Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Liên hệ công tác hoạch định công nghệ đông lạnh nhanh iqf và lựa chọn dây chuyền sản xuất iqf tại công ty nafoods nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.76 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Quản trị kinh doanh
-------------------------------

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Đề tài:
LIÊN HỆ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CÔNG NGHỆ CẤP ĐÔNG IQF
VÀ LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT IQF TẠI CƠNG TY
NAFOODS NGHỆ AN

Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp: H2102CEMG2911
GVHD: Cơ Trịnh Thị Nhuần

Hà Nội, 2021


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
PHẦN I: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN.....................................................................................3
1.1. Hoạch định cơng nghệ là gì?.............................................................................................3
1.2. Lựa chọn thiết bị là gì?......................................................................................................3
1.3. Các yêu cầu khi mua thiết bị và công nghệ.....................................................................3
PHẦN II: LIÊN HỆ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ................................5
2.1. Giới thiệu công ty...............................................................................................................5
2.2. Hoạch định công nghệ.......................................................................................................6
2.2.1. Xác định nhu cầu công nghệ..........................................................................................6
2.2.2. Công nghệ/Thiết bị được lựa chọn................................................................................7
2.2.2.1. Công nghệ cấp đông nhanh IQF.................................................................................7
2.2.2.2. Dây chuyền sản xuất IQF.............................................................................................9


2.2.3. Cơ sở lựa chọn...............................................................................................................14
2.2.3.1. Tính phù hợp...............................................................................................................14
2.2.3.2. Chi phí.........................................................................................................................15
2.2.3.3. Nhân lực sử dụng........................................................................................................15
2.2.3.4. Tính thích ứng............................................................................................................16
2.2.3.5. Sự sẵn có của phụ tùng thay thế và các hỗ trợ kỹ thuật...........................................17
2.2.3.6. Tác động tới môi trường.............................................................................................17
2.3. Hoạch định về số lượng thiết bị mua..............................................................................18
2.4. Thực trạng sản xuất hiện tại sau khi áp dụng công nghệ đông lạnh nhanh IQF.......18
PHẦN III: TỔNG KẾT..........................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................23


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Logo của Nafoods Group............................................................................................5
Hình 2. 2: Dây chuyền cấp đơng tại nhà máy Nafoods............................................................10
Hình 2. 3: Một số sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods........................................................11
Hình 2. 4: Chứng nhận Halal......................................................................................................12
Hình 2. 5: Chứng nhận BRC......................................................................................................13
Hình 2. 6: Tiêu chuẩn Global Gap.............................................................................................13
Hình 2. 7: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của Nafoods.........................................................19
Hình 2. 8: Doanh thu và lợi nhuận sản phẩm IQF của Nafood...............................................20


MỞ ĐẦU
Hiện nay, đối với các doanh nghiệp sản xuất việc cạnh tranh càng ngành càng khó
khăn. Để khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp mình thì sản phẩm của doanh
nghiệp đó phải có vừa đảm bảo chất lượng, giá hợp lý hơn các sản phẩm trên thị trường.
Chính vì điều này việc áp dụng các cơng nghệ, thiết bị mới vào trong q trình sản xuất
là vơ cùng cần thiết. Doanh nghiệp phải đánh giá được phương án lựa chọn công nghệ và

dây chuyền thiết bị. Đối với doanh nghiệp thì việc giảm chi phí biến đổi từ trả cơng cho
lao động thay vào đó là tăng chi phí cố định cho các thiết bị là phương án vô cùng hiệu
quả.
Tại các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nơng nghiệp, bài tốn chế
biến và bảo quản sản phẩm tươi mới để đem đến cho khách hàng trải nghiệm là rất khó
khăn. Nước ta là nước nông nghiệp nhiệt đới, quanh năm bốn mùa ln ln có sản phẩm
sau thu hoạch, địi hỏi phải bảo quản, chế biến để nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
Làm sau để giữ cho sản phẩm tươi nguyên mà vẫn giữ nguyên màu sắc, hương vị và chất
lượng đến tận tay khách hàng.
Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, nhóm đã thực hiện tìm hiểu để tài:
“Liên hệ công tác hoạch định công nghệ đông lạnh nhanh IQF và lựa chọn dây
chuyền sản xuất IQF tại Công ty Nafoods Nghệ An”.
Mục tiêu của đề tài:
-

Tìm hiểu cơng tác hoạch định công nghệ và lựa chọn thiết bị sản xuất tại công ty đã
diễn ra như thế nào?

-

Thực tế hiện nay tại công ty đang sử dụng loại cơng nghệ, thiết bị gì?

