NGUỒN GEN ĐẬU TƯƠNG KHÁNG BỆNH GỈ SẮT
(Phakopsora pachyrhizi Sydow) Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM
Nguyễn Thị Bình, Trần Thị Trường,
Nguyễn Thị Thanh Tuyết, Vũ Văn Ba
Summary
Rust - resistant soybean genotypes in Vietnam
Soybean rust, caused by the fungus Phakopsora Pachyrhizi Sydow, is a serious disease on soybean.
Under favorable conditions, it would cause yield losses from 30 to 90%. Evaluation of local soybean
lines and lines imported from Australia, Taiwan (AVRDC) and the United States were conducted at
the Vietnam Academy of Agricultural Sciences (VAAS) in 2005 -2006. The result showed that 5 local
Plant Introductions (Nhat Tien Huu Lung Lang Son, §au tuong hat xanh, Bien Hoa 2, Vang Phu
Nhung, Vang Muong Khuong) and 15 imported lines were identified as having resistance to
Phakopsora Pachyrhizi isolate maintained at Thanhtri - Hanoi - Vietnam, in addition to 2 resistant
lines which were confirmed in previous study. In another study conducted at the USDA-ARS Foreign
Disease-Weed Science Research Unit (FDWSRU) containment greenhouses at Ft. Detrick,
Maryland, ten soybean lines identified as resistant in field trial in Vietnam were included in a
differential set of 20 soybean lines and challenged with ten geographically different isolates (Brazil:1,
Paraguay:1, Taiwan: 2, India:1, Thailand:1, Zimbabwe:1 and the US.:3). The results of resistance
identified in those lines were promising:PI459025B resistant to ten isolates, DT 95, GC84058- 18 - 4:
seven isolates, DT 2000 Cao Bang U8352: six isolates, Nhat Tien Huu Lung Lang Son: five isolates,
DT96: one isolate. These lines will serve as a valuable source for breeding programs in Vietnam.
Keywords: Soybean rust, resistant genotype, geographically different isolate.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh gỉ sắt là bệnh hại quan trọng trên
cây đậu tương do nấm Phakopsora
pachyrhizi Sydow gây ra. Đây là loài ký sinh
chuyên tính (Green, 1984). Nấm gỉ sắt đậu
tương đầu tiên được phát hiện ở Nhật Bản
năm 1902. Bệnh lan rộng, phổ biến ở hầu hết
các vùng trồng đậu trên thế giới. Ở Đông
bán cầu bệnh có thể làm giảm năng suất
trung bình từ 10 - 30%, có năm giảm năng
suất đến trên 50% (Bromfield, 1980; Green,
1984). Ở Việt Nam có những vụ bị hại nặng
đến 81% (Trung tâm Đậu đỗ Định Trường,
1985). Ở châu Phi, tại Zimbawea thiệt hại có
thể lên đến 80% năng suất. Ở những vùng
độc canh là 100% (Caldwell & Laing, 2002).
Vì vậy công tác chọn tạo giống kháng bệnh
gỉ sắt là việc làm hết sức cần thiết. Việc
tuyển chọn nguồn gen kháng bệnh cần được
tiến hành thường xuyên, chính xác để phục
vụ cho chọn giống kháng bệnh. Dưới đây là
kết quả đánh giá tính kháng bệnh gỉ sắt của
một số giống địa phương và nhập nội của
Viện Bảo vệ thực vật trong năm 2006.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu nghiên cứu
- 45 mẫu giống đậu tương địa phương
và 9 giống mới chọn tạo từ các cơ quan: Bộ
môn Miễn dịch thực vật (Viện Bảo vệ thực
vật), Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
đậu đỗ (Viện Cây lương thực và cây thực
phNm), Trung tâm Tài nguyên thc vt.
- 44 mu ging nhp ni t Trung tâm
N ghiên cu và Phát trin rau châu Á
(AVRDC)
- 14 dòng u tương nhp ni t T
chc Khoa hc và Công ngh Liên bang Úc
(CSIRO).
- Ging i chng: i chng kháng
bnh: T2000, Cao Bng U8352.
- i chng nhim bnh: T12.
- Thí nghim ánh giá tính kháng bnh g
st Ft.Detrick, Maryland tháng 8/2006 s
dng 20 mu ging u tương ã ưc xác
nh kháng g st Vit N am và Paragoay.
