt ba loại hình sự kiện khác
nhau:

Thay đổi đóng.

Thay đổi kiềm chế.

Thay đổi mở
Closed change
Closed change, where there is certainty about what happened, why it
happened and what needs to be done.

We are able to say what happened, why it happened, and what the

consequences were.

We are also able to explain in a widely accepted way how such a sequence
of events and actions will continue to affect the future course of the
business.
Thay đổi đóng xảy ra khi chắc chắn về những gì đã xảy
ra, tại sao nó xảy ra và những gì cần phải được hoàn
tất.

Ta có thể nói những gì đã xảy ra, tại sao nó xảy ra,
và những hậu quả của việc đó.

Ta cũng có thể giải thích, một cách tổng quát có thể
chấp nhận được, rằng một chuỗi các sự kiện và hành
động sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến tương lai kinh doanh
của ta như thế nào.
Closed change
For example, consider a business that supplies pop CDs and tapes to the teenage
market. Managers in that business are able to say with some precision how the number
of customers in that market has changed over the past and furthermore how it will
change for the next fifteen years or so. Those customers already exist. The managers
can establish fairly clear-cut relationships between the number of customers and the
number of CDs and tapes they have bought and will buy.
Ví dụ, hãy xem xét một doanh nghiệp cung cấp đĩa CD và
băng nhạc pop cho thị trường giới trẻ. Các nhà quản lý
trong doanh nghiệp đó có thể nói, với một độ chính xác
nhất định, số lượng khách hàng trong thị trường đó đã
thay đổi như thế nào trong quá khứ, và thị trường đó sẽ
thay đổi như thế nào trong 15 năm tới hoặc lâu hơn. Đó là
những khách hàng hiện hữu. Các nhà quản lý có thể thiết

lập khá rõ ràng mối quan hệ giữa số lượng khách hàng và
số lượng đĩa CD và băng nhạc mà khách hàng đã mua và
sẽ mua.
Contained change
Contained change, where we are reasonably confident about what
happened, why it happened and what needs to be done about it.

we are able to say only what probably happened, why it probably
happened and what its probable consequences were.

The impact of such a sequence of events upon the future course of the
business has similarly to be qualified by probability statements.
Thay đổi kiềm chế xảy ra khi ta tự tin một cách
chừng mực về những gì đã xảy ra, tại sao nó xảy ra
và những gì cần phải thực hiện.

Ta có chỉ thể nói những gì có thể xảy ra, tại sao nó
có thể xảy ra và những hậu quả tất yếu của nó.

Tác động của một chuỗi sự kiện đó đến lĩnh vực
kinh doanh trong tương lai được thống kê bằng
những xác suất.
Contained change
For example, the supplier of CDs and tapes will find it harder to explain why
particular kinds of CDs and tapes sold better than others. That supplier will find it
somewhat difficult to forecast what kinds of tapes and CDs will sell better in the future,
but market research, lifestyle studies and statistical projections will enable reasonably
helpful forecasts for at least the short term.
Ví dụ, nhà cung cấp đĩa CD và băng nhạc sẽ cảm thấy
khó hơn để giải thích lý do tại sao một số loại đĩa CD và

băng nhạc lại bán đắt hơn so với những thứ khác. Nhà
cung cấp sẽ cảm thấy khó hơn để dự đoán loại băng và
đĩa CD nhạc nào sẽ bán đắt hơn trong tương lai. Nhưng
với nghiên cứu thị trường, nghiên cứu lối sống và dự
đoán thống kê sẽ giúp dự báo ít nhất là trong ngắn hạn
một cách hợp lý.
Open-ended change
Open-ended change, where there is wide disagreement about what
happened, why it happened and what is to be done about it

There are other sequences of events and actions arising from the past and
continuing to impact on the future where explanations do not command
anything like widespread acceptance by those involved
Thay đổi mở xảy ra khi có nhiều bất đồng về những
gì đã xảy ra, tại sao nó xảy ra và những gì sẽ được
thực hiện

