Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh cảng quốc tế tân cảng cái mép tcip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ TÂN CẢNG
- CÁI MÉP TCIT

Ngành:
Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Minh Đạo
MSSV: 0934010063
Lớp: 9VQT2L

TP. Hồ Chí Minh, 2017

c


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ TÂN CẢNG
- CÁI MÉP TCIT

Ngành:
Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Minh Đạo
MSSV: 0934010063
Lớp: 9VQT2L

TP. Hồ Chí Minh, 2017

c


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Đỗ Minh Đạo
Lớp: 09VQT2L
Khoa: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp này là do chính tôi thực hiện.
Các số liệu và thông tin tôi sử dụng đều là số liệu chính xác của đơn vị thực tập và
trên các sách báo khoa học chính thống và đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. Tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nội dung khóa luận của mình.

Sinh viên Thực hiện
Đỗ Minh Đạo

c


iv

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một phần thực tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn môi trường làm
việc trước khi bước vào đời vào trong xã hội , bên cạnh đó phát triển kỹ năng làm
việc, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn. Qua quá trình thực tập 3 tháng tiếp xúc thực tế
tại công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép Tcit, nay em đã có được kết
quả mình đợi và hồn thành bài chun đề tốt nghiệp này của mình
Em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng
củng như q thầy cơ trường Đại học HuTech nói chung đã tận tình và bổ sung cho
em nhửng kiến thức cịn thiếu để em hồn thành khóa chun đề trong thời gian nhanh
nhất, hiệu quả nhất
Em xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân
Cảng - Cái Mép Tcit, các cô chú, anh chị ở các phịng ban trong cơng ty. Đặt biệt là
các cơ chú, anh chị trong phịng Kinh Doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẩn và
cung cấp những tài liệu cần thiết để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình
đúng thời hạn, đúng yêu cầu
Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, q thầy cơ trường Đại học
Kinh tê- Tài chính, Ban giám đốc cùng tồn thể cơ chú, anh chị đang cơng tác tại

cơng ty trên mọi lĩnh vực kinh doanh
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và anh chị!
Trân Trọng.

Sinh viên Thực hiện
Đỗ Minh Đạo

c


v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nhận xét chung
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đơn vị thực tập

c


vi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………

1. Thời gian thực tập
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Nhận xét chung
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn

c


vii

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................................................ 3

1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp .......3
1.1.1.Khái niệm ....................................................................................................3
1.1.2. Ý nghĩa .......................................................................................................3
1.1.3. Mục tiêu ......................................................................................................3
1.2.Phương pháp phân tích ................................................................................4
1.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................4
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ .......................................................................4
1.2.3. Phương pháp DUPONT ..............................................................................5
1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...........6
1.3.1. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................6
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................6
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..............................7
1.4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính qua báo cáo tài chính ...................7
1.4.1.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn ...............................................7
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................8
1.4.2. Phân tích khả năng thanh tốn ....................................................................9
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu ..................................................................9
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...............................................12
1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .........................................14
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................15
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ...............................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CẢNG
QUỐC TẾ TÂN CẢNG - CÁI MÉP TCIT ....................................................18
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép

TCIT ...............................................................................................................18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................18
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .............................................................18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................20

c


viii

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .............................................................................20
2.1.3.2 Chức năng của các phòng ban ...............................................................21
2.1.4 Đội ngũ nhân viên .....................................................................................21
2.2.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH Cảng
Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép TCIT ..............................................................23
2.2.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn .................................................23
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của cơng ty qua các năm 2014, 2015 và
2016 ...............................................................................................................23
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và
2016 ...............................................................................................................25
2.2.2 Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2014, 2015 và 2016 ....................................................................................27
2.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính ......................................................................30
2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh tốn ..............................................................31
2.2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...........................................33
2.2.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .....................................34
2.2.3.4 Phân tích khả năng sinh lợi ....................................................................35
2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Cơng ty TNHH Cảng
Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép TCIT ..............................................................37
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ..........................................................37

