Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Mỹ NOTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.23 KB, 87 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, với nền kinh tế tăng trưởng mạnh, cùng chính sách đẩy
mạnh kích cầu đã góp phần quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh doanh của
các Ngân hàng ngân thương mại. Cũng chính vì vậy mà các Ngân hàng
thương mại không ngừng nỗ lực thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính
bậc nhất, là trụ cột của nền kinh tế, đang tích cực phát triển các hoạt động
của mình, tung ra rất nhiều sản phẩm dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu thực
tế. Trong đó, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đang được nhiều các
Ngân hàng sử dụng như một công cụ hữu hiệu.
Cùng với xu thế phát triển chung đó, NHNo & PTNT không chỉ
dừng lại phục vụ các khách hàng doanh nghiệp truyền thống mà ngày càng
mở rộng quan hệ kinh doanh với những khách hàng các nhân. Vì vậy, chi
nhánh NHNo & PTNT Đông Mỹ đã triển khai hoạt động cho vay tiêu
dùng bắt đầu từ năm 2003. Trải qua 5 năm, hoạt động này đã đạt được sự
tăng trưởng ổn định và ngày càng giữ vị trí quan trọng trong hoạt động tín
dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. Tuy nhiên, hiện nay cho vay
tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của Ngân
hàng. Từ thực tế trên, sau một thời gian thực tập tại chi nhánh NHNo &
PTNT Đông Mỹ với mong muốn phát triển hơn nữa hoạt động cho vay
tiêu dùng, em xin chọn đề tài: “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Mỹ” làm đề tài
cho báo cáo chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề gồm 3 nội dung chính:
Chương một: Lý luận chung về cho vay tiêu dùng
Chương hai: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo &
PTNT Đông Mỹ
Chương ba: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
NHNo & PTNT Đông Mỹ.
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp


CHƯƠNG I: LÍ LUẬN VỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.NHỮNG HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại:
Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại gắn liền với
lịch sử hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Giữa Ngân
hàng thương mại và nền kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau, nền
kinh tế phát triển là điều kiện cho sự phát triển của Ngân hàng, và cũng
chính sự phát triển của Ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế. Ngày nay, có rất nhiều cách tiếp cận để xem xét Ngân hàng dựa
trên những phương diện khác nhau.
Nếu ta dựa vào những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp,
chúng ta có thể hiểu Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất
kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Còn theo Luật của các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam lại xem xét Ngân hàng trên các hoạt động chủ yếu: “Hoạt
động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Như vậy, Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan
trọng nhất của nền kinh tế. Hiện nay, có rất nhiều tổ chức tài chính khác
như công ty chứng khoán, quỹ tương hỗ, quỹ đầu tư… cũng đang rất cố
gắng cung cấp các dịch vụ của Ngân hàng. Vì vậy mà các Ngân hàng cũng
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
phải mở rộng phạm vi hoạt động của mình, phát triển các dịch vụ mới để
có đủ sức cạnh tranh với các đối thủ này.
1.1.2.Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại:

•Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau:
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại
tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống
đốc NHNN chấp thuận.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và
của tổ chức tín dụng nước ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
•Hoạt động sử dụng vốn:
Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
Các hình thức cho vay: Ngân hàng cho các tổ chức, cá nhân vay
vốn dưới các hình thức sau đây:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống.
Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bo lónh:
Ngõn hng bo lónh vay, bo lónh thanh toỏn, bo lónh thc hin
hp ng, bo lónh d thu v cỏc hỡnh thc bo lónh ngõn hng khỏc cho cỏc
t chc tớn dng, cỏ nhõn theo quy nh ca NHNN.
Ngõn hng c phộp thc hin thanh toỏn quc t c thc
hin bo lónh vay, bo lónh thanh toỏn v cỏc hỡnh thc bo lónh ngõn hng
khỏc m ngi nhn bo lónh l t chc cỏ nhõn nc ngoi theo quy nh

ca NHNN.
Chit khu, tỏi chit khu, cm c thng phiu v cỏc giy t cú
giỏ ngn hn khỏc
Ngõn hng c cp tớn dng di hỡnh thc chit khu thng
phiu v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc theo quy nh phỏp lut hin hnh.
Ngi ch s hu thng phiu v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc phi
chuyn giao ngay mi quyn, li ớch hp phỏp phỏt sinh t cỏc giy t ú cho
Ngõn hng.
Ngõn hng c cp tớn dng di hỡnh thc cm c thng
phiu v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc theo quy nh phỏp lut hin hnh.
Ngõn hng c thc hin cỏc quyn v li ớch hp phỏp phỏt sinh trong
trng hp ch s hu cỏc giy t ú khụng thc hin y nhng cam kt
trong hp ng tớn dng.
Ngõn hng c tỏi chit khu, cm c thng phiu v cỏc giy
t cú giỏ ngn hn khỏc i vi cỏc t chc tớn dng khỏc theo quy nh phỏp
lut hin hnh.
Ngõn hng cú th c Ngõn hng Nh nc tỏi chit khu v
cho vay trờn c s cm c thng phiu v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc
ó c chit khu theo quy nh phỏp lut hin hnh.
Dch v thanh toỏn ngõn qu:
Ngõn hng thc hin cỏc dch v thanh toỏn v ngõn qu:
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cung ng cỏc phng tin thanh toỏn.
Thc hin cỏc dch v thanh toỏn trong nc cho khỏc hng.
Thc hin dch v thu h v chi h.
Thc hin cỏc dch v thanh toỏn khỏc theo quy nh ca NHNN.
Thc hin dch v thanh toỏn quc t khi c NHNN cho phộp .
Thc hin dch v thu v phỏt tin mt cho khỏch hng.
Ngõn hng t chc h thng thanh toỏn ni b v tham gia h