Có nhiều chuỗi sự kiện và hành động khác nhau
phát sinh từ quá khứ và tiếp tục tác động đến
tương lai mà không giải thích bất cứ điều gì, như
một sự chấp nhận rộng rãi của những người tham
gia
Open-ended change
Trong quá khứ, công ty cung cấp đĩa CD và băng nhạc
có thể có quyết định đa dạng hoá sản phẩm với việc phát
hành phim video bằng cách mua lại một công ty khác
trong cùng ngành nghề kinh doanh. Vụ mua lại này có
thể không hiệu quả và các nhà quản lý có liên quan phải
giải thích về lý do thất bại này.
The company supplying CDs and tapes may have decided in the past to diversify into

video film distribution by acquiring another company already in that business. That
acquisition may then become unprofitable and the managers involved could well
subscribe to conflicting explanations of why this is so.
Open-ended change
Một số cho rằng thị trường phim video quá cạnh tranh.
Một số khác cho rằng việc đa dạng hoá sản phẩm là một
sai lầm bởi vì điều đó có nghĩa là họ phải hoạt động
trong một thị trường khác mà họ không quen thuộc. Một
số khác lại cho rằng đó là do một sự suy giảm tạm thời
về cầu và rằng thị trường sẽ tăng trở lại trong tương lai.
Một số khác nữa lại cho rằng do sự yếu kém trong việc
quản lý vụ mua lại, hoặc do thất bại trong việc hội nhập
vào kinh doanh, hoặc do sự mâu thuẫn văn hóa giữa hai
doanh nghiệp.
Some may claim that the market for video films is too competitive. Others that the
diversification was a wrong move because it meant operating in a different market with
which they were not familiar. Others may say that it is due to a temporary decline in
demand and that the market will pick up in the future. Yet others may ascribe it to poor
management of the acquisition or to a failure to integrate it properly into the business or
to a clash of cultures between the two businesses.
Types of change
Chapter 3
Types of organizational change
Types of organizational change:

Planned versus unplanned,

Organization-wide versus Smaller change (change primarily to one part of
the organization),


Incremental (slow, gradual change) versus Transformational (radical,
fundamental),

Remedial versus Developmental Change
Các loại hình thay đổi:

Thay đổi có kế hoạch và Thay đổi không có kế hoạch,

Thay đổi cấp công ty và Thay đổi cấp bộ phận

Thay đổi lượng tính (chậm, từng bước) và Thay đổi chuyển
hóa (cơ bản),

Thay đổi khắc phục và Thay đổi phát triển
Unplanned versus Planned
Change
Unplanned change usually occurs:

because of a major, sudden surprise to the organization, which causes its
members to respond in a highly reactive and disorganized fashion.

when the Chief Executive Officer suddenly leaves the organization,

significant public relations problems occur,

poor product performance quickly results in loss of customers, or

other disruptive situations arise.
Thay đổi ngoài ý muốn thường xảy ra:


vì một lý do chính yếu, bất ngờ đối với tổ chức, trong
đó các thành viên của tổ chức phản ứng lại một cách
vô tổ chức.

khi CEO bất ngờ nghỉ việc,

khi những vấn đề quan hệ công chúng đáng kể xảy ra,

sản phẩm kém chất lượng nhanh chóng dẫn đến
việc mất khách hàng, hoặc

những tình huống xấu khác.
Unplanned versus Planned
Change
Planned change occurs

when leaders in the organization recognize the need for a major change
and proactively organize a plan to accomplish the change.

implementation of a strategic plan, plan for reorganization, or other
implementation of a change of this magnitude.
Thay đổi có kế hoạch xảy ra

khi các nhà lãnh đạo trong tổ chức thừa nhận sự
cần thiết của một thay đổi lớn và chủ động tổ chức
một kế hoạch để thay đổi thực sự.

biểu hiện ở việc triển khai thực hiện một kế hoạch
chiến lược, kế hoạch tái cấu trúc tổ chức, hoặc
thực hiện một thay đổi nào khác.

Organization-wide versus
Subsystem change
Organization-wide change:

a major restructuring, collaboration or “rightsizing.” Usually, organizations must
undertake organization-wide change to evolve to a different level in their life cycle,
for example, going from a highly reactive, entrepreneurial organization to one that
has a more stable and planned development.

change in organization culture.
Thay đổi cấp công ty:

tái cấu trúc tổ chức, hợp tác liên doanh hoặc “điều
chỉnh quy mô“. Thông thường, các tổ chức phải thay
đổi toàn diện để tiến đến một cấp độ khác trong hoạt
động.