-

Đâu là những yếu tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn cơng nghệ, thiết bị đó của cơng ty?
Phương pháp nghiên cứu: Nhóm thực hiện đề tài dựa trên phương pháp nghiên cứu

định tính. Trong đó, nhóm thu thập các bài viết, bài báo, tạp chí, báo cáo v.v. có liên quan
đến nội dung nghiên cứu từ nhiều nguồn khác nhau. Từ đó sàng lọc, phân tích và tổng
hợp lại trong bài của mình.

Những nội dung chính (khơng gồm Phần mở đầu) trong bài gồm có 3 phần:
Phần I: Lý thuyết liên quan
Phần II: Liên hệ công tác hoạch định công nghệ và lựa chọn thiết bị tại Nafoods.
Phần III: Tổng kết
1


Hạn chế của bài: Mặc dù đã rất cố gắng song bài làm không thể tránh khỏi những hạn
chế, sai sót. Trong thời gian ngắn, nhóm khơng thể tiến hành khảo sát thực tiễn tại nhà
máy nên mọi thông tin trong bài được thu thập từ nguồn thứ cấp. Các yếu tố ảnh hưởng
tới công tác hoạch định chỉ được xem xét, tìm hiểu một cách định tính cũng là hạn chế
của bài.
Rất mong cô và các bạn thông cảm. Chân trọng cảm ơn!

2


PHẦN I: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
1.1. Hoạch định công nghệ là gì?
Cơng nghệ được hiểu theo nghĩa rộng là tất cả những phương thức, những quy trình
được sử dụng để chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm dịch vụ. Một cách đầy đủ,
công nghệ bao gồm bốn thành phần sau:
-

Phương tiện hữu hình: máy móc, thiết bị, cơng cụ dụng cụ và những yếu tố vật
chât hữu hình khác để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm và dịch vụ.

-

Con người: người vận hành, quản lý, kiểm soát các phương tiện sản xuất.


-

Phương thức tổ chức: cách tổ chức, kết hợp nguồn lực con người và thiết bị để đạt
hiệu quả sử dụng cao nhất.

-

Thông tin: bao gồm các thơng tin về tính năng kĩ thuật của các phương tiện sản
xuất, các bước cơng nghệ, quy trình vận hành, lịch bảo dưỡng, những hư hỏng
thường gặp, những kĩ năng vận hành cần thiết, các chuẩn mực về kết quả, nhu cầu
nguyên vật liệu…

Hoạch định công nghệ là việc lựa chọn công nghệ phù hợp, xây dựng các kế hoạch,
công nghệ chi tiết và lựa chọn quy trình sản xuất phù hợp với công nghệ đã được xác
định để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ đã được thiết kế.
1.2. Lựa chọn thiết bị là gì?
Thiết bị là một thuật ngữ chỉ nhiều loại dụng cụ và máy móc sử dụng trong quá trình
sản xuất. Bản chất của thiết bị là kỹ thuật, dựa vào một hay nhiều loại công nghệ.
Sau khi lựa chọn cơng nghệ và quy trình sản xuất, cần tiến hành lựa chọn thiết bị phù
hợp. Việc lựa chọn thiế bị cần bắt đầu bằng việc trả lời câu hỏi: Khi nào mua thiết bị?
Mua những thiết bị gì? Những yêu cầu đặt ra khi mua thiết bị là gì?
1.3. Các yêu cầu khi mua thiết bị và công nghệ
Mua thiết bị và công nghệ bao gồm việc lựa chọn thiết bị/công nghệ, lựa chọn nhà
cung cấp, đàm phán ký hợp đồng, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt và vận hành thử. Trên thị
trường có rất nhiều loại thiết bị có thể tính năng đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp
nhưng trên thực tế, lựa chọn thiết bị phù hợp không đơn giản. Doanh nghiệp cần xác định
các tiêu chí cụ thể để làm căn cứ cho lựa chọn của mình. Một số yếu tố cần quan tâm khi
lựa chọn thiết bị/công nghệ như sau:
3



