Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
DANH MC CC Kí HIU VIT TT
TT Tờn vit tt Tờn y
1 TSC Ti sn c nh
2 CCDC
Công cụ dụng cụ
3 CBCNV Cỏn b cụng nhõn viờn
4 NSNN Ngõn sỏch nh nc
5 SXKD Sn xut kinh doanh
6 CFSX
Chi phí sản xuất
7 Q Quyt nh
8 NVL Nguyờn vt liu
9 HKT Hp ng kinh t
10 CBTC
Báo cáo tài chíng
11 BTC B ti chớnh
12 GTGT Giỏ tr gia tng
13 TK Ti khon
14 TSC Ti sn c nh hu hỡnh
15 N X -T
Nhập xuất tồn
16 BHXH
Bảo hiên xã hội
17 BHYT
Bảo hiểm y tế
18 TGNH
Tiền gửi ngân hàng
19 KPC
Kinh phí công đoàn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LI NểI U
Trong nhng nm gn õy, vi chớnh sỏch m ca ca Nh nc, mt mt ó
to iu kin cho cỏc doanh nghip cú th phỏt huy ht kh nng, tim lc ca
mỡnh, mt khỏc li t cỏc doanh nghip trc mt th thỏch ln lao, ú l s
cnh tranh gay gt ca c ch th trng. ng vng c trờn th trng v
hot ng kinh doanh cú hiu qu, cỏc doanh nghip cn cú mt h thng qun
lý ti chớnh cung cp thụng tin chớnh xỏc giỳp lónh o a ra c nhng
quyt nh qun lý ỳng n trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Trong cỏc
cụng c qun lý ti chớnh thỡ hch toỏn k toỏn l mt cụng c hu hiu thc
hin kim tra, x lý thụng tin. Trờn thc t, tt c cỏc doanh nghip, k toỏn
ó phn ỏnh tớnh toỏn sao cho doanh nghip tit kim chi phớ, h thp giỏ thnh,
nõng cao li nhun cho doanh nghip.
Sau mt thi gian thc tp ti nhà máy Gch Tuynel Alpha, c s ch bo tn
tỡnh ca phũng K toỏn v s hng dn nhit tỡnh ca thầy giáo PGS-TS Phạm
Văn Đăng em ó hon thnh bỏo cỏo thc tp ny. Bỏo cỏo thc tp ngoi phn
m u v kt lun cũn nhng ni dung chớnh sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy gạch Tuynel Alpha.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại nhà máy gạch
Tuynel Alpha.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại nhà máy
gạch Tuynel Alpha.
1
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 1
Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức
bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhà máy gạch Tuynel Alpha
1.1.quá trình hình thành và phát triển của nhà máy
gạch Tuynel Alpha.
1.1.1 Sự ra đời của nhà máy gạch Tuynel Alpha.
Nhà máy gạch Tuynel Alpha thuộc công ty cổ phần đầu t và xây dung
Ampha. Đợc thành lập và hoạt động theo giấy phép đăng ký số 0113024733 do
sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 01/09/2003.
Nhà máy nằm ở ven đờng trên tuyến đê thuộc xã Hồng Hà - Đan Phợng -
Hà Nội đợc thành lập ngày 01/09/2003, căn cứ Luật doanh nghiệp số
13/1999/QH10. Đây là một doanh nghiệp có đầy đủ t cách pháp nhân, hạch toán
độc lập và chịu trách nhiệm trớc nhà nớc theo luật định nhằm đạt hiệu quả kinh
tế tốt nhất cho nhà máy.
- Tên đơn vị: Nhà máy gạch Tuynel Alpha.
- Địa chỉ: Xã Hồng Hà - huyện Đan Phợng - Hà Nội.
-Điện thoại: 0433.817.317 Fax: 0433.817.314
-Mã số thuế: 0101214914 - 001
Tài khoản: 2211211020081 - Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Đan Phợng - TP. Hà Nội.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần đầu t và xây dung Alpha.
- Trụ sở chính: 152 Yên phụ - Tây Hồ - Hà Nội.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ.
1.1.2 Quỏ trỡnh phát triển của nhà máy.
Đầu năm 2005 nhà máy mới bắt đầu đa vào sản xuất thử nghiệm. Nhà
máy sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, sản phẩm chính của nhà máy là các
2
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
loại gạch với đa dạng mẫu chủng loại nh gạch 2 lỗ, gạch đặc, gạch rỗng.
Ban đầu khi mới thành lập bị nhân dân địa phơng phản đối nên việc sản xuất
không kịp tiến độ, khiến nhà máy gặp nhiều khó khăn. Đợc sự quan tâm giúp đỡ
ủng hộ của chính quyền địa phơng, nhà máy đã tiếp tục xây dựng và phát triển.
Mục tiêu của nhà máy đề ra là phải sản xuất sản phẩm có chất lợng tốt mẫu mã
đẹp, giá cả hợp lý.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của nhà
máy gạch Tuynel Alpha.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của nhà máy.