Các ging có ngun gc t Vit N am: 7 ging,
Trung Quc: 5, N ht Bn: 3, AVRDC: 2,
M: 1, N ga: 1, n : 1. Thí nghim s dng
10 nòi nm g st: TW72 - 1, TW80 - 2 (ài
Loan), IN 73 - 1 (n ), TH 01 - 1 (Thái
Lan), BZ 01 - 1 (Brazil), PG 01 - 2 (Paragoay)
ZM 01 - 1 (Zimbabwe), AL 04 - 1, AL 04 - 3
(Alabana, USA) LA 04 - 1 (Louisiana, USA).
guồn bệnh: N gun bnh ưc ly t
các lá nhim bnh ca ging u tương
T12 và V74 trng trong nhà lưi ti Vin
Khoa hc N ông nghip Vit N am, Thanh
Trì - Hà N i.
2. Phương pháp thí nghiệm
ánh giá tính kháng bnh g st u
tương giai on cây non trong nhà lưi.
Lên lung rng 1 m, lung cách lung
0,4 m. u tương ưc trng theo mt
cây cách cây 5m, hàng cách hàng 20 cm,
trên 1 hàng trng 4 dòng (5 cây/dòng). Mi
ging nhc li 3 ln.
Bón phân: 7 kgN +20 kgP
2
O
5
+ 10 kgK
2
0
(bng 1/3 lưng phân bón theo quy phm
kho nghim ging u tương quc gia.
Chăm sóc theo Quy phm kho nghim
ging u tương quc gia 2001.
Phương pháp nhim bnh nhân to theo
N guyn Th Bình, 1990.
Xác nh tính kháng bnh g st ca các
dòng, ging u tương: ánh giá tính kháng
bnh ca các dòng, ging ưc tin hành
sau khi nhim bnh 14 ngày, ánh giá t 3 -
4 ln, mi ln cách nhau t 7 - 10 ngày cho
n khi ging i chng t cp bnh cao
nht vi 3 ch tiêu:
(1) Mức độ nhiễm bệnh
ánh giá theo thang im sau: im 1:
không có vt bnh, im 2: 1 - 100 vt bnh,
im 3: 100 - 500 vt bnh, im 4: > 500
vt bnh. Mi ging ánh giá 5 cây. S dng
ch s nhim bnh tích lũy theo thi gian
(AUDPC) tính mc nhim bnh trung
bình ca ging theo chương trình GLM ca
SAS 9.1 (SAS instituto, carry NY):
Công thức tính chỉ số AUDPC:
AUDPC trung bình =
j
n k
i i 1 i i i
k 1 j 1 i 1
(0,5.T . R R ) R .T
n
+
= = =
− +
∑ ∑ ∑
Trong đó: T
i
: Khoảng thời gian giữa lần đánh giá thứ i và i +1.
R
i:
Chỉ số bệnh của cây của lần đánh giá thứ i.
R
i+1
: Chỉ số bệnh của cây ở lần đánh giá thứ i+1.
j: Tổng số lần đánh giá.
k: Tổng số tầng của cây được đánh giá.
n: Tổng số cây thực tế trong một giống.
(2) Mầu sắc vết bệnh
- Vết bệnh có mầu nâu vàng đặc trưng
cho giống nhiễm bệnh ký hiệu là TAN.
- Vết bệnh có mầu nâu đỏ hoặc nâu
đen đặc trưng cho giống kháng bệnh ký
hiệu là RB.
- Trên lá có cả hai loại vết bệnh TAN
và RB gọi là giống có phản ứng trung gian
ký hiệu là MIX.
(3) Mức độ hình thành bào tử
- Bào tử hình thành ít, thường có trên
vết bệnh RB.
- Bào tử hình thành trung bình.
- Bào tử hình thành nhiều, thường có
trên vết bệnh.
Các giống đậu tương kháng bệnh phải
đạt được các tiêu chuNn sau:
- Có vt bnh kiu: RB.
- Ch s AUDPC bng vi ging chuNn
kháng.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN
1. Đánh giá khả năng kháng bệnh gỉ sắt
của các giống đậu tương nhập nội với
nguồn bệnh gỉ sắt ở Thanh Trì, Hà ội
ánh giá tính kháng bnh g st u
tương ca 44 mu ging nhp ni t
AVRDC, 14 mu ging nhp ni t
CSIRO trong v xuân 2006, ã xác nh
ưc 10 ging kháng bnh (5 ging t
AVRDC, 5 ging t CSIRO). Các ging
này có phn ng kháng RB rt in hình
và có mc hình thành bào t ít. c bit
là ging G10428 (PI459025B) là mt trong
nhng ging ch th v kháng bnh g st
ca AVRDC, trong năm 2001 tin hành
nhim bnh vi các ngun bnh thu thp t
mt s a phương min Bc Vit N am
(Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bc Giang, Hoà
Bình) u th hin kháng bnh.