Tính phù hợp: Thiết bị/cơng nghệ phải phù hợp với các yêu cầu đầu ra của sản phẩm,
các lựa chọn quy trình sản xuất, cơng suất và chiến lực phát triển của doanh nghiệp.
Chi phí: Chi phí khơng chỉ là bao gồm giá mua mà bao gồm cả chi phí lắp đặt, phí
huấn luyện và vận hành thử. Chi phí nằm trong khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Nhân lực sử dụng: Mức độ sử dụng nhiều hay ít phụ thuộc vào chủ trương của doanh
nghiệp và phải phù hợp với tình hình và trình độ nhân lực của địa phương. Đơi khi các
thiết bị đơn giản địi hỏi sử dụng nhiều nhân lực lại có chi phí vận hành thấp và hiệu quả
hơn những bị hiện đại cần ít lao động nhưng chi phí vận hành cao.
Yêu cầu về nguyên liệu: Nên lựa chọn các thiết bị sử dụng ngun vật liệu có sẵn ở
địa phương. Chi phí về nguyên vật liệu sử dụng cũng là yếu tố cần tính tới khi lựa chọn
thiết bị/cơng nghệ.
Tính thích ứng: Phải đảm bảo thiết bị hoạt động tốt trong điều kiện của địa phương
nơi đặt nhà máy như độ ẩm, nhiệt độ, điện thế sử dụng và các yếu tố khác. Cần kiểm tra
kỹ các điều kiện này trước khi đặt hàng. Nếu cần, phải yêu cầu nhà cung cấp sửa đổi cho
phù hợp.
Sự sẵn có của phụ tùng thay thế và các hỗ trợ kỹ thuật: Nên chọn các thiết bị có phụ
tùng thay thế được chuẩn hóa, dễ mua, hoặc dễ gia công chế tạo ở địa phương. Doanh
nghiệp cũng nên mua thiết bị/công nghệ từ nhà cung cấp có uy tín, có chính sách bảo
hành tốt, có đội ngũ nhân viên hỗ trợ kỹ thuật giỏi.
Tác động tới môi trường: Lưu ý các tác động tới môi trường khi chọn mua thiết bị/
cơng nghệ (tiếng ồn, khí thải, nước thải…)

4


PHẦN II: LIÊN HỆ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ
LỰA CHỌN THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY NAFOODS NGHỆ AN


2.1. Giới thiệu cơng ty

Nguồn: Nafoods
Hình 2. 1: Logo của Nafoods Group
Ngày 26/08/1995, Công ty TNHH Thành Vinh – tiền thân của Công ty cổ phần
Nafoods Group được thành lập.
Hai mười lăm năm hình thành và phát triển, từ ước vọng là công ty kinh doanh về
nước ngọt, Công ty TNHH Thành Vinh đã vươn mình trở thành doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam trong việc chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nước ép trái cây, rau củ quả
đông lạnh, trái cây sấy, các loại hạt và quả tươi; được biết đến rộng rãi trên thị trường
trong nước, ngoài nước với cái tên Công ty cổ phần Nafoods Group.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Nafoods là sản xuất, xuất khẩu và phân phối các sản
phẩm về nước ép trái cây và rau củ quả. Nafoods chuyên về nước ép trái cây/NFC, xay
nhuyễn, cô dặc, IQF và trái cây tươi. Công ty cung cấp hơn 13.300 tấn trái cây tươi và
chế biến hàng năm từ nông dân ở các vung khác nhau ở Việt Nam bao gồm Tây Nguyên,
Tây Bắc và các vùng duyên hải Bắc Trung Bộ.
Trải qua nhiều khó khăn với việc phát triển sản phẩm dứa, tới năm 2009 công ty đã
phát triển sản phẩm nước ép chanh leo. Sản phẩm đã mang lại thành công lớn cho công ty
trên cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Từ đó cơng ty liên tục phát triển các dịng sản
phẩm và mở rộng quy mơ thị trường, đầu tư cho công nghệ dây chuyền sản xuất.
Đến ngày 29/06/2010, Cơng ty chuyển đổi sang mơ hình hoạt động CTCP, đổi tên
thành CTCP Thực phẩm Choa Việt. Sau đó, cơng ty đổi tên thành CTCP Nafoods Group.
Năm 2013 đánh dấu bước chuyển mình của Nafoods khi doanh nghiệp mạnh rạn đầu
tư thêm dây chuyền IQF tại nhà máy Nghệ An để sản xuất rau củ quả đông lạnh xuất
5


khẩu. Tính đến nay, Nafoods đã có 1 dây chuyền IQF tại nhà máy Naprod Nghệ An, công
suất 3000 tấn sản phẩm IQF/năm; 2 dây chuyền IQF tại nhà máy Nacoso Long An, cơng
suất 5000 tấn sản phẩm IQF/năm.