Để phù hợp với các chính sách kinh tế xã hội và đứng vững trong nền kinh tế
thị trờng những năm gần đây, nhà máy đã đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh:
+Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng từ đất sét nung
+T vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ t vấn thiết kế các nhà máy gạch.
+Hiện nay sản phẩm chính của Nhà máy là các loại gạch đặc, gạch rỗng 2 lỗ, 4
lỗ, 6 lỗ, gạch lát, gạch 3 lỗ chống nóng, ngói lợp 22v/m
2
, gạch neltach 250.
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của nhà máy
( Phụ lục 01 - Quá trình chế biến đất ở Nhà máy gạch Tuynel Alpha )
Toàn bộ quy trình công nghệ của Nhà máy là một quy trình phức tạp kiểu
chế biến liên tục gồm nhiều công đoạn chế biến nối tiếp nhau theo một trình tự
nhất định. Giữa các giai đoạn có mối tơng quan với nhau và cùng tuân thủ các
quy tắc về kỹ thuật, vật liệu, tiêu chuẩn sản phẩm một cách chặt chẽ.
Mục đích của quá trình chế biến nguyên liệu trớc khi tạo hình sản phẩm
mộc là nhằm phá vỡ kết cấu ban đầu của đất sét nung bằng sức và hệ thống máy
móc thiết bị tạo ra cho phối liệu đồng nhất về thành phần hạt, độ ẩm, làm tăng
tính dẻo của phối liệu, tạo điều kiện tốt cho quá trình tạo hình.
( Phụ lục 02 - Quy trình công nghệ sản xuất gạch của Nhà máy )
3
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt dộng kinh doanh và tổ chức
bộ máy kinh doanh.
( Phụ lục 03 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà máy gạch Tuynel Alpha )
Giám đốc Nhà máy: Là ngời đứng đầu điều hành chung toàn bộ hoạt động kinh
doanh của nhà máy, có trách nhiệm quản lý và đa ra các quyết định chung
Phó giám đốc nội vụ: Điều hành và quản lý các phòng nh phòng tổ chức hành
chính, phòng kế hoạch đầu t, phòng tài chính kế toán.
Phó giám đốc sản xuất: Là ngời quản lý, hỗ trợ cho Giám đốc điều hành hoạt
động các phòng ban vật t vận tải, phòng kỹ thuật và các phân xởng sản xuất.
Phòng kế hoạch đầu t: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm, kế
hoạch phát triển Nhà máy.
Phòng tổ chức hành chính lao động: Công tác hành chính, quản lý công nhân
viên trong nhà máy, công tác tổ chức lao động: tuyển chọn, theo dõi, quản lý
nhân sự toàn bộ nhà máy
Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý hoạt động tài chính của nhà
máy, tổ chức hạch toán, ghi chép sổ sách các chứng từ theo chế độ kế toán. Lập
kế hoạch và biện pháp quản lý các nguồn vốn nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Kiểm
tra giám sát việc tiêu thụ sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác.
Phòng vật t vận tải: Quản lý tài sản trong kho của Nhà máy đảm bảo chính xác
và trung thực.Khai thác và cung ứng toàn bộ vật t, máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất kinh doanh và xây lắp toàn Nhà máy.
Phòng kỹ thuật, ban KCS: có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật vào sản xuất.
Phân xởng chế biến tạo hình: Làm các việc chính để tạo ra gạch thô ban đầu.
Phân xởng cơ điện: Có chức năng bảo dỡng sửa chữa các loại máy móc, công
cụ, dụng cụ trong phân xởng.
Phân xởng sản xuất: Thực hiện sản xuất các sản phẩm là gạch xây 2 lỗ, ốp lát.
4
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của nhà
máy.
Vi vic t chc b mỏy qun lý, nh mỏy ó em li hiu qu kinh t cao
cựng vi s n lc v c gng ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn trong nh mỏy
nờn ó t c nhng thnh tu ỏng k.
* Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng sn xut, kinh doanh :
( ph lc 04 - Kt qu hot ng sn xut, kinh doanh nm 2011 v 2012
ca nh mỏy gch Tynel Alpha )
Nhn xột:
Qua bng kt qu hot ng sn xut, kinh doanh nm 2011 v 2012 ca
nh mỏy gch Tynel Alpha . Ta thy tng doanh thu ca nh mỏy khụng ngng
tng qua 2 nm . Tng doanh thu nm 2012 tng 1.742 triu ng tng ng
1.28% so vi nm 2011. Cho thy thi gian qua Nh mỏy ó cú nhng n lc
trong vic m rng phỏt trin quy mụ hot ng sn xut kinh doanh
Doanh thu tng chớnh l nguyờn nhõn chớnh lm cho cụng ty cú lói, ch tiờu
li nhun t c ca nm 2012 so vi nm 2011 tng 246 triệu đồng. Chớnh vỡ
th m cụng ty khụng nhng gúp phn ci thin i sng nhõn viờn, giỳp h cú
thờm tinh thn hng say trong cụng vic m cũn úng gúp vo ngõn sỏch nh
nc mt s tin ỏng k theo mc li nhun thu c.
5
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 2
Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại nhà
máy gạch Tuynel Alpha
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy.
