Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại trường đại học công nghiệp dệt may hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 160 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGƠ CHÍ THÀNH

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Kế Toán

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

c


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019


Tác giả luận văn

Ngơ Chí Thành

i

c


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Marketing, Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức trường Đại học
Công nghiệp Dệt may Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Ngơ Chí Thành

ii


c


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình và sơ đồ ................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................ 4

2.1.2.

Nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................... 6

2.1.3.

Các vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp
công lập............................................................................................................... 6


2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp cơng lập ................................................................................................. 37

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 40

2.2.1.

Kinh nghiệm tổ chức cơng tác kế tốn ở một số trường Đại học trên thế
giới và ở Việt Nam ........................................................................................... 40

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm về tổ chức cơng tác kế tốn cho Trường Đại học
Công nghiệp Dệt may Hà Nội .......................................................................... 42

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 44
3.1.

Tổng quan về trường đại học công nghiệp dệt may Hà Nội ............................. 44
iii

c


3.1.1.


Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Công nghiệp Dệt
may Hà Nội ....................................................................................................... 44

3.1.2.

Đặc điểm hoạt động của Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội .............. 44

3.1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Trường Đại học Công nghiệp Dệt
May Hà Nội ....................................................................................................... 46

3.1.4.

Tình hình đội ngũ cán bộ của Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà
Nội .................................................................................................................... 47

3.1.5.

Kết quả hoạt động chủ yếu của Trường Đại học Công nghiệp Dệt May
Hà Nội............................................................................................................... 48

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 52

3.2.1.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................. 52


3.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 54

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 54

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 55
4.1.

Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Đại học Công nghiệp
Dệt may Hà Nội ................................................................................................ 55

4.1.1.

Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................... 55

4.1.2.

Tổ chức hạch toán kế toán ................................................................................ 59

4.2.

Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại trường Đại học Cơng
nghiệp Dệt may Hà Nội .................................................................................... 77

4.2.1.

Những kết quả đạt được.................................................................................... 77


4.2.2.

Những hạn chế .................................................................................................. 79

4.2.3.

Nguyên nhân của những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán .................... 82

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tại trường đại học
cơng nghiệp dệt may Hà Nội ............................................................................ 83

4.3.1.

Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 83

4.3.2.

Yếu tố khách quan ............................................................................................ 84

4.4.

Phương hướng và giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội ................................................. 86

4.4.1.

Phương hướng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Đại học

Công nghiệp Dệt may Hà Nội .......................................................................... 86

4.4.2.

Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Đại học Công
iv

c


nghiệp Dệt may Hà Nội .................................................................................... 87
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 105
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 105

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 105

5.2.1.

Về phía Trường Đại học Cơng nghiệp Dệt may Hà Nội ................................ 105

5.2.2.

Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................................. 105

5.2.3.


Đối với Bộ Tài chính ...................................................................................... 106

v

c


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

SNCL

Sự nghiệp công lập

GDĐH

Giáo dục đại học

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

BCTC


Báo cáo tài chính

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TKKT

Tài khoản kế toán

vi

c


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả nguồn thu năm 2018 ....................................................................... 48
Bảng 3.2. Chi tiết các khoản chi hoạt động sự nghiệp 2018 ........................................ 49
Bảng 3.3. Chi tiết các quỹ ............................................................................................ 51
Bảng 3.4. Chi tiết hoạt động sản xuất gia công xuất khẩu ........................................... 51
Bảng 3.5. Đầu tư cơ sở vật chất năm 2018................................................................... 52
Bảng 3.6. Tổng hợp mẫu điều tra ................................................................................. 53
Bảng 4.1. Số lượng nhân viên kế toán theo trình độ .................................................... 56
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp khảo sát về sự phù hợp bố trí cán bộ kế toán ...................... 59
Bảng 4.3. Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc .......................................................... 60
Bảng 4.4. Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc .......................................................... 62

Bảng 4.5. Bảng tổng hợp khảo sát luân chuyển chứng từ kế toán ............................... 62
Bảng 4.6.

