Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh bình dương phòng giao dịch tân uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.1 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ THANH
TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
AN BÌNH - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG – PHỊNG
GIAO DỊCH TÂN UN
Ngành: TÀI

CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI

CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện:

LÊ THỊ NGỌC YẾN

MSSV: 1154021287

Lớp: 11DTNH4

TP. Hồ Chí Minh, 2015

c


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả trong những kết
quả và các số liệu trong báo cáo được thực hiện tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
- chi nhánh Bình Dương - phịng giao dịch Tân Un, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. HỒ CHÍ MINH, ngày.......tháng......năm 2015

Lê Thị Ngọc Yến

c

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến q Thầy Cơ khoa Kế tốn Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học Hutech đã mang đến cho em nhiều kiến thức quý
báu trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Thiện Thông Minh - GVHD, đã giúp chúng em
tiếp cận thực tiễn, và tận tình giúp đỡ em trong suốt viết bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn tất cả các anh chị trong ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
- chi nhánh Bình dương - phịng giao dịch Tân Uyên đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực
tập tại Ngân hàng và giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP, Hồ Chí Minh, ngày.......tháng......năm......

Lê Thị Ngọc Yến


c

iii


c

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CSKH

Chăm sóc khách hàng

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NV


Nhân viên

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

PGD

Phòng giao dịch

NHNNVN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

DV

Dịch vụ

RR

Rủi ro


c

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy NH TMCP An Bình – CN Bình Dương – PDG Tân Uyên
............................................................................................................................................... 19
Bảng 2.1: Số lượng thẻ phát hành qua các năm .................................................................. 25
Bảng 2.2: Doanh số từ phát hành thẻ .................................................................................. 26
Bảng 2.3: Thống kê giới tính............................................................................................... 27
Bảng 2.4: Thống kê nghề nghiệp ........................................................................................ 28
Bảng 2.5: Bảng thống kê thu nhập ...................................................................................... 28
Bảng 2.6: Bảng thống kê thông tin...................................................................................... 29
Bảng 2.7: Bảng thống kê độ tuổi......................................................................................... 29
Bảng 2.8: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha nhân tố CSVC .............................. 30
Bảng 2.9: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha CSVC lần 2 .................................. 31
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha độ uy tín ....................................... 31
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha độ đáp ứng ................................... 32
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha độ đảm bảo................................... 33
Bảng 2.13: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha sự thấu hiểu.................................. 33
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha phi sử sụng................................... 34
Bảng 2.15: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha dịch vụ CSKH.............................. 35
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hệ số Cronbanch’s Alpha nhu cầu sử dụng ........................... 36
Bảng 2.17: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett’s ............................................................... 36
Bảng 2.18: Bảng phương sai trích......................................................................................... 37
Bảng 2.19: Nhân tố ma trận xoay.......................................................................................... 38
Bảng 2.20: Bảng kiểm định tương quan giữa các biến ......................................................... 40
Bảng 2.21: Phân tích đường hồi quy..................................................................................... 41


c

vi


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ THANH TOÁN ............................ 3
1.1. Tổng quan về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.............................................................3
1.1.1 Khái niệm thanh tốn không dùng tiền mặt ........................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .................................................. 3
1.1.3. Cơ sở pháp lí của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .............................................4
1.1.4. Ý nghĩa và vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .....................................4
1.2. Tổng quan về thẻ thanh toán.........................................................................................6
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh tốn ................................................. 6
1.2.2. Khái niệm thẻ thanh toán ....................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán ........................................................................ 7
1.2.4. Phân loại thẻ thanh toán ......................................................................................8
1.2.5. Vai trị và lợi ích của thẻ thanh tốn ................................................................ 10
1.2.6. Cơ chế phát hành thẻ ........................................................................................ 11
1.2.7. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc phát hành thẻ...................................................... 12
1.2.8. Thủ tục phát hành thẻ ....................................................................................... 13
1.2.9. Thu nhập và chi phí trong kinh doanh thẻ ....................................................... 13

