Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

De Cuong Dap Dat K95(Sua Ngay 23-9-2014).Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.8 KB, 9 trang )

LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi cơng đắp thử đất K95

DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1 ĐOẠN
HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GĨI XL-08: ĐOẠN TỪ KM128+425 ĐẾN KM130+405
Bản Số: ________

ĐỀ CƯƠNG THI CÔNG ĐẮP THỬ ĐẤT
ĐỘ CHẶT K95

_____________________
MAI CƠNG ĐỒNG
Phó ban điều hành

trang

Tổng số: 09

Gãi thÇu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.

1


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386


Đề cương thi cơng đắp thử đất K95

PHỤ LỤC: BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐẮP THỬ ĐẤT ĐỘ CHẶT K95
I.

Mục tiêu của công tác đầm nén thí điểm.........................................................................3

II.

Các căn cứ triển khai:......................................................................................................3

III.

Yêu cầu:..........................................................................................................................3

IV.

V.

VI.

VII.

III.1.

Yêu cầu đối với vật liệu 3

III.2.

Yêu cầu chất lượng


4

Công tác chuẩn bị............................................................................................................4
IV.1.

Vật liệu sử dụng: 4

IV.2.

Máy móc thiết bị:

IV.3.

Thiết bị kiểm tra: 4

IV.4.

Mặt bằng thi công:

4
5

Các bước thi công:..........................................................................................................5
V.1.

Chuẩn bị mặt bằng:5

V.2.


Chuẩn bị vật liệu: 5

V.3.

Đổ vật liệu: 6

V.4.

San vật liệu: 6

V.5.

Đầm lèn:

V.6.

Xác định chiều cao lớp đắp

7
8

Các vấn đề khác cần lưu ý trong q trình thi cơng:.......................................................9
VI.1.

Cơng tác đảm bảo ATGT.

8

VI.2.


An tồn lao động và vệ sinh mơi trường.

VI.3.

Cơng tác vệ sinh môi trường. 9

8

Báo cáo kết quả đầm th:..............................................................................................10

Gói thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

2


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi cơng đắp thử đất K95

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng 08 năm 2014
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẮP THỬ ĐẤT ĐỘ CHẶT K95
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu : XL - 08 (Km128+425 -:- Km130+405)
Đơn vị thi công: Liên danh Công ty CPXD số 12 Vinaconex – Công ty CP TV và XD
Hà Ninh – Công ty CP XD Thành An 386
I. Mục tiêu của cơng tác đầm nén thí điểm

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu.
Khẳng định các thơng số chính của công tác đầm nén K95 nền đường trước khi triển khai thi
công đắp đất K95 nền đường đại trà.
Tổ hợp và quy cách các thiết bị máy thi công cần thiết cho 1 dây chuyền thi công.
Xác định chiều dày của vật liệu trước khi đầm nén và và hồ sơ trình tự lu lèn.
Xác định chiều dày của vật liệu sau khi đầm nén.
Khẳng định các chỉ tiêu phương pháp kiểm sốt chất lượng trong q trình thi công.
Khẳng định công nghệ và phương pháp thi công để triển khai thi công đắp đất K95 nền đường
đại trà.
II. Các căn cứ triển khai:
TCVN 9436 -2012: Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu;
Căn cứ Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
Căn cứ vào thiết bị hiện có của nhà thầu đã huy động vào công trường;
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường (bao gồm mặt bằng thi công, nguồn cung cấp vật liệu
… tại thực tế công trường).
III. Yêu cầu:
III.1. Yêu cầu đối với vật liệu
Đất được sử dụng cho đắp nền đường đảm bảo độ chặt tối thiểu K  0,95, (theo 22 TCN 33306 phương pháp I) và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Giới hạn chảy