Tính đến nay, Nafoods phân phối sản phẩm cho thị trường trong nước và quốc tế
thông qua cả kênh trực tiếp và gián tiếp. Hơn 50000 tấn sản phẩm trái cây của công ty
(~85% tổng xuất khẩu nước ta) được vận chuyển đến các nước mỗi năm. Các thị trường
truyền thống của Nafoods gồm có Mỹ, Úc, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản và Thượng Hải
(Trung Quốc), sản phẩm Nafoods cũng xuất hiện tại nhiều hội chợ quốc tế như Triển lãm
thwucj phẩm Quốc tế Seoul Food hay World Trade Moscow v.v.
2.2. Hoạch định công nghệ
2.2.1. Xác định nhu cầu công nghệ
Sau khi thành công với sản phẩm nước chanh leo cô đặc, Nafoods tiếp tục nghiên cứu
phát triển triển sản phẩm nông sản của mình. Vào thời điểm 2013:
Thị trường EU là thị trường lớn về nhập khẩu nông sản. Hằng năm, EU nhập khẩu tới
50% lượng xuất khẩu rau quả của toàn thế giới, nhưng lượng rau quả nhập khẩu từ Việt
Nam khi đó chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, khoảng 0,08% lượng nhập khẩu của EU. Tổng
nhập khẩu rau quả đơng lạnh của châu Âu đã tăng trung bình hàng năm là 5% về giá trị
và 3% về khối lượng kể từ năm 2013, đạt 5,5 tỷ euro hay 4,7 triệu tấn trong năm 2017.
Trong khi đó, nước ta có thế mạnh về hàng hóa nơng sản, chính Nafoods có có thế
mạnh trong lĩnh vực này. Nhận thấy được tiềm năng của việc xuất khẩu rau củ quả sang
các nước châu Âu, Nafoods đã nghiên cứu và thấy rằng đây là một thị trường tiềm năng
của doanh nghiệp. Từ đó, Nafoods đã nghiên cứu để xuất khẩu rau củ quả vào thị trường
này với chiến lược phát triển sản phẩm mới.
Tuy vậy, dù cho việc xuất khẩu nông sản sang châu Âu có rất nhiều tiềm năng nhưng
cũng địi hỏi rất nhiều các yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm. Khơng chỉ về chất
lượng sản phẩm, để có thể bán tại thị trường này, sản phẩm còn phải đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, các khâu sản xuất, chế biến phải tránh gây hại cho môi trường. Cuối
cùng đến khi lên được kệ bán, hình thức mẫu mã sản phẩm phải đẹp v.v.
Về vấn đề chất lượng sản phẩm từ sản xuất đến thu hái, Nafoods có thể kiểm soát bởi
Nafoods đạt chứng chỉ ISO 22000:2005 và Global Grap, nhưng việc xuất đi thì lại có vấn
đề, hàng hóa từ Việt Nam mà xuất khẩu đến Châu Âu với khối lượng lớn và thường
6



xuyên thì phải vận chuyển bằng đường biển. Vận chuyển tàu biển phải mất thời gian
hàng tuần, thậm chí hàng tháng mới có thể cập cảng Châu Âu, mặc dù sử dụng các
container lạnh nhưng làm sao để sản phẩm khi tới tay người tiêu dùng vẫn giữ nguyên
được chất dinh dưỡng, lại có thể giữ được hình dáng (đặc biệt với hoa quả) sau khi giã
đông, sản phẩm không bị cháy lạnh v.v. nói chung là sản phẩm sau giã đơng phải giống
như trước khi cấp đơng thì là cả một bài toán.
Điều này đặt ra cho Nafoods nhu cầu phải nâng cấp công nghệ đông lạnh và dây
chuyền sản xuất của mình sao cho đáp ứng được tiêu chí trên. Và sự lựa chọn là cơng
nghệ cấp đơng nhanh IQF. Công nghệ này vốn đã phổ biến trong cấp đông thủy sản xuất
khẩu, nay rất phù hợp với chiến lược phát triển của Nafoods sản xuất ra các sản phẩm
chất lượng tốt, có giá trị dinh dưỡng cao.
2.2.2. Công nghệ/Thiết bị được lựa chọn
2.2.2.1. Công nghệ cấp đông nhanh IQF
a. Cấp đơng IQF là gì?
Cơng nghệ cấp đơng IQF là một phương pháp cấp đông tiên tiến được Nafoods áp
dụng trong quy trình sản xuất thực phẩm của mình. Cơng nghệ cấp đơng IQF (Individual
Quickly Freezer - Cấp đông nhanh từng cá thể) là hệ thống cấp đông siêu tốc từng sản
phẩm rời. Công nghệ này làm đông sản phẩm bằng cách cho các loại thực phẩm tiếp xúc
với khơng khí lạnh trên băng chuyền chuyển động chậm và nhiệt độ giảm dần đều.
Khơng khí lạnh dùng để cấp đơng là khơng khí đối lưu cưỡng bức tốc độ lớn nên có
thể làm lạnh trực tiếp cực nhanh. Ngồi ra, sản phẩm cấp đơng IQF giữ được độ lạnh lâu
nhờ vỏ buồng cách nhiệt được bọc hai lớp inox poyurethan ít gây thất thốt nhiệt.
Tốc độ di chuyển của băng chuyền và nhiệt độ cấp đơng đều có thể điều chỉnh được.
Tốc độ băng chuyền thì có thể thiết lập dựa theo tính chất, hình dáng, trọng lượng của sản
phẩm. Tốc độ này cũng có thể phụ thuộc vào u cầu của thành phẩm. Cịn nhiệt độ cấp
đơng thì có thể tuỳ chỉnh từ -35oC đến -43oC.
Dây chuyền cấp đông IQF là công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực sản xuất sản
phẩm cấp đông hiện nay. Nguyên lý hoạt của công nghệ trên là sử dụng hơi lạnh đối lưu
thổi trực tiếp lên sản phẩm ở trạng thái lơ lửng do đó rút ngắn được thời gian cấp đông và

giữ được chất lượng trái cây.