thng thanh toỏn liờn ngõn hng trong nc. Tham gia cỏc h thng thanh
toỏn quc t khi c NHNN cho phộp.
Hot ng trung gian:
Ngõn hng thc hin cỏc hot ng khỏc sau õy:
Dựng Vn iu l v qu d tr gúp vn, mua c phn ca
doanh nghip v ca cỏc t chc tớn dng khỏc theo quy nh ca phỏp lut.
Gúp vn vi t chc tớn dng nc ngoi thnh lp t chc tớn
dng liờn doanh ti Vit Nam theo quy nh ca Chớnh ph v t chc v hot
ng ca t chc tớn dng nc ngoi ti Vit Nam.
Tham gia th trng tin t theo quy nh ca NHNN.
Kinh doanh ngoi hi v vng trờn th trng trong nc v th
trng quc t khi c NHNN cho phộp.
c quyn u thỏc, nhn u thỏc, lm i lý trong cỏc lnh vc
liờn quan n hot ng ngõn hng, k c vic qun lý ti sn, vn u t ca
t chc, cỏ nhõn trong v ngoi nc theo hp ụng u thỏc v i lý.
Cung ng dch v bo him; c thnh lp cụng ty trc thuc
hoc liờn doanh kinh doanh bo him theo quy nh ca phỏp lut.
Cung ng cỏc dch v:
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc qua các
công ty trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật
Bảo quản tài sản có giá trị và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két,
nhận cầm cố và các dịch vụ khác theo quy định của luật pháp.
Thành lập các công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt động kinh
doanh có liên quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật
Các hoạt động trên có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ, thúc đẩy
nhau phát triển, tạo nên uy tín cho ngân hàng.
1.2.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.Sự hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng:

Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn
tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng
gia đình và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và
du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.
Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức tài trợ của Ngân hàng
cho mục đích chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình. Các nguồn cho vay tiêu
dùng là nguồn tài trợ chính, quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải
các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh
hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để
hưởng thụ. Quan hệ tín dụng này được dựa trên nguyên tắc: người đi vay cam
kết hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Trong môi trường phát triển và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cho
vay tiêu dùng cũng như các loại hình tín dụng khác, đều ra đời từ đòi hỏi
khách quan của cả khách hàng lẫn các Ngân hàng.
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ta bit rng nhu cu ca con ngi l ht sc a dng v phong phỳ,
khi nhu cu c c tha món thỡ nhu cu mi li ny sinh. Hn na, nhu cu
ca con ngi l luụn mun c tha món cỏc nhu cu ca bn thõn mt
cỏch nhanh chúng v thun tin nht. Tuy nhiờn, tha món cỏc nhu cu
ny, c bit l cỏc nhu cu v tiờu dựng thỡ ũi hi mi cỏ nhõn phi cú mt
s tớch ly v ti chớnh m bo kh nng thanh toỏn. Vỡ th, thi gian cn
thit tha món cỏc nhu cu ny rt di. V chớnh vỡ mõu thun gia nhu
cu tiờu dựng v kh nng thanh toỏn phỏt sinh ny m hỡnh thnh nờn nhu
cu vay vn t cỏc t chc tớn dng trong ú cú Ngõn hng cú th ỏp ng
cỏc nhu cu tiờu dựng khỏc nhau.
Cũn v phớa mỡnh thỡ cỏc Ngõn hng khụng ch chỳ trng nõng cao cht
lng cỏc hot ng ca mỡnh m cũn c gng tỡm tũi, nghiờn cu, trin khai
cỏc sn phm dch v mi va cú th tha món nhu cu khỏch hng va

sc cnh tranh vi cỏc t chc ti chớnh khỏc. Do ú, cỏc i tng khỏch
hng cỏ nhõn ngy cng c cỏc Ngõn hng thng mi chỳ trng ti, c
bit ngi tiờu dựng c xem nh mt khỏch hng trung thnh, tim nng v
sn phm cho vay tiờu dựng bt u c hỡnh thnh t ú.
Thờm vo ú, hu ht cỏc nh sn xut u mong mun va tiờu th
c hng húa ca mỡnh mt cỏch nhanh chúng va m bo c thu nhp.
Vy nờn khi cỏc Ngõn hng ti tr cho ngi tiờu dựng, khụng ch thừa món
nhu cu cho chớnh khỏch hng ca mỡnh m cũn tha món c nhng nh sn
xut t ú kớch thớch nn kinh t phỏt trin. Hn na nn kinh t ngy cng
phỏt trin, i sng ca dõn c ngy cng c ci thin, thu nhp ngi dõn
ngy cng tng, mt b phn trong s h cú thu nhp cao v n nh ó to
nờn mt ngun hon tr n chc chn. Nờn nu cỏc Ngõn hng thng mi
trin khai hot ng cho vay tiờu dựng thỡ ri ro s c gim thiu ỏng k.
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Xuất phát từ những nhu cầu đó, cho vay tiêu dùng đã được hình thành
và phát triển mạnh ở một số quốc gia trên thế giới trong những năm 1920 –
1930. Một số phòng tín dụng tiêu dùng lớn mạnh đã được thành lập. Kết quả
là từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, tín dụng tiêu dùng trở thành một
trong những loại hình tín dụng có mức tăng trưởng nhanh nhất trong các loại
hình dịch vụ của ngân hàng.
Còn ở nước ta cách đây khoảng 20 năm trở về trước, khái niệm “cho
vay tiêu dùng” vẫn còn “khá mới mẻ”, không được phổ biến rộng rãi. Nhưng
một vài năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng đã phát triển rất mạnh
mẽ và trở thành mục tiêu của nhiều tổ chức tín dụng, nhất là các tổ chức tín
dụng ngoài quốc doanh. Đi đầu trong lĩnh vực này ở Việt Nam có thể khẳng
định đó chính là Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB), luôn được
xem là “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam” trong những năm vừa qua.
Trong giai đoạn từ năm 1993 đến 1998, hầu hết các Ngân hàng thương mại ở
Việt Nam chủ yếu tập trung vào cho vay tiêu dùng theo hình thức trả góp, các