Bảng 1. Các giống đậu tương nhập nội kháng với nguồn bệnh gỉ sắt
TT
Ký hiệu giống Nguồn gốc chọn lọc
Nguồn
gốc
AUDPC
TGST
(Ngày)
NS
g/m
2
KL
100 hạt
1 GC00138-29 (CH#1 x Anoka)
x (Clark 63 x 64-4)
AVRDC 52.6 105 - 110
188.6
15.5
2 GC86004 - 9 {{[(Shih Shih x SRF 400) x PI
459025] x (Shih Shih x SRF 400)
x (Shih Shih x SRF 400)}}
AVRDC 49.0 105 - 110
182.6
14.9
3 GC84051 - 9 - 1 TN4 x (Shih Shih x SRF 400) AVRDC 54.8 105 - 110
189.6
15.1
4 GC84058 - 21 - 4 PI 79712613
x (PI 79712613 x SJ)
AVRDC 51.0 105 - 110
199.6
15.6
5 G 10428 PI459025B AVRDC 60.2 102 - 105
229.6
26.6
6 Fikeby 5 Không rõ CRSIO 55.8 105 - 110
155,7
11.2
7 99084B - 28 Không rõ CRSIO 58.7 100 - 103
182.5
14.1
8 99084A - 30 Không rõ CRSIO 56.0 100 - 103
209.5
14.6
9 99084A - 26 Không rõ CRSIO 55.6 100 - 103
185.8
14.1
10
H173 - 2 Không rõ CRSIO 56.3 105 - 110
150.5
10.7
11
ĐT12 (đối chứng nhiễm) Không rõ Trung Quốc
74.6 76 - 80 149.5
17.93
12
ĐT12000 (đối chứng kháng)
Chọn lọc từ GC 00138 - 29 Việt Nam 55.4 105 - 110
223.8
18.0
LSD0,05 2.4
2. Đánh giá khả năng kháng bệnh của
các giống đậu tương địa phương với
nguồn bệnh gỉ sắt ở Thanh Trì - Hà ội
Trong v xuân năm 2006 ánh giá tính
kháng bnh g st u tương ca 45 mu
ging a phương và 9 ging mi chn to:
Có 5 ging a phương và 3 ging mi chn
to th hin kháng bnh g st (Bảng 2).
Bảng 2. Các giống đậu tương Việt am kháng với nguồn bệnh gỉ sắt ở Thanh Trì - Hà ội
(Vụ xuân 2006)
TT
Giống Nơi lưu giữ
Ngu
ồn gốc
chọn lọc
AUDPC
TGST
(ngày)
NS
g/m
2
KL
100 hạt
1
Nh
ất Tiến
-
H
ữu Lũng
-
Lạng Sơn
Trung t
âm Tài nguyên th
ực vật
Thu th
ập
69.1
90
-
95
147.3
9.55
2
Đ
ậu t
ương h
ạt xanh
Trung tâm Tài nguyên th
ực vật
Thu th
ập
69.7
88
-
95
144.6
9.07
3
Vàng Mư
ờng Kh
ương
Trung tâm Tài nguyên th
ực vật
Thu th
ập
64.4
88
-
95
145.5
9.75
4
Vàng Phú Nhung
Trung tâm Đ
ậ
u đ
ỗ
Thu th
ập
65.0
86
-
92
146.4
9.60
5
Biên Hoà 2
Trung tâm Đ
ậu đỗ
Thu th
ập
64.8
82
-
86
150.3
9.97
6
ĐT26
Trung tâm Đ
ậu đỗ
ĐT12 x ĐT2000
55.7
92
-
95
222.6
17.80
7
DT95
Vi
ện Di truyền Nông nghiệp
Đ
ột biến từ
AK04
59.7
100
-
105
223.5
17.2
8
DT96
Vi
ện
Di truy
ền Nông nghiệp
DT84 x DT90
71.6
95
-
100
223.2
18.80
9
ĐT12 (đ
ối chứng nhiễm)
Trung Qu
ốc
74.6
76
-
80
145.5
17.93
10
ĐT2000 (đ
ối chứng kháng)
Vi
ệt Nam
55.4
105
-
110
223.8
18.0
LSD0,05
0.8
Các giống Nhất Tiến Hữu Lũng Lạng
Sơn, Đậu tương hạt xanh, Biên Hoà 2,
Vàng Phú Nhung, Vàng Mường Khương là
nguồn gen địa phương kháng với bệnh gỉ
sắt, tuy nhiên năng suất hạt của các giống
này đều thấp.Các giống ĐT26, DT95 là
những giống có mức độ nhiễm bệnh thấp
nhất. Những giống này cần được giới thiệu,
phát triển rộng rãi ngoài sản xuất trong vụ
đông và vụ xuân ở miền Bắc nước ta.