Bảng tổng hợp khảo sát lập chứng từ kế toán áp dụng tại nhà trường ............... 66

Bảng 4.7. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán ......................... 67
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán ...... 68
Bảng 4.9. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ....................... 69
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức sổ toán kế toán .......................................... 70
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức lập Báo cáo tài chính và báo cáo
quyết tốn ..................................................................................................... 73
Bảng 4.12. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức nộp và cơng khai Báo cáo tài chính ................ 73
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp khảo sát tổ chức kiểm tra kế toán ........................................ 75

vii

c


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tập trung................................................................ 11
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán phân tán ................................................................ 12
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp ................................................................. 14
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội ......... 47
Sơ đồ 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội ... 56
Sơ đồ 4.2. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn ........................................................ 63
Sơ đồ 4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt .............................................. 63
Sơ đồ 4.4. Luân chuyển chứng từ chi tiền mặt .............................................................. 64
Sơ đồ 4.5. Luân chuyển chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản ................................ 65
Sơ đồ 4.6. Hình thức sổ kế tốn đang áp dụng tại trường ............................................. 72

Sơ đồ 4.7. Tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức hỗn hợp trong trường đại học
công lập ........................................................................................................ 90

viii

c


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Chí Thành
Tên luận văn: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học Công nghiệp
Dệt may Hà Nội”.
Chuyên ngành: Kế tốn

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại
học Công nghiệp Dệt may Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tổ chức
cơng tác kế tốn tại Trường Đại học Cơng nghiệp Dệt may Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu.
Tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp có vai trị rất quan trọng trong
cơ chế quản lý tài chính, nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học
Công nghiệp Dệt may Hà Nội (là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu) gồm, tổ chức bộ
máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, tài khoản kế toán, cho
đến hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.
Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập từ các báo cáo về cơng tác kế tốn tổng hợp.
Tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan nhằm vận dụng những kết quả nghiên cứu

đã đạt được để vận dụng cho nghiên cứu đề tài này.
Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp thu được từ điều tra thông qua bảng hỏi cán bộ quản lý các phòng,
khoa và nhân viên kế toán (Phụ lục số 01,03) do tác giả thực hiện. Bằng phương pháp
nghiên cứu tài liệu kết hợp với phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp những người liên
quan, tác giả đã có những thơng tin liên quan đến tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại
trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên.
Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả dữ liệu thu thập được từ
nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau, dựa vào các chỉ tiêu tính tốn số
liệu, tài liệu, báo cáo, sổ sách kế tốn và các báo cáo tài chính sau đó phân tích đánh giá
ngun nhân và các vấn đề phát sinh, các biện pháp nâng cao hiệu quả.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được vận dụng để so sánh tình hình thực hiện và chấp
ix

c


hành các quy định của nhà nước về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị từ đó đưa ra
những giải pháp, kiến nghị.

Phương pháp chuyên gia
Phương pháp xin tham vấn của cán bộ quản lý, cán bộ phòng Tài chính – kế
tốn: Thơng qua đánh giá của các cá nhân có kinh nghiệm về quản lý, những người đã
có thời gian làm việc, hoạt động trong lĩnh vực lâu năm nhằm tìm ra giải pháp hiệu quả
cho vấn đề.
Kết quả nghiên cứu và kết luận.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế tốn tại đơn vị sự
nghiệp cơng lập, tổ chức cơng tác kế tốn cần phù hợp với đặc điểm hoạt động tài chính

trong đơn vị.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học
Công nghiệp Dệt may Hà Nội kết quả nghiên cứu cho thấy nhà trường đã lựa chọn chế
độ kế tốn phù hợp, song cịn một số những tồn tại cần khắc phục, thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn bao gồm, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức chứng từ kế toán, tổ chức tài
khoản kế toán, tổ chức sổ kế tốn, tổ chức báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân
sách. Bên cạnh những ưu điểm còn một số hạn chế ở khâu lập chứng từ, luân chuyển
chứng từ, một số tài khoản chưa phát huy hết tác dụng của tài khoản chi tiết, công tác
lập báo cáo tài chính và cơng khai tài chính chưa được chú trọng. Tuy nhiên, nếu đơn vị
thực hiện tốt tổ chức cơng tác kế tốn đơn vị có thể khắc phục được các hạn chế đó và
nâng cao hiệu quả của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt may
Hà Nội.