2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................38
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................40
3.1 Định hướng phát triển của cơng ty trong vịng 5 năm tới ......................41
3.2 Giải pháp .....................................................................................................41
3.2.1. Hồn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp......41
3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ...............................................................................41
3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................42
3.2.1.3. Kết quả đạt được ..................................................................................42
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm sốt chi phí .................................42
3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ..............................................................................42
3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................43
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................45
3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp. ..............................................................................45

c


ix

3.2.3.2. Điều kiện của giải pháp.........................................................................45
3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ, chất lượng quản lý và phịng ngừa
những rủi ro có thể xảy ra...................................................................................46
3.2.4.1 Cơ sở giải pháp ......................................................................................46
3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................46
3.3.1.Một số kiến nghị đối với Công ty: ............................................................48
3.3.2 Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................50
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................52
KẾT LUẬN .......................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................54


c


a

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23


CHỮ VIẾT TẮT

CHÚ THÍCH

A

Tổng tài sản

BQ

Bình quân

D

Tổng nợ

DLDT

Doanh lợi doanh thu

E

Vốn chủ sở hữu

EAT

Lợi nhuận

HN


Hệ số nợ

HSN

Hệ số nợ

HSSDTS

Hiệu suất sử dụng tài sản

HTK

Hàng tồn kho

HTK

Hàng tồn kho

HTTHH

Hệ số thanh toán hiện hành

HTTLV

Hệ số thanh toán lãi vay

HTTN

Hệ số thanh toán nhanh


HTTTQ

Hệ số thanh toán tổng quát

HVCSH

Hệ số vốn chủ sở hữu

KTTBQ

Kỳ thu tiền bình quân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TRN

Doanh thu thuần

TS

Tỷ suất

TSCĐ


Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

c


b

24

TVXD

Tư vấn xây dựng

25

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

SỐ HIỆU


1

Bảng 2.1

2

3

4

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

TÊN
Tình hình lao động trong 3 năm

TRANG
22

Phân tích cấu trúc tài sản cơng ty qua các năm
2014,2015 và 2016

23,24

Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014,2015 và
2016

25


Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2014,2015 và 2016

27

5

Bảng 2.5

Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho

28

6

Bảng 2.6

Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình qn

30

7

Bảng 2.7

Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu

31

8


Bảng 2.9

Bảng phân tích các khoản phải trả

32

9

Bảng 2.8

Các chỉ tiêu phân tích số vịng quay vốn lưu động

33

10

Bảng 2.10

Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở
hữu

33,34

Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở
11

Bảng 2.11

12


Bảng 2.12

13

Bảng 2.13

34

hữu
Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản
(ROA)
Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu

c

35
36


c

DANH MỤC HÌNH ẢNH
● SƠ ĐỒ
STT

SỐ HIỆU

1


Hình 2.1

TÊN
Sơ đồ bộ máy tổ chức

c

TRANG
22


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh, kinh doanh hiệu
quả. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp
cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, máy móc thiết bị. Muốn vậy các doanh
nghiệp phải thường xuyên cân nhắc, tính tốn và lựa chọn phương án kinh doanh
tối ưu và nắm được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ được thực hiện trên cơ sở phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hồn
với nhau. Vì thế chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một
cách tồn diện mới có thể giúp các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc kết
quả kinh doanh của mình. Trên cơ sở đó tìm ra ngun nhân của những thiếu sót
đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và những tiềm năng chưa sử dụng. Ngàn

đồng thời qua việc phân tích các ngun nhân hồn thành hay khơng hồn thành
các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá
mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh
doanh giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để khắc phục thiếu sót,
tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm tận dụng mọi
khả năng tiềm tàng vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh nên em chọn nội dung:”Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng
ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép Tcit ” làm báo cáo tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu báo cáo là giúp người nghiên cứu có một cái nhìn chính xác về tầm
quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh của

c


2

công ty. Trên cơ sở những số liệu thực tế cũng như phân tích để đưa ra một số giải
pháp và đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân
Cảng - Cái Mép Tcit
+ Số liệu được sử dụng trong báo cáo là số liệu năm 2014 - 2016
4. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung : Báo cáo tập trung phân tích hiệu quả kinh doanh tại
cơng ty .