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy.
( Phụ lục 05 - Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy gạch Tuynel Alpha )
Công tác kế toán của Nhà máy đợc tổ chức theo mô hình tập trung tại phòng kế
toán của Nhà máy. Phòng kế toán gồm kế toán trởng và 6 kế toán viên.
* Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phần hành kế toán
Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc ban Giám đốc về công tác tài chính của
nhà máy. Tổ chức hạch toán kế toán trong Nhà máy. Chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn đợc giao.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết hoạt động thu chi trong đơn vị. Viết
phiếu thu, phiếu chi phải chính xác rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ nội dung, đúng đối t-
ợng, chữ ký, họ tên đầy đủ.
- Kế toán vật t TSCĐ: Kiểm tra và giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong Nhà máy. Lập bảng kê, bảng phân
bổ.Lập tờ khai thuế GTGT đầu vào kịp thời và chuyển cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tiền lơng: Có nhiệm vụ trả lơng và các khoản trích theo lơng của cán
bộ, công nhân viên.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi
phí và phát sinh trong kỳ nh: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Kế toán công nợ: Hàng ngày nhận phiếu giao hàng từ kế toán thành phẩm và
phiếu thu tiền từ kế toán thanh toán .Mở sổ chi tiết theo dõi công nợ chi tiết cho
từng đối tợng.Cuối kỳ chuyển bảng kê công nợ cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp: Xác định đúng đối tợng hạch toán chi phí. Tập hợp kết quả
hạch toán của từng phần hành kế toán. Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng
chi phí. Lập BCTC theo đúng quy định mà Bộ Tài chính yêu cầu.
6
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. các chính sách kế toán đang áp dụng
Hiện nay công tác kế toán tại Nhà máy đang vận dụng chế độ chứng từ, tài
khoản, sổ sách và các báo cáo kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC ban
hành ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam.
+ Kỳ kế toán năm áp dụng tính theo năm dơng lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12.
+ Phng phỏp tính và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phơng pháp kê khai thờng xuyên.
+ Hình thức kế toán: Nhà máy áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
( Phụ lục 06 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung )
+ Phng phỏp tớnh giỏ hng tn kho: phơng pháp bỡnh quõn gia quyn.
+ Nguyờn tc ỏnh giỏ TSC: Theo nguyờn giỏ TSC.
+Phng phỏp khu hao TSC: p dng phng phỏp khu hao ng thng.
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.
2.3.1 K toỏn NVL,CCDC
2.3.1.1. Phõn loi NVL, CCDC
- Ti nh mỏy NVL c phõn loi thnh:
+ Nguyờn vt liu chớnh: than, t thú, xi mng,
+ Nguyờn vt liu ph: bt b, sn
+ Nhiờn liu: xng, du, nc
- Cụng c dng c ti nh mỏy gm: dõy chuyn sn xut, cỏc mỏy múc, trang
thit b phc v quỏ trỡnh sn xut sn phm: mỏy xỳc, lũ nung
2.3.1.2. K toỏn chi tit NVL, CCDC
Cụng ty ỏp dng phng phỏp k toỏn chi tit NVL, CCDC theo phng phỏp
ghi th song song.
2.3.1.3. K toỏn tng hp tng, gim NVL, CCDC
- Chng t k toỏn s dng: Phiu nhp kho, phiu xut kho, húa n GTGT
- Cỏc TK k toỏn s dng: TK 152, TK 153
2.3.1.3.1. K toỏn tng hp tng NVL, CCDC
7
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vớ d: Nhp t sột ngy 10/10/2012 khi lng 6.000m
3
, n giỏ: 25.000
ồng/m
3
, thu 10%. Tng tin: 150.000.000 thanh toỏn bng tin gi ngõn hng
( Ph lc 07 - phiu nhp kho )
K toỏn ghi: N TK 152 : 150.000.000 đồng
N TK 1331 : 15.000.000 đồng
Cú TK 112 : 165.000.000 đồng
2.3.1.3.2. K toỏn tng hp gim NVL, CCDC
Vớ d: Ngy 10/10/2012 xut t s lng 5.500 m
3
n giỏ 25.884 đồng; than
s lng 55.000kg n giỏ 241,8. Tng tin: 155.661.000 đồng
( Ph lc 08 - phiu xut kho )
K toỏn ghi: N TK 621 : 155.661.000 đồng
Cú TK 152 : 155.661.000 đồng
2.3.2. Kế toán tài sản cố định.
2.3.2.1.c im TSC :
TSC s dng ti c phn gch Tuynel Alpha bao gm nhiu loi khỏc nhau
nh nh xng, mỏy khuy, mỏy nghin, lũ nung tt c cỏc TSC s dng cho
sn xut u l TSC hu hỡnh, khụng cú TSC vụ hỡnh.
Cụng ty ỏp dng phng phỏp khu hao theo ng thng.