x

c


THESIS ABSTRACT
Author’s name: Ngo Chi Thanh
Thesis’s name: Perfecting the organizing accounting work at Hanoi University of
Textile Industry
Major: Accounting

Code: 8340301

Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes

On the basis of understanding and assessing the situation of organizing
accounting work at Hanoi University of Textile Industry, from there proposing solutions
to improve the organization of accounting work at Hanoi University of Textile Industry.
Research Methods
Organizing accounting work at service delivery units plays a very important role
in the financial management mechanism, the content of organizing accounting work at
Hanoi University of Textile Industry (is an administrative agency income earners)
including the organization of the accounting apparatus, the system of accounting
vouchers and the system of accounting books, accounting accounts and the system of
financial statements and budget settlement reports.
Collect secondary data
Collected from reports on general accounting work.
Learn related researches to apply the obtained research results to apply for
research on this topic.
Collect primary data
Primary data were obtained from the survey through questionnaires of managers
of departments, faculties and accountants (Appendix 01,03) made by the author. By
using the method of studying documents combined with the questionnaire, direct
interviews related people, the author has information related to the situation of the
organization of accounting work at Hanoi University of Textile Industry.
Descriptive statistical method
Descriptive statistical methods are used to describe data collected from empirical
research in different ways, based on the calculation criteria of data, documents, reports,
accounting books and financial reports then analyze and assess causes and problems,
measures to improve efficiency.

xi

c



Comparative method
The comparative method is used to compare the situation of implementation and
compliance with the State's regulations on the organization of accounting work at the
units from which to give solutions and recommendations.
Research results and conclusions
Systematize theoretical and practical basis for the organization of accounting
work at public service delivery units, and the organization of accounting work should be
suitable to the characteristics of financial activities in the unit.
Researching and assessing the situation of organizing the accounting work at
Hanoi University of Textile Industry, the research results show that the college has
selected the appropriate accounting regime, but there are some shortcomings that need
to be overcome. Organization of the accounting work includes the organization of the
accounting apparatus, the organization of accounting vouchers, the organization of
accounting accounts, the organization of accounting books, organization of financial
statements and reports on final settlement of budgets. In addition to the advantages,
there are some limitations in the preparation of documents, rotation of documents, some
accounts have not fully utilized the effectiveness of detailed accounts, financial
statement preparation and financial disclosure are not paid attention to. However, if the
entity performs well in the organization of accounting work, it can overcome these
limitations and improve the effectiveness of the accounting organization at the unit.
The thesis has researched and proposed a number of scientific and practical
solutions to improve the organization of accounting work at Hanoi University of
Textile Industry.

