Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Một số giải pháp và kiến nghị về quyền và nghĩa vụ sử dụng đất đai.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.95 KB, 11 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay việc quản lý và sử dụng đất đại đang là một vấn đề khá bức xúc trong
thời đại kinh tế mở.
Từ xa việc sở hữu t nhân về đất đai đà gây ra nhiều tranh chấp phức tạp và gây
ra nhiều cuộc tranh chấp. Đó chính là sự mâu thuẫn giữa địa chủ và nô lệ cũng
nh chủ nô và nông dân. Chính vì vậy mà sự cấp thiết phải có một bộ luật đất đai
để xử lý và giải quyết những tranh chấp từ thời chiếm hữu t nhân tức là lúc bắt
đầu có quyền sở hữu, quyền chiếm dụng cá nhân cũng là khi ®Êt níc xt hiƯn
bé lt ®· ra ®êi. Nã ra ®êi ®Ĩ chđ u phơc vơ cho giai cÊp thèng trị nhằm bảo
vệ lợi ích của giai cấp thống trị. Qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung đến nay thì
luật đất đai đà đợc quy định rõ về các quyền và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất,
qua đó nói lên rằng ngời sử dụng đất ngày nay đà có một số quyền lợi nhất định
cũng nh có nghĩa vụ nộp thuế thổ trạch cho Nhà nớc, để Nhà nớc lấy số kinh
phí để sửa sang lại cơ sở hạ tầng cho đất nớc.
Tuy nhiên trong nền kinh tế mở ở tất cả các nớc hiện nay thì so với họ nền kinh
tế nớc ta còn nghèo các đạo luật đa ra còn lỏng lẻo và cha có sức thuyết phục,
nhiều kẻ hở cho kẻ xấu lợi dụng. Nên qua đây em muốn viết thêm một vài hiểu
biết của em về luật đất đai của nớc ta và có một số kiến nghị về quyền và nghĩa
vụ của ngời sư dơng ®Êt.

1


I. Những vấn đề chung của đất đai.

* Khái niệm.
Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nớc CHXHCN Việt Nam bao
gồm toàn bộ những quy định về pháp luật để điều chnhr các quan hệ đất đai đợc
hình thành trong quá trình Nhà nớc quản lý chiếm hữu, định đoạt và sử dụng đất
đai để đảm bảo lợi ích của toàn dân và lợi ích của ngời sử dụng đất.
* Những đặc điểm của luật đất đai.


Là một ngành luật độc lập nhng tập hợp những quy định pháp luật của các
ngành có liên quan.
Là một ngành luật bao gồm các quan hệ hành chính dân sự và kinh tế Nhà nớc
thay mặt toàn dân thực hiện chức năng quản lý đất đai trên phạm vi cả nớc tất
cả các tổ chức doanh nghiệp, trờng học, bộ đội, các hộ gia đình và cá nhân.
* Đối tợng ®iỊu chØnh cđa lt ®Êt ®ai
Nhãm 1: C¸c quan hƯ xà hội giữa các cơ quan Nhà nớc với hộ gia đình, các tổ
chức và cá nhân thông qua quy ®Þnh vỊ ®Êt ®ai.
Nhãm 2: Mèi quan hƯ x· héi giữa cơ quan Nhà nớc cấp trên với cơ quan Nhà nớc cấp dới thông qua quy định về pháp luật trong việc phân chia các loại đất
trong vùng lÃnh thổ.
Nhóm 3: Mối quan hệ xà hội giữa các tổ chức, các hộ gia đình và cá nhân trong
việc chiếm định đoạt quản lý và sử dụng đất đai.
* Phơng pháp điều chỉnh của luật đất đai: có 2 phơng pháp chủ yếu: Phơng
pháp bình đẳng dùng để điều chỉnh các quan hệ bình đẳng giữa hai bên tham
gia vào một quan hệ đất đai nhất định nh chuyển nhợng, chuyển đổi, cho thuê,
cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Phơng pháp hành chính: dùng để điều chỉnh các quan hệ đất đai giữa cơ quan
Nhà nớc với các cá nhân, tổ chức phải tuân thu hồi đất đăng ký đất, thanh tra,
giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm luật đất đai, cấp các loại giấy về quyền sử
dụng đất.