3. Mức độ kháng với các nòi gỉ sắt khác
nhau trên thế giới của một số giống đậu
tương kháng với nguồn bệnh gỉ sắt ở
Việt am
Tháng 8/2006, tin hành thí nghim
ánh giá tính kháng bnh g st ca 20 mu
giống kháng bệnh ở Việt Nam và Paragoay
với 10 isolate nấm gỉ sắt của 7 nước. Kết
quả được trình bày ở Bảng 3.
Báng 3. Kết quả đánh giá tính kháng bệnh gỉ sắt của 20 giống đậu tương với 10 nòi gỉ sắt
(Ft. Detrick, Maryland, USA tháng 8 - 2006)
Tên nòi
Ký hiệu giống
TW
72-1
IN
73-1
TW
80-2
BZ
01-1
TH
01-1
ZM
01-1
PG
01-2
AL
04-1
LA
04-1
AL
04-1
Xuất xứ
PI 200492(Rpp1) T TM T T T T T T RB T Nhật Bản
PI 230970(Rpp2) RB RB T RB RB RB RB RB RB RB Nhật Bản
PI462312(Rpp3) T T T M T T M T RB T Ấn Độ
PI459025B(Rpp4 RB RB RB RB RB RB RB RB RB RB Trung Quốc
PI581886 RB RB RB RB RB RB RB RB T RB Trung Quốc
PI587905 RB RB RB RB RB RB RB RB T RB Trung Quốc
PI594754 RB IM RB RB RB RB RB RB T RB Trung Quốc
PI605833 RB RB RB RB RB RB RB RB T RB Việt Nam
PI423972 T T RB M RB RB M T RB T Nhật Bản
PI437323 T T T T T T M T RB T Nga
Cao Bằng U8352 T RB RB RB RB RB M RB T T Việt Nam
ĐT2000 T RB RB M RB RB T RB RB T Việt Nam
DT95 T RB RB RB RB RB M RB RB T Việt Nam
DT96 T RB T T T T T T T T Việt Nam
GC84058-18-4 T RB RB RB T RB RB RB RB T Đài Loan
M103 T T T T T T T T T T Việt Nam
NhấtTiến HLLS T T RB RB RB RB M RB T T Việt Nam
VX93 T T T T T T T T RB T Việt Nam
ĐT12 T T T T T T T T T T Trung Quốc
Williams 82-USA T T T T T T T T T T
Trong 20 ging tham gia thí nghim có
10 ging ã ưc xác nh kháng vi ngun
bnh Thanh Trì, Hà Nội: PI230970 (Rpp2),
PI459025B (Rpp4), PI423972, PI437323,
GC84058-18-4 (kết quả đánh giá tính
kháng bệnh gỉ sắt của các giống nhập nội từ
Mỹ), ĐT2000, Cao Bằng U8352 (giống
chuNn kháng), N ht Tin HLLS, DT95,
DT96. Kt qu ánh giá tính kháng vi 10
isolate nm g st có ngun gc t 7 nưc
trên th gii cho thy 10 ging này th hin
tính kháng bnh vi mc rt khác nhau:
Mc kháng cao nht th hin ging
PI459025B kháng vi c 10 isolate, DT96
PI437323 ch kháng vi 1 isolate. Kt qu
này khng nh các ging kháng bnh
Vit N am mà chúng tôi xác nh u mang
gen kháng.
Trong các gen kháng bnh ã ưc xác
nh gen kháng Rpp2, gen Rpp4 là nhng
gen kháng vi nhiu isolate nht. Các ging
PI581886, PI587905, PI594754, PI605833
cũng là nhng ging kháng ưc vi hu
ht các isolate trong thí nghim, ging
PI605833 có ngun gc t Hà Giang Vit
N am cũng trùng vi kt qu ánh giá ca
chúng tôi. N hư vy trong ngun gen a
phương ca Vit N am thc s có ngun gen
kháng bnh g st, vì vy công tác thu thp
ánh giá ngun gen cn ưc tin hành
thưng xuyên liên tc. Các ging kháng
bnh ã xác nh, trong ó có 2 ging là
Cao Bng U8352 và GC84058-18-4 ưc
ánh giá là nhng ging có mc nhim
bnh thp (3 im/5 im) thc s là ngun
gen quý phc v cho chn to ging kháng
bnh g st u tương ca Vit N am.