1.3. Rủi ro trong kinh doanh thẻ.............................................................................. 15
1.3.1. Rủi ro khâu phát hành ............................................................................. 15
1.3.2. Rủi ro khâu thanh toán ............................................................................ 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ THANH
TỐN TẠI NH TMCP AN BÌNH - CN BÌNH DƯƠNG - PGD TÂN UYÊN ..... 18

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NH TMCP An Bình – Chi nhánh Bình dương
– PGD Tân uyên .....................................................................................................................18
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của ABBANK Tân Uyên ............................................... 18
2.1.2. Bộ máy tổ chức của NH TMCP An Bình – CN Bình Dương – PGD Tân Uyên
............................................................................................................................................... 18
2.1.3. Chức năng các phòng ban ................................................................................ 19
2.1.4. Mạng lưới ATM của NH.................................................................................. 20
2.1.5 Tình hình nhân sự tại ABBANK – Chi nhánh Bình dương – PGD Tân uyên.. 20
2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh thẻ thanh tốn tại NHTMCP An Bình – CN ............
Tân Uyên .......................................................................................................................21
2.2.1. Các dịch vụ thẻ thanh tốn tại NH TMCP An Bình – CN Tân Uyên .................21
2.2.2. Số lượng thẻ phát hành qua các năm................................................................ 25
2.2.3. Doanh số và thu nhập từ việc phát hành thẻ của ABBANK – CN Bình Dương
– PGD Tân Un ................................................................................................................... 25
2.3. Quy trình và mơ hình khảo sát ...............................................................................26
2.3.1. Quy trình khảo sát ............................................................................................ 26
2.3.2. Mơ hình khảo sát .............................................................................................. 27
2.4. Kết quả khảo sát .....................................................................................................27
2.4.1. Mơ tả mẫu – Giới tính ...................................................................................... 27
2.4.2. Nghề nghiệp ..................................................................................................... 28
2.4.3. Thu nhập........................................................................................................... 28
2.4.4. Kênh thông tin.................................................................................................. 29
2.4.5. Độ tuổi.............................................................................................................. 29

c vii


2.4.6. Thang đo chất lượng dịch vụ............................................................................ 30
2.4.7. Thang đo về nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán của KH ..................................... 35
2.4.8. Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................... 36

2.4.9.Giả thuyết sự tương quan giữa các thành phần ................................................. 41
2.4.10. Phân tích đường hồi qui ................................................................................. 41
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ............................................44
3.1. Nhận xét thực trạng của NH TMCP An Bình – CN Bình Dương – PGD Tân Uyên
................................................................................................................................................44
3.1.1. Những thuận lợi................................................................................................ 44
3.1.2. Khó khăn .......................................................................................................... 44
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ thanh tốn tại NH TMCP An Bình –
CN Bình Dương – PGD Tân Un ........................................................................................45
3.2.1. Nhóm giải pháp từ phía NH ............................................................................. 45
3.2.2. Nhóm giải pháp từ phía KH ............................................................................. 48
3.2.3. Nhóm giải pháp khác ....................................................................................... 48
3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................48
3.3.1. Với NHNN ...................................................................................................... 48
3.3.2. Đối với nhà nước.............................................................................................. 49
3.3.3. Đối với các NHTM .......................................................................................... 49
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................52
PHỤ LỤC......................................................................................................................54

c viii


c

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) vào ngày
7/11/2006, việc này đã mang lại cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội cũng như thách thức
mới như là: tiếp cận công nghệ hiện đại, thừa hưởng những kinh nghiệm trong quản lí và
hoạt động kinh doanh tiền tệ… Bên cạnh đó, ngân hàng Việt Nam phải đối mặt về sự cạnh
tranh bình đẳng với các ngân hàng trên thế giới.
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, các ngân hàng hiểu rằng để luôn đạt được thành
công thì phải nắm bắt được nhu cầu của khách hàng để có thể thỏa mãn tối đa nhu cầu và
mong muốn của họ vì đó là nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng
Các ngân hàng luôn hướng tới làm thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lòng và thỏa
mãn khi sử dụng thẻ thanh toán. Xuất phát từ việc cần thiết phải nghiên cứu vấn đề trên, tôi
đã chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ thanh toán tại NH TMCP An Bình – CN
Bình Dương – PGD Tân Uyên”.