 55%

Chỉ số do

IP 27%

Gói thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

3



LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi công đắp thử đất K95

CBR (ngâm nước 4 ngày )  3 % (mẫu thí nghiệm ngâm bão hồ nước 4 ngày đêm tương ứng
với độ chặt K95)
III.2. Yêu cầu chất lượng
Độ chặt đầm nén K≥ 0,95, phương pháp đầm nén tiêu chuẩn I-A theo 22 TCN 333-06
Sai số bề rộng đỉnh nền không nhỏ hơn thiết kế.
Sai số về độ dốc ngang và độ dốc siêu cao không quá ±0,3%, trên một mặt cắt ngang bằng
máy thuỷ bình.
Sai số về vị trí trục tim tuyến, cứ 20m kiểm tra một điểm và các điểm TD, TC…của đường
cong.
Sai số cao độ trên mặt cắt dọc nằm trong khoảng -15mm đến +10mm.
Sai số độ bằng phẳng mặt mái taluy đo bằng khe hở lớn nhất dưới thước 3m đối với ta luy nền
đắp là 30mm. Trên cùng một mặt cắt ngang, đặt thước 3m rà liên tiếp trên mặt mái ta luy để
phát hiện khe hở lớn nhất.
IV.Công tác chuẩn bị
IV.1. Vật liệu sử dụng:
Vật liệu sử dụng để thi công đắp thử K95 nền đường,
Vật liệu đất đắp K95 được lấy từ mỏ đất Đầu Trâu ( xã Yên Lư, xã Nham Sơn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang trữ lượng 400.000m3, cự ly vận chuyển là 14,5km đến giữa gói thầu
XL08) đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận. Các chỉ tiêu của vật liệu như sau:
Giới hạn chảy:

41,6 %


Chỉ số dẻo IP :

19,3 %

CBR (ngâm nước 4 ngày) :

5,7 %

Dung trọng khô lớn nhất max = 1,7 g/cm3
Độ ẩm tốt nhất:

W0 = 19,93%

IV.2. Máy móc thiết bị:
Máy đào có dung tích gầu 0,8 – 1,25m3 xúc vật liệu tại mỏ:

02 cái

Ơ tơ tự đổ 10 – 12 tấn:

03 cái

Máy ủi: 110CV:

02 cái

Lu tĩnh 8-10 tấn:

02 cái


Lu rung 25T:

01 cái

IV.3. Thiết bị kiểm tra:
Bộ thí nghiệm kiểm tra cht hin trng;
Gói thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

4


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi cơng đắp thử đất K95

Bộ thí nghiệm độ ẩm tại hiện trường (phương pháp thí nghiệm nhanh)
Máy tồn đạc điện tử;
Máy thủy bình;
Thước thép 50 m;
Thước 3m;
IV.4. Mặt bằng thi công:
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế phần nền đường đắp trên toàn tuyến chủ yếu là đắp cạp mở
rộng về bên trái tuyến đường cũ;
-

Căn cứ vào yêu cầu về mặt bằng trong chỉ dẫn kỹ thuật để tiến hành thi công đầm lèn
thử đối với xây dựng nền đắp;


-

Căn cứ vào mặt bằng thực tế trên tuyến được giao;

-

Nhà thầu lựa chọn mặt bằng để thi công thí điểm 1 đoạn có chiều dài là 100m (từ
Km129+580 -:- Km129+680), có bề rộng nền trung bình là 22m với đầy đủ máy móc
thiết bị, nhân lực và biện pháp thi công đã đề ra.

-

Thi công thử lớp đất đầu tiên trên lớp đắp bù K90 thuộc đoạn đường đào thông thường(
Lớp cát đen K90 đã được TVGS nghiệm thu, có đầy đủ hồ sơ chất lượng) từ
Km129+580 -:- Km129+680.