xii

c



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền giáo dục Việt Nam đang có những chuyển biến mạnh mẽ sau khi có
Nghị quyết số 29/NQ-TW của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về đổi mới căn
bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Đối với giáo dục đại học, chuyển biến lớn
nhất từ năm 2014 đến nay là chủ trương yêu cầu các trường đại học hoạt động
theo cơ chế tự chủ bao gồm tự chủ về học thuật, tự chủ về tổ chức nhân sự và tự
chủ về tài chính. Theo báo cáo của 23 trường đại học đã được Chính phủ giao tự
chủ tính đến hết năm 2017, trong các lĩnh vực tự chủ thì các trường đại học quan
tâm nhất trước mắt vẫn là tự chủ về tài chính.
Trường Đại học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội là một trong 23 trường đại
học công lập được giao tự chủ đầu tiên. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, nhà trường đang đứng trước những cơ hội phát triển lớn, tuy nhiên
những khó khăn, thách thức mà trường phải đối mặt cũng ngày một gay gắt trong
đó có thách thức phải trở thành cơ sở giáo dục đại học tự chủ hoàn tồn vào năm
2021. Trong bối cảnh cơng tác kế tốn của trường vẫn được tổ chức như một cơ
sở giáo dục đại học cơng lập thơng thường, chưa có nhiều cải tiến để chuyển sang
cơ chế tự chủ, vì vậy cần nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn của trường một
cách khoa học hơn là yêu cầu hết sức cấp thiết hiện nay.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính mới ban hành Thơng tư 107/2017/TT-BTC
hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp được thực hiện từ năm 2018
trong đó có một số thay đổi cả về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế
toán, báo cáo quyết tốn. Chính vì vậy, việc tổ chức cơng tác kế toán theo Chế độ
kế toán mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng mà trường Đại học Công
nghiệp Dệt May Hà Nội cần thiết phải triển khai trong năm 2018.
Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội là đơn vị sự nghiệp có thu,
đào tạo nguồn nhân lực cho ngành dệt may cả nước. Bên cạnh cơng tác đào tạo,
nhà trường cịn có một nhà máy chuyên sản xuất hàng may mặc xuất khẩu với
quy mô 500 lao động và doanh thu hàng năm khoảng 60 tỷ đồng. Trong quá trình
hoạt động, Nhà trường đã chủ động cơ cấu lại bộ máy tổ chức, tăng cường cơng

tác quản lý trong đó đặc biệt chú trọng đến việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn để theo dõi cả khu vực đào tạo và khu vực sản xuất. Tuy nhiên tổ chức công
1

c


tác kế tốn của Trường vẫn cịn bất cập như chưa tính được giá thành sản phẩm
theo mã hàng, cơng tác theo dõi tài sản thiếu khoa học, tổ chức bộ máy làm kế
tốn cũng cịn nhiều hạn chế... phần nào chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác
quản lý trong thời kỳ mới.
Vì các lý do trên mà vấn đề đổi mới tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
có ý nghĩa hết sức thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài
chính trong thời kỳ hội nhập và tự chủ. Đó cũng chính là lý do mà tác giả chọn
đề tài “Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học Công nghiệp
Dệt May Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ ngành Kế toán.
1.2. MUC TIÊU NGHIÊN CƯU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
Đại học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế tốn trong
đơn vị sự nghiệp cơng lập đào tạo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Đại
học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
Đại học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp đào
tạo công lập, bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, hạch toán kế toán và các yếu tố
ảnh hưởng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là tổ chức công tác kế
tốn trong đơn vị sự nghiệp đào tạo cơng lập.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại
Trường Đại học Cơng nghiệp Dệt May Hà Nội .

2

c


Địa chỉ: Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được trích
xuất từ các báo cáo của Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội trong các
năm 2016 - 2018. Số liệu sơ cấp được điều tra thu thập về thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn và các yếu tố ảnh hưởng tại đơn vị năm 2018.

3

c


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Các đơn vị sự

nghiệp công lập hoạt động nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Nhà
nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong các ngành và lĩnh vực theo quy
định của pháp luật phục vụ cho các nhu cầu, lợi ích chung thiết yếu, các quyền và
nghĩa vụ cơ bản của tổ chức cá nhân, đảm bảo công bằng trong phân phối và khả
năng tiếp cận bình đẳng giữa mọi cơng dân nhất là các dịch vụ cơ bản.
Theo giáo trình Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp thì đơn vị
sự nghiệp “đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý
hành chính, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội. Các đơn vị
này được Nhà nước cấp kinh phí và hoạt động theo ngun tắc khơng bồi hồn
trực tiếp” [6, tr29]. Đơn vị sự nghiệp có nhiều loại, có chức năng và nhiệm vụ
khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong các đơn vị sự nghiệp công lập đều sử dụng Ngân sách Nhà nước
nên hệ thống kế tốn phải tn theo chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp và Hệ
thống mục lục Ngân sách Nhà nước để phục vụ công tác quản lý và thống kê.
Theo Điều 1 - Điểm 2 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 06/4/2015 của Chính
phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì “Đơn vị Sự
nghiệp cơng lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định
của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công phục vụ quản lý nhà
nước” [17,tr1].
Như vậy, các đơn vị sự nghiệp công lập được quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong tổ chức công việc, sắp xếp bộ máy tổ chức, sử dụng lao động và
nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng
của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội và tăng nguồn thu
nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
Có nhiều tiêu thức để phân loại đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có một số
cách phân loại cơ bản như sau:

4

c



* Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính như sau:
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo tồn bộ kinh phí cho hoạt động
thường xuyên là những đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đủ trang trải tồn bộ kinh
phí hoạt động thường xun, Nhà nước khơng phải cấp kinh phí cho hoạt động
của đơn vị.
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
thường xun là những đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chưa đủ để trang trải toàn bộ
chi phí cho hoạt động thường xun của mình, phần còn lại được Ngân sách Nhà
nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần kinh phí hoạt động).
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu
được Nhà nước cấp tồn bộ kinh phí hoạt động thường xun theo chức năng,
nhiệm vụ do NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động).

* Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động cụ thể, đơn vị sự nghiệp công lập
bao gồm:

- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo
- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Y tế, đảm bảo xã hội
- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Văn hóa thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao
- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Nông Lâm Ngư, Thủy lợi
- Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác
* Căn cứ theo phân cấp quản lý Ngân sách thì đơn vị sự nghiệp công lập
được chia thành:


- Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn Ngân sách hàng năm
do các cấp có thẩm quyền giao, phân bổ dự toán cho các đơn vị cấp dưới, chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn, quyết
tốn Ngân sách của đơn vị mình, quyết tốn Ngân sách của các đơn vị dự toán
cấp dưới trực thuộc theo quy định và trực tiếp giải quyết các vấn đề có liên quan
đến kinh phí với cơ quan tài chính.
5

c


- Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc của đơn vị dự tốn cấp I, có nhiệm
vụ quản lý kinh tế ở cấp trung gian, là cầu nối giữa đơn vị dự toán cấp I và cấp III
trong hệ thống. Đơn vị dự toán cấp II nhận dự toán Ngân sách của đơn vị dự toán
cấp I và phân bổ cho đơn vị dự toán cấp III trực thuộc, có nhiệm vụ tổ chức thực
hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn Ngân sách của mình và cấp dưới trực thuộc.

- Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng NSNN để thực hiện nhiệm
vụ Nhà nước giao. Đơn vị này nhận dự toán Ngân sách từ đơn vị dự toán cấp II
hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II) và tổ chức thực hiện chế độ kế tốn và cơng tác
quyết tốn kinh phí của đơn vị mình.
2.1.2. Nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp cơng lập
Theo Luật Kế tốn (2003), để phục vụ cho kiểm tra, kiểm sốt tình hình sử
dụng và thanh quyết tốn các khoản kinh phí được ngân sách cấp phát cũng như
các nguồn thu của đơn vị sự nghiệp, kế toán trong các đơn vị SNCL phải làm tốt
các nhiệm vụ sau:
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được
cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí cũng
như các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu, chi; tình

hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà
nước; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp Ngân sách, chấp hành kỷ luật
thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước.
- Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản cơng ở đơn vị.
- Theo dõi, kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự tốn cấp
dưới, tình hình chấp hành dự tốn thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập, nộp các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý và cơ quan tài
chính đúng hạn và đúng quy định.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý để phục vụ cho việc xây dựng dự
toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Đồng thời tiến hành phân tích và đánh giá
hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn và các quỹ ở đơn vị.
2.1.3. Các vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp
công lập
2.1.3.1. Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn
Trường Đại học Lao động - Xã hội, giáo trình Ngun lý kế tốn có nêu:
6