sản phẩm còn hết sức đơn điệu. Hơn nữa hành lang pháp lý đảm bảo cho hoạt
động cho vay tiêu dùng còn chưa thực sự rõ ràng, dẫn tới hoạt động này ngày
càng suy giảm ở Việt Nam.
Đến năm 1998, sau khi Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực, kèm theo
đó nhiều văn bản pháp quy của hoạt động cho vay tiêu dùng được ban hành,
kết quả là cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển rầm rộ trong các Ngân hàng
thương mại Việt Nam. Thời báo Sài Gòn số 31 - 2005 ngày 28/7/2005 đã đưa
ra các thông tin về nhu cầu tiêu dùng của người Việt Nam theo một cuộc điều
tra: “tỷ lệ hộ gia đình có thu nhập trên 3 triệu đồng một tháng ở khu vực thành
thị tại 36 thành phố lớn trong cả nước đã tăng từ 36% năm 2002 lên 63% năm
2005, mức chi tiêu của các hộ gia đình cũng tăng theo từ 15,9% vào năm
2002 và đến năm 2005 là 40%”. Như vậy, thời gian tới hoạt động này được
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d bỏo vn cũn rt phỏt trin mt th trng y tim nng nh Vit Nam
vi dõn s hn 82 triu ngi vn cha c tha món nhu cu nht l nhu
cu v tiờu dựng.
1.2.2.Li ớch ca cho vay tiờu dựng:
Ngay t khi ra i, cho vay tiờu dựng ó gúp phn mang li ngun thu
ln cho cỏc Ngõn hng thng mi. Khụng ch dng li ú, cho vay tiờu
dựng cũn em li nhiu li ớch khỏc cho Ngõn hng, cho khỏch hng v cho
c s phỏt trin chung ca ton xó hi. Li ớch m nú em li l vụ cựng quan
trng i vi tt c cỏc thnh phn trong nn kinh t. Sau õy, chỳng ta s i
phõn tớch li ớch ca cho vay tiờu dựng i vi tng thnh phn ú.
1.2.2.1.Li ớch i vi ngõn hng:
Cho vay tiờu dựng l mt loi hỡnh cp tớn dng m ngun li nhun
Ngõn hng thu c t nú rt ln. Bi vỡ cho vay tiờu dựng cú ri ro cao hn
so vi cỏc hỡnh thc tớn dng khỏc, cho nờn lói sut ca cho vay tiờu dựng
cng cao hn. ng thi do i sng ca ngi dõn ngy cng c ci thin
nờn hin nay cỏc cỏ nhõn cú nhu cu vay tiờu dựng cng tng lờn t ú kộo

theo ngun thu t hot ng tớn dng ny cng ngy cng ln.
Thụng qua hot ng cho vay tiờu dựng, ngõn hng cng tng cng
thờm quan h vi khỏch hng cú s lng ụng o khỏch hng cỏ nhõn.
Khi Ngõn hng ti tr cho cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh tha món cỏc nhu cu chi
tiờu khi h cha cú kh nng thanh toỏn s giỳp Ngõn hng cng ngy cng
tng cng hỡnh nh ca mỡnh trong mt khỏch hng, c bit l khỏch hng
cỏ nhõn. Qua õy v trớ ca Ngõn hng dn dn s c khng nh trong tõm
trớ ụng o khỏch hng.Ngoi ra, bờn cnh hot ng cho vay, Ngõn hng
cng phi tin hnh huy ng vn. M ngun vn di do, vi chi phớ thp
chớnh l ngun vn huy ng t dõn c. Hot ng cho vay tiờu dựng s giỳp
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Ngân hàng dễ dàng hơn trong quá trình huy động tiền gửi từ các đối tượng
khách hàng cá nhân, quan hệ của Ngân hàng với các tổ chức sản xuất, các
doanh nghiệp, các hãng bán lẻ cũng được củng cố và tăng cường. Từ đó, các
dịch vụ khác của Ngân hàng có nhiều cơ hội đến với những khách hàng này.
Vì vậy, mà nguồn vốn huy động được cũng như lợi nhuận mà Ngân hàng thu
được ngày càng được tăng lên.
Ngoài ra, hoạt động cho vay tiêu dùng còn góp phần làm đa dạng hóa
danh mục sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng có thể cung cấp cung cấp. Nó
không chỉ rất cần thiết trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân
hàng như hiện nay mà còn giúp các Ngân hàng phân tán được rủi ro, mở rộng
được thị trường. Từ đó giúp Ngân hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn việc sử
dụng đồng vốn của mình giúp cho thu nhập được tăng lên. Cũng từ đó mà
ngân hàng có thể đánh bóng hình ảnh của mình thông qua hoạt động cho vay
tiêu dùng. Ngân hàng sẽ giới thiệu cho nhiều khách hàng cá nhân hơn về các
sản phẩm dịch vụ khác mà Ngân hàng có thể cung cấp cho họ. Giúp họ đáp
ứng được các nhu cầu của mình trong cuộc sống.
1.2.2.2.Lợi ích đối với khách hàng
Bắt đầu từ khi hoạt động cho vay tiêu dùng được hình thành, người tiêu

dùng có thể nói là được lợi nhất do những lợi ích mà hình thức tín dụng này
mang lại. Và quả thật nhờ có các khoản vay này mà các cá nhân, hộ gia đình
có cơ hội cải thiện và nâng cao đời sống khi mà khả năng tài chính hiện tại
chưa đủ đáp ứng nhu cầu của họ. Quan trọng hơn, các khoản cho vay tiêu
dùng có thể giúp các khách hàng đáp ứng được những trường hợp chi tiêu cấp
bách như viện phí, chi phí học hành cho bản thân, cho con cái… Như vậy,
nhờ có cho vay tiêu dùng mà khách hàng có thể kết hợp được khả năng tài
chính hiện tại cũng như trong tương tương lai. Bởi vì, ở hiện tại họ được
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hng cuc sng tt hn, cú iu kin tip cn c vi nhng dch v nh:
dch v giỏo dc, chm súc sc khe, ri t ú lm nn tng m h cú
nhiu c hi nõng cao trỡnh hc vn giỳp gia tng thu nhp
1.2.2.3.Li ớch i vi nn kinh t
S ra i ca hot ng cho vay tiờu dựng ó gúp mt phn khụng nh
trong vic thỳc y sn xut phỏt trin. Vỡ ngoi tỏc ng kớch cu, lm tng
cu v hng húa, dch v, thỡ hot ng cho vay tiờu dựng cũn hng ti tha
món cỏc nhu cu thit yu cho cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh.
Ta nhn thy rng hng húa c tiờu th mt cỏch nhanh chúng, kh
nng thanh toỏn ca ngi tiờu dựng c m bo, thỡ khụng cú lý do gỡ m
nh sn xut li khụng gia tng sn lng. V mt khi ngi lao ng cú
c nhng iu kin vt cht tt s to nờn tõm lý thoi mỏi trong lm vic,
trỡnh ca h cng c nõng lờn v kt qu l s to ra c nhiu sn
phm hn, nng sut s cao hn. Cho vay tiờu dựng chớnh l ũn by kinh t
quan trng. Hn na, hot ng cho vay tiờu dựng ó gim thiu c tỡnh
trng vay nng lói, lm lnh mnh húa quan h ti chớ trong nn kinh t. ú l
nhng h qu tt p c kộo theo t mt hot ng tớn dng ca ngõn hng.
Nh chỳng ta bit khụng phi nhu cu no ca con ngi cng kh
nng thanh toỏn ti thi im hin ti, m nhiu lỳc con ngi ta cũn phi ch
n 10 nm hay 15 nm hay cú th cũn lõu hn th mi kh nng tha món