2


Sử dụng đất gắn với việc bảo vệ đất, bồi bổ đất đặc biệt là bảo vệ nghiêm ngặt
đất nông nghiệp và nghiêm cấm mọi hành vi huỷ hoại đất.
* Quan hệ pháp luật về đất đai
Các bộ phận cấu thành của pháp luật về đất đai.
Chủ thể là ngời đợc giao quyền sử dụng đất hay đợc pháp luật giao quyền.
Cá nhân (công nhân Việt Nam, hoặc ngời nớc ngoài định c tại Việt Nam).

Hộ gia đình.
Các tổ chức trong nớc (cơ quan, trờng học, bệnh viện, đoàn thể các tổ chức nớc
ngoài thuê đất tại Việt Nam).
Khách thể: Của các quan hệ đất đai là toàn bộ quỹ đất đai của Nhà nớc đợc
quản lý bằng chế độ pháp lý nhất định.
Nội dung của các quan hệ đất đai: đó là quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham
gia một quan hệ đất đai nhất định.
Quyền và nghĩa vụ của Nhà nớc, với t cách thay mặt nhân dân là chủ sở hữu đất
đai trong cả nớc, có quyền quản lý toàn bộ đất đai. Nhà nớc có nghĩa vụ nắm
chắc, quy hoạch phân phối đất, kiểm tra giám sát và giao việc sử dụng đất cho
các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.
* Quyền và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất, đó là đợc cấp giấy chứng nhân
quyền sử dụng đất, hớng dụng thành quả của đất, đợc chuyển nhợng, đợc
chuyển đổi, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng đất đợc giao đợc Nhà nớc
bảo vệ lợi ích thích hợp.
Nghĩa vụ của ngời sử dụng đất là sử dụng đúng mục đích, bảo vệ đất, nộp thuế
về đất, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trờng, thi hành các quyết định của cơ
quan Nhà nớc.
II. Các quy định về quyền và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất.

Điều 73 ngời sử dụng đất có những quyền sau đây.
1. Đợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Hớng thành quả lao động, kết quả đầu t trên đất đợc giao
3. Đợc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

3


4. Hởng các lợi ích do công trình công cộng về bảo vệ, cải tạo đất đai mang lại.
5. Đợc Nhà nớc hớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo và bồi bổ đất

6. Đợc Nhà nớc bảo vệ khi bị ngời khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp
pháp của mình, đợc bồi thờng thiệt hại về đất khi bị thu hồi.
7. Đợc quyền góp đất để hợp tác sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp
luật phù hợp với mục đích khi giao đất.
8. Đợc quyền khiếu nại, tố cáo, về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 74:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng,
đất ở do nhu cầu sản xuất và đời sống, đợc chuyển đổi từ sử dụng đất và phải sử
dụng đất đó theo đúng mục đích, thời hạn đợc giao.
Điều 75:
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng,
đợc chuyển nhợng quyền sử dụng đất trong các trờng hợp sau:
a. Chuyển đi nơi khác
b. Chuyển sang làm nghề khác
c. Không có khả năng trực tiếp lao động
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do chuyển đi nơi khác hoặc không còn
nhu cầu ở đợc chuyển nhợng quyền sử dụng đất. Việc chuyển nhợng phải đợc
cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền cho phép, ngời nhận đất phải đợc sử dụng đúng
mục đích.
Điều 76:
1. Cá nhân đợc Nhà nớc giao đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi dỡng thuỷ sản sau khi chết thì quyền sử dụng đất của họ đợc để lại cho những
ngời thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế.
2. Hộ gia đình đợc Nhà nớc giao đất nông nghiệp, trồng cây hàng năm, nuôi
trồng thuỷ sản, nếu trong hộ có thành viên chết thì các thành viên khác trong hộ
đợc quyền tiếp tục sử dụng diện tích đất mà Nhà nớc đà giao cho họ. Trờng hợp
trong hộ gia đình không còn thành viên nào thì Nhà níc thu håi ®Êt.