2. Mục đích nghiên cứu
Sau hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực này, NH TMCP An Bình đã thu được những
thành tựu đáng kể. Nhưng bên cạnh đó vẫn cịn khơng ít những khó khăn, hạn chế để có thể
đưa dich vụ thẻ thanh toán đến gần với KH hơn. Nhận thức được vấn đề này, trong quá trình
thực tế tìm hiểu về hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP An Bình, tơi đã chọn đề tài này
để có thể đánh giá được nhu cầu của KH, từ đó đề xuất một số giải pháp để có thể hồn
thiện tốt hơn những nhu cầu của KH mà NH còn thiếu sót.

3. Phạm vi ngiên cứu
Các KH đã và đang sử dụng thẻ thanh tốn của NH TMCP An Bình – CN Bình Dương –
PGD Tân Uyên.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát thực tế: ngoài việc thực tập tại NH để xem xét tình hình đăng ký sử
dịch vụ của KH và tìm hiểu những lợi ích của thẻ thanh tốn, cịn sử dụng phương pháp

c


1


khảo sát thực tế chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi. Dựa trên kết quả tiến hành phân tích
SPSS, ngồi ra còn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh để đạt kết quả tốt nhất.

5. Kết cấu đề tài
Kết cấu gồm 5 phần
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thẻ thanh tốn
Chương 2: Thực trạng tình hình kinh doanh thẻ thanh tốn tại NH TMCP An Bình – CN
Bình Dương – PGD Tân Uyên
Chương 3: Nhận xét – giải pháp – kiến nghị
Kết Luận

c

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ THANH TỐN
1.1. Tổng quan về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.1 Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn trong đó khơng có sự xuất hiện của
tiền mặt mà việc thanh tốn được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của
các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh tốn.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn được định nghĩa là phương thức thanh tốn khơng trực
tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi...
để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở

NH.
1.1.2. Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Sự ra đời của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt gắn liền với sự ra đời của đồng tiền
ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống NH. Thanh tốn khơng
dùng tiền mặt có một số đặc điểm sau:
Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về khơng gian và
thời gian, thơng thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự vận động của vật tư
hàng hóa thường khơng ăn khớp nhau. Đây là đặc điểm lớn nhất, nổi bật nhất trong thanh
tốn khơng dùng tiền mặt.
Trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong
thanh tốn bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền kế tốn hay tiền ghi sổ.
Trong q trình thanh tốn khơng xuất hiện tiền mặt mà thanh tốn bằng cách trích tiền từ
tài khoản của người chi trả vào tài khoản của người thụ hưởng mở tại NH.
Trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, vai trị của NH là rất to lớn (vai trò của người tổ
chức thực hiên thanh tốn). Ngồi hai hoặc nhiều đơn vị mua bán tham gia trong thanh tốn
thì NH được xem như bên thứ ba không thể thiếu trong thanh tốn chuyển khoản. Bởi vì chỉ
có NH mới được phép trích chuyển tài khoản của đơn vị - một loại nghiệp vụ đặc biệt của
NH. Vì vậy có thể nói tồn bộ q trình thanh tốn được thực hiện thuận lợi, trôi chảy hay
không sẽ được quyết định bởi người thực hiện mà trong đó NH là người kết thúc q trình
thanh tốn.

c

3


1.1.3. Cơ sở pháp lí của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Nền tảng pháp lý của hệ thống thanh toán khơng dùng tiền mặt là các nghị định của chính
phủ về cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt và quyết định của thống đốc NHNNVN.
Chính phủ đã ban hành văn bản – nghị định số 4/CP ngày 7/3/1960 và nghị định số