nú, h phi tri qua mt quỏ trỡnh tớch ly c v thi gian cng nh ti chớnh
thỡ mi ỏp ng c. Chớnh vỡ l ú m cho vay tiờu dựng ra i nh mt
gii phỏp ỏp ng nhu cu ca cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh ti thi im hin
ti. iu ny khụng ch giỳp cho i sng ca cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh c
ci thin m cũn c nõng cao v cht lng cuc sng. V mt khi cỏc iu
kin vt cht ln tinh thn ca mi cỏ nhõn tt hn, thỡ xó hi ú s ngy cng
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phỏt trin, tin b hn. Thờm na thỡ nhu cu ca con ngi l vụ tn, nhu cu
trc c tha món thỡ nhu cu sau ó thnh hỡnh v cú th cũn phỏt trin
cao hn nhu cu c. V khi cng cú nhiu nhu cu con ngi c tha món
thỡ xó hi s cng phỏt trin theo. Vỡ ú l ng lc giỳp con ngi cú mc
ớch t ú s bt tay thc hin mc ớch ú ca mỡnh.
1.2.3.c im ca cho vay tiờu dựng:
Qua phn ó trỡnh by , trờn chỳng ta ó cú th phn no hiu c
rng: cho vay tiờu dựng chớnh l mt hot ng ti tr ca Ngõn hng thng
mi cho cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh. Do ú, cng ging nh cỏc hot ng tớn
dng khỏc ca ngõn hng, hot ng cho vay tiờu dựng cng cú nhng c
trng c bn nh: i tng khỏch hng, ngun tr n, lói sut mc ớch cho
vay, Nhng trong tng c im ca cho vay tiờu dựng ny li cú nhng
nột riờng khụng ging vi nhng hỡnh thc tớn dng khỏc.
V i tng cho vay tiờu dựng:
Trong cho vay tiờu dựng, i tng chớnh ú l cỏc cỏ nhõn v h gia
ỡnh. V hu ht cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh ny khi tin hnh vay vn ca Ngõn
hng tha món cho mc ớch tiờu dựng thỡ u cú thu nhp khỏ cao v khỏ
n nh. Ngoi ra, h cũn cú nhu cu c chi tiờu vt quỏ thu nhp ca
mỡnh. õy chớnh l mt im khỏc bit so vi i tng khỏch hng l cỏc
doanh nghip, cụng ty. i vi cỏc khỏch hng cỏ nhõn thỡ vay vn ca Ngõn
hng s giỳp h nhn cú c mt cuc sng khỏ y hin ti m ch kh
nng thanh toỏn trong tng lai ca h mi ỏp ng c. Cỏc cỏ nhõn c

cp õy l nhng cỏ nhõn cú y nng lc phỏp lý, thuc nhiu thnh
phn khỏc nhau (cụng chc Nh nc, viờn chc trong cỏc n v ngoi quc
doanh, cỏc lao ng t do) v hn ht phi ỏp ng c nhiu iu kin
vay vn ca Ngõn hng.
V mc ớch cho vay tiờu dựng:
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi ta núi n hot ng cho vay tiờu dựng thỡ chc chn chỳng ta cng
ó cú th hỡnh dung ra c mc ớch ca khon vay ny ú chớnh l nhm
phc v nhu cu tiờu dựng ca cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh; ch nú khụng phi
xut phỏt t mc ớch ca hot ng kinh doanh nh mt s hỡnh thc tớn
dng khỏc ca ngõn hng thng mi. Nhu cu tớn dng ca cỏc khỏch hng
ch yu phc v cho nhng mc ớch nh: mua, sa cha ci to nõng cp
nh , cha bnh; xe mỏy, cỏc phng tin sinh hot khỏc; mua xe hi, trang
tri cho cỏc chi phớ v hc tp
V nhu cu v quy mụ cho vay tiờu dựng:
Thc t cho thy cỏc khỏch hng vay vn u cú nhu cu vay nhy cm
theo chu k kinh t. Khi nn kinh t cú s tng trng cao v n nh, ngi
tiờu dựng s cú thỏi lc quan hn, h k vng s cú c khon thu nhp
nhiu hn trong tng lai. Do ú, chi tiờu ca ngi tiờu dựng hin ti s
c thỳc y, nhu cu vay tiờu dựng ca ngi tiờu dựng s xut hin v
tng lờn nhanh chúng. V ngc li, khi nn kinh t suy thoỏi ngi dõn cú
du hin suy thoỏi v chi tiờu, thỡ h li khụng k vng nhiu vo nn kinh
t, khụng mun n Ngõn hng vay vn na t ú dn n cho vay tiờu
dựng s gp nhiu khú khn.
Ngoi ra, nu ta xem xột mt khon vay tiờu dựng thỡ quy mụ mún vay
cú th khụng ln mt phn l do i tng khỏch hng l cỏc cỏ nhõn, h gia
ỡnh. Nhng vi nn kinh t phỏt trin mnh m, nhu cu vay tiờu dựng tng
t bin, s lng khỏch hng vay tiờu dựng s ngy cng nhiu thỡ quy mụ
ca cho vay tiờu dựng trong mt Ngõn hng thng mi l khỏ ln so s

