Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu, xác định thang đo lường và đánh giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 42 trang )

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION VÀ XÁC
ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1. Giới thiệu về doanh nghiệp .............................................................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 3
1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................... 3
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................. 4
1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................... 5
2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu............................................................................................... 5
3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 7
3.1. Xác định vấn đề ......................................................................................................... 7
3.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ
LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................... 9
1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu ....................................................................................... 9
2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................................ 10
3. Xác định thang đo lường và đánh giá ............................................................................. 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT............... 14
1. Thiết kế bảng hỏi ........................................................................................................... 14
2. Chọn mẫu ..................................................................................................................... 17
2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 17
2.2. Xác định kích thước mẫu .......................................................................................... 18
2.3. Tiến hành khảo sát ................................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............ 19
1. Phân tích báo cáo .......................................................................................................... 19
1.1. Sàng lọc dữ liệu và mã hóa dữ liệu ........................................................................... 19
1.2. Bảng mã hóa dữ liệu ................................................................................................ 19
2. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................... 21


2.1. Phần nội dung khảo sát ............................................................................................ 21
2.2. Phần thông tin cá nhân ............................................................................................ 36
3. Đề xuất giải pháp........................................................................................................... 41
3.1. Về Sản phẩm (Product) ............................................................................................. 41
3.2. Về Xúc tiến (Promotion) ........................................................................................... 41

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION
VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu chung

Hình 1: Logo của doanh nghiệp Orion

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina.
Trụ sở: Tầng 22, tòa nhà Pearl Plaza, 561A, Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM, Việt Nam.
Website: />Fanpage: />SĐT: 028 3512 3420

Hình 2: Cơng ty TNHH Orion Vina

1.2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina là một trong những công ty sản xuất các
sản phẩm bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, được đầu tư trực tiếp từ tập đoàn Orion đến từ
Hàn Quốc, các sản phẩm của Orion được xuất khẩu và phân phối trên 65 quốc gia trên
toàn thế giới.
Orion đã phát triển như một công ty bánh kẹo trong hơn 60 năm kể từ khi thành
lập vào năm 1956. Tuy nhiên gần đây, công ty đã bắt đầu tập trung vào một số lĩnh vực

kinh doanh mới như các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm thay thế, đồ ăn chay
hay các loại đồ uống chức năng. Công ty đã khởi động bốn dự án này tại Hàn Quốc, và

3


hiện đang có kế hoạch mở rộng sang Trung Quốc và Đông Nam Á với mục tiêu trở thành
công ty thực phẩm toàn cầu trong thời gian dài.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Thực phẩm Orion Vina được hình thành và phát triển qua ba giai
đoạn:
Giai đoạn 1: 1956 - 1989
Năm 1956, Orion đã mua lại nhà máy bánh kẹo Pungguk. Sau đó, đổi tên thành
bánh kẹo Tongyang và bắt đầu sản xuất các sản phẩm kẹo và Caramel. Năm 1960, liên
tục cho ra mắt nhiều sản phẩm mới. Năm 1968, Orion bắt đầu sản xuất Chocolate và
phát triển nhiều sản phẩm mới. Năm 1974, Ra mắt Mega Brand “CHOCOPIE”. Tự phát
triển sản phẩm Orion Chocopie độc đáo và bắt đầu trang sử mới cho kinh doanh. Tăng
trưởng nhanh chóng và tạo nên nền tảng phát triển cho Orion sau này.
Giai đoạn 2: 1990 – 2009
Thành lập văn phòng đại diện ở Bắc Kinh. Thành lập pháp nhân OFC ở Trung
Quốc. Xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Thành lập Orions Pro (đội bóng rổ). Thành lập tập
đồn Orion, tách khỏi tập đồn Tongyang. Đổi tên cơng ty thành ORION
CORPORATION OF tách khỏi Pepsico và đổi tên thành Orion Snack International.
Thành lập pháp nhân OFV tại Việt Nam. Thành lập pháp nhân OIE tại Nga.
Giai đoạn 3: 2010 – hiện tại
Đổi tên Mediaplex thành Showbox. Mua lại Cơng ty nước khống dung nham
Jeju Khai trương Choco Pie House. Khai trương Choco Pie House. Ra mắt Jeju
Volcanic Water. Không chỉ dừng lại ở ngành bánh kẹo, định hướng từng bước chuyển
mình thành cơng ty thực phẩm tồn cầu.
Kết luận: Orion Vina được biết đến là một trong các công ty hàng đầu tại thị

