Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa cúc vạn thọ lùn (Tagete patula L.) trồng chậu potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.64 KB, 7 trang )

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ ĐẾN SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ CHẤT LƯỢNG HOA CÚC VẠN THỌ LÙN
(Tagete patula L.) TRỒNG CHẬU
Phạm Thị Minh Phượng, Trịnh Thị Mai Dung,
guyễn Thế Hùng

SUMMARY
Study on the effect of media to the growth and flower quality of potted dwarft
marigold (Tagete patula L.)
The present study was conducted to evaluate the effect of different growing media on
the rate of germination, seedling quality, the growth and flower quality of potted dwarft
marigold (Tagetes patula L.). Three different medias including top soil, dry water
hyacinth’s root and rice husk charcoal were used for sowing seed. The results showed that
the media CT2 (1 top soil: 1 dry water hyacinth’s root: 1 rice husk charcoal) had the best
effect to the rate of germination and seeling quailty of marigold. The germintaion rate was
78,3%, and the seedling had 5,9 cm in height and 5,6 leaves on the main stem. For potted
media study, five different growth medias mixed from top soil, waste composted, rice husk
charcoaland coconut fiber were used. The media CT1 (3 top soil: 1 waste composted: 1
rice husk charcoal), which had total porosity 58%, pH: 7,0, EC: 2,1mS/cm, had the best
effect to the growth and flower quality of potted dwraft marigold. The plant height was
21,9 cm, the canopy diameter was 19,9 cm and each plant had average 3,3 flowers. The
flower lasted after 14,7days, therefore the bedding display time was the longest as 35,7
days.
Keywords: Dwarft marigold, Tagete patula L., media.
I. §ÆT VÊN §Ò
Cúc vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) là
loại hoa trồng thảm phổ biến do có nhiều
ưu điểm như thân thấp, khả năng thích
nghi rộng, hoa đẹp với nhiều hình dạng và
màu sắc, độ bền hoa thảm dài. Hiện nay,
nhu cầu sử dụng cúc vạn thọ lùn trong


trang trí cảnh quan ở Việt Nam ngày càng
tăng, tuy nhiên sản xuất hoa còn nhiều bất
cập, cây không đều và chất lượng hoa thấp.
Để nâng cao năng suất, chất lượng hoa
cũng như thuận tiện cho công tác trồng,
chăm sóc, vận chuyển và trang trí thì việc
trồng cúc vạn thọ lùn trong chậu là cần
thiết. Tuy nhiên, nếu giá thể trồng cây
trong chậu không đủ dinh dưỡng thì cây sẽ
có hiện tượng khô ngọn, số lượng và chất
lượng hoa giảm. Tác giả Pritam Sangwan
và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu giá thể
trồng cây cúc vạn thọ lùn cho thấy giá thể
gồm 30% hỗn hợp (phân bò hoai + bã mía)
với đất làm tăng số hoa trên cây và khi tỷ
l tng lờn 40% thỡ kớch thc hoa ln hn
so vi i chng. Mt nghiờn cu khỏc
c tin hnh trờn cỳc vn th lựn cho
thy giỏ th phi trn gm phõn giun t
(t l 10-20%) v giỏ th Metro-Mix 360
ó to ra mt loi giỏ th mi cú y
cỏc thnh phn dinh dng dng d hp
thu giỳp cõy cỳc vn th sinh trng tt
hn so vi i chng khụng phi trn
trong giai on vn m.
Vit Nam, kt qu nghiờn cu v giỏ
th trng cõy cỳc vn th c cụng b
khụng nhiu. Khi nghiờn cu v cỏc bin
phỏp k thut cho hoa trng thm, tỏc gi
Lờ Th Thu Hng cho rng giỏ th tt nht