lng khỏch hng ca cỏc hỡnh thc tớn dng khỏc. Bờn cnh ú thỡ tõm lý,
thúi quen ca mi ngi l cng mun mong nhanh chúng tha món cỏc nhu
cu ca mỡnh trc tiờn. Nờn cho vay tiờu dựng cng cú c hi phỏt trin bi
vỡ khỏch hng ngy cng tỡm kim nhiu ti cỏc Ngõn hng. Dn ti s lng
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khỏch hng ca cho vay tiờu dựng li cng tng mnh, d n cho vay tiờu
dựng s rt cao trong tng d n tớn dng trong tng lai gn.
V mc ri ro ca cho vay tiờu dựng:
Chỳng ta i t bn thõn khỏch hng ca cho vay tiờu dựng, cú th kt
lun c rng cho vay tiờu dựng cú mc ri ro cao hn bt k mt hỡnh
thc tớn dng no khỏc ca ngõn hng thng mi. V ỳng nh vy, vi mi
cỏn b tớn dng thỡ quỏ trỡnh thm nh v quyt nh cho vay i vi cỏc
khon vay tiờu dựng thng gp rt khú khn v vn thụng tin khỏch hng.
Cỏc thụng tin m khỏch hng a ra thng l khụng y , thm chớ l ụi
lỳc cũn cha chớnh xỏc, khụng rừ rng. Nhiu trng hp khỏch hng cũn c
tỡnh du cỏc cỏn b tớn dng v tỡnh hỡnh sc khe thc t ca mỡnh, thụng tin
v cụng vic hin ti, tỡnh trng gia ỡnh nu nh chỳng quỏ bt li cho h
trong vn tip cn vi ngun vn ca ngõn hng. Hn na, khỏch hng ca
cho vay tiờu dựng thng ch tỡm n Ngõn hng mt ln, do ú, ngun thụng
tin t trc l cha cú i vi cỏn b tớn dng, t ú cng cú nhiu khú khn
hn cho Ngõn hng trong vic thu thp thụng tin v khỏch hng.
Ngoi ra, cỏc Ngõn hng cng khụng th bit trc c thỏi ca
khỏch hng mt cỏch chớnh xỏc trong vic tr n. Nu khỏch hng m c tỡnh
khụng chu thanh toỏn n cho Ngõn hng, thỡ ri ro l khụng th trỏnh khi.
Hn na, cú nhiu trng hp khỏch hng cha n hn thanh toỏn n nhng
gp vn rc ri v vn khỏch quan v ti chớnh nh: mt vic lm, au
m, bnh tt, hay qua i,... thỡ kh nng thu hi n gc cũn rt khú khn ch
cha núi n thu lói. Cũn cú nhng nguyờn nhõn bt kh khỏng nh thiờn tai,
dch bnh cng nh hng ti thu nhp ca ngi tiờu dựng v nh mt

phn ng dõy chuyn s nh hng ti quỏ trỡnh thu hi vn vay ca Ngõn
hng.
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nh vy ta thy rng c nguyờn nhõn ch quan xut phỏt t phớa khỏch
hng cng nh nhng nguyờn nhõn khỏch quan bt kh khỏng, cng thờm mt
s ớt cỏc mún vay li cú thi hn di lm cho cho vay tiờu dựng cú ri ro rt
cao.
V chi phớ ca cho vay tiờu dựng:
Da vo vic tớnh toỏn ta thy rng, cho vay tiờu dựng cú chi phớ ln
nht trong cỏc khon mc ca tớn dng ca Ngõn hng. Ngay t khi cú mt
khỏch hng n Ngõn hng xin c cp vn, Ngõn hng ó phỏt sinh cỏc
chi phớ - chi phớ iu tra, thu thp thụng tin v khỏch hng. i vi cho vay
tiờu dựng thỡ quỏ trỡnh ny cũn vt v v gp nhiu khú khn hn thm
nh thụng tin ca mt s lng khỏch hng rt ln v khỏ l phõn tỏn vỡ i
tng ca mún vay ny l cỏc cỏ nhõn cú ri ro l rt cao, h ch tỡm n
Ngõn hng mt ln, khụng phi thng xuyờn nờn Ngõn hng s cú rt ớt
thụng tin v khỏch hng.
Do ú, m bo mc tiờu an ton nhng vn hiu qu, thỡ ngoi vic
cn trng trong cụng vic, o c ca cỏn b tớn dng Ngõn hng cng
phi mt chi phớ khỏ ln cho hot ng thu thp thụng tin khỏch hng. Hn
th, trong quy trỡnh tớn dng t thm nh, lp h s, gii ngõn, giỏm sỏt
khon vay thỡ Ngõn hng cng khụng c b sút, lm ri mt giai on
no.
Tt c cỏc iu ú ó lm cho chi phớ cao ca cho vay tiờu dựng cao l
iu ht sc d hiu. Mt khỏc, hot ng qun lý cỏc khon vay mc dự cú
quy mụ nh nhng vi s lng khỏch hng vay tiờu dựng l rt ln cỏc
Ngõn hng thng mi l iu khụng h d dng.
V lói sut ca cho vay tiờu dựng:
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vi ri ro cao v chi phớ ln thỡ cho vay tiờu dựng s phi cú mt lói
sut phự hp cú th bự p nhng tn tht d tớnh m Ngõn hng phi gỏnh
chu. Vỡ vy m cho vay tiờu dựng cú lói sut rt cao. ú ch m mt lý do
dn ti cho vay tiờu dựng li cú lói sut cao nh vy. Bi vỡ thờm vo ú l
khỏch hng tỡm n Ngõn hng ch nhm mt mc ớch ln, ú chớnh l
nhm ỏp ng cho nhu cu ca mỡnh, ch h khụng chỳ ý my ti lói sut.
Cựng vi ú thỡ vay tiờu dựng khụng to ra li nhun do ú khỏch hng khụng
cn cú s tớnh toỏn gia chi phớ v lói vay v li nhun tim nng do mún vay
mang li. Vi i tng khỏch hng ny thỡ lói sut khụng phi l vn , iu
khin h quan tõm hn ht l s tin m phi tr hng thỏng, mc dự rừ rng
chớnh lói sut trong hp ng tớn dng nh hng n quy mụ s tin phi tr
ny.
Trc õy, lói sut cho vay tiờu dựng thng c gi c nh ch
khụng th ni nh nhng hỡnh thc tớn dng khỏc. Cũn bõy gi, trong mụi
trng cnh tranh ó buc cỏc Ngõn hng thay i, lói sut ca cho vay tiờu
dựng ó cú s th ni nhng ú l s th ni cha hon ton. Nhỡn chung, lói
sut vn c xỏc nh da trờn lói sut c bn. V lói sut cho vay tiờu dựng
c tớnh bng tng ca chi phớ huy ng vn, ri ro tn tht d kin, phn bự
k hn vi cỏc khon cho vay di hn v li nhun cn biờn.
V ngun ti tr ca cỏc khon cho vay tiờu dựng:
Cho vay tiờu dựng l nhm tha món nhu cu ca con ngi cha cú
kh nng thanh toỏn ti thi im hin ti. Nú hon ton khụng ti tr nhm
mc ớch kinh doanh. Vy nờn, ngun tr n ca khỏch hng cng khụng th
ly t li nhun do khon vay mang li nh mt s hỡnh thc cho vay khỏc.
Ngoi ra, khỏch hng thng tr n cho Ngõn hng bng mt phn hay ton
b thu nhp hng thỏng ca mỡnh. Do vy, t vic Ngõn hng thng mi ti
tr cho cỏc cỏ nhõn, h gia ỡnh trong vic chi tiờu, qua ú s thỳc y i vi
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