trường sản xuất và phân phối bánh kẹo ở Việt Nam, với rất nhiều nhãn hàng được nhiều
người biết đến và khẳng định được thương hiệu như ChocoPie, Custas, Goute, … hay
các sản phẩm dành cho trẻ em, thanh thiếu niên là snack như O’star, Toonies, Marine
Boy, Swing,… Việt Nam hiện là một trong 4 thị trường chính của hệ thống phân phối
bánh kẹo Orion quốc tế của tập đoàn Orion cùng với Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga.
Riêng mảng bánh pie, Orion Vina bỏ xa những đối thủ khác như Bibica hay Kinh Đô.

4


1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của cơng ty được tổ chức theo mơ hình được tổ chức theo kiểu
trực tuyến và chế độ phân quyền được thể hiện qua sơ đồ.

Hình 3: Sơ đồ tổ chức của Orion

Trong đó, tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty. Giám đốc có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo toàn thể
nhân viên dưới quyền trong đơn vị thực hiện các hoạt động của công ty trong khn khổ
luật định nhằm hồn thành mục tiêu của công ty.
2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
Công ty TNHH Orion được biết đến là một trong các công ty đầu tiên tại thị
trường sản xuất và phân phối bánh kẹo ở Việt Nam. Các sản phẩm của Orion luôn được
người tiêu dùng tin tưởng sử dụng bởi thương hiệu rõ ràng và chất lượng uy tín. Sứ mệnh
của Orion là sản xuất những thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm với chất
lượng tốt nhất cho người tiêu dùng.
Tổng sản phẩm trên thị trường hiện nay có tất cả 70 sản phẩm với rất nhiều nhãn
hàng được nhiều người biết đến và định dạng được thương hiệu như ChocoPie, Custas,
Goute…, hay các loại sản phẩm dành cho trẻ em, thanh thiếu niên như snack như O'star,
Toonies, Marine Boy, Swing,...


5


Các sản phẩm chủ yếu của Orion được trình bày ở bảng sau:
Sản phẩm chủ yếu của Orion
ChocoPie là dòng sản phẩm chiếm thị
phần lớn nhất trong các dòng bánh
ChocoPie tại Việt Nam.
Trọng lượng: 336g/hộp.
Giá: 24.500/hộp.
Bánh trứng Custas
Trọng lượng: 276g/hộp.
Giá: 25.800/hộp.

Snack Swing
Trọng lượng: 48g/gói.
Giá: 11.9000/gói.

Bánh Gouté
Trọng lượng: 320g/hộp.
Giá: 28.000/hộp.

Bánh gạo An
Trọng lượng: 111,3g/gói.
Giá: 19.000/gói.