V. Các bước thi công:
V.1. Chuẩn bị mặt bằng:
- Trước khi thi cơng đắp thí điểm, đoạn được chọn phải được đào bỏ lớp đất hữu cơ
theo thiết kế, dùng máy ủi để dọn dẹp tạo độ bằng phẳng và độ dốc ngang cần thiết theo mặt
cắt ngang,lu đạt độ chặt K90 nền sau đó đắp bù cát đen độ chặt K90. Sau đó cắm các cọc chi
tiết để chia thành từng đoạn 20m một cọc theo mặt cắt ngang trên tồn đoạn thi cơng thí điểm
(để chia đoạn thi công thành 5 đoạn để đánh giá). Các cọc vai trên mặt cắt ngang chi tiết được
cắm vng góc với tim tuyến và cắm rộng hơn chiều rộng theo HSTK là 0,2m. Chiều cao các
cọc khống chế phải được nhìn rõ ghi tên cọc và lý trình trên đầu cọc.
- Đo cao độ trên các mặt cắt ngang đã được chia vị trí các điểm đo bao gồm tại giữa và
hai bên (cách mép thi công 0,5m) của vệt thi công đã được lựa chọn (H1).
- Đánh dấu cao độ trước và sau khi lu lèn vào các cọc chi tiết
V.2. Chuẩn bị vật liệu:

- Vật liệu được tiến hành khai thác tại mỏ và được xúc lên xe bằng máy đào có dung tích gầu
0,8-1,25 m3.
- Trước khi xúc vật liệu lên xe vật liệu phải được kiểm tra độ ẩm ngay tại mỏ (Wb) nếu thấy
Wb không đạt độ ẩm trong giới hạn Wo ± 1% thì tiến hành kiểm tra các biện pháp để đảm bảo
cho Wb nằm trong giới hạn Wo ± 1%.

Gãi thÇu XL-08 dù án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

5


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi công đắp thử đất K95

- Trường hợp Wb < Wo thì đất trước khi được xúc lên xe phải được tưới bổ xung thêm nước
bằng phương pháp phun mưa và được trộn đều bằng máy xúc, lượng nước bổ xung cho 1 m3
vật liệu được tính theo cơng thức sau.
G=Vt (W0-Wb+Wn)
Vt là khối lượng thể tích khơ của vật liệu tại mỏ tính bằng (Tấn/m3)
Wolà độ ẩm tốt nhất của đất tính bằng (%)
Wb là độ ẩm của đất tại bãi vật liệu tính bằng (%)
Wn là tổn thất độ ẩm khi khai thác, vận chuyển và đắp đất tính bằng (%)
Trường hợp Wb > Wo thì đất được hong cho giảm bớt độ ẩm đến Wb nằm trong giới hạn Wo
± 1%.
V.3. Đổ vật liệu:
Vật liệu đất đắp được chuyển từ mỏ tới về vị trí thi cơng và đổ trên phần nền đường đã được
chuẩn bị trong điều kiện thời tiết khô ráo và được đổ thành từng đống.

Cự ly đổ vật liệu được tính theo cơng thức: L = Q/Stb.n
Trong đó:
L: là khoảng cách giữa 2 đống vật liệu khi đổ (m)
Q: là khối lượng xe vận chuyển (m3)
n: Là hệ số tơi xốp của vật liệu chưa lu lèn; lựa chọn ban đầu n=1,3
Stb: là diện tích trung bình đoạn cần đổ sau khi lu lèn. Stb = (B rộng lớp đắp+ 0,2) x
Hđắp dự kiến
Hđắp dự kiến bằng 0,2m
Cụ thể: khối lượng đất trên xe vận chuyển là 20m3
Bề rộng nền là (22 + 0,2) = 22,2m
Lựa chọn ban đầu n =1,3
L = 20/(22,2x 0,20x1,3) = 3,46m
(Lưu ý khối lượng vận chuyển trên xe được phân phối theo chiều dài L đã được tính tốn
trên để phù hợp với tính năng thi cơng của từng máy hoặc khối vận chuyển của từng xe
đảm bảo cho việc san vật liệu hiệu quả nhất).
- Vật liệu tập kết về vị trí cơng trường có phiếu giao nhận vật liệu để làm cơ sở tổng hợp
khối lượng, tính toán hệ số lu lèn sau này.
V.4. San vật liệu:
Sau khi vật liệu được phân phối theo khoảng cách đã được tính tốn tiến hành dùng ủi D31 san
sơ bộ sau đó dùng máy ủi D41 san tạo phẳng và độ dốc theo yêu cầu trong hồ sơ đã chỉ ra
(trong quá trình san vật liệu thường xuyên kiểm tra kích thước hình học, độ dốc ngang của nền
đường.
Vật liệu được đổ tại công trường, sử dụng máy ủi để san lớp vật liệu K95 (trong quá trình san
thường xuyên kiểm tra kích thước bề rộng, độ dốc nền đường) để đảm bảo độ dốc theo hồ sơ
đã chỉ ra.
Gãi thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