những khách hàng này về tâm lý tích lũy, tiết kiệm, động lực làm việc và dẫn
tới lao động năng suất tăng cao hơn nhiều.
Cũng chính vì vậy mà các Ngân hàng thường đưa ra những chỉ tiêu
như: thu nhập ổn định, có trình độ học vấn… làm chỉ tiêu quan trọng để cán
bộ tín dụng quyết định trong việc cho khách hàng vay hay không?
•Về lợi nhuận của cho vay tiêu dùng:
Trên lý thuyết với một hinh thức tín dụng có độ rủi ro cao như cho vay
tiêu dùng thì các Ngân hàng thương mại kỳ vọng vào một mức lợi nhuận do
nó mang lại là rất lớn. Và trên thực tế thì dù quy mô của mỗi khoản vay là
không lớn lắm, nhưng do các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cao, số lượng
khách hàng trong hoạt động tín dụng này lại rất lớn, cho nên thu nhập từ lãi
của hoạt động cho vay tiêu dùng là rất lớn. So với các hoạt động tín dụng
khác, lợi nhuận trên một đồng vốn của cho vay tiêu dùng thường cao hơn. Với
nguồn lợi nhuận hấp dẫn như vậy và cùng với tình hình phát triển kinh tế
ngày càng nở rộ thì ngày càng có nhiều Ngân hàng thương mại tăng cường
mở rộng nghiệp vụ cho vay tiêu dùng.
1.2.4.Phân loại cho vay tiêu dùng:
Cho vay tiêu dùng có nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào phương
thức phân loại. Dưới đây là một số căn cứ để chúng ta có thể phân chia cho
vay tiêu dùng:
1.2.4.1.Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay tiêu dùng sẽ được chia thành hai loại. Đó là:
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở c x a cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay
này có đặc điểm là thời gian dài và quy mô thường lớn.
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cho vay tiờu dựng khụng c trỳ: L cỏc khon cho vay phc v nhu
cu ci thin i sng nh mua sm phng tin, dựng, du lch, hc hnh
hoc gii trớ c im ca hỡnh thc vay ny l quy mụ nh, thi gian ngn

v do ú ri ro s thp hn cho vay tiờu dựng c trỳ.
1.2.4.2.Cn c vo phng thc hon tr khon vay:
Theo cn c ny, cho vay tiờu dựng cú ba phng thc hon tr khon
vay, bao gm:
Cho vay tiờu dựng tr mt ln: Theo ú s tin vay s c khỏch
hng tr mt ln vo cui k khi n hn. Qui mụ ca mún vay ny khụng
ln, thng c s dng vi mc ớch ỏp ng nhu cu tin mt tc thi nh
tr tin vin phớ, i du lch, mua sm dựng Vy nờn, ri ro ca mi
khon vay ny l khụng ln lm.
Cho vay tiờu dựng tr gúp: L hỡnh thc m khon n c tr lm
nhiu ln theo tha thun gia Ngõn hng v khỏch hng. Phng thc ny
thng dựng ti tr cho vic mua sm cỏc vt dng t tin nh ụ tụ,
thuyn, mt s dựng phc v sinh hot t tin, trang tri cỏc khon n
Theo tớnh toỏn, trong tng khi lng tớn dng do cỏc Ngõn hng thng mi
cung cp thỡ cú n hn 80% c thc hin trờn c s tr gúp. iu ny xut
phỏt t kh nng ti chớnh ca khỏch hng khụng chi tr khon vay mt
ln duy nht, thờm vo ú vic nh k tr n vo mi thỏng hay n k lng
khi tin hnh s gp nhiu thun li hn.
Cho vay tiờu dựng tun hon: L cỏc khon cho vay trong ú Ngõn
hng cho phộp khỏch hng s dng th tớn dng hay cỏc loi Sộc c phộp
thu chi da trờn ti khon vóng lai. Hin nay, trờn th gii vi s phỏt trin
mnh m ca hot ng thanh toỏn khụng dựng tin mt thỡ vic s dng th
ang ngy cng tr nờn ph bin. Do ú, hỡnh thc ny cú th núi l ó ht
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sc phỏt trin. Tuy nhiờn Vit Nam, hỡnh thc ny cũn rt ớt Ngõn hng
trin khai. Vỡ thc t i b phn dõn c ca nc ta ch yu vn s dng tin
mt trong cỏc giao dch v thanh toỏn ca mỡnh, rt ớt ngi bit n dch v
thanh toỏn khụng dựng tin mt do mt s Ngõn hng hin ang cung cp.
Nu trong thi gian ti, t l s dng tin mt trong thanh toỏn c gim

thiu thỡ s cú nhiu Ngõn hng thng mi Vit Nam hn na tip tc tung
ra loi sn phm ny.
1.2.4.3.Cn c vo bin phỏp hon tr tin vay:
Cho vay tiờu dựng cú ti sn m bo: L hỡnh thc cho vay vi ti
sn m bo thng l ng sn (tu, thuyn, ụ tụ), bt ng sn c hỡnh
thnh t vn vay hoc ti sn thuc quyn s hu ca khỏch hng trc khi
vay vn Ngõn hng. Ti sn m bo thng tng tớnh an ton cho cỏc khon
vay, vỡ Ngõn hng cú th to c ỏp lc buc khỏch hng phi tr n hoc
trong tỡnh hung xu nht thỡ Ngõn hng cú th phỏt mi ti sn m bo nu
khỏch hng khụng tr c n cho mỡnh. Do vy, ri ro ca chớnh bn thõn
hot ng cho vay tiờu dựng s c gim thiu nh cú ti sn m bo.
Cho vay tiờu dựng khụng cú ti sn m bo: i lp vi cho vay tiờu
dựng cú ti sn m bo, hỡnh thc ny Ngõn hng cho vay da trờn uy tớn
v kh nng tr n ca khỏch hng, khụng cn c vo ti sn m bo.
phũng vi ri ro v cú nhng tn tht gõy cú th xy ra, thụng thng Ngõn
hng rt ớt khi cho vay núi chung vi hỡnh thc ny, v c bit l i vi ri
ro cao nh cho vay tiờu dựng núi riờng. Nu cú cho vay thỡ khỏch hng ú,
i vi Ngõn hng phi tht s cú uy tớn cao v l khỏch hng truyn thng
ca Ngõn hng.
1.2.4.4.Cn c vo cỏch thc cho vay:
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức mà Ngân hàng và khách
hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Ở hình thức cho
vay này bên cạnh những ưu điểm như: Ngân hàng có thể sử dụng tối đa nguồn
nhân lực của mình, các khoản vay thường có chất lượng cao hơn, lựa chọn
được nhiều khách hàng tốt, quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và Ngân hàng
sẽ xử lý tốt các phát sinh đồng thời có khả năng làm thỏa mãn tốt hơn quyền
lợi cho cả khách hàng lẫn Ngân hàng, đối tượng khách hàng rất rộng lớn sẽ dễ
dàng hơn cho Ngân hàng khi đưa ra các dịch vụ tiện ích mới, qua đó hình ảnh