4



3. Cá nhân, thành viên của hộ gia đình đợc giao đất lâm nghiệp để trồng rừng,
đất ở sau khi chết quyền sử dụng đất của họ đợc để lại cho những ngời thừa kế
theo quy định của các luật thừa kế.
Điều 77:
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâm nghiệp để trồng rừng đợc thế chấp
quyền sử dụng đất tại các ngân hàng Nhà nớc, các tổ chøc tÝn dơng ViƯt Nam
do Nhµ níc cho phÐp thµnh lập để vay vốn sản xuất.
2. Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống đợc thế
chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế, cá nhân Việt Nam ở trong nớc.
Điều 78:
Hộ gia đình, cá nhân ngời sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm,
nuôi trồng thuỷ sản do hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn do chuyển sang
nghề khác nhng cha ổn định hoặc thiếu sức lao động thì đợc cho ngời khác thuê
đất với thời hạn không đợc quá 3 năm. Trờng hợp đặc biệt khó khăn, thời hạn
cho thuê có thể dài hơn do Chính phủ quy định ngời thuê đất phải sử dụng đúng
mục đích.
Điều 79:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng gianh giới và các yêu cầu khác đà đợc quy
định khi giao đất.
2. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ và làm tăng khả năng sinh lợi của đất.
3. Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trờng không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của ngêi sư dơng ®Êt xung quanh.
4. Nép th sư dơng ®Êt, th chun qun sư dơng ®Êt, lƯ phÝ ®Þa chính theo
quy định của pháp luật.
5. Nộp quyền sử dụng đất khi đợc giao đất theo quy định của pháp luật.
6. Đền bù cho ngời có đất khi bị thu hồi để giao cho mình.
7. Giao lại đất khi Nhà nớc có quyết định thu hồi
Xử lý vi phạm
Điều 85:


5


Ngời nào lấn chiếm đất, huỷ hại đất, chuyển quyền sử dụng đất trái phép hoặc
có hành vi khác vi phạm pháp luật đất đai, tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà
bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 86:
Ngời nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vợt quá quyền hạn giao đất, thu hồi
đất, cho phép chuyển quyền sử dụng đất trái phép với quy định của pháp luật
bao che cho ngời có hành vi vi phạm pháp luật đất đai, quyết định xử lý trái
pháp luật hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai thì tuỳ theo
mức độ nhẹ hoặc nặng mà xử lý ký luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 87:
Ngời nào có hành vi vi phạm pháp luật đất đai mà gây thiệt hại cho ngời khác
thì ngoài việc bị xử lý theo quy định tại điều 86 và điều 87 của luật này còn
phải bị bồi thờng cho ngời bị thiệt hại.
III. Chế độ pháp lý đối với việc giao đất không thu tiền, giao
đất có thu tiền và cho thuê đất và một vài bất cập trong việc sử
dụng đất.

* Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có đợc từ những hoạt
động sản xuất đó đợc ubnd xà phờng, thị trấn xác nhận sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trong
phạm vi mức đất nớc Nhà nớc giao.
Hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp vợt hạn mức trớc ngày 1-1-1999, thì
tiếp tục sử dụng diện tích đất vợt hạn mức thời gian bằng một phần hai thời hạn
giao đất và phải nộp thuế bổ sung đối với diện tích đất đó theo quy định của

pháp luật, sau thời hạn này thì phải chuyển sang thuế đất. Đối với diện tích đất
vợt hạn mức sau ngày 1-1-1999 thì ngời sử dụng đó phải thuê đất.
Tổ chức sử dụng đất để trồng và bảo vệ rừng phòng hộ rừng đặc dông.

6


Cơ quan Nhà nớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xà hội, đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất vào mục đích
quốc phòng an ninh.
Cơ quan Nhà níc tỉ chøc chÝnh trÞ, tỉ chøc chÝnh trÞ x· hội đơn vị vũ trang nhân
dân sử dụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự
nghiệp về kinh tế, văn hoá, xà hội khoa học, kỹ thuật, ngoại giao.
Tổ chức sử dụng đất vào mục đích công cộng để xây dựng đờng giao thông cầu
cống vỉa hè, hệ thống cấp thoát nớc, sông, hồ đê đập, trờng học, bệnh viện, chợ,
công viên vờn hoa khu vui chơi trẻ em, quảng trởng, sân vận động, sân bay bến
cảng và các công trình khác.
* Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất làm nhà ở.
Tổ chức kinh tế đầu t xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê nhợng hoặc cho
thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.
Giao đất có thu tiỊn sư dơng ®Êt ®èi víi mét sè trêng hợp để tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng theo dự án do Chính phủ quyết định.
Những trờng hợp này phải bảo đảm các điều kiện:
* Ngời sử dụng đất phải có dự án khả thi đà đợc cơ quan Nhà nớc có thêm
quyền phê duyệt.
+ Sử dụng đất theo đúng quy hoạch
+ Ngời sử dụng đất phải có điều kiện về vốn và kỹ thuật.
* Cho thuê đất
Tổ chức kinh tế sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh theo dự án đợc cơ quan

Nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt, trừ các doanh nghiệp Nhà nớc đang sử dụng
đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đợc
giao trớc ngày 1-1-1999.
Nhà nớc thu hồi đất đà giao cho doanh nghiệp Nhà nớc sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối nhng không
có hiệu quả hoặc sử dụng không đúng mục đích để giao hoặc cho ngời khác
thuê.

7


Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh.
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất thuộc quỹ đất công ích 5% ở xÃ
phờng, thị trấn.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đợc miễn giảm tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trong các trờng hợp:
thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực u đÃi đầu t tại địa bàn có điều kiện kinh tế xà hội khó khăn, điều kiện kinh tế xà hội đặc biệt khó khăn, thực hiện dự án
trong đó có chính sách nhà ở, đến ở.
* Hộ gia đình, cá nhân đợc nhn cho thuê mà trả tiền thuê hàng năm có quyền:
Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tiêu
dùng Việt Nam để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Chuyển nhợng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, ngời
nhận tài sản đợc Nhà nớc tiếp tục cho thuê đất.
* Hộ gia đình, cá nhân đợc Nhà nớc cho thuê đất mà đà trả tiền thuê đất cho cả
thời gian thuê có quyền.
Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất thuê tại tổ chức tiêu dùng Việt Nam để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Chuyển nhợng quyền sử dụng đất thuê cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất thuê, trao quyền thừa kế quyền sử dụng đất thuế, trong thời hạn
thuê.

Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất thuê cùng với tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê để hợp tác sản xuất, kinh doanh
với tổ chức, cá nhân trong nớc.
Cho thuê lại quyền sử dụng đất trong thời hạn thuê đất việc cho thuê lại chỉ đợc
thực hiện khi đất đó đà đợc đầu t theo dự án hoặc theo đơn xin thuê đất và ngời
thuê đất phải sử dụng đúng mục đích.
* tổ chức trong nớc đợc Nhà nớc giao đất không thu tiền sử dụng đất theo mục
đích đợc giao, không có quyền chuyển đổi, chuyển nhợng, cho thuê quyền sử
dụng đất, thế chấp góp vốn bằng giá trị quyền sư dơng ®Êt.

8


* Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản làm muối
đợc thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với quyền sử dụng đất đó
tại tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh đợc góp vốn
bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân
trong nớc, tổ chức cá nhân nớc ngoài để tiếp tục sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, mở rộng công nghệ
chế biến dịch vụ.
* Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền.
Chuyển nhợng quyền sử dụng đất gắn liền với công trình kiến trúc với kết cấu
hạ tầng đà đợc xây dựng trên đất đó.
Cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với công trình kiến trúc, với kết cấu hạ
tầng đà đợc xây dựng trên đó.
Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức
và cá nhân trong nớc, tổ chức cá nhân nớc ngoài.
* Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê đất hàng năm có quyền.
Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín

dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Chuyển nhợng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê ngời nhận tài
sản đợc Nhà nớc tiếp tục cho thuê đất.
Đối với các doanh nghiệp Nhà nớc thì có quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử
dụng đất thuê để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nớc, tổ
chức, cá nhân nớc ngoài.
* Tổ chức kinh tế đợc Nhà nớc cho thuê đất mà đà trả tiền thuê đất cho cả thời
gian thuê có quyền.
Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Chuyển nhợng quyền sử dụng đất thuê cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê. Ngời nhận quyền chuyển nhợng quyền
sử dụng đất có quyền quy định tại khoản này.