7


b. Vì sao cần sản phẩm cấp đơng IQF?
Cơng nghệ cấp đơng IQF là phương pháp đóng băng sản phẩm rời phổ biến nhất trên
thị trường. Đây là một công nghệ nổi tiếng và hiệu quả được sử dụng để làm lạnh nhanh
các sản phẩm nơng sản nói chung như rau củ quả, trái cây, thịt, cá, hải sản, các sản phẩm
từ tinh bột và sữa v.v. Là phương pháp phổ biến nhất để đóng băng từng miếng riêng lẻ
của các mặt hàng thực phẩm nhỏ để đạt được sản phẩm IQF chất lượng cao, trông tự
nhiên ngay cả sau khi rã đông, rời và dễ làm việc hơn thay vì một cục lớn đơng lạnh.
Việc cấp đơng sản phẩm bằng IQF sẽ giúp giữ được sản phẩm tươi ngon trong thời
gian dài. Góp phần vào việc bảo quản thực phẩm mà vẫn giữ được mùi vị, màu sắc, hình
dáng sản phẩm. Đặc biệt với những sản phẩm có số lượng lớn và địi hỏi u cầu an tồn
vệ sinh thực phẩm khắt khe thì IQF chính là sự lựa chọn hồn hảo để bảo quản thực
phẩm.
Nói chung, cơng nghệ cấp đông nhanh IQF giúp sản phẩm của Nafoods đạt được tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm của Châu Âu (BRC) - thị trường mà rau củ quả đông lạnh của
Nafoods hướng đến - khoảng 85% sản phẩm IQF của Nafoods được xuất khẩu sang thị
trường này.
c. Ưu điểm của sản phẩm đông lạnh sử dụng công nghê IQF của Nafoods
Thứ nhất. Giữ được hình dáng tự nhiên của sản phẩm.
Vì các sản phẩm được cấp đông một cách riêng lẻ nên chúng vẫn tách biệt ngay cả khi
đã đông lạnh. Đây là điểm khác biệt của sản phẩm cấp đông IQF của Nafoods so với các
sản phẩm đông lạnh khác. Chính vì ưu điểm này mà sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods
mới giữ nguyên được hình dáng của mình sau khi rã đơng.
Thứ hai. Vệ sinh an tồn thực phẩm.
Việc bảo quản lạnh các loại nông sản sau khi thu hoạch ngồi những lợi ích về kinh tế
thì cịn có ích lợi trực tiếp với người tiêu dùng. Đó là vệ sinh an tồn thực phẩm.

Sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods với yêu cầu khắt khe đảm bảo được vệ sinh an
toàn thực phẩm từ khâu sơ chế đến đóng gói thành phẩm. Việc làm lạnh nhanh trong môi
trường vô trùng cũng hạn chế được sự tiếp xúc của các loại vi khuẩn, virus so với các
cách làm lạnh truyền thống. Nhờ vậy mà hạn chế sự sinh sơi của vi khuẩn và nâng cao
tính an tồn cho sản phẩm.
8


9


Thứ ba. Chất lượng sản phẩm được tối ưu.
Ngoài giữ nguyên được hình dạng, màu sắc, kết cấu của rau củ quả trái cây là những
gì có thể nhìn thấy bên ngồi, sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods cũng giữ được cả
những cái cốt lõi bên trong của thực phẩm. Đó chính là hương vị và chất dinh dưỡng.
Sản phẩm đông lạnh IQF của Nafoods vẫn giữ nguyên được mùi vị và hương thơm
tươi ngon tự nhiên của nông sản. Bên cạnh độ tươi ngon là hàm lượng dinh dưỡng bên
trong thực phẩm. Chẳng ai lại muốn tiêu thụ thực phẩm khơng có lợi cho sức khoẻ. Vì
vậy dù dùng sản phẩm đơng lạnh thì khách hàng cũng mong muốn sản phẩm đó vẫn cịn
các chất dinh dưỡng bên trong.
Thứ tư. Tăng cao năng suất.
Vì thời gian làm lạnh của IQF nhanh (chỉ từ 70 đến 100 giây) nên năng suất sản xuất
của hệ thống này cũng cao hơn. Nhờ vậy mà nhà máy Nafoods tại Nghệ An đạt công suất
2900 tấn sản phẩm IQF/năm – Theo báo cáo thường niên của Nafoods, 2018 – (tức
khoảng 7.95 tấn sản phẩm mỗi ngày hay khoảng 0.33 tấn sản phẩm mỗi giờ).
2.2.2.2. Dây chuyền sản xuất IQF
a. Đặc tính cơng nghệ của dây chuyền cấp đông IQF
Cấu tạo: IQF hoạt động dựa trên thiết kế băng chuyền, cấp đông và tái đông. Băng
chuyền được làm bằng các tấm phẳng, được thiết kế và lắp đặt với vai trị giúp cấp đơng
nhanh sản phẩm.