6



LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi công đắp thử đất K95

Sau khi san vật liệu đảm bảo chiều rộng độ bằng phẳng, độ dốc dọc, dốc ngang theo hồ sơ đã
đề ra tiến hành kiểm tra cao độ tại các vị trí đã được chỉ ra ở bước chuẩn bị mặt bằng ta được
cao độ (H2).

V.5. Đầm lèn:
Lu sơ bộ bằng máy lu tĩnh 8-10 Tấn lu 3 lượt/ điểm, với vận tốc 1,5-2Km/h.
Lu rung tải trọng 25 Tấn khi rung với tần số thấp 4lượt/điểm với vận tốc 2-2,5Km/h.

Lu rung với tần số cao nhất đối với các đoạn theo bảng:
Đoạn

1

2

3

4

5

Chiều dài (m)

20


20

20

20

20

Sốlần lu/điểm

4

6

8

10

12

Kết thúc q trình lu bằng lu hồn thiện bằng lu tĩnh 8-10 tấn 3 lượt/điểm.
Sau khi dừng lu thì tiến hành thí nghiệm kiểm tra đạt độ chặt K với chiều dầy bằng tồn bộ
chiều dầy đã lu lèn. Vị trí kiểm tra được chia đều trên diện tích của từng đoạn, mỗi đoạn kiểm
tra 3 vị trí (các vị trí kiểm tra cách mép vệt thi cơng >0,5 m).
Cách tính độ chặt cho từng đoạn như sau:

K

K

max

K TB 

K1  K 2  K 3
3

Trị số KTB chính là độ chặt của đoạn thí nghiệm .
Nếu trong 5 đoạn được kiểm tra nếu độ chặt trung bình của đoạn kiểm tra <=95 thì tiến hành
đầm nén thêm mỗi đoạn 2 lượt bằng lu rung với tần số cao nhất và tiến hành kiểm tra lại độ
chặt trên mỗi điểm.

Sơ đồ đầm lèn như sau:
Đoạn

1

2

3

4

5

Chiều dài (m)

20

20


20

20

20

Sốlần lu/điểm

6

8

10

12

14

Số lượt lu: 14 lần / điểm
Số lượt lu: 12 lần / điểm
Số lượt lu: 10 ln / im
Gói thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

