Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

SIÊU ÂM TINH HOÀN VÀ BÌU TINH HOÀN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 47 trang )

SIÊU ÂM TINH HOÀN
SIÊU ÂM TINH HOÀN
VÀ BÌU TINH HOÀN
VÀ BÌU TINH HOÀN


MỤC ĐÍCH SIÊU ÂM
MỤC ĐÍCH SIÊU ÂM

Phân biệt nguyên nhân trong /ngoài tinh hoàn
của bướu

Đánh giá kích thước.

Bướu tiềm ẩn.

Tìm nguyên nhân "Bìu cấp tính".

Viêm / chấn thương tinh hoàn.

Theo dõi K tái phát.

Vô sinh : Dãn tĩnh mạch thừng tinh.

Tinh hoàn ẩn.
KỸ THUẬT SIÊU ÂM
KỸ THUẬT SIÊU ÂM

Đầu dò tần số cao 7,5 - 10 MHz, độ ly giải
cao. Có thể tìm thấy sang thương 0,5mm.


Đối chiếu khám lâm sàng và SA.
C
C
Ơ
Ơ
THỂ HỌC
THỂ HỌC

Hình bầu dục, kích thước : 4 x 3,5 x 2,5cm.

250 phân thùy chứa các Seminiferous tubules.

Mào tinh nằm dọc theo bờ trên sau ngoài tinh hoàn
kích thước 6 - 7cm chứa # 6m ống cuộn.

Bìu gồm nhiều lớp mô khác nhau.

Tinh hoàn được bao bởi nhiều lớp mô tương ứng với
các lớp cơ thành bụng.

Tinh hoàn được bao bọc bởi tunica atbuginea nằm
trong cái túi tạo bởi da và tunica dartos.

Ống phúc tinh mạc.
SIÊU ÂM BÌNH TH
SIÊU ÂM BÌNH TH
Ư
Ư
ỜNG

ỜNG

ECHO đồng nhất, phản âm thấp - trung
bình (giống tuyến giáp)

EHO: Đầu mào tinh > tinh hoàn.
Thân mào tinh < tinh hoàn.
TẬT BẨM SINH (1)
TẬT BẨM SINH (1)
A/ TINH HOÀN ẨN :

Phần lớn ở ngang lỗ bẹn ngoài.

80% ở ống bẹn.

TH. ẩn < TH. BT.

Nguyên nhân : gia đình, bế tắc cơ học, tật bẩm sinh
TH., bất thường nội tiết tố.

TH. aÅn dễ bị chấn thương, xoắn.

K. tinh hoàn : 4 - 5 lần hơn TH. bình thường.

Vô sinh.

* SIÊU ÂM :

Giúp định vị TH. ẩn ở vùng bẹn.

So sánh TH. bên kia, vùng bẹn bên kia.

TH. aÅn trong bụng trên SÂ. Nếu thấy
được : K
TẬT BẨM SINH (2)
TẬT BẨM SINH (2)
B/ TEO TINH HOÀN :

So sánh 2 bên

V = dài x rộng x dày x 0,65

Teo TH. mắc phải : già, vô sinh , sốt kéo
dài, thiếu Vit. xơ gan, thiểu năng tuyến
giáp
TẬT BẨM SINH (3)
TẬT BẨM SINH (3)
KHỐI U TINH HOÀN (1)
KHỐI U TINH HOÀN (1)

Phân biệt bướu trong/ ngoài TH.

Phần lớn sang thương trong TH. thường
ác tính. Ngoài TH. thường do viêm, chấn
thương hoặc bướu lành.

SIÊU ÂM : chính xác 90 - 95%

Thay đổi cấu trúc SA đồng nhất

Bướu : SA kém. Nếu có xuất huyết,xơ hóa, calci hóa:
phản âm dày.

Bướu : còn lại một phần mô bình thường, mào tinh
không bị ảnh hưởng.

Viêm TH. : mào tinh bị ảnh hưởng

Xoắn TH. : mào tinh bình thường ( + )

Phản âm dày đồng nhất :lành tính

Viêm : da dày lên.
KHỐI U TINH HOÀN (2)
KHỐI U TINH HOÀN (2)
A/ KHỐI U TRONG TINH HOÀN :

10 năm đầu : Endodermal sinus tumor và Teratoma.

10 năm thứ II và III : Choriocarcinoma

10 năm thứ III : Embryonal cell carcinoma

10 năm thứ IV : Seminoma

K. TH : 95% là K. tế bào mầm với đa số là

Seminoma. 5% là K tế bào Sertoli, Leydig .

SA : chẩn đoán hạch sau phúc mạc.
KHỐI U TINH HOÀN (3)
KHỐI U TINH HOÀN (3)
1/ SEMINOMA :

60%

Thường thấy ở tinh hoàn ẩn

Phản âm kém hoặc dày tùy theo kích
thước bướu, calci hóa hoặc thoái hóa
nang.
KHỐI U TINH HOÀN (4)
KHỐI U TINH HOÀN (4)
2/ BƯỚU PHÔI BÀO :

20 - 25%

Rất độc và xâm lấn

Xâm lấn tunica, xuất huyết và thoái hóa dạng
nang.

α - FoetoProtein ↑
* ECHO : kém, không đồng nhất , bờ không đều,

dày khi có xuất huyết, nang hoại tử.
KHỐI U TINH HOÀN (5)
KHỐI U TINH HOÀN (5)
3/ CHORIOCARCINOMA :

1 - 3 %

Rất xâm lấn, biểu hiện bằng di căn.

HCG ↑.
* ECHO : hỗn hợp do xuất huyết, hoại tử
và vôi hóa.
KHỐI U TINH HOÀN (6)
KHỐI U TINH HOÀN (6)
4/ TERATOMA :

5 - 10%

ECHO hỗn hợp (Xương, sụn, cơ trơn,
tuyến nhầy, keratin )

Bướu hỗn hợp 40%.
KHỐI U TINH HOÀN (7)
KHỐI U TINH HOÀN (7)

×