c


“Tổ chức kế toán là việc tạo ra mối liên hệ theo trình tự nhất định giữa các yếu tố
của hệ thống kế toán. Các yếu tố của hệ thống kế toán gồm: Các nhân viên kế
toán với năng lực chuyên môn; hệ thống chứng từ tài khoản, sổ sách và báo cáo
kế toán; các phương pháp kế toán; các trang thiết bị sử dụng cho kế toán. Tổ
chức kế toán là việc tạo ra mối liên hệ giữa các yếu tố trên nhằm thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán.” [11, tr227]
Trên cơ sở các quan điểm trên, tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thực
hiện các chuẩn mực và chế độ kế tốn để phản ánh tình hình tài chính và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ
bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn, cung cấp thơng tin tài liệu kế toán và các nhiệm

vụ khác của kế tốn. Nói cách khác, tổ chức cơng tác kế tốn là sự thiết lập mỗi
quan hệ qua lại giữa các phương pháp kế toán, đối tượng kế toán với con người
am hiểu nội dung cơng tác kế tốn (người làm kế tốn) biểu hiện qua một hình
thức kế tốn thích hợp của một đơn vị cụ thể.
Tổ chức công tác kế toán phụ thuộc vào những yếu tố như qui mơ và cấu
trúc các dịng thơng tin, nhu cầu thơng tin cho quản lý từng cấp trong từng giai
đoạn phát triển, qui mơ và trình độ của cán bộ quản lý nói chung và cán bộ kế
tốn nói riêng, trình độ trang bị và sử dụng kỹ thuật xử lý thơng tin,… Tất cả
những yếu tố này cần được tính đến cả trong việc ban hành pháp chế về kế toán,
cả trong nghệ thuật tổ chức thực hiện trong từng đơn vị cụ thể.
Nội dung cơng tác kế tốn bao gồm các nội dung sau: Tổ chức bộ máy kế toán;
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán;Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán;Tổ chức hệ
thống sổ kế toán;Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán;Tổ chức kiểm tra kế tốn
Tóm lại, tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập là việc
vận hành với một quy trình nhất định, bằng các nghiệp vụ, tổ chức kế toán là việc
xử lý các dữ liệu đầu vào – là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ các hoạt động
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tạo nguồn thu cho đơn vị và các hoạt động phát sinh
chi phí của đơn vị – thành các sản phẩm công tác đầu ra – là các tài liệu và báo
cáo kế toán.
2.1.3.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp
cơng lập
* Tổ chức cơng tác kế tốn là cơng cụ thiết yếu để phân tích, đánh giá,
tham mưu cho lãnh đạo đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
7

c


* Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập
đào tạo.

Tổ chức công tác kế toán ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp
thời, đầy đủ và có hệ thống tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền
vốn, q trình hình thành kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Tổ chức công tác kế tốn thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành
dự tốn thu, chi; Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu
chuẩn, định mức của Nhà nước; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài
sản ở đơn vị; kiểm tra việc chấp hành kỷ luật thu, nộp ngân sách, chấp hành kỷ
luật thanh tốn và chế độ chính sách của Nhà nước.
Tổ chức cơng tác kế tốn theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí
cho các đơn vị dự tốn cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết
toán của các đơn vị cấp dưới.
Tổ chức cơng tác kế tốn lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các
cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin
và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức
chi tiêu; phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị.
2.1.3.3. Nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập
đào tạo
a. Nguyên tắc thống nhất
Thống nhất giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp trong một hệ thống quản
lý thống nhất: Thống nhất giữa cấp trên và cấp dưới, thống nhất giữa các đơn vị
trong một ngành, thống nhất giữa các ngành với nhau.
Thống nhất trong thiết kế, xây dựng các chỉ tiêu trên chứng từ, sổ kế toán
và báo cáo kế toán với các chỉ tiêu quản lý.
Thống nhất trong nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép trên các tài
khoản kế toán.
Thống nhất trong việc áp dụng chính sách tài chính, kế tốn. Thống nhất
giữa chế độ chung và việc vận dụng trong thực tế tại đơn vị về chứng từ, tài
khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
8