của Ngân hàng đối với khách hàng càng được tăng cường quảng bá… Nó
cũng còn có những nhược điểm: mở rộng và tăng doanh số cho vay không
thực sự thuận lợi, chi phí cho vay thường khá lớn.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc
đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, nhưng vẫn còn trong hạn thanh
toán. Với hình thức này, Ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Đối
lập với cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp giúp các Ngân hàng dễ dàng mở
rộng và tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm được chi phí, có cơ hội phát
triển các quan hệ với khách hàng cũng như các hoạt động khác của Ngân hàng
và giảm thiểu được rủi ro nếu như Ngân hàng quan hệ tốt với các doanh
nghiệp bán lẻ. Nhưng hạn chế của hình thức này cũng không phải ít. Đó chính
là: Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với người vay vốn mà chỉ thông qua
các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Cho nên Ngân hàng thiếu sự
kiểm soát khi các doanh nghiệp tiến hành bán lẻ hàng hóa, nhiều khoản tín
dụng cấp ra không thực sự chính đáng, tình trạng bỏ qua một số khách hàng
tốt với Ngân hàng có thể diễn ra trong trong quá trình doanh nghiệp lựa chọn
khách hàng mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Thêm vào đó, kỹ thuật và quy trình
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghip v ca hỡnh thc cho vay ny l ht sc phc tp, khụng phi Ngõn
hng no cng thc hin c.
1.2.5.Qui trỡnh nghip v ca cho vay tiờu dựng:
Khỏch hng lp v np h s vay vn n ngõn hng:
Khi cú nhu cu vay vn, khỏch hng gi cho ngõn hng b h s vay
vn v chu trỏch nhim trc phỏp lut v tớnh chớnh xỏc v hp phỏp ca
cỏc ti liu gi cho ngõn hng. H s vay vn gm cỏc giy t sau:
+Giy ngh vay vn.
+Cỏc ti liu chng minh nng lc phỏp lut, nng lc hnh vi dõn s.

C th, khỏch hng vay tiờu dựng phi xut trỡnh chng minh th nhõn dõn v
s ng ký h khu thng trỳ.
+T t khai tỡnh hỡnh ti chớnh.
+Bỏo cỏo vay n v ngun thu tr n
Ngõn hng thm nh h s vay vn v ra quyt nh cho vay:
Thm nh h s vay vn l quỏ trỡnh xem xột, phõn tớch cỏc thụng tin,
s liu ó thu thp trong h s ca khỏch hng. Mc ớch ca thm nh trc
khi cho vay l xỏc nh gii hn an ton ca quan h tớn dng gia ngõn hng
v khỏch hng vay vn.
Khi thm nh mt b h s vay tiờu dựng, cỏn b tớn dng phi phõn
tớch rt nhiu yu t liờn quan n ngi i vay, nhng nhng yu t m ngõn
hng c bit quan tam l c im ca ngi i vay v kh nng thanh toỏn
ca h.
Thụng thng thỡ nhng c im c bn ca ngi i vay c bc l
thụng qua mc ớch ca vic vay tin. Cỏn b tớn dng s phi hi xem khỏch
hng s dựng khon tin vay vo vic gỡ. Liu mc ớch vay cú phự hp vi
chớnh sỏch cho vay ca ngõn hng khụng. Cú bng chng no cho thy khỏch
hng s khụng hon tr khon vay ú khụng.
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c im ca ngi i vay v kh nng thanh toỏn ca h c th
hin qua cỏc thụng tin nh:
- Mc ớch ca vic vay tin: Mt khon vay ch cú th c chp nhn
khi mc ớch vay tin ca khỏch hng phự hp vi chớnh sỏch cho vay ca
ngõn hng. Thờm vo ú, ngõn hng ch ng ý cho vay khi nhn thy rng
khỏch hng vay vn ý thc rừ rng v trỏch nhim phi hon tr y v
ỳng hn cỏc khon n. Do vy, vic tip xỳc, gp g vi tng khỏch hng l
rt cn thit bi vỡ qua nhng cuc gp g nh vy hừ d dng phỏt hin ra
nhng biu hin gian di hoc nhc im trong tớnh cỏch cng nh s thnh
tht ca ngi i vay.

- Mc thu nhp: Mc thu nhp v s n nh trong thu nhp l nhng
thụng tin quan trng trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ kh nng tr n ca khỏch hng.
Nhng khỏch hng cú mc lng c bn v mc lng cũn li sau khi np
thu cao s c ỏnh giỏ cao. Cỏn b tớn dng cng ng thi tin hnh
kim tra ngi ch c quan ni khỏch hng lm vic ỏnh giỏ chớnh xỏc
ca thu nhp, di thi gian lm vic, ni c trỳ ghi trờn n xin vay.
- S d cỏc ti khon khon tin gi: Mt tiờu thc giỏn tip v tng
thu nhp v s n nh thu nhp ca khỏch hng l s d tin gi trung bỡnh
hng ngy m khỏch hng duy trỡ trờn ti khon cỏ nhõn ca h. Cỏn b tớn
dng cú th kim tra cỏc con s ny thụng qua cỏc ngõn hng cú liờn quan.
- S n nh v vic lm v ni c trỳ: Trong s nhng yu t chớnh
m mt cỏn b tớn dng s quan tõm l khong thi gian lm vic. Hu ht cỏc
ngõn hng khụng mun cho vay nhng ngi mi lm vic ti ni c trỳ hin
ti c mt vi thỏng, nht l cho vay nhng khon tin ln. Thi gian sng
ti ni c trỳ hin ti thng c coi l quan trng vỡ nu khong thi gian
mt ngi sng ti mt ni cng lõu thỡ cú th tin rng cuc sng ca ngi
ú cng n nh. Cũn nu mt ngi thng xuyờn thay i ch thỡ s l
mt yu t bt li cho ngõn hng khi quyt nh cho vay.
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Hot ng o n: Cỏc cỏn b tớn dng rt nhy cm vi nhng bng
chng v vic quy mụ ca cỏc khon n tng so vi thu nhp hng nm, hng
thỏng ca khỏch hng. Cng nh i vi tỡnh trng s d ca ti khon th tớn
dng tng nhanh hay tỡnh trng sộc phỏt ra b gi tr li. Vic o n theo
kiu vay tin t ngi ny tr cho ngi kia b hu ht cỏc ngõn hng phn
i. õy c coi nh mt tiờu thc v kh nng qun lý tin vay ca khỏch
hng. Nhng khỏch hng vi kh nng qun lý kộm s cú th ri vo tỡnh
trng cú quỏ nhiu cỏc khon n v s gp nhiu rc ri vi ngõn hng.
- m bo tin vay: L mt phng tin ngõn hng cú thờm mt
ngun vn khỏc thu hi n. Trong cho vay tiờu dựng, ngun thu n th