Bảng 1: Sản phẩm chủ yếu của Orion

6



3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Xác định vấn đề
Trong nhiều năm qua, Orion luôn cho ra đời những dòng sản phẩm mới theo
chiều hướng của sản phẩm ChocoPie đã thành cơng trước đó và sự thành công của
ChocoPie đã trải qua nhiều năm.
Cụ thể năm 2016 Orion đã phát hành bánh ChocoPie vị chuối để kỷ niệm 60 năm
thành lập. Đây là biến thể đầu tiên của sản phẩm bánh ban đầu trong 42 năm qua kể từ
khi công ty tung ra bánh ChocoPie với nhân marshmallow vào năm 1974. Năm 2017,
Orion ra mắt thương hiệu bánh ChocoPie cao cấp ChocoPie House. Orion đã tung ra các
phiên bản bánh ChocoPie có lượng giới hạn theo mùa từ năm 2017. Năm 2017, Orion
ra mắt ChocoPie Strawberry, loại bánh nhân mứt dâu bên trong kẹo dẻo. Vào năm 2019,
Orion đã tung ra thị trường các phiên bản mới với hương vị các loại quả mọng.
Kế tiếp những thành cơng trước đó, Orion đã cho ra mắt dịng sản phẩm mới là
ChocoPie Sakura vị Đào và nhóm đã sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra sơ bộ
để xác định nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra sơ bộ để nghiên cứu một
nhóm khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào và kết quả nghiên cứu cho thấy
rằng là mọi người khá là háo hức trong việc chờ đợi. Chính vì vậy nhóm đề xuất vấn đề
nghiên cứu cho sản phẩm này ở quy mô rộng hơn.
Với những thành công đã đạt được trong những lần ra mắt sản phẩm trước nên
nhóm nghiên cứu đã đưa ra vấn đề nghiên cứu “Mức độ đón nhận của khách hàng về
sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ vấn đề nghiên cứu thì nhóm đã xác định được mục tiêu nghiên cứu tổng thể
của nghiên cứu này sẽ là “Nghiên cứu mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm
ChocoPie Sakura vị Đào”.
Để xác định được mục tiêu nghiên cứu chi tiết thì nhóm sử dụng phương pháp sơ
đồ hình cây để xác định mục tiêu nghiên cứu chi tiết phục vụ cho việc giải quyết vấn đề

về mức độ đón nhận của sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đối với thị trường trong thời
gian qua.

7


Mục tiêu chi tiết:
Product: Nghiên cứu kĩ về chất lượng sản phẩm, những đánh giá chưa tốt của
khách hàng với sản phẩm từ đó đưa ra giải pháp tối ưu để hoàn thiện lại sản phẩm
(như màu sắc, hương vị, lớp bánh, nhân bánh, bao bì đóng gói,... )
Promotion: Nghiên cứu về xúc tiến của doanh nghiệp ta thấy rằng bánh
ChocoPie đang chưa có sự đa dạng và có các hoạt động đẩy mạnh các hoạt động
xúc tiến trên thị trường từ đó làm cho việc khách hàng ít được tiếp xúc thường
xuyên hơn đến sản phẩm hay nói cách khác là mức độ nhận diện thương hiệu
đang giảm dần trong mắt khách hàng.

Hình 4: Sơ đồ hình cây

Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra sơ bộ để xác định vấn đề
nghiên cứu. Từ vấn đề nghiên cứu nhóm đã xác định mục tiêu nghiên cứu tổng thể và
mục tiêu nghiên cứu chi tiết thông qua phương pháp sơ đồ hình cây.
Tóm tắt chương 1: Nhóm đã tiến hành nghiên cứu tổng quan về doanh nghiệp,
lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp trong thời gian qua và những
sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. Qua nghiên cứu thì nhóm nhận thấy các sản phẩm
của Orion đều khá thành cơng. Chính vì thế, nhóm đề xuất nghiên cứu “Mức độ đón
nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. Để thu thập thơng tin cho
cuộc nghiên cứu, nhóm tiến hành nghiên cứu chương 2: xác định nguồn, dạng dữ liệu
và phương pháp thu thập thông tin.

