Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

SIÊU ÂM BẸN BÌU Ở TRẺ EM doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 77 trang )

SIÊU ÂM BẸN BÌU Ở TRẺ EM
Bs Nguyễn Hữu Chí
Khoa CĐHA –Siêu âm-BV Nhi Đồng 1
ĐẠI CƯƠNG
Lâm sàng
Đau, sưng đỏ, sờ thấy mass hoặc thiếu,
Bất thường cơ quan sd ngoài
Siêu âm -> phân biệt tổn thương
-Cấp cứu ngoại khoa
-Chỉ điều trò nội khoa bảo tồn
Nhắc lại giải phẫu
Kỹ thuật
 Tư thế bệnh nhân
 Đầu dò Linear:7.5-15MHz
 Mặt cắt: ngang-dọc
 V thấp -> Filter thấp 100 kHz
PFR 1-2 HZ, 70-90% gain
-> Power Doppler
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
1.Tinh hoàn
-Hình trứng, dẹt, trục dọc ngh từ dưới ra sau
-Echo kém nhẹ hoặc trb, đồng dạng
-Đường echo dày-> trung thất hay rốn TH

KÍCH THƯỚC TINH HOÀN
Tuổi
Chiều dài
Tuổi
Chiều dài
Mới sinh
10-12mm 8-10t 17-20mm


0-2 tuổi 13-14 10-12t 20-30
2-5 tuổi 14-15 >12t 30-50
5-8 tuổi 15-17
Theo cơng thức: V = L x W x H x 0.52
Trẻ < 12 tuổi : V =1–2 cm
3

Trẻ dậy thì : V = 4 cm
3

2.Mào tinh
-Nằm ở bờ sau trên và mặt ngoài TH
-Đầu mào tinh, thân và đuôi
-Độ echo  tinh hoàn
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
3.Cuống thừng tinh






4.Di tích phôi thai cạnh TH
-Di tích trung thận và ống cận trung thận
-Hydatid Morgagni (pp tinh hoàn)
-> Rãnh giữa TH và mào tinh, d<10mm
Cùng độ echo với TH

TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM

4.Di tích phôi thai cạnh TH
-Di tích trung thận và ống cận trung thận
-Hydatid Morgagni (pp tinh hoàn)
-> Rãnh giữa TH và mào tinh, d<10mm
Cùng độ echo với TH

TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
**Doppler:
-Khám bên không bệnh trước
-Lưu ý thông số kỹ thuật: PFR thấp, đầu dò
tần số cao, ks vùng rốn
-Trẻ ss và nhũ nhi, có thể không thấy rõ Mm
-Ở trẻ nhỏ , RI =1
Trẻ lớn: RI: 0,46-0,78 (vỏ bao và TH)
0,64-1 (Đm trên TH)
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
BÌU SƯNG TO CẤP
1.Tổn thương trong tinh hoàn:
-Xoắn thừng tinh, xoắn phần phụ*
-Viêm tinh hoàn-mào tinh*
-Viêm mào tinh*
-Khối u, chấn thương
2.Tổn thương ngoài tinh hoàn:
-Thoát vò bẹn*
-Hydrocele, Hematocele
-Phù nề bìu cấp
1.XOẮN THỪNG TINH
-Xoắn TH trong bao tinh mạc(intravaginal)
.12-18 tuổi
.Chỉ TH bò ảnh hưởng

-Xoắn TH trên bao tinh mạc(supravaginal)
.Trẻ ss-nhũ nhi*
.Tất cã những tp trong bìu đều bò ảh
XOẮN THỪNG TINH
. Đau xảy ra đột ngột, 1bên, lan ra vùng bẹn,
chậu thường kèm buồn nôn, ói
. Bìu sưng to, TH bò kéo ngang (Gouverneur)
. Da bìu: BT->viêm đỏ
. Nâng TH : không giảm đau-> xoắn
giảm đau->viêm (Prehn)
. PX da bìu (-)
. Dấu hiệu nhiễm trùng (-), tr/c tiết niệu (-)
LÂM SÀNG
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM
1.Giai đoạn cấp: trước 6 giờ
-Tinh hoàn: .Tăng kt, echo kém
-Mào tinh: .Tăng kt, echo hổn hợp
-Thừng tinh to, echo dày, d>1cm
-Vòng xoắn -> “con ốc sên” cạnh TH
-Doppler: . Thừng tinh bên dưới chổ xoắn và
TH -> Flux(-)
XOẮN THỪNG TINH
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM
2.Gđ bán cấp: 1-10 ngày
-TH: to, echo kém, mất ctr bình thường
-> hoại tử hay abces
-Mào tinh: to, echo hổn hợp
-Doppler: giảm flux Mm
3.Xoắn mạn tính: sau 10 ngày
-TH: teo bán phần hay toàn thể, giảm kt TH

-Mào tinh : to, echo kém
XOẮN THỪNG TINH
XOẮN TH TRONG THỜI KỲ SƠ SINH
-Hội chứng mass không đau
-TH to, echo không đồng dạng, vùng echo kém, ngoại
vi echo hổn hợp hoặc ngược lại
-TD tinh mạc, da bìu dày
*Echo: 2 mục đích
 Xđ ổ nhồi máu
 Phân biệt với Hydrocele, TD phân xu,
hematome vùng bìu, TV nghẹt, khối u
XOẮN DI TÍCH PHÔI THAI
-Đau dữ dội, khu trú cực trên bìu
-Echo: .TH bình thường
.Mào tinh bình thường hay to nhẹ
.Cuống Hydatide xoắn->ctr echo dày
hay kém ở cực trên TH
.Tăng tưới máu TH, mào tinh ngoại vi
phần phụ
-> lầm viêm TH-mào tinh

×