Ví dụ, đi từ một tổ chức mang tính “doanh nhân và
phản ứng nhanh” thành một tổ chức mang tính “ổn
định hơn và có quy hoạch phát triển rõ ràng”.

thay đổi văn hóa trong tổ chức.
Organization-wide versus
Subsystem change
Change in a subsystem:

addition or removal of a product or service,

reorganization of a certain department, or


implementation of a new process to deliver products or services.
Thay đổi cấp bộ phận:

bổ sung hoặc loại bỏ một sản phẩm hay dịch vụ,

cấu trúc tổ chức lại một bộ phận, hoặc

triển khai một quy trình mới để cung cấp sản phẩm
hay dịch vụ.
Transformational versus
Incremental Change
Transformational (or radical, fundamental) change:

Affects the entire organization.

changing an organization’s structure and culture from the traditional top-down, hierarchical
structure to a large amount of self-directing teams.

Business Process Re-engineering, which tries to take apart (at least on paper, at first)
the major parts and processes of the organization and then put them back together in a
more optimal fashion.
Thay đổi chuyển hóa (hoặc thay đổi cơ bản) :

Ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức.

thay đổi cấu trúc của một tổ chức và văn hóa truyền
thống từ trên xuống, từ cấu trúc hệ thống các cấp bậc
đến các nhóm tự quản.

Quy trình tái cấu trúc kinh doanh (BPR), phân tích từng

bộ phận và quy trình quan trọng của tổ chức (ít nhất là
bằng văn bản) và sau đó liên kết chúng lại với nhau một
cách tối ưu.
Transformational versus
Incremental Change
Incremental change:

Targeted at “fixing” departments of the organization or specific problems.

continuous improvement as a quality management process or implementation of new
computer system to increase efficiencies.
Thay đổi định lượng:

Mục tiêu là “tập trung" vào vấn đề của bộ phận trong tổ
chức hoặc vào những vấn đề cụ thể.

cải tiến liên tục, một quy trình quản lý chất lượng
hoặc triển khai một hệ thống các máy tính mới để
tăng tính hiệu quả.
Remedial versus
Developmental change
Remedial change:

intended to remedy current situations

to improve the poor performance of a product or the entire organization, reduce burnout in the
workplace, help the organization to become much more proactive and less reactive, or address
large budget deficits.

Remedial projects often seem more focused and urgent because they are addressing a current,

major problem. It is often easier to determine the success of these projects because the problem is
solved or not.
Thay đổi khắc phục:

để sửa chữa tình huống hiện tại

để cải thiện hoạt động kém hiệu quả của một sản phẩm hoặc toàn
bộ tổ chức, để giảm bớt lộn xộn ở nơi làm việc, giúp tổ chức trở
nên tiên phong hơn và ít thụ động hơn, hoặc để khắc phục thiếu
hụt ngân sách lớn.

Các dự án mang tính khắc phục thường mang tính tập trung và
khẩn cấp hơn, vì nó nhắm đến giải quyết một vấn đề lớn, ở thời
điểm hiện tại. Người ta thường dễ dàng xác định sự thành công
của các dự án này hơn, vì kết quả là vấn đề nêu ra đó có được giải
quyết hay không.
Remedial versus
Developmental change
Developmental change:

to make a successful situation even more successful,

for example, to expand the amount of customers served, or duplicate successful
products or services.

Developmental projects can seem more general and vague than remedial,
depending on how specific goals are and how important it is for members of the
organization to achieve those goals.
Thay đổi phát triển :


để hoàn thiện một hiện trạng (đã thành công) đạt được
thành công nhiều hơn,

ví dụ, mở rộng số lượng khách hàng được phục vụ,
hoặc nhân đôi sản lượng của những sản phẩm hoặc
dịch vụ đã thành công.

Các dự án phát triển có vẻ tổng quát và chung chung
hơn so với các dự án khắc phục, tùy thuộc vào các mục
tiêu cụ thể và mức độ quan trọng đối với các thành viên
của tổ chức để đạt được những mục tiêu đó.
Environmental
Changes
Chapter 3
Environments for change

External environments for change

Internal environments for change

Môi trường thay đổi bên ngoài

Môi trường thay đổi bên trong
External Analysis

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×