80/HĐBT ngày 28/05/1987 về thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt. Khi chúng ta thực
hiện công cuộc cải tổ nền kinh tế, xây dựng hệ thống tài chính phù hợp với cơ chế thị trường
thì các văn bản trên đã khơng cịn phù hợp. Vì vậy chính phủ đã ban hành nhiều nghị định
như nghị định số 91/CP ngày 25/11/1993, nghị định số 101/2012/NĐ – CP ngày 22/11/2012
(phụ lục 4) về thanh tốn khơng dùng tiền mặtNgày 31/12/2014, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (NHNN) đã ký ban hành thơng tư số 46/2014/TT-NHNN Hướng dẫn.
Theo đó, thơng tư này hướng dẫn dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán, bao gồm các dịch vụ: thanh toán từng lần qua tài khoản thanh
toán mở tại NHNN; thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi; thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu.
Việc cung ứng các dịch vụ thanh toán sau được thực hiện theo các quy định riêng của
NHNN: thanh toán liên ngân hàng qua các hệ thống thanh toán do NHNN tổ chức, quản lý
và vận hành; thanh toán séc, thanh toán thẻ ngân hàng qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh tốn.
1.1.4. Ý nghĩa và vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.4.1. Ý nghĩa
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt có tác động tích cực đến kinh tế tài chính quốc gia. Thanh
tốn khơng dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ tiết kiệm và hiệu quả.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn nhau giữa các cá nhân,
các tổ chức kinh tế. Một trong những phương cách để thẩm định uy tín của một cá nhân,
một tổ chức kinh tế làm ăn trên thị trường là việc xem xét tình hình thực hiện việc thanh
tốn của họ với các đối tác.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp cho NH giảm bớt nguy cơ mất khả năng thanh tốn.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn cho nền kinh tế.
Thanh toán khơng dùng tiền mặt an tồn, thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân hàng qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán
cho ngân hàng.
Tạo điều kiện cho Ngân hàng Trung ương tính toán và kiểm soát lượng tiền cung ứng cần
thiết cho nền kinh tế.

c


4


Tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh tốn.
Tạo nguồn vốn cho vay ngắn hạn.
Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn thể hiện ở chỗ nó khắc phục được các
nhược điểm sau của thanh tốn bằng tiền mặt:
+ Chi phí lớn trong việc in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản và thanh toán.
+ Làm cho một phần vốn của nền kinh tế khơng vận động vì các chủ thể thanh tốn ln
phải giữ tiền bên mình.
+Làm cho Nhà nước gặp khó khăn trong việc kiểm sốt tiền tệ dẫn đến các hoạt động buôn
lậu, rửa tiền, tham ô, tham nhũng khó bị kiểm sốt tức là tạo điều kiện cho sự phát triển của
hoạt động kinh tế ngầm.
1.1.4.2. Vai trò
Đối với khách hàng, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một phương thức thanh tốn đơn
giản, an tồn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có tài khoản giao dịch ở ngân hàng,
khách hàng muốn rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ cần viết một u cầu gửi ngân
hàng.
Đối với ngân hàng, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một cơng cụ thanh tốn bù trừ giữa
các ngân hàng không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho việc thanh tốn thuận lợi và việc lưu
thơng tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kiểm soát. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt có
vai trị quan trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của
khách hàng vào cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán. Loại tiền
gửi này cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương
mại, gửi và thanh toán phải trả lãi, do vậy giảm giá đầu vào của “đi vay để cho vay”.
Đối với nền kinh tế, thanh tốn khơng dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết
kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có
liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền. Trước hết đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau
đó là những chi phí cho việc kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và hủy bỏ tiền cũ, rách cùng

với vấn đề bức xúc nhất hiện nay là việc chuyên chở và bảo quản tiền mặt. Thanh tốn
khơng dùng tiền mặt ở nước ta được tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong hệ thống
này ngân hàng là một trung tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi hàng hoá dịch vụ đều
được kết thúc bằng thanh toán cho nên quan hệ thanh toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động
trong xã hội, trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt cơng tác thanh tốn nói chung
và thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói riêng có một ý nghĩa và vai trò lớn trong nền kinh tế.