nht ca ngõn hng l thu nhp ca cỏ nhõn nh tin lng, cỏc khon thu
nhp khỏc. Khi ỏnh giỏ khỏch hng, nu thy ngun thu n th nht cha cú
c s chc chn thỡ buc ngõn hng phi thit lp thờm c s phỏp lý cú
thờm ngun thu n th hai. Ngun thu n th hai bao gm giỏ tr ti sn m
bo hay bo lónh ca bờn th ba.
Trong trng hp khỏch hng khụng cú h s tớn dng hoc cú cht
lng tớn dng thp thỡ ngõn hng yờu cu cn phi cú ngi ng ra bo lónh
v vic hon tr khon tin vay. Nu ngi i vay khụng thanh toỏn cho
khon n c bo lónh thỡ ngi ng ra bo lónh cú trỏch nhim phi
thanh toỏn. Tuy nhiờn, nhiu ngõn hng ch xem vic cú ngi bo lónh l
mt m bo v mt tõm lý hn l mt ngun m bo thc s. Ngi i vay
s thy cú trỏch nhim hn trong vic hon tr khon vay vỡ uy tớn ca ngi
bo lónh. Nhng cỏc nh qun lý ngõn hng thng do d khụng mun thc
hin nhiu khon cho vay cú bo lónh vỡ iu ú cú th dn ti tn tht cho c
ngi bo lónh m ti khon ti ngõn hng.
Nu khon vay cú ti sn m bo (th chp, cm c) thỡ ngõn hng
phi ỏnh giỏ v cỏc iu kin v tớnh hp phỏp, s lng v xỏc nh giỏ tr
ca ti sn m bo theo ỳng phỏp lut ca Nh nc. Cỏc giy t s hu ti
sn m bo phi c xỏc nhn ca c quan cụng chng Nh nc v thm
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nh k bit c mc tin cy ca cỏc giy t ú. Trờn c s ny, ngõn
hng mi ra quyt inh cho vay c chớnh xỏc.
Ngõn hng xỏc nh cỏc ch tiờu cho vay v ký kt hp ng tớn dng
vi khỏch hng:
Sau khi ó thm nh h s vay vn v ra quyt nh cho vay, ngõn
hng tin hnh xỏc nh cỏc ch tiờu cho vay:
- Thi hn cho vay: Cn c vo k luõn chuyn vn ca i tng vay
v kh nng tr n ca khỏch hng, thi hn cho vay tiờu dựng cú th l vi
thỏng hoc vi nm.

- Lói sut cho vay: Hu ht cỏc khon cho vay tiờu dựng c nh giỏ
da vo lói sut c bn cng vi mt mc li nhun cn biờn v phn bự ri
ro.
Lãi suất
khoản
cho vay
ngời tiêu
dùng phải
trả
=
Chi phí
huy động
vốn cho
vay của
ngân
hàng
+
Chi phí
hoạt động
khác (gồm
lơng nhõn
viên .)
+
Phần
bù rủi
ro tổn
thất tín
dụng
+
Phần bù

kỳ hạn
với các
khoản
cho vay
dài hạn
+
Lợi
nhuận
cận
biên
- Mc cho vay: ngõn hng xỏc nh mc cho vay da trờn cỏc yu t
sau:
+Nhu cu vay vn ca khỏch hng.
+Kh nng tr n ca khỏch hng.
+T l cho vay ti a so vi giỏ tr ti sn m bo tin vay theo quy
nh ca chớnh ph v hng dn ca NHNN. Theo quy ch cho vay ca
TCTD i vi khỏch hng, quyt nh s 1627/2001/Q-NHNN hin hnh
ca Vit Nam quy nh: Mc cho vay ti a khụng vt quỏ 70% giỏ tr ca
ti sn th chp hay cm c.
+Kh nng ngun vn ca ngõn hng.
Phạm thị kim dung lớp: tài chính 46c
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
+Giới hạn tổng dư nợ của ngân hàng đối với một khách hàng. Quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN Việt Nam quy định tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng thương mại.
•Mở tài khoản và phát tiền vay
Sau khi duyệt cho vay, ngân hàng mở cho khách hàng vay một tài
khoản cho vay để hạch toán tiền vay và thu nợ (nếu khách hàng vay chưa có
tài khoản cho vay).

Căn cứ vào hợp đồng tín dụng ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng
vay theo các cách sau:
+Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp hàng hóa,
dịch vụ cho khách hàng.
+Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn khác để trả cho người
cung cấp hoặc nếu người cung cấp không có tài khoản tại ngân hàng thì
chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.
+Phát bằng tiền mặt.
•Thu nợ:
Việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn nợ đã ghi trong hợp đồng tín
dụng. Khách hàng có thể trả nợ trước hạn và phải chủ động trả nợ cho ngân
hàng khi đến hạn. Khách hàng không trả được nợ khi đến hạn, ngân hàng có
thể xử lý theo bốn trường hợp sau:
Thứ nhất, do nguyên nhân khách quan, khách hàng có văn bản giải
trình xin gia hạn, ngân hàng có thể xét cho gia hạn. Theo quy định trong quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được ban hành theo
Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN Việt Nam thì thời hạn gia hạn nợ đối
với cho vay ngắn hạn tối đa là 12 tháng, đối với cho vay trung và dài hạn tối
đa bằng ½ thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, do nguyên nhân chủ quan, ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá
hạn và phạt theo mức lãi suất nợ quá hạn. Theo quy định hiện hành của
Ph¹m thÞ kim dung líp: tµi chÝnh 46c

×