8



CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP DỮ LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu
Trong bài nghiên cứu về sự đón nhận của khách hàng với sản phẩm ChocoPie
Sakura vị Đào, nhóm nghiên cứu đã sử dụng hai nguồn dữ liệu là dữ liệu thứ cấp và dữ
liệu sơ cấp. Với hai nguồn thông tin là nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp và nguồn
thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dạng dữ liệu đã có sẵn, đã cơng bố nên dễ thu thập, ít tốn thời
gian, tiền bạc trong quá trình thu thập nhưng là loại tài liệu quan trọng trong việc nghiên
cứu.
Để thu thập dữ liệu thứ cấp thì nhóm tác giả tiến hành thu thập dựa trên hai nguồn:
Thứ nhất là nguồn bên trong doanh nghiệp. Bao gồm các thông tin về: Tổng
quan doanh nghiệp, lịch sử hình thành của doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, tình hình hoạt động kinh doanh.
Thứ hai là nguồn thơng tin bên ngồi doanh nghiệp. Bao gồm các nguồn thông
tin liên quan đến thị trường cạnh tranh bánh kẹo, các bài báo, các diễn đàn bàn luận.
Để thu thập được các thơng tin cần nghiên cứu thì có thể nghiên cứu qua các kênh báo
uy tín như: orion.vn, vietdata.vn, 123docz.net,...
1.2 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là dạng dữ liệu được thu thập lần đầu bởi nhóm nghiên cứu, sử
dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm.
Do nguồn lực của nhóm nghiên cứu có hạn, thời gian thực hiện cuộc nghiên cứu
ngắn, và phạm vi tiếp cận vấn đề còn hạn chế do trình độ của các thành viên nhóm khảo
sát. Vì vậy để thu thập dữ liệu sơ cấp nhóm lựa chọn phương pháp Khảo sát bằng bảng
hỏi. Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập:
Dữ liệu về sản phẩm: Sản phẩm đa dạng, phong phú. Sản phẩm được đóng gói
cẩn thận, kỹ lưỡng. Thơng tin sản phẩm đầy đủ, dễ tìm kiếm

Dữ liệu về xúc tiến: Sử dụng hình ảnh quảng cáo thu hút. Dễ dàng bắt gặp ở các
cửa hàng bán lẻ, siêu thị. Có nhiều chương trình ưu đãi, giảm giá lớn,...
9


2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập được dữ liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu. Nhóm nghiên cứu
sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để thu thập dữ liệu thứ cấp, và sử dụng
phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập dữ liệu sơ cấp.
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong bài nghiên cứu là
phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn. Bao gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Xác định dữ liệu thứ cấp cần thu thập
Ở bước này nhóm nghiên cứu cần thu thập tất cả những thơng tin liên quan đến
mức độ đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm của Orion như các thơng tin về chính
sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách xúc tiến của sản phẩm Orion trong thời gian
vừa qua.
Bước 2: Tìm kiếm tài liệu
Nhóm thực hiện tìm kiếm tài liệu thơng qua các bài báo, các tạp chí, sách chuyên
ngành, trên các Website, facebook,... của Orion.
Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu
Ở bước này nhóm tiến hành thu thập dữ liệu qua tất cả các kênh đã nêu ở trên,
thông qua sách báo, thông qua các nghiên cứu được công bố, thông qua các tài liệu của
doanh nghiệp, thông qua các phản hồi trên Website, facebook, các trang thương mại
điện tử khác của doanh nghiệp.
Bước 4: Đánh giá thông tin thu thập được
Ở bước này nhóm tiến hành đánh giá các thơng tin thu thập được, tiến hành chọn
lọc các thơng tin uy tín chất lượng, loại bỏ những thông tin không rõ nguồn gốc, không
phù hợp với vấn đề nghiên cứu.
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Do thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn, nguồn nhân lực của nhóm nghiên cứu
eo hẹp và trình độ chưa cao. Nhóm nghiên cứu đề xuất phương pháp điều tra khảo sát
bằng bảng hỏi theo mẫu. Bao gồm 4 bước sau:

10


Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi nghiên cứu và nội dung các câu hỏi
Nghiên cứu sự đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm ChocoPie Sakura vị
Đào nên các câu hỏi sẽ tập trung vào 2 chữ P là sản phẩm và xúc tiến.
Các câu hỏi cần ngắn gọn và cần thiết. Những câu hỏi cần có form điền trắc nghiệm sẵn,
tránh làm mất thời gian.
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến
Nhắm tới đúng đối tượng mà sản phẩm của chiến dịch hướng đến như là người ở
khu vực Hà Nội, trong bán kính khơng q xa để dễ dàng thu thập, tại đây cũng có nhiều
trường học, trung tâm thương mại, bến xe và cửa hàng tiện lợi.
Bước 3: Khảo sát bảng hỏi trực tiếp
Nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng nguồn lực của nhóm để đi khảo sát các khách hàng
tiềm năng đã xác định của Orion, qua đó thu thập các thơng tin cần thiết và thiết hành
tổng hợp lại.
Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả khảo sát
Kết quả khảo sát được mã hóa và được tổng hợp theo dạng bảng. Nhóm nghiên
cứu sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xử lý và phân tích thơng tin.
Sau đó, nhóm trình bày kết quả nghiên cứu được trên word: có số liệu cụ thể, kết
quả sau khi thu thập được.
3. Xác định thang đo lường và đánh giá
Các loại thang đo được dùng trong bài nghiên cứu là:
Thang biểu danh: Dùng các con số kí tự nhằm mục đích xác định độ tuổi, giới
tính, thu nhập của đối tượng mẫu,…
Thang đo khoảng cách : Để đo về mức độ quan tâm của khách hàng nhiều hơn

hay ít hơn về bao bì, thành phần, hương vị, các hoạt động xúc tiến.... của sản phẩm
ChocoPie Sakura vị Đào.

11


STT

1

Câu hỏi

Thang đo

Bạn đã từng sử dụng
sản phẩm bánh

Biểu danh

Choco-Pie chưa?

2

Anh/chị biết đến bánh

Biểu danh

Chocopie qua đâu?

3


Thang điểm

Câu hỏi phân
đơi

Có nhiều sự lựa
chọn

Loại câu hỏi

Đóng

Đóng

Đánh giá mức độ hài
lịng của anh/chị về
SẢN PHẨM với các
ý kiến dưới đây của

Khoảng cách

Bậc thang Likert

Đóng

bánh ChocoPie
Sakura vị Đào?

4


Đánh giá mức độ hài
lịng của anh/chị về
XÚC TIẾN với các ý
kiến dưới đây của

Khoảng cách

Bậc thang Likert

Đóng

bánh ChocoPie
Sakura vị Đào?
Ngồi những cảm
5

nhận trên, để bao bì
và hương vị tốt hơn
thì anh/chị có những

Mở

đóng góp gì mới cho
sản phẩm của chúng
tôi không?

12



6

Độ tuổi của bạn là gì?

Biểu danh

Cá nhân

7

Nghề nghiệp của bạn Biểu danh

Cá nhân

là gì?

8

Thu nhập hàng tháng Biểu danh

Cá nhân

của bạn là bao nhiêu?
Bảng 2: Bảng câu hỏi

Tóm tắt chương 2: Nhóm đã nghiên cứu được nguồn dữ liệu cần thu thập là dữ
liệu sơ cấp và thứ cấp. Phương pháp để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp khảo sát
bằng bảng hỏi và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phương pháp nghiên cứu tài
liệu tại bàn. Khi đã có nguồn tài liệu, nhóm tiến hành chương 3: thiết kế bảng hỏi, chọn
mẫu và tiến hành khảo sát.


13


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH
KHẢO SÁT
1. Thiết kế bảng hỏi

PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào.
Xin chào Anh/chị!
Chúng tơi là sinh viên nhóm 5 - lớp EC17313 - chuyên ngành Digital Marketing tại
trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hà Nội.
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành khảo sát về “Mức độ đón nhận sản phẩm mới
ChocoPie Sakura vị Đào”. Mong anh/chị dành chút thời gian giúp đỡ chúng tôi thông qua
việc cung cấp thông tin trong phiếu khảo sát dưới đây.
Mọi thông tin anh/chị cung cấp đều nhằm mục đích phục vụ cho mơn học, các thông
tin anh/chị cung cấp sẽ được chúng tôi bảo mật hồn tồn!
Tơi rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của quý anh/chị!
PHẦN 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Xin Anh/chị vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của Anh/Chị với các phát biểu sau
đây.
Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa?
● 1. Đã từng (Tiếp tục khảo sát)
● 2. Chưa từng (Xin bỏ qua cuộc khảo sát này)
Câu 1: Anh/chị biết đến bánh Chocopie qua đâu? (có thể lựa chọn nhiều đáp án)
● 1. Các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tiktok,…
● 2. Các sàn thương mại điện tử
● 3. Các trang sách, báo điện tử
● 4. Qua các cửa hàng, siêu thị

● 5. Qua người thân, bạn bè giới thiệu
● 6. Khác…………………….