Một dây chuyền cấp đông nhanh IQF bao gồm có:
- Khu vực tiếp nhận, bảo quản và sơ chế nguyên liệu.
- Khu vực chế biến, gọt vỏ, cắt định hình ngun liệu.
- Khu vực thiết bị đơng lạnh nhanh IQF.
- Khu vực đóng gói thành phẩm
- Các thiết bị phụ trợ: hệ thống khí nén, máy lạnh, máy phát điện dự phịng …
Theo đó, thiết kế dây chuyền cấp đông IQF sử dụng băng chuyền từ khâu chế biến
nguyên liệu đến khi đóng gói sản phẩm. Sử băng chuyền để di chuyển thành phẩm kết
hợp với các công nhân làm việc liên tục gót cắt các sản phẩm…
Dây chuyền hoạt động dựa trên nguyên lý khí động học do vậy sản phẩm sẽ được
làm lạnh đều và không bị hao hụt.
10


Quy trình cấp đơng IQF:
Sau khi phân loại, lựa chọn và rửa sạch, sản phẩm được đưa đến rung tách nước.
Sau khi rung tách nước, sản phẩm được đưa vào máy làm lạnh nhanh IQF, ở nhiệt độ
-30oC ~ -40oC với chất làm lạnh: R22, R474, NH3¬, thời gian làm lạnh ~ 30 phút tùy vào
loại sản phẩm. Sản phẩm sau khi ra máy lạnh đông, nhiệt độ tâm sản phẩm ≤ - 18°C.
Sau khi qua máy đông, sản phẩm đi qua sang kích thước để loại bỏ vụn.
Sau đó sản phẩm đưa đến bán tập trung để công nhân tiếp tục phân loại lại một lần
nữa.
Cuối cùng là dò kim loại: đối với sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 1kg: sản phẩm
sau khi đưa khỏi hầm cấp đông sẽ đưa qua máy dò kim loại 3 mẫu kim loại: sắt, inox,
đồng.
Ví dụ như Chuối: phải qua ủ chín, rửa nước sạch, kiểm tra lựa, ráo nứa, cấp đông
nhanh, rửa chlorin, dị kim loại, cân đóng bao, rửa nước, PE, hút chân khơng, bỏ gân,
đóng thùng, ngâm acid ascorbic 1%, acid citric 2%, bảo quản carton.
Đặc điểm kỹ thuật: Kích thước: 10500 x 4300 x 3750 (mm); Điện áp: 380V/ 3 pha.


Nguồn: Nafoods
Hình 2. 2: Dây chuyền cấp đơng tại nhà máy Nafoods.
b. Nguyên lý hoạt động của công nghệ IQF
Các sản phẩm, nguyên liệu đi trên băng tải của dây chuyền di chuyển qua các khe gió
thổi tốc độ lớn, các khe gió thổi từ trên xuống để làm lạnh sản phẩm trên băng và từ dưới
lên để làm lạnh băng truyền. Gió thổi tạo nên hiệu ứng Coanda (một hiện tượng vật lý
được nhà khí động học tên Henri Coan đã khám phá ra) giúp cho khí lạnh tiếp xúc với tất
11


cả bề mặt của các loại sản phẩm để được đông nhanh và đều. Sản phẩm ở đầu ra của băng
truyền đạt mức nhiệt -18oC.
Dây truyền này cũng sử dụng các nguyên lý:
-

Sử dụng môi chất NH3 và băng chuyền để cấp đông.

-

Ứng dụng phương pháp bơm để cấp dịch cho dàn lạnh.

-

Thêm vào bước tái đông sau cấp đông.

-

Xả băng dàn lạnh của băng chuyền cấp đông và tái đơng bằng nước.

-


Dùng khí nén để làm khơ băng chuyền.

c. Ưu điểm của dây chuyền cấp đông IQF
-

Thời gian cấp đơng nhanh chóng, đạt hiệu quả cao.

-

Đa dạng hóa sản phẩm cấp đông.

-

Liên tục hoạt động trong thời gian dài. Thời gian rã đơng có thể lên tới 20 giờ, tùy
theo yêu cầu sản xuất.