2.3.2.2. Phõn loi TSC
TSCHH c phõn loi theo tớnh nng s dng bao gm:
- Vn phũng cụng ty, xng sn xut, mỏy vi tớnh sony Vaio, mỏy photocoppy
HP
- Xe ti, mỏy xỳc,
2.3.2.3. ỏnh giỏ TSC
TSC ca nh mỏy c ỏnh giỏ theo nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li.
a. Xỏc nh nguyờn giỏ TSC:
Nguyờn giỏ TSC ca cụng ty do mua sm c xỏc nh :
Nguyờn giỏ = Tr giỏ mua thc t + Cỏc khon thu + Chi phớ liờn
TSC ( ó tr CKTM, GG) c hon li quan trc
8
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
(nếu có) tiếp khác
Ví dụ: Ngày 22/06/2012 Nhà máy mua máy photocoppy. Giá mua thực tế là
32.560.000 đån,. chi phí vận chuyển là 520.000 đång.
( phụ lục 09 – Biên bản giao nhận TSCĐ )
Nguyên giá TSCĐ = 32.560.000 + 520.000 = 33.080.000 đång
b. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao lũy kế
* Trường hợp nguyên giá của TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại được xác
định như sau:
Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
của TSCĐ sau = của TSCĐ đánh x
khi đánh giá lại giá lại
2.3.2.4. Kế toán chi tiết TSCĐ.
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản, sử dụng:
Kế toán nhà máy mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng cho từng xí nghiệp, kho để
theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở
các chứng từ gốc.
-Kế toán chi tiết tại phòng kế toán:
Kế toán nhà máy sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty.
Căn cứ lập thẻ TSCĐ là: Biên bản giao nhận, biên bản đánh giá lại, biên bản
thanh lý, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu liên quan. Thẻ
được lưu trong suốt quá trình sử dụng. Cuối tháng “ bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ ’’ được kế toán TSCĐ thực hiện thủ công trên bảng tính excel.
2.3.2.5. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- Chứng từ kế toán sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê
TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ-
phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan.
Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ.
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan
9
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
Nguyên giá của TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phng phỏp k toỏn:
2.3.2.5.1. K toỏn tng hp tng TSC
Vớ d: ngy 20/04/2012 nh mỏy mua 2 mỏy tớnh dựng trong cụng vic ti
phũng k toỏn. Tng giỏ thanh toỏn l 68.200.000 (trong ú thu GTGT 10%).
Nh mỏy ó thanh toỏn bng tin gi ngõn hng
( Ph lc 10 - Biờn bn giao nhn TSC v ph lc 11 - Hóa đơn Giá trị gia
tăng )
K toỏn ghi: N TK 211 : 62.000.000 đồng
N TK 1332 : 6.200.000 đồng
Cú TK 112 : 68.200.000 đồng
2.3.2.5.2. K toỏn tng hp gim TSC
Vớ d: Ngy 12/06/2012 thanh lý ụ tụ ch hng tr giỏ 155.000.000 ồng, hao
mũn 72.500.000 ồng, chi phớ thanh lý bng tin mt l 2.200.000 ồng trong
ú VAT 10%. Giỏ bỏn l 80.000.000 ồng (cha VAT )
K toỏn ghi:
BT1: K toỏn ghi gim nguyờn giỏ: ( Ph lc 12 - Biờn bn thanh lý TSC )
N TK 811 : 82.500.000 đồng
N TK 214 : 72.500.000 đồng
Cú TK 211 : 155.000.000 đồng
BT2: Chi phớ thanh lý: N TK 811 : 2.000.000 đồng
N TK 133 : 200.000 đồng
Cú TK 111: 2.200.000 đồng
BT3: Bỏn thu tin mt ( Ph lc 13 - phiu thu 05 )
N TK 1111 : 88.000.000 đồng
Cú TK 711: 80.000.000 đồng
Cú TK 333 : 8.000.000 đồng
2.3.3. Tổ chc hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
2.3.3.1. K toỏn tin lng
- Qy tin lng ca nh mỏy bao gm:
+ Tin lng theo sn phm
+ Tin lng theo thi gian
Ngoi ra cũn cú cỏc khon nh n ca, khen thng , phỳc li
- Chng t k toỏn s dng: Bng thanh toỏn tin lng, bng thanh toỏn tin
bo him xó hi, bng thanh toỏn tin thng
10
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- TK kế toán sử dụng: TK 334 và các TK liên quan
- Phương pháp kế toán
Ví dụ: Căn cứ bảng thanh toán lương tháng 10/2012 lương trả cho công nhân tổ
than: 23.180.000 đồng ( Phụ lục 14 - Bảng thanh toán tiền lương )
Kế toán ghi: Nợ TK 622 : 23.180.000 ®ång
Có TK 334: 23.180.000 ®ång
2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương
- Nội dung các khoản trích theo lương :
Tỷ lệ trích BHXH của công ty là 20% trên lương cơ bản, người lao động chịu
5%, công ty trích 15% từ chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Kinh phí công đoàn là 2% do công ty chịu.
+ BHYT công ty trích 3%, trong đó người lao động chịu 1% và công ty chịu 2%
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh
toán tiền BHXH
( Phụ lục 15 - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH )
- Tài khoản kế toán sử dụng :Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ bảng phân bổ lương tháng 10/2012 cho thấy tiền lương CNSX
tính vào chi phí nhân công trực tiếp là: ( Phụ lục 15 )
Kế toán ghi sổ CTGS một lần vào cuối tháng theo định khoản.