c


Thống nhất giữa chính các yếu tố chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo
kế toán với nhau.
Thống nhất giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý của đơn vị hành chính
sự nghiệp trong mối quan hệ với bộ máy quản lý của ngành.
b. Nguyên tắc phù hợp
Phù hợp với lĩnh vực hoạt động, đặc điểm hoạt động của các đơn vị
hành chính sự nghiệp. Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo
kế toán cần xây dựng phải bao phủ được các lĩnh vực hành chính sự nghiệp
và cịn phản ánh được cho từng lĩnh vực cụ thể theo các đặc trưng khác nhau
phục vụ cho các yêu cầu quản lý tại các đơn vị mà vẫn tuân thủ các khuôn
khổ pháp lý chung.
Tổ chức hạch toán kế toán một mặt phải phù hợp với hệ thống phương
tiện vật chất và các trang thiết bị hiện có của mỗi đơn vị hành chính sự
nghiệp, đồng thời phải phù hợp với thực trạng đội ngũ lao động kế tốn tại
chính các đơn vị này.
Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế tốn trong các đơn
vị hành chính sự nghiệp được xây dựng phải phù hợp với chế độ quản lý và cơ
chế quản lý tài chính cơng hiện tại và cơ chế quản lý tài chính đặc thù của ngành
cũng như các thông lệ và chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
c. Ngun tắc tiết kiệm và hiệu quả
Trên phương diện quản lý: Phải đảm bảo hiệu quả trong quản lý các đối
tượng hạch toán kế toán trên cơ sở các thơng tin do kế tốn cung cấp.
Trên phương diện kế tốn: Phải đảm bảo tính đơn giản, dễ làm, dễ đối
chiếu, kiểm tra, chất lượng thông tin do kế tốn cung cấp phải có được tính tin
cậy, khách quan, đầy đủ kịp thời và có thể so sánh được và bảo đảm tính khoa
học, tiết kiệm và tiện lợi cho thực hiện khối lượng công tác kế tốn trên hệ thống

sổ kế tốn cũng như cơng tác kiểm tra kế tốn.
2.1.3.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Theo tác giả Nghiêm Văn Lợi (năm 2008), giáo trình Ngun lý kế tốn,
Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội nêu: “Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm lựa chọn
9

c


mơ hình tổ chức bộ máy, phân cơng nhiệm vụ cho các nhân viên kế toán trong bộ
máy và xây dựng nội quy, quy chế làm việc cho các bộ phận trong bộ máy kế
toán” [tr245].
Mỗi đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau,
có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Do vậy việc lựa chọn và xây dựng mơ
hình tổ chức bộ máy kế toán cho mỗi đơn vị cũng khác nhau.
Để cho bộ máy kế toán phát huy hết khả năng đem lại hiệu quả cao nhất,
đơn vị phải lựa chọn, xây dựng được mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn khoa học
và hợp lý. Việc xây dựng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn cho phù hợp với từng
đơn vị cụ thể và được dựa trên cơ sở lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn là cách thức tổ chức, bố trí nguồn nhân lực để
thực hiện các nội dung của cơng tác kế tốn. Đây chính là việc tổ chức ra các bộ
phận kế toán, quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cán
bộ kế toán và mối quan hệ giữa các bộ phận kế tốn trong đơn vị.
Có nhiều hình thức tổ chức bộ máy kế toán khác nhau. Trong thực tế, các
đơn vị sự nghiệp cơng lập có thể lựa chọn áp dụng một trong các hình thức sau:
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (vừa tập trung, vừa phân tán);
Việc lựa chọn, áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn và xây dựng mơ