-

Kết cấu hợp lý, hình thức đẹp; độ bền, tuổi thọ cao; vận hành và bảo trì đơn giản.

-

Tối ưu thiết kế: Được thiết kế với sức gió mạnh và đều ở 2 mặt sản phẩm; Cơng
suất có thể điều chỉnh.

-

Tiết kiệm điện năng tiêu thụ.


-

Vận hành - Bảo trì - Bảo dưỡng dễ dàng.

-

Vệ sinh đơn giản.

Nguồn: Nafoods
Hình 2. 3: Một số sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods.
12


13


d. Quy cách sản phẩm đông lạnh IQF của Nafoods
Các sản phẩm đơng lạnh IQF của Nafoods đều được đóng gói theo tiêu chuẩn xuất
khẩu và dễ dàng cho người sử dụng. Cụ thể như sau:
-

Đóng trong thùng phuy thép, hộp carton và thùng nhựa có hai lớp đáy cho sản
phẩm xuất khẩu.

-

Đóng gói trong các túi 500g, 1kg, 2kg, 5kg và bọc hộp bên ngoài cho các sản
phẩm bán lẻ.

-


Bảo quản trong kho lạnh -18oC.

-

Hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày sản xuất.

e. Các chứng chỉ mà sản phẩm đông lạnh IQF Nafoods đã đạt được
-

Chứng nhận Halal:

Chứng nhận cho biết sản phẩm khơng có bất cứ ngun liệu nào bị cấm theo luật Hồi
giáo. Hay nói cách khác thì các sản phẩm đạt chứng nhận Halal phù hợp cho tất cả những
người theo đạo hồi và phù hợp xuất đi các nước Hồi giáo hay có người đạo Hồi sinh
sống.

Nguồn: Nafoods
Hình 2. 4: Chứng nhận Halal.
-

Chứng nhận Kosher:

Đây là chứng nhận cho biết thực phẩm đó hồn toàn đáp ứng các yêu cầu về ăn uống
của luật Do Thái. Nafoods với chứng nhận này thì có thể tự tin xuất khẩu đi các nước có
cộng đồng người Do Thái sinh sống.
-

Chứng nhận BRC:


BRC là tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm do Hiệp hội bán lẻ Anh
Quốc cung cấp cho những nhãn hàng muốn xuất khẩu sang thị trường này. Tiêu chuẩn
14


BRC/IFS là một tiêu chuẩn an toàn thực phẩm khắt khe. Những công ty đạt được chứng
nhận này như Nafoods thì có thể xuất đi những thị trường khó tính chẳng hạn Mỹ và châu
Âu.

Nguồn: Nafoods
Hình 2. 5: Chứng nhận BRC.
-

Tiêu chuẩn ISO 22000:2005

Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 của Nafoods là tiêu chuẩn quốc tế mới về hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm. ISO 22000:2005 cam kết một nhà sản xuất áp dụng đủ các nguyên
tắc về an toàn chuỗi cung ứng thực phẩm theo các tổ chức quốc tế như HACCP, CODEX,
FAO, WHO.
-

Tiêu chuẩn Global Gap:

Chứng nhận Global Gap cho thấy được các sản phẩm đông lạnh IQF của Nafoods có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và an tồn. Đây cũng là chứng nhận cho biết Nafoods rất quan
tâm đến việc bảo vệ môi trường và chăm lo cho người lao động của mình.

Nguồn: Nafoods
Hình 2. 6: Tiêu chuẩn Global Gap.
Như vậy, có thể thấy giá trị mà cơng nghệ cấp đông IQF và dây chuyền IQF mang lại

cho Nafoods là rất lớn và rất có giá trị trong hoạt động sản xuất của mình. Khơng những

15


sản phẩm đạt chất lượng cao mà còn giúp Nafoods đạt năng suất cao, giảm chi phí và đạt
nhiều chứng nhận quan trọng là giấy thông hành cho xuất khẩu khẩu hàng hóa.
2.2.3. Cơ sở lựa chọn
2.2.3.1. Tính phù hợp
-

Về chiến lược:

Như đã trình bày trong vấn đề nhu cầu về công nghệ/thiết bị của Nafoods, chiến
lwuocj phát triển của Nafoods giai đoạn 2013 là chiến lược phát triển sản phẩm. Cụ thể là
sản phẩm rau củ quả đông lạnh xuất khẩu với thị trường đích là thị trường Châu Âu.
Để đảm bảo chất lượng tuyệt vời của sản phẩm, đáp ứng được các tiêu chuẩn của
Châu Âu, Nafoods không ngừng nghiên cứu, đầu tư cho các thiết bị và công nghệ hiện
đại và tự hào rằng chúng tôi đang sở hữu những dây chuyền sản xuất tiên tiến hàng đầu,
bắt kịp công nghệ sản xuất hàng đầu trên thế giới. Và công nghệ đông lạnh nhanh IQF
mà Nafoods lựa chọn (đã trình bày ở trên) rất phù hợp với chiến lược phát triển của
doanh nghiệp và đáp ứng được những yêu cầu cao nhất về chất lượng sản phẩm.
-