+ Phạm vi về không gian : Số liệu và không gian nghiên cứu của báo cáo tập
trung ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Các phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp.
+ Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp, tính toán và so sánh
6. Kết cấu báo cáo
Báo cáo gồm 3 chương:
+ Chương 1:Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
+ Chương 2:Thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép Tcit
+ Chương 3:Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép Tcit

c


3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và
so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thơng tin có thể
đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong
tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách
chính xác.
1.1.2. Ý nghĩa

Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay
xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì
nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân
tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ
doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm
định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu
Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài
chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu,
lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm đến
phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một trong

c


4

những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ
biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định
cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh

nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp
như thế nào.
1.2.

Phương pháp phân tích

Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp
phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba phương
pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong khố luận tốt nghiệp
này. Cụ thể như sau:
1.2.1. Phương pháp so sánh
Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thơng tin bổ ích hơn khi nó
được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thơng thường, các chun
gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau:
− So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh
nghiệp có quy mơ và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả
so sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình
trên thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối
thủ cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát
huy hay khắc phục.
− Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian,
chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang
phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh
nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự
biến động qua nhiều năm.
Kết quả so sánh là những thơng tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng
cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Hiện nay, cơng cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là

phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập

c


5

hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của doanh
nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương
pháp chính:
Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu
chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải
thận trọng trong việc so sánh cơng ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa
ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mơ tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với
doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với cơng ty có thể được
đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ
lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh
nghiệp đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về
kinh tế.
Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ
theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn
làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở Chương
2 của khoá luận này:
- Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính cho
các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ.
- Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng
nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn.
- Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn
lực của công ty để kiếm được lợi nhuận.

- Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của cơng ty.
1.2.3. Phương pháp DUPONT
Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong
nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng
phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên
hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.

c


6

1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đốn tài chính. Trong đó thơng tin kế tốn là một nguồn thông tin đặc biệt cần
thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế tốn. Phân
tích tài chính được hình thành thơng qua việc xử lý các báo cáo kế tốn: đó là bảng
cân đối kế tốn và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Có thể sử dụng nguồn thơng tin từ bên ngồi, nhưng phải lưu ý thu thập những
thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi
suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh
nghiệp...
1.3.1. Bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt
tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
 Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể

đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp
hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ
tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh
nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn
các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý
và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng
số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau.
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên
báo cáo này cung cấp những thơng tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh
muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

c


7

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính qua báo cáo tài chính
1.4.1.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn
a) Phân tích cấu trúc tài sản
Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh ( gồm cả qui mô và tỷ trọng):
NĂM N

CHỈ TIÊU

NĂM N+1

Tỷ

Số

trọng

tiền

(%)

Số
tiền

CHÊNH LỆCH

Tỷ
trọng

+/-

%






(%)

A. TSNH
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền










T0

100%

T1

100%

B. TSDH
I.Các khoản phải thu
dài hạn
II.TSCĐ
TỔNG TS

T= T1T0


T*100/
T0

b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Lập bảng phân tích qui mơ nguồn vốn, sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo
hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh
giá sự ổn định về tài chính.
Ta có bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu

Năm
N

1. Nợ phải trả
2. Vốn chủ sở hữu

c

Năm N+1

Chênh lệch
(+/-)

(%)


8

3.Nguồn vốn tạm thời

4. Nguồn vốn thường
xuyên
5.Tồng nguồn vốn
6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5)
7.Tỷ suất tự tài trợ(%)
=(2)/(5)
8.Tỷ suất NVTX ( %) =
(4)/(5)
9. Tỷ suất NVTT(%) =
(3)/(5)
c) Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn
tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động
rịng ( VLĐR).
VLĐR > 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
VLĐR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
VLĐR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn.
Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn
hạn là ngân quỹ rịng ( NQR).
NQR >0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn.
NQR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an tồn chưa
cao  có nguy cơ mất cân bằng.
NQR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn.
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các
khoản mục chủ yếu gồm:
- Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản
xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một
trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong

nền kinh tế thị trường.

c


9

- Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng
hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết định
khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh
nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu
phần của nó: nhân cơng trực tiếp, năng lượng…
- Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc
vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên,
doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
- Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
- Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính
hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất
cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của
chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo
kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên
chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban
lãnh đạo.