7


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386


Đề cương thi công đắp thử đất K95

Số lượt lu: 8 lần / điểm
Số lượt lu: 6 lần / điểm
Sau đó tiếp tục kiểm tra độ chặt thực tế và tính tốn ra độ chặt trung bình nếu trong 5 đoạn
khơng có đoạn nào đạt độ chặt trung bình >=95 nhà thầu sẽ xem xét lại tồn bộ q trình thi
cơng và xây dựng lại đề cương rải thử mới.
Kết thúc quá trình lu tiến hành đo cao độ tại các vị trí đã đo ở bước chuẩn bị mặt bằng (H3).
V.6. Xác định chiều cao lớp đắp
Chiều dày của lớp được tính trung bình của ba vị trí tại mặt giữa của từng đoạn ta tính được:
Chiều dày lớp đắp sau khi san: ∆H1 = H2 - H3
Chiều dày lớp đắp sau khi lu lèn: ∆H2 = H1 - H3
Hệ số lu lèn: n= ∆H1/∆H2
VI.Các vấn đề khác cần lưu ý trong q trình thi cơng:
VI.1. Cơng tác đảm bảo ATGT.
Trước thi cơng Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống đảm bảo ATGT như sau:
Hai nhân công trực cảnh giới được trang bị đầy đủ các trang thiết bị để phục vụ cho công tác
đảm bảo giao thông tại 2 đầu đoạn đang thi công.
Hệ thống hàng rào di động bằng cọc tiêu có đường kính D80 (bệ cọc bằng bê tơng M200 kích
thước 30x30x15cm), chiều dài 1,2m sơn phản quang hai màu trắng đỏ được căng dây để đảm
bảo ATGT, mỗi cọc tiêu cách nhau 2 - 3m, được bố trí suốt theo chiều dài đoạn thi cơng.
Bố trí biển báo bao gồm các loại: biển 441(a,b,c), biển 203, biển 227, biển 207, biển 245; biển
440, barie cứng 2 cái hai đầu cơng địa thi cơng có gắn biển chỉ dẫn hướng đi theo đúng quy
định của dự án.
Đèn báo hiệu ban đêm 2 cái hai đầu gắn trên Barie.
VI.2. An tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
Cơng nhân thi công trên công trường được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và giấy chứng
nhận an toàn lao động.
Tất cả các loại thiết bị thi công của của đơn vị thi cơng để thực hiện dự án đều có tài liệu (giấy

đăng ký sử dụng, giấy phép lưu hành,) chứng minh năng lực hợp pháp của Nhà thầu.
Các xe máy thiết bị thi cơng có đầy đủ thiết bị an tồn và gắn lơ gơ tên của đơn vị thi công.
Trên các phương tiện vận chuyển vật liệu đều được che đậy để chống vật liệu trên xe khi vận
chuyển rơi xuống lịng đường đang lưu thơng.
Các phương tiện tham gia vận chuyển vật liệu đều được quán triệt về vận tốc xe chạy ≤
30Km/h để hạn chế tiếng ồn và lượng bụi thi tham gia giao thơng.
Gãi thÇu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

8


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPTV&XD Hµ NINH – CTY CPXD
THµNH AN 386

Đề cương thi cơng đắp thử đất K95

Ngồi giờ thi cơng, xe máy được tập kết vào bãi tập kết an toàn. Trường hợp khơng có bãi tập
kết thì để sát lề đường và có biển báo hiệu cảnh báo.
Xe máy hư hỏng phải đưa vào lề đường và có biển báo hiệu cảnh báo theo quy định.
Kết thúc thi công, đơn vị thi cơng thu dọn lại tồn bộ các chướng ngại vật và thiết bị ATGT để
đảm bảo ATGT thông suốt.
VI.3. Cơng tác vệ sinh mơi trường.
Trong q trình thi cơng nhà thầu ln bố trí nhân cơng để thu dọn các loại vật liệu thừa trên
đường cũ và được đổ đúng nơi quy định, cho xe téc tưới nước (V=5m3) chạy tưới dọc tuyến
giảm thiểu lượng bụi.
Bố trí cơng nhân quét dọn vệ sinh trên mặt đường cũ khi kết thúc ca thi công.
Các loại vật liệu đất đá không thích hợp sẽ được vận chuyển và đổ đến nơi quy định. Xe vận
chuyển phải được che phủ bằng bạt tránh rơi vãi vật liệu trên tuyến.
VII.


Báo cáo kết quả đầm thử:

Báo cáo kết quả thi công được tổng hợp theo các chỉ tiêu sau:
Đoạn

1

2

3

4

5

Chiều dài (m)

20

20

20

20

20

Sốlần lu/điểm
Độ chặt tb

Chiều dày lớp đắp (sau lu
lèn)
Hệ số lu lèn
Trên đây là đề cương đầm thử nghiệm nền đắp K95 của nhà thầu lập, kính đề nghị Chủ
đầu tư và TVGS xem xét, chấp thuận để Nhà thầu sớm triển khai thi cơng.
ĐẠI DIỆN LIÊN DANH NHÀ THẦU
CƠNG TY CPXD SỐ 12 VINACONEX

Gói thầu XL-08 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

9



×