Về chất lượng:

Trái cây, rau quả muốn xuất khẩu vào thị trường các nước Liên minh châu Âu phải
đáp ứng các tiêu chuẩn về: an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật, kiểm soát chất gây ô nhiễm trong thực phẩm, kiểm dịch thực vật, kiểm soát đối
với thực phẩm biến đổi gen (GMO), kiểm soát sức khỏe thực vật, ghi nhãn thực phẩm,

tiếp thị cho rau quả tươi, truy xuất nguồn gốc, tuân thủ và trách nhiệm trong thực phẩm.
An toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề được đặt lên hàng đầu khi xuất khẩu vào thị trường
EU. Các mặt hàng trái cây và rau quả tươi xuất khẩu phải tuân thủ hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm như ISO 9001, ISO 22000, các nguyên tắc phân tích mối nguy hiểm và
kiểm soát điểm tới hạn (HACCP). HACCP thường là bước đầu tiên hướng tới các
chương trình an tồn thực phẩm nghiêm ngặt hơn như FSSC 22000 hoặc BRC. Đặc biệt,
trái cây và rau quả xuất khẩu vào EU cần phải được chứng nhận bởi GlobalGAP.
Công nghệ cấp đông nhanh IQF giúp sản phẩm của Nafoods giúp sản phẩm sau chế
biến đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Anh Quốc (BRC), đáp ứng được
tiêu chuẩn này cũng đồng nghĩa có thể xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU - Bắc Mỹ.
Các sản phẩm IQF còn đạt chứng nhận tiêu chuẩn ISO 22000:2005 và tiêu chẩn
Global Gap. Việc đạt được các tiêu chuẩn này cho thấy các sản phẩm IQF đáp ứng được
16


các yêu cầu về chất lượng sản phẩm để có thể bán ở thị trường nội địa và xuất khẩu ra
nước ngồi đặc biệt là thị trường khó tính như EU.
-

Về công suất

Nhà máy Naprod Nghệ An không chỉ chế biến hoa quả cho 1500 ha vùng canh tác tại
Nghệ An mà cịn chế biến cả 5000 ha diện tích trồng ở Sơn La và cả vùng nguyên liệu
5000 ha tại Muang Nong - Lào, khối lượng rau củ quả cần xử lý lên tới hàng nghìn
tấn/năm.
Dây chuyền sản xuất IQF với công nghệ đông lạnh nhanh, công suất cấp đơng có thể
lên tới 1200 Kg/h hồn tồn có thể đáp ứng yêu cầu này. Thực tế hiện nay, dây chuyền
IQF tại Naprod Nghệ An đã đạt công suất tới 3000 tấn sản phẩm IQF/năm, tức là khoảng
8,22 tấn sản phẩm IQF/ngày hay khoảng 0,34 tấn sản phâm IQF/h.
2.2.3.2. Chi phí

Nhà máy sản xuất Naprod Nghệ An là nhà máy đầu tiên của Nafoods sở hữu công
nghệ làm lạnh nhanh IQF, hệ thống dây chuyền IQF tại Naprod Nghệ An có chi phí:
-

Ngun giá của hệ thống: 190.822.511 VĐN (Theo Báo cáo tài chính 2013 của
Nafoods/ Đã kiểm tốn)

-

Chi phí cho vận chuyển, lắp đặt ~ 9.800.000 VNĐ.

-

Ngồi ra cịn có các chi phí: Huấn luyện, vận hành thử, thiết bị liên quan v.v.

Các chi phí này hồn tồn nằm trong khả năng tài chính của Nafoods, khi mà ở giai
đoạn này, Nafoods đã vượt qua được khủng hoảng và có sự tăng trưởng nóng, nhu cầu về
đầu tư sản xuất cũng theo đó tăng trưởng mạnh.
2.2.3.3. Nhân lực sử dụng
Để đảm bảo có thể đáp ứng nhu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ khi tham gia vào quá trình sử
dụng công nghệ IQF tại doanh nghiệp, yêu cầu nhân lực sử dụng trong một dây chuyền
IQF như sau: 
Trình độ cao:
-

2 người giám sát.

-

4 người điều khiển dây chuyền.


Trình độ trung bình, đào tạo nghiệp vụ, khơng u cầu trình độ học vấn:
-

> 6 người kiểm hàng tại vị trí băng truyền
17



×