14


Câu 2: Hãy đánh giá mức độ đón nhận của anh/chị theo từng tiêu chí dưới đây?
Mỗi phát biểu với các mức độ từ hồn tồn khơng đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với
quy ước như sau:
1 - Rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Rất đồng ý.
(trường hợp chọn nhầm, xin vui lịng khoanh trịn ơ được lựa chọn và chọn lại ô khác)
STT

Thang đo

Mức độ đồng ý
1

Sản phẩm
1

Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của
vỏ bánh ChocoPie Sakura vị Đào

2

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của
bánh ChocoPie Sakura vị Đào

3


Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao
bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

4

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao
bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

5

Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của
bánh ChocoPie Sakura vị Đào

6

7

8

Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi
Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng
Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành
phần dinh dưỡng cao

15

2

3


4

5


Xúc tiến
1

2

Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn

Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội
Facebook, Instagram, Tiktok,...

3

Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner,
poster,.. ở ngồi trời

4

5

Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ

6
Fanpage bánh ChocoPie thu hút

Câu 3: Ngồi những cảm nhận trên, để bao bì và hương vị tốt hơn thì anh/chị có
những đóng góp gì cho sản phẩm mới của chúng tôi không?
Câu trả lời của anh chị:
................................................................................................................................................
................................................................................................................
PHẦN 2: THƠNG TIN CÁ NHÂN
Thơng tin cá nhân:
Họ tên:.........................................................................Giới tính:.....................................
Email:.......................................................................Số điện thoại:..................................
Câu 4: Vui lịng cho biết độ tuổi của anh/chị?
● 1. Dưới 18 tuổi
● 2. Từ 18 đến 25 tuổi
● 3. Từ 26 đến 35 tuổi
● 4. Từ 36 đến 45 tuổi

16


● 5. Trên 45 tuổi
Câu 5: Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây?
● 1. Học sinh, sinh viên
● 2. Công nhân viên
● 3. Lao động tự do
● 4. Khác……………….
Câu 6: Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị?
● 1. Dưới 5 triệu
● 2. Từ 5 triệu đến 10 triệu
● 3. Từ 10 triệu đến 20 triệu
● 4. Trên 20 triệu
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ

………………………………………………………………………

2. Chọn mẫu
2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu
Sau khi đặt ra vấn đề nghiên cứu và đề ra các mục tiêu nghiên cứu cũng như loại
thông tin cần thu thập và đối tượng nghiên cứu, nhóm quyết định lựa chọn phương pháp
chọn mẫu phi xác suất (lấy mẫu tiện lợi).
Ưu điểm:
Dễ dàng tiếp cận khách hàng.
Thu thập nhiều thơng tin.
Nhược điểm:
Khó đánh giá tính tổng thể của mẫu thu thập.
Chưa mang tính đại diện cho cuộc nghiên cứu.
Lý do nhóm chọn mẫu: Tuy nhược điểm là thế nhưng nhóm vẫn lựa chọn
phương pháp là do thời gian thực hiện nguyên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực cịn
hạn chế. Vậy nên nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể dễ
dàng thu thập được mẫu.

