Lời mở đầu
Đối với các nớc có nền kinh tế thị trờng thì thuật ngữ Thoả ớc lao động
tập thể hết sức quen thuộc. Thoả ớc lao động tập thể thực chất là việc thơng l-
ợng tập thể đợc áp dụng cho mọi cuộc thơng lợng ở mức độ khác nhau giữa một
bên là một ngời, một nhóm ngời, hoặc một hay nhiều tổ chức của ngời sử dụng
lao động với một bên là một hay nhiều tổ chức của ngời lao động để giải quyết
những mối quan hệ giữa những ngời sử dụng lao động với những ngời lao động.
Việc tiến hành thơng lợng tập thể áp dụng trong phạm vi, đối tợng cũng nh nội
dung và biện pháp cụ thể đợc qui định trong công ớc 154 - Công ớc về xúc tiến
thơng lợng tập thể đã đợc hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
thông qua ngày 19/6/1981 và có hiệu lực từ ngày 11/8/1983.
ở Việt Nam việc ký thoả ớc lao động tập thể không còn là một vấn đề
mới mẻ. Ngay sau khi Cách mạng Tháng 8 thành công, Nhà nớc Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà ra đời, năm 1947 Hồ Chủ Tịch đã ký sắc lệnh Số 29/SL - nội
dung của sắc lệnh đề cập đến việc điều chỉnh mối quan hệ lao động làm công ăn
lơng, và Điều 44 Bộ Luật Lao động ghi rõ: Thoả ớc lao động tập thể là văn
bản thoả thuận giữa tập thể lao động và ngời sử dụng lao động về các điều
khoản lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên
trong quan hệ lao động.
-
1
Nội dung
I. Nội dung của thoả ớc lao động tập thể.
1. Những quy định chung:
1.1 Đối tợng và phạm vi áp dụng thoả ớc lao động tập thể là các doanh
nghiệp, tổ chức có tổ chức công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm
thời, bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nớc,
Luật doanh nghiệp, Luật Đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự
nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị- xã hội.
- Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động.
- Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lập thành lập theo
Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa.
- Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc nớc ngoài đóng trên lãnh thổ Việt
Nam có sử dụng lao động hợp đồng là ngời Việt Nam, trử trờng hợp điều ớc
quốc tế mà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có
quy định khác.
1.2 Đối tợng và phạm vi không áp dụng thoả ớc lao động tập thể:
- Công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp
Nhà nớc.
- Những ngời làm việc trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị
xã hội.
- Những ngời làm việc trong các doanh nghiệp đặc thù của lực lợng quân
đội nhân dân, công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lợng
quân đội nhân dân, công an nhân dân.
-
2
2. Nội dung của thoả ớc lao động tập thể:
Trong Khoản 3 Điều 45 Bộ Luật Lao động ghi rõ: Việc ký kết thoả ớc
lao động tập thể chỉ đợc tiến hành khi có 50% số ngời của tập thể lao động
trong doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ớc và thơng lợng lao động tập thể
và trung tâm của mọi cuộc thơng lợng tập thể là những cuộc thoả thuận chung
về kinh tế. Nó bao gồm các vấn đề bảo đảm việc làm, mức tiền lơng, tiền thởng,
phụ cấp, định mức lao động.
Vấn đề thứ hai không kém phần quan trọng trong các cuộc thơng lợng là
nguyên tắc lao động, thời gian làm việc, thời gian nghỉ, an toàn vệ sinh lao
động.
Mọi vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong
quan hệ lao động đều đợc pháp luật quy định, chúng đợc pháp luật khống chế ở
mức tối thiểu hoặc tối đa. Các bên khi tham gia thơng lợng cần thoả thuận mức
cụ thể trong phạm vi khung của pháp luật phù hợp với khả năng và hiệu quả của
doanh nghiệp.
ở Khoản 2 Điều 46 Bộ Luật Lao động cũng đã đợc quy định rõ: Nội
dung chủ yếu của thoả ớc tập thể gồm những cam kết về việc làm và bảo đảm
việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp l-
ơng, định mức lao động, an toàn vệ sinh lao động và bảo hiểm lao động xã hội
đối với ngời lao động.
Nội dung thoả ớc lao động tập thể gồm 5 vấn đề lớn khi tiến hành thơng
lợng những chỉ tiêu yêu cầu mà các bên đa ra phải đợc xây dựng sát với thực tế
của doanh nghiệp phải có tính khách quan và có tính khả thi. Có nh vậy thoả ớc
mới thực hiện đợc và quyền lợi của hai bên mới đợc đảm bảo.