c

5


Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức sử dụng cơng cụ tiền tệ tiến bộ nhất. Nó tạo ra
tiền đề để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mang lại những lợi ích kinh tế to lớn.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thị trường,
song chính nó lại trở thành nhân tố thúc đẩy nền kinh tế hàng hố phát triển. Do đó nó vừa
được coi là “đứa con” sinh ra của kinh tế thị trường lại được xem như “bà đỡ” của nền kinh
tế hàng hố, nó góp phần đẩy nhanh tốc độ q trình tái sản xuất xã hội. Nó là khâu đầu vào
cũng là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến tồn bộ q trình lưu thơng
hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát lạm phát. Thông
qua việc khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết khấu... ngân hàng Trung ương gián
tiếp điều hoà khối lượng tiền tệ cung ứng, góp phần bảo đảm cho nền kinh tế ở một mức độ
ổn định. Căn cứ vào việc thanh toán luân chuyển tiền tệ mà hoạch định các chính sách cần
thiết. Với ý nghĩa to lớn đó, ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển người dân sử dụng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt như là một thói quen văn hố khơng thể thiếu được.

1.2. Tổng quan về thẻ thanh tốn
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh tốn
Ngày nay hình thái tiền tệ ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻ-tiền điện tử

được coi là phương tiện thanh toán hiện đại nhất thế giới hiện nay, ra đời và phát triển gắn
liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng. Là một lĩnh vực kinh doanh
tương đối mới mẻ nhưng thẻ cũng có lịch sử hình thành và phát triển trong suốt mấy thập kỷ
qua. Quan hệ giữa khách hàng và cơ sở cung ứng hàng hoá dịch vụ là tâm điểm của kinh
doanh thẻ.
Vào đầu những năm 40, một số cơ sở tư nhân lớn mở rộng dịch vụ bán chịu cho khách hàng
và cho phép họ trả tiền hàng hóa dịch vụ vào tài khoản của mình. Nhiều cơ sở cung ứng
hàng hoá dịch vụ cũng muốn thực hiện dịch vụ này nhưng họ nhận thấy không đủ khả năng.
Điều đó tạo cơ hội cho các tổ chức tài chính và ngân hàng vào cuộc.
Hình thức sơ khai của thẻ là Charg-it, một hệ thống mua bán chịu do John Biggins sáng lập
ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua bán lẻ tại
địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của Biggins, nhà
băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charg-it. Hệ thống mua bán chịu
này cũng mở đường cho thẻ tín dụng ra đời do Ngân hàng

c

6


Franklin National Bank ở Long Island NewYork phát hành lần đầu tiên năm 1951. Tại đây
các khách hàng đệ đơn xin vay và được thẩm định khả năng thanh toán. Các khách hàng có
đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng cho các thương vụ bán lẻ hàng hoá và
dịch vụ. Khi thanh toán, cơ sở cung ứng hàng hố dịch vụ sẽ ghi các thơng về khách hàng
trên thẻ vào hố đơn bán hàng. Sau đó nhà phát hành thẻ thanh toán lại cho cơ sở cung ứng
hàng hố dịch vụ có chiết khấu một tỷ lệ nhất định để bù đắp những chi phí của khoản vay.
Vào năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình –
BANKAMERICARD. Thẻ BANKAMERICARD phát triển rộng khắp vào những năm tiếp
theo và đạt được rất nhiều thành công. Những thành công của BANKAMERCARD đã thúc
đẩy các nhà phát hành thẻ khác trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh

tranh với loại thẻ này. Năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ liên kết với nhau thành tổ
chức Interbank - một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao
dịch thẻ.
Năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên của họ từ California Bankcard Association
thành Western State Bankcard Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lưới thành viên
với các tổ chức tài chính khác ở phía tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ của tổ chức WSBA là
MASTERCHARGE. Tổ chức WSBA cũng cấp phép cho tổ chức Interbank sử dụng tên và
thương hiệu của MASTERCHARGE. Năm 1977, tổ chức thẻ BANKAMERICARD đổi tên
thành VISA International. Năm 1979, MASTERCHARGE đổi tên thành MASTERCARD.
Sau đó, ngày càng có nhiều các tổ chức tài chính của các nước tham gia vào chương trình
thẻ ngân hàng.
1.2.2. Khái niệm thẻ thanh tốn
Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt bởi các ngân hàng, các
định chế tài chính hoặc các cơng ty. Người chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền
hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại
lý, cơ sở chấp nhận thẻ hoặc tại các máy rút tiền tự động (ATM). Trong quy chế phát hành,
thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo
quyết định số 20/2007QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của NHNNVN, khái niệm thẻ thanh toán
“thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ
theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận” .

c

7


1.2.3 Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán
Thẻ được chế tạo dựa trên những thành tựu to lớn của công nghệ thông tin điện tử, đặc biệt
là kỹ thuật mã hóa từ tính, hiện đại nhất ngày nay là thẻ đã được chế tạo theo kỹ thuật vi
mạch điện tử.

Không qui định thời hạn xuất trình và chủ thẻ có quyền sử dụng nó nhiều lần cho đến khi
nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản.
Thẻ thanh toán là loại thẻ đích danh, khơng thể chuyển nhượng bằng thủ tục kí hậu như séc.
Thẻ được làm bằng nhựa ( plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng
nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế 5,50cm x
8,50cm dày 1mm, có 4 góc trịn. Màu sắc của thẻ tùy theo từng quy định của từng ngân
hàng phát hành mà có thể khác nhau.
Mặt trước thẻ gồm: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng phát hành, số
thẻ, tên chủ thẻ được in nổi, ngày hiệu lực của thẻ, các đặc tính để tăng tính an tồn của thẻ,
đề phịng giả mạo.
Mặt sau của thẻ: dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống nhất
như số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác như bảng lý lịch ngân
hàng, mã số bí mật, ngày giao dịch cuối cùng, mức rút tối đa và số dư.
Ngồi ra thẻ cịn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức thẻ
quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ...Các ngân hàng khi phát hành thẻ thường sử dụng
những thiết bị mang tính cơng nghệ cao để đảm bảo tính an tồn cho thẻ.
1.2.4. Phân loại thẻ thanh tốn

Nếu đứng trên nhiều góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta thấy thẻ thanh
tốn rất đa dạng. Người ta có thể nhìn nhận nó từ nhiều góc độ người phát hành, cơng
nghệ sản xuất hay theo phương thức hồn trả
1.2.4.1. Theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai
rãnh thơng tin ở mặt sau của thẻ. Loại này được sử dụng phổ biến trong vịng hơn 20 năm
nay.
Thẻ thơng minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh
dựa trên kỹ thuật vi sử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có cấu trúc giống như

c


8


một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện
tử là khác nhau.
1.2.4.2. Theo tiêu thức chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh
động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín
dụng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập đoàn
kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex…Đó cũng có thể là thẻ được phát hành
bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn…

1.2.4.3. Theo tính chất thanh tốn thẻ
Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ
thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định khơng trả lãi (nếu chủ thẻ hoàn trả số tiền
sử dụng đúng thời hạn) để mua hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh,
khách sạn chấp nhận loại thẻ này.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi của chủ
thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hố dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ dược khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay (chuyển ngân ngay) vào tài
khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi nợ có hai loại cơ bản sau:
-