17


2.2. Xác định kích thước mẫu
Nhóm xác định kích thước mẫu thông qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo cơng
thức tính kích thước mẫu: N = 5 * m. Trong đó N là kích thước tối thiểu của mẫu và m
là số câu hỏi hoặc số biến trong câu hỏi của bảng hỏi.
Từ cơng thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu
thập là: N = 5 * 15 = 75 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc
mẫu có mẫu sai và khơng đạt u cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 210 mẫu
2.3. Tiến hành khảo sát
Đối tượng

Độ tuổi: Từ 18 - 45 tuổi.
Giới tính: Cả Nam và Nữ
Nghề nghiệp: Đối tượng lựa chọn khảo sát sẽ là sinh viên, nhân viên văn phòng,
lao động tự do,...
Địa điểm lựa chọn: Bán kính 5km xung quanh khu vực Mỹ Đình. Đây là địa
điểm khu dân cư khá đông đúc, gần một số trường đại học như Đại học Thương Mại,
Đại học quốc gia Hà Nội, ngoài ra gần một số địa điểm như công viên, bến xe, các khu
vực công sở, và các công ty, … tiện lợi cho việc tiến hành khảo sát.
Vì vậy mọi người tại đây có thể đưa ra đánh giá chính xác nhất về “Mức độ đón nhận
sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”.
Tóm tắt chương 3: Nhóm nghiên cứu đã thiết kế bảng hỏi, chọn mẫu bằng
phương pháp chọn mẫu phi xác suất và tiến hành khảo sát để lấy dữ liệu từ khách hàng.
Khi đã có đầy đủ dữ liệu cần thiết, nhóm nghiên cứu tiến hành chương 4: xử lý dữ liệu,
phân tích kết quả và đề xuất giải pháp

18


CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
1. Phân tích báo cáo
1.1. Sàng lọc dữ liệu và mã hóa dữ liệu
Tổng số phiếu thu được

Số phiếu không hợp lệ

Số phiếu hợp lệ

210


12

198

Lý do: Đối tượng khảo sát điền cịn thiếu sót thơng tin
1.2. Bảng mã hóa dữ liệu
STT

Câu hỏi

Mã hố

1

Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa?

SD

2

Anh/chị biết đến bánh ChocoPie qua đâu?

TC

3

Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?

YEAR


4

Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị?

SEX

5

6

Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào
sau đây?
Xin anh/chị vui lịng cho biết thu nhập hàng tháng của
anh/chị?

JOB

TN

Sản Phẩm
1

Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie

SP1

Sakura vị Đào

2


Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie
Sakura vị Đào

19

SP2


3

Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh

SP3

ChocoPie Sakura vị Đào

4

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh

SP4

ChocoPie Sakura vị Đào

5

Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie

SP5


Sakura vị Đào

6

Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi

SP6

7

Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng

SP7

8

Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng

SP8

cao
Xúc Tiến

1

Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn

XT1

2


Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook,

XT2

Instagram, Tiktok,...

3

Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngồi

XT3

trời

4

Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn

XT4

5

Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ

XT5

6

Fanpage bánh ChocoPie thu hút


XT6

20


2. Phân tích dữ liệu
2.1. Phần nội dung khảo sát
Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa?
Trong quá trình thu thập mẫu, nhờ vào việc lựa chọn đối tượng và vị trí khảo sát
tốt nên nhóm rất may mắn khi hầu hết mọi người đều đã từng sử dụng qua sản phẩm
bánh Chocopie. Sau khi đã lọc những phiếu khơng hợp lệ đi nhóm đã tiến hành sử dụng
số phiếu hợp lệ là 198 phiếu để tiến hành chạy số.
Anh/chị biết đến bánh ChocoPie qua đâu?
TC
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

CAC TRANG SOCIAL

41

20.7


20.7

20.7

23

11.6

11.6

32.3

27

13.6

13.6

46.0

CUA HANG SIEU THI

73

36.9

36.9

82.8


NGUOI THAN BAN BE

28

14.1

14.1

97.0

6

3.0

3.0

100.0

198

100.0

100.0

SAN THUONG MAI DIEN
TU
CAC TRANG SACH BAO
Valid

DIEN TU


KHAC
Total

TIẾP CẬN
Người thân
bạn bè
14%

Khác
3%

Các trang mạng
xã hội
21%

Sàn thương
mại điện tử
11%
Cửa hàng siêu
thị
37%

Sách báo điện
tử
14%

Từ số liệu ta có thể thấy rằng sản phẩm ChocoPie cịn chưa q chú trọng, đẩy
mạnh sản phẩm lên trên các nền tảng số, làm cho độ nhận diện thương hiệu của ChocoPie
mờ nhạt trên không gian số.