1.4.2. Phân tích khả năng thanh tốn
Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp phản ánh rõ nét
chất lượng công tác tài chính. Nếu như tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít
cơng nợ, khả năng thanh tốn dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm
dụng vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm
dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài.
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản
phải thu và số ngày thu tiền.

c


10

- Số vòng quay các khoản phải thu:

Số vòng quay các khoản phải thu

=

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình qn

Trong đó:
Các khoản phải thu bình qn

Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ

=


2

- Số ngày thu tiền:
Số ngày thu tiền

=

360
Số vòng quay các khoản phải thu

Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi
tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh.
Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp
có khách hàng quen thuộc, ổn định và uy tín, thanh tốn đúng hạn. Tuy nhiên, số
vịng quay q cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng thu
bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.
1.4.2.2. Các khoản phải trả
Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả
với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ
đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
1.4.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng >
1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số này
< 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ.
Hệ số thanh toán tổng quát

Tổng tài sản


=

Tổng số nợ
Trên thực tế, mặt dù lượng tài sản có thể đủ hay thừa để trang trải nợ nhưng khi
nợ đến hạn trả, nếu không đủ tiền và tương đương tiền, các doanh nghiệp cũng không
bao giờ đem bán các tài sản khác để trả nợ. Do đó, thơng thường trị số của chỉ tiêu

c


11

"Hệ số khả năng thanh toán tổng quát"  2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi được
nợ khi đáo hạn.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu "Tổng số tài sản" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Tổng cộng tài sản" (Mã số 250) và "Tổng số nợ phải trả" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Nợ phải trả" (Mã số 300) trên Bảng cân đối kế toán.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với
nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn.
Tài sản ngắn hạn
HTTHH

=

Tổng nợ ngắn hạn

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ:

HTTHH

=

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện
đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả
năng trả nợ của doanh nghiệp.
c. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài
sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển
đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả
năng trang trải tồn bộ nợ ngắn hạn hay khơng. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
HTTN

=

Nợ ngắn hạn

Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”  1,
doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của
chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh.
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh tốn nhanh bằng tiền đó
là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn


c


12

qua cơng thức sau:
Hệ số khả năng thanh tốn tức thời

Tiền và tương đương tiền

=

Tổng số nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp
có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn.
e. Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính tốn
trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi
vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh
nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó cho biết
mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào.
Hệ số thanh toán lãi vay

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)

=

Lãi vay phải trả


Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một
khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ khơng.
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình
qn ln chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số vịng
quay này q cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải nhìn lại
cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó địi. Để tính số vịng quay hàng
tồn kho ta dùng cơng thức sau:
Số vịng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán

=

Hàng tồn kho bình qn

Số ngày một vịng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ngày trung bình một vịng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay HTK

=

Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ

Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.

1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được

c


13

thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Ta có:
KTTBQ =

Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình qn một ngày

Trong đó:
Doanh thu bình quân 1ngày

=

Doanh thu thuần
360

Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp khơng bị ứ đọng vốn trong
khâu thanh tốn; ít có những khoản nợ khó địi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao, doanh
nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra ngun nhân tồn đọng nợ.
Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh
nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày
thu tiền bình quân cao.
1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ

Doanh thu thuần

=

Nguyên giá TSCĐ bình quân

Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả khơng phải so sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
1.4.3.4. Vịng quay vốn lưu động
Trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không
ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như: tiền, nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở thành hình
thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh
nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn
trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ
tiêu sau:
Vòng quay vốn lưu động

=

c

Doanh thu thuần
Tài sản lưu động



×