9


Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất thuê trong thời hạn thuê cùng với tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuế để hợp tác sản xuất kinh doanh
với tổ chức cá nhân trong nớc, tổ chức cá nhân nớc ngoài.
Cho thuê lại quyền sử dụng đất trong thời hạn thuê. Việc cho thuê lại chỉ đợc
thực hiện khi đất đà đợc đầu t the dự án và ngời thuê lại phải sử dụng đất đúng
mục đích.
Những bất cập trong việc chuyển nhợng đất
hầu hết ®Êt chun nhỵng ®ỉi hiƯn nay ë níc ta ®Ịu chuyển nhợng chuyển đổi
bằng cách viết tay. Vì thủ tục giấy tờ qua cơ quan cấp trên rất khó khăn thủ tục
rờm rà nếu chuyển nhợng chuyển đổi mà thủ tục giấy tờ đợc các cơ quan giải
quyết nhanh gọn thì việc dân đi mua nhà ở sẽ không phải cờ đợi.
Những ngời làm thủ tục giấy thờng gây khó khăn cho những ngời sử dụng đất
do vậy ngời sử dụng đất chuyển nhợng chuyển đổi bằng cách viết tay. Mà theo

em biết thì thủ tục chuyển nhợng, chuyển đổi kiểu viết tay thì không hợp lệ với
cả ngời chuyển nhợng và ngời nhận sự chuyển nhợng.
IV. Một số giải pháp và kiến nghị về quyền và nghĩa vụ sử
dụng đất đai.

Chúng ta đà biết qua Hà Nội nói riêng và các thành phố lớn nói chung. Việc sốt
đất đà làm cho các cơ quan quản lý đất đai rất bức xúc. Giá đất đà tăng đột biến
từ 1 đến 4 lần. Theo phân tích, đây là một sự hỗn loạn trong thị trờng bất động
sản - việc cho thuê, chuyển nhợng quyền sử dụng đất do nhân dân tự ý chuyển
đổi đất nông nghiệp thành đất thổ c buôn bán trao tay không qua đơn vị phờng
xà vô tình chung đà tự đẩy giá đất không theo quy luật giá trị. Chúng ta phải
thấy rằng chế độ pháp lý và tầm nhận thức của nhân dân về luật đất đai cha đợc
rõ ràng. Hoặc do lợi nhuận mà một số ngời dân đà tự làm trái pháp luật, trái
những quy định về luật đất đai.
Thu hồi đất bỏ hoang của 54 tổ chức tại Hà Nội
UBND Hà Nội đà đồng ý kiến nghị của sở Địa chính thu hồi đất hoang của 54
tổ chức tại thành phố. Hơn 90% số đơn vị này là các doanh nghiệp Nhà nớc cã

10


đất bỏ hoang ít nhất từ 3 năm, nhiều nhất là 19 năm. Đối với một số đơn vị tự ý
chia đất làm nhà ở nếu đúng về mặt quy hoạch không có tranh chấp thì đợc lập
hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các trờng hợp cho thuê, liên
doanh, liên kết sai mục đích nếu phù hợp với quy hoạch thì đơn vị đang sử dụng
đất đợc hợp thức thì phải thu hồi giao cho UBND phêng qu¶n lý.

11



Kiến nghị
- Quy định chặt chẽ hơn về việc chuyển nhợng quyền sử dụng đất
- Đối với đất canh tác nơi nào có thể chuyển đổi thành đất thổ c thì nếu cho
chuyển đổi để vừa có nguồn thu cho ngân sách vừa ổn định cho nhân dân định
c.
- Nơi nào đà quy hoạch hoạc có kế hoạch quy hoạch thì nên thông báo công
khai cho nhân dân biết để tránh tình trạng buôn bán bất hợp pháp, ngăn chặn
lấn chiếm, đền bù.
- Nếu đền bù cho nhân dân một cách thoả đáng cho những ngời thuộc diện giải
toả và tái định c.
- Xử lý nghiêm khắc các trờng hợp cố ý lấn chiếm đất công và hành vi đầu cơ
làm lũng đoạn thị trờng nhà đất.

12


Tài liệu tham khảo
Những văn bản hớng dẫn quyền sử dụng đất
Sách giáo trình luật đất đai

Mục lục
Lời nói đầu.......................................................................................1
I. Những vấn đề chung của đất đai..............................................2
II. Các quy định về quyền và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất......3
III. Chế độ pháp lý đối với việc giao đất không thu tiền, giao đất có thu
tiền và cho thuê đất và một vài bất cập trong việc sử dụng đất.............6
IV. Một số giải pháp và kiến nghị về quyền và nghĩa vụ sử dụng đất
đai.........................................................................................................10
Tài liệu tham khảo.........................................................................13
Mục lục..........................................................................................13


13



×