Thẻ on-line là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch đựơc khấu trừ ngay lập tức vào

tài khoản của chủ thẻ
-

Thẻ off- line là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài khoản


của chủ thẻ sau đó vài ngày
Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động (ATM) hoặc ở ngân hàng.
1.2.4.4. Theo hạn mức tín dụng
Thẻ vàng: Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành
mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán,
trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn

c

9


thẻ thường. Thẻ thường: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất, đuợc hơn
142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo ngân hàng phát
hành quy định.
1.2.4.5. Theo phạm vi sử dụng
Thẻ nội địa:Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền
được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của
quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có cơng dụng như những loại thẻ trên nhưng hoạt động của
nó đơn giản hơn bởi nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức
phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi
một quốc gia .
Thẻ quốc tế : Là loại thẻ thanh toán khơng chỉ dùng tại quốc gia nó được phát hành mà cịn
được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và quản lí trên tồn thế giới bởi các tổ chức
tài chính lớn như Master Card, Visa… hoặc các công ty điều hành như Amex, JCB, Dinner
Club… hoạt động trong một hệ thống nhất, đồng bộ.

1.2.5. Vai trò và lợi ích của thẻ thanh tốn

1.2.5.1 Vai trị
a. Đối với nền kinh tế
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lưu chuyển trực
tiếp trong lưu thơng để thanh tốn các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị
trường đang ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả các nước, loại hình thanh tốn này cũng
khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ.
Với hình thức thanh tốn hiện đại, nhanh chóng, an tồn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh
tế phát triển, giúp nhà nước quản lí nền kinh tế cả về vi mơ và vĩ mơ.
b. Đối với tồn xã hội
Thẻ là một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của nhà
nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã góp phần tạo mơi truờng thu hút khách du
lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn minh thanh toán,
nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời sống.
Hơn nữa thanh tốn thẻ tạo điều kiện cho sự hồ nhập của quốc gia đó vào cộng đồng quốc
tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.

c 10


1.2.5.2. Lợi ích của thẻ thanh tốn
a. Đối với chủ thẻ
Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền hàng hoá, dịch vụ, để rút tiền mặt hoặc tiếp
nhận một số dịch vụ ngân hàng taị các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, máy ATM, các ngân
hàng thanh tốn thẻ trong và ngồi nước. Khi dùng thẻ thanh tốn, chủ thẻ có thể chi tiêu
trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng), hoặc có thể thực hiện dịch vụ mua bán hàng hố tại
nhà…
An tồn: Các loại thẻ thanh tốn làm bằng cơng nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số cá
nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài khoản cho
nên tránh mất mát hoặc trộm cắp.
Linh hoạt: Khi sử dụng thẻ tín dụng có thể giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu

một cách hợp lí trong một khoảng thời gian nhất định với hạn mức tín dụng, tạo nhiều điều
kiện thuận lợi trong tiêu dùng, sinh hoạt cũng như sản xuất.
b. Đối với ngân hàng
Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT)
Thực hiện tham gia thanh tốn thẻ, ngân hàng có thể đa dạng hố các dịch vụ của mình, thu
hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng
cung cấp, vừa giữ được những khách hàng cũ. Mặt khác thông qua hoạt động phát hành,
thanh tốn thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn
hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ. Cũng thơng qua đó, uy tín và danh
tiếng của ngân hàng được nâng lên nhờ việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ (full service).
Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút được nhiêù khách hàng đến với
ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp. Từ đó làm tăng doanh thu,
tăng lợi nhuận thơng qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lí từ hoạt động thanh tốn đại lí.
Qua đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế.
c. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh tốn thẻ sẽ giúp bán được nhiều hàng hơn, do đó tăng
doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận. Đồng thời chấp nhận thanh tốn bằng thẻ
góp phần làm cho nơi bán hàng trở nên văn minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho
khách hàng khi đến giao dịch, thu hút được nhiều khách hàng đến với cửa hàng. Các khoản
tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an tồn và thuận tiện
hơn trong quản lí tài chính kế tốn

c 11



×