4. Giống đậu tương chịu được bệnh gỉ sắt
Trong quá trình ánh giá tính kháng
bnh g st ca các ging nhp ni t năm
2005 - 2006 chúng tôi xác nh ưc mt
ging u tương chu ưc bnh g st:
Ging PI 549017 (USA). Ging có vt bnh
TAN rất điển hình, bào tử hình thành nhiều,
mức độ nhiễm bệnh (AUDPC) ở vụ thứ
nhất cao hơn giống đối chứng, nhưng ở hai
vụ sau đều bằng hoặc thấp hơn đối chứng
kháng ĐT2000. Đây là một đặc điểm của
giống được các nhà chọn giống kháng bệnh
rất quan tâm. Nếu giống có tiềm năng năng
suất cao thì hoàn toàn có thể phát triển ra
sản xuất. Tuy nhiên ở Việt Nam giống
PI549017 cho năng suất thấp.
Bảng 4. Mức độ nhiễm bệnh của giống chịu được bệnh gỉ sắt PI549017
tại Thanh Trì - Hà ội (2005 - 2006)
TT Giống
AUDPC
Xuân 2005 Đông 2005 Xuân 2006
1 PI 549017 USA 160,6 64,2 54,8
2 Williams 82 (đối chứng nhiễm) USA 247,7 225,9 125,3
3 ĐT2000 (đối chứng kháng) Việt Nam 85,3 87,0 55,0
LSD0,5 = 25,5 LSD0,5 = 29,2 LSD0,5 = 27,8
IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
1. Kết luận
- ã xác nh ưc 5 ging u tương
a phương kháng vi ngun nm g st u
tương Thanh Trì - Hà Nội (Nhất Tiến
Hữu Lũng Lạng Sơn, Đậu tương hạt xanh,
Biên Hoà 2, Vàng Mường Khương và Vàng
Phú Nhung), 10 giống nhập nội kháng
bệnh, 01 giống chịu được bệnh (PI459017),
trong đó 5 mẫu giống nhập nội từ AVRDC
là GC00138-29, GC86004-9, GC84051-9,
GC84058-21-4, G10428, 5 mẫu giống nhập
nội từ CSIRO là Fikeby 5, 99084B-28,
99084B-30, 99084B-26, H 173-2.
- Đánh giá tính kháng bệnh gỉ sắt đậu
tương của 10 mẫu giống kháng bệnh ở Việt
Nam với 10 nòi nấm gỉ sắt thuộc 7 nước
trên thế giới khẳng định các giống này đều
mang gen kháng và phần lớn kháng được
với nhiều nòi.
2. Đề nghị
- Cần tiếp tục công tác thu thập đánh
giá nguồn gen kháng bệnh.
- Cần xác định bản chất di truyền của
các giống mang gen kháng để phục vụ tốt
cho công tác chọn tạo giống kháng bệnh
Tài liệu tham khảo
1 guyễn Thị Bình, 1990. Nghiên cứu
đánh giá khả năng chống chịu bệnh gỉ
sắt (Phakopsora pachyrhizi) của tập
toàn đậu tương ở miền Bắc Việt Nam.
Luận văn Tiến sỹ Nông nghiệp. Viện
Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt
Nam, Hà Nội.
2 T.D.Vuong, B.T.guyen, L.D.Tran,
A.T.Pham, H.T.guyen, Toai V.T,
M.R.Miles, and G.L.Hartman, 2006.
Evaluation of quantitative resistance to
Phakopsora pachyrhizi in Vietnam.
National Soybean Rust Symposium
November 29 - December 1 St. Louis,
Missouri.
3 T.A.Pham, B.T. guyen, L.D.Tran,
T.D.Vuong, H.T.guyen, Toai T.V,
M.R.Miles, and G.L.Hartman, R.
D.Frederick, 2006. Characterizing
resistance of soybean accessions to
soybean rust (Phakopsora pachyrhizi Syd.)
National Soybean Rust Symposium
November 29 - December 1 St. Louis,
Missouri.
4 Binh.T.guyen Long.D.Tran
Truong.T.Tran, Chinh.T.guyen,
Tuyet.T.T guyen, Cham.T.Luu, Ba.V.Vu,
Hieu.T.guyen, 2006. Evaluation of local
and imported soybean accessions for
soybean rust in Vietnam. National
Soybean Rust Symposium November 29
- December 1 St. Louis, Missouri.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7