Nợ TK 622: 92.125.213 ®ång
Có TK 334: 92.125.213 ®ång
Căn cứ vào các khoản trích trên kế toán ghi bút toán kết chuyển CPNCTT
vào sổ CTGS theo định khoản.
BT1 Nợ TK 622: 11.192.504 ®ång
Có TK 338: 11.192.504 ®ång
3382: 1.842.504 ®ång
3383: 8.250.000 ®ång
3384: 1.100.000 ®ång
BT2 Nợ TK 154: 103.317.717 ®ång
11
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Có TK 622: 103.317.717 ®ång
Số liệu trên bảng thanh toán lương CNSX được sử dụng để lập bảng phân bổ
tiền lương và BHXH. Số liệu trên sổ CTGS sau đó sẽ được ghi vào sổ cái TK
622 “CPNCTT”.
2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
2.3.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
Sản phẩm của Nhà máy đa dạng về chủng loại nhưng các sản phẩm đó được sản
xuất trên cùng một quy trình công nghệ. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công
nghệ, đối tượng tập hợp CPSX ở Nhà máy được xác định là nhóm sản phẩm của
cả quy trình công nghệ chứ không tập hợp theo từng tổ sản xuất.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều kiện
cụ thể ở Nhà máy, kỳ tính giá thành được xác định là cuối tháng.
2.3.4.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
2.3.4.2.1. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT
- Nhà máy thực hiện tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cố định.
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví dụ: Ngày 10/10/2012 xuất than: khối lượng 55.000 kg, với đơn giá 241,8
đång/kg , thành tiền 13.299.000 đång
Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 13.299.000 ®ång
Có TK 152 : 13.299.000 ®ång
2.3.4.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận,
bảng tổng hợp thanh toán lương
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Ví dụ: Từ bảng phân bổ lương tháng 10/2012 ( Phụ lục 15 ) hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 92.125.213 ®ång
Có TK 334: 92.125.213 ®ång
2.3.4.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CP SXC
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương,
phiếu xuất kho, bảng khấu hao TCSĐ, hóa đơn thanh toán
- Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 10/2012 ( Phụ lục 15) kế toán ghi:
12
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Nợ TK 6271: 4.342.000 ®ång
Có TK 334: 4.342.000 ®ång
2.3.4.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty
- TK kế toán sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ phiếu kế toán số 12 và sổ cái TK 154
( Phụ lục 16 - phiếu kế toán số 12 và phụ lục 17 - sổ cái TK 154 )
kế toán ghi: Nợ TK 154: 489.236.101 ®ång
Có TK 621: 251.800.170 ®ång
Có TK 622: 103.317.717 ®ång
Có TK 627: 134.118.214 ®ång
2.3.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang của Nhà máy tồn tại ở hai dạng cơ bản
+ Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến
+ Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn nung
2.3.4.4. Phương pháp tính giá thành.
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp CPSX ở Nhà máy, đối tượng tính
giá thành sản phẩm ở Nhà máy được xác định là phương pháp phân bước có bán
thành phẩm. Theo phương pháp này các CPSX trong kỳ cho mỗi loại được tập
hợp theo từng giai đoạn công nghệ loại trừ các khoản làm giảm chi phí, kế toán
Công ty sẽ chuyển vào sổ chi tiết giá thành tương ứng. Sổ chi tiết giá thành được
mở cho từng loại sản phẩm theo từng giai đoạn công nghệ (chế biến và nung) và
phải thực hiện được tổng giá thành đơn vị bán thành phẩm ở từng giai đoạn.
Trong phạm vi của chuyên đề này tôi xin đề cập đến việc tính giá thành gạch 2
lỗ nhỏ là loại sản phẩm chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu sản phẩm của
doanh nghiệp. Cách tính giá thành đối với sản phẩm khác được thực hiện tương
tự. Trong sổ chi tiết giá thành gạch 2 lỗ nhỏ các chỉ tiêu được tính như sau:
* Khâu nung
- Dòng CPSX dở dang đầu kỳ căn cứ vào sổ chi tiết giá thành khâu nung tháng
trước để ghi vào. Số dư cuối kỳ được tính tương tự như ở khâu chế biến, sau đó
tính giá thành sản phẩm cho từng yếu tố chi phí.
- Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được xác định bằng:
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành =
đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành nhập kho
13
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2.3.5. KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn:
2.3.5.1. Kế toán tiền mặt tại qũy
- Chế độ quản lý tiền mặt tại qũy.
+Nhà máy gửi lại một khoản tiền nhất định theo quy định chỉ thực hiện các công
việc thanh toán bằng tiền mặt tại Nhà máy và được quản lý hàng ngày.
+Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ qũy chịu
trách nhiệm thực hiện giữ qũy.
+Tiền mặt qũy của Nhà máy được bảo quản trong két sắt đủ điều kiện an toàn.
+Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu hoặc chi giữ lại
các chứng từ có liên quan có chữ ký của người nhận tiền, cuối ngày căn cứ vào
các chứng từ thu, chi thủ qũy tiến hành lập bằng kê thu và chi tiền mặt.
-Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng.
+Để phục vụ cho việc thu chi hàng ngày và thuận tiện cho việc thanh toán các
khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu chi của Nhà máy.
+Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tài
chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực hiện hoàn
thành. Cả phiếu thu, phiếu chi đều dựa trên cơ sở thống nhất chứng từ cụ thể ở:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Biên lai thu tiền
+Bảng kiểm kê qũy
- TK sử dụng TK 111
-Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu sè 01 ngày 05/08 KT ghi:
( Phô lôc 18 - phiếu thu sè 08 ngày 05/08 )
Kế toán ghi : Nợ TK 111: 30.000.000 ®ång
Có TK 131: 30.000.000 ®ång
2.3.5.2. KÕ to¸n tiÒn gửi ngân hàng
-Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng
14
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cỏc khon tin gi bao gm: Tin gi v vn kinh doanh, tin gi vn XDCB ,
tin gi v cỏc khon kinh phớ
-Nhim v ca k toỏn tin gi ngõn hng:
Phn ỏnh chớnh xỏc kp thi y s liu hin cú, tỡnh hỡnh bin ng ca tin
gi ngõn hng ca Nh mỏy
- Chng t s dng:
+Giy bỏo n
+Giy bỏo cú
+Kốm theo cỏc chng t gc nh u nhim thu, u nhim chi, sộc.
+U nhim thu v u nhim chi l do cụng ty lp gi ngõn hng thu h hoc
chi hộ. Sau khi thu hoc chi hộ xong ngõn hng s bỏo cú hoc bỏo n cho
doanh nghip.
-Ti khon s dng TK 112
-Phng phỏp k toỏn:
Vớ d: Nhn c giy bỏo Cú s 20 ca ngõn hng ngy 12/10/20012 Nh mỏy
nh ngõn hng thu h s tin 43.000.000 ng ca Cụng ty TNHH u t SX
v TM H Thanh
( Phụ lục 19 - Giy bỏo Cú s 20 ca ngõn hng ngy 12/10/20012 )
K toỏn ghi: N TK 112: 43.000.000 ng
Cú TK 131: 43.000.000 ng
Phần 3
thu hoạch và nhận xét
3.1. thu hoạch
Qua đợt thực tập tại nhà máy gạch Tuynel Alpha dã giúp em thu nhận đợc
nhiều kiến thức trong công việc kế toán thực tế. Trong quãng thời gian thực tập
tại nhà máy em đã đợc tiếp xúc vói nhiều công việc thực tế của kế toán công ty
nh việc nhập liệu phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thậm
chí cả việc theo dừi lợt xe chở gạch ra vào. Chính những công việc nh trên đã
giúp em hiểu đợc phần nhiều về công việc thực tế của một kế toán viên.
Trong quãng thời gian thực tập đó, em hiu c cụng vic thc t ca k
15
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toỏn trng cng nh k toỏn viờn trong mt t chc ( õy l nh mỏy gch)
em hiu c th no l k toỏn tp trung, cỏch ghi chộp s sỏch theo hỡnh thc
nht ký chung, cỏch phõn loi chng t nhp liu s sỏch v em nhận thấy rằng
ngoài việc áp dụng kiến thức chuyên ngành, kế toán viên còn luôn phải cẩn thận
kỹ càng trong những việc đơn giản nh việc nhập liệu, sắp xếp cứng từ. Những
công việc đó cần đòi hỏi kế toán viên phải luôn tập trung và cẩn thận để có thể
ghi chép sổ sách một cách chính xác, phù hợp và rõ ràng. Ví dụ nh việc ghi sổ
nhật ký chung phải đúng ngày tháng nhập liệu, ghi đúng ký hiệu chứng từ, số
dòng phải ghi nhất quán giữa các trang sổ, hạch toán chính xác đúng với quy
định và chế độ kế toán. Phiếu thu phiếu chi ghi chính xác theo hóa đơn chúng từ.
Phiếu nhập kho xuất kho phải căn cứ chính xác theo tình hình thực nhập thực
xuất, hóa đơn, chứng từ. Những sổ chi tiết nh sổ nhật ký khách hàng, sổ thuế, sổ
nguyên vât liệu, sổ quỹ, sổ tiền gửi luôn phải phải đợc ghi chép chính xác kịp
thời và đy đủ với nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngoài ra em nhận thấy môi trờng kinh doanh đa dạng, phức tạp v không ít
có cả những tình huống mà lý luận cha đề cập đến. Em đã học đợc nhiều kiến
thức mới những kiến thức mới không có trong sách vở giáo trình của trờng đại
học. Những tình huống phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất vô cùng
phong phú và đa dạng, thậm chí ngay cả khi tìm kiếm trong giáo trình môn học
cũng rất khó để xác định nghiệp vụ đó sẽ đợc hạch toán thế nào. Nhng nhờ
những anh chị kế toán viên nhà máy em cũng đã phần nào thấu rõ và rút ra
những bài học kinh nghiệm, qua đó kịp thời bổ sung vào quỹ kiến thức còn thiếu
của mình. Vì vậy theo em lý luận phải kết hợp với tình huống thực tiễn cũng nh
việc học phải đi đôi với hành.