hình tổ chức bộ máy kế toán của các đơn vị sự nghiệp công lập phải dựa vào các
căn cứ sau:
+ Đặc điểm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quy mô hoạt động của đơn vị; lĩnh
vực, ngành nghề hoạt động. Trong trường hợp đơn vị có quy mơ hoạt động lớn,
địa bàn hoạt động phân tán thường áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
phân tán hoặc kết hợp giữa tập trung và phân tán; trường hợp các đơn vị có quy
mơ nhỏ, địa bàn hoạt động tập trung thường áp dụng hình thức tổ chức cơng tác
kế tốn tập trung.
+ Đặc điểm, tình hình phân cấp quản lý kinh tế, tài chính trong đơn vị. Các
đơn vị sự nghiệp cơng lập có phân cấp quản lý, phân cấp hạch toán đến từng đơn
vị trực thuộc thường áp dụng hình thức tổ chức kế tốn phân tán; cịn các đơn vị

10

c


khơng có phân cấp quản lý và hạch tốn đến từng đơn vị nội bộ áp dụng hình
thức tổ chức kế toán tập trung.
+ Biên chế bộ máy kế toán lớn có thể phù hợp với hình thức tổ chức cơng
tác kế tốn phân tán, trong khi đó hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung lại
chỉ cần bộ máy kế toán với biên chế gọn nhẹ.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập đã trang bị các phương tiện kỹ thuật và
thông tin trong công tác kế tốn trình độ cao có thể áp dụng hình thức tổ chức
cơng tác kế tốn tập trung. Ngược lại, có thể áp dụng hình thức tổ chức cơng tác
kế tốn phân tán.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Các đơn vị có thể lựa chọn một trong các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
sau: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung:
Kế toán trưởng


Kế toán
TSCĐ
và vật


Kế tốn
Tiền lương
và các khoản
trích theo
lương

Kế tốn
vốn bằng
tiền và
thanh
tốn

Kế tốn
nguồn
vốn và
các quỹ

Kế tốn
chi phí và
tính giá
thành

Kế tốn
Tổng hợp

và kiểm
tra

Các nhân viên kế toán các đơn vị phụ thuộc
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung là một bộ máy kế tốn chỉ có
một cấp. Nghĩa là tồn bộ đơn vị sự nghiệp cơng lập (đơn vị hạch tốn cơ sở) chỉ
tổ chức 1 phịng kế tốn ở đơn vị chính, cịn các đơn vị phụ thuộc đều khơng có
tổ chức kế tốn riêng.
Phịng kế tốn tổ chức hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết để xử lý, ghi chép
toàn bộ hoạt động của đơn vị, lập báo cáo kế tốn và cung cấp thơng tin cho hoạt
11

c


động quản lý toàn đơn vị. Các đơn vị phụ thuộc trong trường hợp này chưa được
phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ ở mức độ cao (chưa được giao vốn,
chưa tính kết quả riêng).
Ưu điểm: Số liệu kế toán được tập trung, phục vụ kịp thời cho chỉ đạo
tồn đơn vị, tất cả các cơng việc kế tốn tập trung chủ yếu ở văn phịng trung tâm
nên tránh đựơc tình trạng báo cáo sai lệch về tình hình hoạt động của đơn vị.
Nhược điểm: Khối lượng cơng tác kế tốn ở phịng kế tốn trung tâm
nhiều và cồng kềnh, các đơn vị phụ thuộc khơng có thông tin cho chỉ đạo nghiệp
vụ ở đơn vị.
* Mô hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán:
Với mơ hình này cơng tác kế tốn được phân bổ chủ yếu cho các đơn vị sự
nghiệp cấp dưới, còn lại cơng việc kế tốn thực hiện ở cấp trên phần lớn là tổng
hợp và lập báo cáo kế toán chung.
Kế tốn trưởng


Bộ phận
kế tốn
văn
phịng

Kế tốn

Kế tốn
vốn bằng
tiền và
thanh

tổng hợp

Bộ phận
kiểm tra

Kế toán đơn vị
phụ thuộc B

Kế toán đơn vị
phụ thuộc A

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán phân tán
Theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán thì ở đơn vị chính (đơn
vị hạch tốn cơ sở) lập phịng kế tốn trung tâm, cịn ở đơn vị kế toán phụ thuộc
12

c



×