2.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm:
Các biện pháp bảo đảm việc làm, loại hợp đồng lao động đối với từng
loại động đối với từng loại lao động, hoặc loại công việc; các trờng hợp chấm
dứt hợp đồng lao động; các chế độ trợ cấp thôi việc; trợ cấp mất việc làm,trợ
cấp tạm ngừng việc; nâng cao tay nghề, đào tạo lại khi thay đổi kỹ thuật hay tổ
-
3
chức sản xuất; các nguyên tắc và thời gian tạm thời chuyển ngời lao động làm
việc khác.
Thoả ớc tập thể nếu đợc ký kết đúng đắn trên cơ sở bình đẳng hợp tác sẽ
có ý nghĩa to lớn đối với doanh nghiệp. Nó sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng để
doanh nghiệp tiến hành ký hợp đồng lao động với ngời lao động. Vì vậy nội
dung này đòi hỏi các bên phải thơng lợng cụ thể, rõ ràng về các hình thức và
thời hạn sẽ tiến hành ký hợp đồng lao động cho từng loại công việc, từng bậc
thợ có trong doanh nghiệp, các chế độ hay điều kiện u tiên dành cho ngời lao
động khi tuyển dụng mới hoặc ký lại hợp đồng. Các nguyên tắc và chế độ cụ
thể khi thay đổi tổ chức hoặc công nghệ sản xuất. Những biện pháp cụ thể đảm
bảo việc làm cho công nhân trong doanh nghiệp, chế độ đối với ngời lao động
khi doanh nghiệp thu hẹp phạm vi sản xuất. Quyền hạn và trách nhiệm của đại
diện tập thể lao động trong việc giám sát thực hiện hợp đồng lao động và giải
quyết tranh chấp về hợp đồng lao động.
2.2 Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi:
Các quy định về độ dài thời gian làm việc trong ngày, trong tuần,bố trí
cấp kíp, thời gian nghỉ giải lao phù hợp với từng loại nghề, công việc, ngày nghỉ
hàng tuần, ngày nghỉ lễ ,chế độ nghỉ hàng năm kể cả thời gian đi đờng, nghỉ về
việc riêng, nguyên tắc và các trờng hợp huy động làm thêm giờ.
Khi hai bên thoả ớc lao động thì điều không thể không đề cập đến là thời
gian làm việc và nghỉ ngơi bởi đây là một trong những nội dung quan trọng cần
đạt dợc sự nhất trí của các bên thơng lợng nhằm đảm bảo mức độ làm việc cho
doanh nghiệp và sức khoẻ cho ngời lao động có thời gian nghỉ ngơi. Các bên
khi thơng lợng cụ thể thời giờ làm việc tối đa cho từng bộ phận, chức danh công
việc. Nguyên tắc huy động làm thêm giờ, phơng thức trả đơn giá, trả lơng cho
giờ làm thêm.
Một trong những vấn đề không kém phần quan trọng của nội dung này
mà các bên khi thơng lợng cần lu ý là chế độ đối với ngời lao động khi nghỉ
phép năm: Mức thời gian cụ thể cho từng loại ngành nghề, cho từng loại công
việc và công việc xuất phát từ điều khoản lao động cụ thể. Chế độ u tiên dành
-
4
cho ngời có thâm niên làm việc cho doanh nghiệp. Tiền lơng trả cho ngời lao
động vì công việc mà cha nghỉ phép năm hoặc cha nghỉ hết số ngày đợc nghỉ.
Tiền tàu xe cho ngời lao động khi nghỉ phép năm.
2.3 Tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền thởng:
Tiền lơng tối thiểu hoặc lơng trung bình (lơng tháng,lơng ngày hoặc lơng
giờ), thang bảng lơng áp dụng trong doanh nghiệp; biện pháp bảo đảm tiền lơng
thực tế,phơng thức điều chỉnh tiền lơng khi giá cả thị trờng biến động; nguyên
tắc trả lơng (lơng thời gian,lơng sản phẩm hoặc lơng khoán); nguyên tắc xây
dung và điều chỉnh đơn giá tiền lơng; nguyên tắc và điều kiện nâng bậc l-
ơng;các loại phụ cấp lơng; thời gian trả lơng hàng tháng; thanh toán tiền nghỉ
hàng năm, tiền tàu xe; tiền lơng trả cho giờ làm thêm; tiền thởng (thởng đột
xuất,thởng tháng, thởng cuối năm, thởng chất lợng, thởng từ lợi nhuận) và các
nguyên tắc chi thởng (có thể kèm theo quy chế).