Rõ ràng rằng từ những kiến thức thực tế, những trải nghiệm thực trong thời
gian thực tập, sinh viên phải biết vận dụng và kết hợp kiến thức nền đã c
trang b vo vic gii quyt các tình huống thực tế phát sinh trong công việc kế
toán của mình, biết thu nhận những kiến thức mới mẻ và biến chúng thành
những hành trang để chuẩn bị cho công vic sau khi tt nghip.
3.2. Nhn xột
3.2.1. u im
- Cỏc nhõn viờn u cú kinh nghim lm vic v trỡnh chuyờn mụn cao nờn
b mỏy k toỏn lm vic thun tin v hiu qu.
- i tng tp hp chi phớ sn xut: Vic xỏc nh i tng tp hp CPSX l
tng giai on cụng ngh l phự hp vi c im ca quỏ trỡnh sn xut, mt
khỏc giỳp cho cụng tỏc tớnh giỏ thnh c thun li.
- i tng tớnh giỏ thnh: vic xỏc nh i tng tớnh giỏ thnh l nhúm bỏn
thnh phm tng giai on v tng loi sn phm nhp kho l phự hp vi c
im quỏ trỡnh sn xut ca cụng ty v cng phự hp vi phng phỏp tớnh giỏ
thnh ó chn.
16
Nguyễn Thái Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Giữa kế toán CPSX, giá thành với các bộ phận khác có sự phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ, giúp cho công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
được thuận lợi hơn. Việc lập báo cáo được tiến hành đều đặn, đúng kỳ đảm bảo
cho việc cung cấp các thông tin tài chính được nhanh chóng, chính xác, đầy đủ.
3.2.2. Tån t¹i
- Mặc dù đã áp dụng phần mềm nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn phải thực
hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các ngiệp vụ phân bổ KH TSCĐ,
phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại đều tập trung vào cuối
tháng khiến khối lượng công việc kế toán bị áp lực.
- Về kế toán tập hợp CPNVLTT: các nghiệp vụ xuất kho NVL chỉ được phản
ánh thường xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phòng kế toán
để tổng hợp nhập liệu. Vì vậy khối lượng công việc khá lớn sẽ được tập trung
vào cuối tháng, hơn nữa thông tin kế toán về NVL xuất trong kỳ không được cập
nhập, làm giảm hiệu quả quản lý.
- Trên các bảng tính giá thành, chi phí sản xuất chung được phân tách thành các
yếu tố: chi phí điện, khuôn, khấu hao, chung khác là không thật sự cần thiết, làm
cho bảng tính giá thành thêm phức tạp.
3.3. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán của công ty
ý kiÕn 1
Về chi phí NVLTT ki có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận không nên
chuyển ngay cho phòng kế toán tổng hợp để tránh tồn đọng cuối tháng.
Về hoạch toán tiền lương và BHXH không nên tính lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất và NVPX vào cột lương chính mà nên dựa vào cột lương
phụ của bảng phân bổ tiền lương và BHXH nhằm thể hiện sự tách bạch của khoản
tiền lương đó
ý kiÕn 2:
Do chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành vì vậy tiết kiệm nhân
lực có ý nghĩa trực tiếp trong giá thành bằng cách:
-Thứ nhất: là chấp hành nghiêm chỉnh định mức nhân công người có năng lực đẻ
đảm bảo được vai trò của họ đối với công việc kế toán, giảm hao phí nguyên vật
liệu đến mức trong khâu mua, bảo quản, vận chuyển sử dụng, yêu cầu đảm bảo
đúng chất lượng, không dể xuống cấp hư hỏng, mất mát nguyên vật liệu.
- Thứ hai: đảm bảo nguyên tắc kiểm kê, kiểm soát thường xuyên. Tăng cường
quản lý lao động, điều phối sức lao động hợp lý trong các phân xưởng tránh tình
17
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
trạng lãng phí, phân công không đúng người đúng việc.
-Thứ ba: Hạ thấp khoản mục chi phí sản xuất bằng cách tiết kiệm các chi phí
như điện, nước, điện thoại, vv
18
NguyÔn Th¸i Linh 09A17668N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KT LUN
K toỏn l cụng c rt quan trng trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh v
phỏt trin ca doanh nghip. K toỏn cú nhim v xỏc nh chi phớ, doanh thu,
li nhun trong doanh nghip v a ra nhng ý kin nhm s dng ngun vn
kinh doanh cú hiu qu. i vi mt n v sn xut k toỏn nguyờn vt liu l
mt vic rt quan trng, mt mt nú cung cp s liu chớnh xỏc phc v cho mc
ớch kim tra, lp k hoch mua v d phũng nguyờn vt liu trỏnh tỡnh trng
thiu nguyờn vt liu giỏn on quỏ trỡnh sn xut hoc tha nguyờn vt liu gõy
ra tỡnh trng lóng phớ gõy ng vn. Mt khỏc nú l yu t gúp phn giỳp cho
cụng vic tớnh giỏ thnh c chớnh xỏc, to iu kin cho vic lp k hoch tit
kim chi phớ nguyờn vt liu, tng li nhun cho n v.