21


Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về SẢN PHẨM với các ý kiến dưới
đây của bánh ChocoPie Sakura vị Đào?
SP1 : Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SP1
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

26

13.1

13.1

13.1


KHONG DONG Y

26

13.1

13.1

26.3

BINH THUONG

43

21.7

21.7

48.0

DONG Y

75

37.9

37.9

85.9


RAT DONG Y

28

14.1

14.1

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP1
RAT DONG Y
14%

RAT KHONG
DONG Y
13%

KHONG DONG Y
13%

DONG Y

38%

BINH THUONG
22%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về màu sắc của vỏ
bánh” cho thấy 75/198 phiếu tương ứng với 37.9% người được khảo sát đồng tình về
màu sắc của vỏ bánh, 43 phiếu ( 21.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 28 phiếu
( 14.1%) rất đồng tình, 26 phiếu ( 13.1%) rất khơng đồng tình. Qua đó cho thấy về việc
màu sắc sản phẩm nhận được số đơng sự đồng tình.

22


SP2 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie Sakura vị
Đào
SP2
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y


10

5.1

5.1

5.1

KHONG DONG Y

27

13.6

13.6

18.7

BINH THUONG

60

30.3

30.3

49.0

DONG Y


70

35.4

35.4

84.3

RAT DONG Y

31

15.7

15.7

100.0

Total

198

100.0

100.0

SP2
RAT DONG Y
16%


RAT KHONG DONG Y
5%
KHONG DONG Y
14%

DONG Y
35%

BINH THUONG
30%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng của
bánh” cho thấy 70/198 phiếu tương ứng với 35.4% người được khảo sát đồng tình về
hình dáng của bánh, 60 phiếu ( 30.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31 phiếu (
15.7%) rất đồng tình, 27 phiếu ( 13.6%) khơng đồng tình. Qua đó cho thấy về việc hình
dáng sản phẩm nhận được số đơng sự đồng tình.

23


SP3 : Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh ChocoPie
Sakura vị Đào
SP3
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

20

10.1

10.1

10.1

KHONG DONG Y

34

17.2

17.2

27.3

BINH THUONG

54

27.3


27.3

54.5

DONG Y

60

30.3

30.3

84.8

RAT DONG Y

30

15.2

15.2

100.0

198

100.0

100.0


Total

SP3
RAT DONG Y
15%

RAT KHONG
DONG Y
10%

KHONG DONG Y
17%

DONG Y
31%

BINH THUONG
27%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về chất liệu bao
bì của bánh” cho thấy 60/198 phiếu tương ứng với 30.3% người được khảo sát đồng tình
về chất liệu bao bì của bánh, 54 phiếu ( 27.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 34
phiếu ( 17.2%) khơng đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về
việc chất liệu bao bì sản phẩm vẫn cịn ý kiến khơng đồng tình. Orion có thể khắc phục
vấn đề này để phù hợp với xu hướng bảo vệ môi trường ngày nay.

24


SP4 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh ChocoPie

Sakura vị Đào
SP4
Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

11

5.6

5.6

5.6

KHONG DONG Y

31

15.7

15.7


21.2

BINH THUONG

64

32.3

32.3

53.5

DONG Y

67

33.8

33.8

87.4

RAT DONG Y

25

12.6

12.6


100.0

198

100.0

100.0

Total

SP4
RAT DONG Y
13%

RAT KHONG DONG
Y
5%
KHONG DONG Y
16%

DONG Y
34%
BINH THUONG
32%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng bao
bì của bánh” cho thấy 67/198 phiếu tương ứng với 33.8% người được khảo sát đồng tình
về hình dáng bao bì của bánh, 64 phiếu ( 32.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là
31 phiếu ( 15.7%) khơng đồng tình, 25 phiếu ( 12.6%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy

về việc hình dáng bao bì sản phẩm nhận được số đơng sự đồng tình.

25


×