Có thể nói đây là một nội dung có tầm quan trọng đặc biệt, là trung tâm
của mọi cuộc thơng lợng, khi tiến hành thơng lợng về tiền lơng, tiền thởng và
các loại phụ cấp về lơng. Khi đó hai bên sẽ thoả thuận cụ thể cho từng công việc
phù hợp với khả năng hiệu quả của doanh nghiệp đặc biệt là phải làm sao để
thoả thuận của hai bên phù hợp mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp; mức lơng
trung bình của doanh nghiệp trả cho ngời lao động, phơng thức bồi thờng khi
ngời sử dụng lao động trả chậm cũng cần đợc các bên thoả thuận cụ thể và ghi
trong thoả ớc. Tỷ lệ phân phối lợi nhuận cho từng loại quỹ; nguyên tắc chi th-
ởng và tỷ lệ thởng cho ngời lao động theo từng loại khác nhau: ngày công cao,
tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu làm cho sản phẩm có giá trị chất lợng cao.
Ví dụ: Tại công ty giầy Thợng Đình, công nhân đợc tăng lơng, đợc tiền
thởng khi làm tăng ca. Làm ca ban đêm lơng đợc tính theo tỷ lệ thuận với sản
phẩm làm ra
Mặt khác, các chế độ về phụ cấp và mức phụ cấp theo lơng cũng cần đợc
các bên thoả thuận cụ thể trong thoả ớc (Ví dụ: Làm việc vào ngày nghỉ phảI có
tiền bồi dỡng trợ cấp ốm đau )
2.4 Định mức lao động:
-
5
Các nguyên tắc, phơng pháp xây dung định mức áp dụng thử, ban hành,
thay đổi định mức, loại mức cho các loại lao động; các định mức trung bình tiên
tiến đợc áp dụng trong các doanh nghiệp; biện pháp đối với những trờng hợp
không hoàn thành định mức; nguyên tắc khoán tổng hợp cả lao động và vật t
(nếu có).
Việc xác lập định mức lao động trong doanh nghiệp phù hợp với từng
loại công việc, với từng loại nghề cũng nh xác định đơn giá tiền lơng hợp lý là
một việc rất khó khăn và phức tạp. Xác định hợp lý mức lao động và đơn giá
tiền lơng cho từng loại định mức sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất,
nếu ngợc lại sẽ kém hiệu quả, sản xuất bị trì trệ, dẫn đến ngời lao động chán
nản, năng suất thấp. Chính vì vậy mà khi xác định mức lao động cho từng loại
công việc, ngành nghề phải dựa trên cơ sở điều kiện thực tế về tính chất, mức độ
phức tạp hay nặng nhọc của công việc, khả năng thực hiện định mức. Hai bên
khi thơng lợng cần xác định cụ thể từng loại định mức để tránh những thắc mắc
sau nảytong quá trình hoạt động sản xuất, và phải đề ra nguyên tắc thay đổi
định mức, cách thức giao dịch mức tiêu hao vật t và nguyên liệu.
2.5 An toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội:
- An toàn lao động, vệ sinh lao động:Các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, vệ sinh lao động ; tiểu chuẩn và việc cung cấp phơng tiện phòng hộ lao
động;chế độ bồi dỡng bằng hiện vật; các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc;
bồi thờng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (có thể kèm theo quy chế).
- Bảo hiểm xã hội: Các quy định về trách nhiệm, quyền lợi của ngời sử
dụng lao động và ngời lao động trong việc đóng góp, thu nộp, chi trả chế độ bảo
hiểm xã hội.
Trong nội dung này, đại diện hai bên cần có sự thoả thuận cụ thể về nội
qui an toàn và các quy định về bảo hộ lao động, chế độ đối với ngời lao động
làm những công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hởng đến sức khoẻ của họ (Ví dụ:
Nhân viên thuộc cụm máy soi của Cảng hàng không miền Bắc mỗi tháng lơng
đợc phụ cấp tiền độc hại ). Và có chế độ phòng hộ cá nhân và bồi d ỡng sức
khoẻ. Trách nhiệm giám đốc các doanh nghiệp về việc nộp các khoản bảo hiểm
-
6