hot ng kinh doanh cú hiu qu v thu c li ớch ti a v cho n
v, Nh mỏy Gch Tuynel Alpha khụng ch quan tõm n vic s dng nhng
nguyờn vt liu no sn xut ra sn phm m cũn quan tõm rt nhiu n vic
s dng nguyờn vt liu nh th no cú th to ra c nhng sn phm cht
lng v thu c li ớch kinh t cao nht. iu ú ũi hi Nh mỏy phi cú s
qun lý v theo dừi cht ch tỡnh hỡnh bin ng ca vt t v cú k hoch nhp
xut vt t phự hp vi tỡnh hỡnh hot ng ca Nh mỏy. Xõy dng c mt
b mỏy qun lý v hch toỏn nguyờn vt liu tt s to iu kin nõng cao hiu
qu sn xut kinh doanh cho Nh mỏy.
Trong thi gian thc tp ti Nh mỏy c s giỳp hng dn tn tỡnh ca
cỏc anh, ch trong phũng k toỏn, v thầy PGS-TS Phạm Văn Đăng em ó c
trc tip thc hnh nhng kin thc c tip thu ti nh trng v bit thờm
mt s kin thc trong thc t. Qua quỏ trỡnh tỡm hiu v cụng tỏc k toỏn
nguyờn vt liu ang hot ng ti Nh mỏy em ó mnh dn a ra mt s
nhn xột ca bn thõn v mt s kin ngh nhm cng c v hon thin hn cụng
tỏc k toỏn nguyờn vt liu ca Nh mỏy. Vi nhng nột c bn em cp
trờn, em rt mong nhn c nhng nhn xột nhng ý kin úng gúp ca cỏc
Thy Cụ giỏo trong khoa , c bit là thầy PGS-TS Phạm Văn Đăng em cú
th hon thnh tt hn bi chuyờn ny
Sinh Viên
Nguyễn Thái Linh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phụ Lục
Phụ lục 01
Quá trình chế biến gia công đất ở Nhà máy gạch Tuynel Alpha.
t ngoi bói ngõm phong
húa t nhiờn
Mỏy i
Ti nc ngõm t m
14 16%
Mỏy i dn thnh tng ng
20 30 m3 thi gian t 3 5
ngy
Phong húa t n c ht
< 100 mm
Qua trỡnh trng n
Mỏy i cho t vo nh cha
Tip tc ngõm 1 2 ngy
B cha mỏy cp liu thựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phụ lục 02
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của Nhà máy.
Đất sét đã phong hoá, ngâm ủ
Máy cấp liệu thùng
Băng tải cao su số 1
Máy cán răng
Băng tải cao su số 2
Máy cán thô
Băng tải cao su số 3
Máy cán mịn
Máy nhào lọc thuỷ lực
Băng tải cao su số 4
Máy nhào đùn liên hợp
Máy cắt gạch tự động
Băng tải cao su số 5
Xe bàn chở gạch
Phơi trên sân cáng kính
Xếp goòng
Hầm sấy tuynel
Lò nung tuynel
Phân loại (ra lò)
Pha
than
Bãi thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phụ lục 03
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà máy gạch Tuynel Alpha.
Giám đốc Nhà máy
PGĐ nội vụ PGĐ sản
xuất
P tổ
chức
hành
chính
P kế
hoạch,
đầu t|
P tài
chính
kế toán
P vật
t|,
vận
tải
P kỹ
thuật,
ban
KCS
PX
cơ
điện
PX
sản
xuất
1, 2
Tổ
sản
xuất
mộc
Tổ
phơi
Tổ xếp
goòng
Tổ
đốt
Tổ
ra
goòng
Tổ
cơ
điện
Tổ
máy
ủi
Tổ
bốc
gạch
PX
chế
biến
tạo
hình
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Phụ lục 04
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2011 và 2012 của nhà máy
gạch Tynel Alpha
Đơn vị: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 So sánh
Chênh
lệch
Tỷ lệ
1 Tổng doanh thu 6.156 7.898 1.742 128
2 Tổng chi phí 4.106 5.620 1.514 136,8
3 Lợi nhuận trước thuế 2.050 2.278 228 111
4 Thuế TNDN phải nộp 656 637,8 (18,2 ) 97,2
5 Lợi nhuận sau thuế 1.394 1.640 246 117,6
6 Thực hiện nộp NS 742 858 116 131
7 Thu nhập BQ
NLĐ/năm
6.336 7.454 1.118 117,6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phụ lục 05
Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy gạch Tuynel Alpha
Kế toán tr|ởng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vật t|
TSCĐ
Kế toán
tiền
l|ơng
Kế toán
tập
hợp
CPSXvà
tính
giá
Kế toán
tiêu
thụ
Kế toán
tổng
hợp