cho s sinh trng, phỏt trin v cht lng
hoa cỳc vn th lựn c phi trn t tru
hun, t, x da theo t l 1:1:1. gúp
phn nõng cao cht lng hoa cỳc vn th
lựn trng chu tin ti gúp phn xõy dng
quy trỡnh trng hoa cỳc vn th trong chu
H Ni. Bi vit ny l kt qu ca ti
ghiờn cu nh hng ca giỏ th n
sinh trng, phỏt trin v cht lng hoa
cỳc vn th lựn (Tagete patula L.) trng
chu.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Ging hoa cỳc vn th lựn TN 301 do
Cụng ty Trang Nụng sn xut. Ht c
gieo trong khay 72 l, cõy con t tiờu
chuNn (cao 5-6 cm, cú 4 lỏ tht) c
chuyn sang trng trong chu nha (15 x
20cm). Thnh phn phi trn giỏ th gm
t phự sa, phõn rỏc (c cung cp bi
Trung tõm N ghiờn cu v Phỏt trin N ụng
nghip bn vng, Trng i hc N ụng
nghip H N i), x da, tru hun, r bốo
tõy vi cỏc t l khỏc nhau. Phõn bún lỏ
Pomior 298 (5,75%N , 10,50% P
2
0
5
,

4,48% K
2
0 b sung Ca, Mg, Cu, Fe, Zn)
c phun cho cõy 1 ln/tun vi nng
0,3%.
2. Phng phỏp nghiờn cu
Thớ nghim 1: N ghiờn cu nh hng
ca giỏ th gieo ht n t l ny mm v
cht lng cõy con giai on vn m.
Thớ nghim c tin hnh trờn 3 cụng
thc: CT1 (i chng) - 1 t phự sa: 1
phõn rỏc: 1 x da: 1 tru hun, CT2 - 1 t
phự sa: 1 phõn rỏc: 1 r bốo: 1 tru hun v
CT3 - 3 t phự sa: 1 phõn rỏc: 1 tru hun.
Giỏ th c phi trn theo th tớch. Thớ
nghim b trớ theo khi ngu nhiờn y
(RCB) vi 3 ln nhc li, mi ln nhc li 3
khay, s liu theo dừi trờn 30 cõy /1 ln
nhc li.
Thớ nghim 2: N ghiờn cu nh hng
ca giỏ th n s sinh trng v cht
lng hoa cỳc vn th lựn trng chu.
S dng 5 loi giỏ th l CT1- 3 t
phự sa: 1 phõn rỏc: 1 tru hun; CT2 - 1,5
t phự sa: 1 phõn rỏc: 1 x da: 1,5 tru
hun; CT3 - 2 t phự sa: 0,5 phõn rỏc: 1 x
da: 1,5 tru hun; CT4 - 1,5 t phự sa: 1
phõn rỏc: 1 x da: 1,5 tru hun v CT5
(i chng) - 1,5 t phự sa: 1 phõn rỏc: 1
r bốo: 1,5 tru hun. Giỏ th c phi trn

theo t l th tớch. Thớ nghim c b trớ
trong chu nha theo khi ngu nhiờn y
(RCB) vi 3 ln nhc li, s chu mt
ln nhc li l 30. S cõy theo dừi l 10
cõy/ln nhc li.
Cỏc ch tiờu theo dừi v sinh trng,
phỏt trin v cht lng hoa c thc hin
theo phng phỏp hin hnh. Mt s ch
tiờu lý v húa tớnh ca giỏ th c phõn
tớch ti phũng phõn tớch JICA, Trng i
hc N ụng nghip H N i. Kt qu thớ
nghim ưc x lý thng kê bng chương
trình Excel và IRRISTAR 4.0.
Các thí nghim ưc b trí trong nhà có
mái che ti khu nhà lưi khoa N ông hc,
Trưng i hc N ông nghip Hà N i t
tháng 1 n tháng 6 năm 2010.
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Ảnh hưởng của giá thể gieo hạt đến tỷ
lện nảy mầm và chất lượng cây con giai
đoạn vườn ươm
Ht hoa cúc vn th ưc gieo trên các
loi giá th khác nhau. Theo dõi t l ny
mm và cht lưng cây con trên các giá
th, s liu trình bày ti bng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ nảy mầm và chất lượng cây con
CT
Tỷ lệ nảy mầm

(%)

Tỷ lệ cây ra ngôi

(%)
Chiều cao cây

(cm)
Số lá/cây
(lá)
Thời gian từ gieo

đến ra ngôi (ngày)
CT 1 75,8 71,2 5,0 5,2 28,0
CT 2 78,3 77,6 5,9 5,6 28,0
CT 3 76,7 76,5 5,1 5,6 28,0
LSD5% - - 0,2 0,1 -
CV% - - 3,6 2,2 -

S liu thu ưc cho thy t l ny
mm và t l cây ra ngôi  CT2 và CT3 có
s sai khác so vi i chng. Các t l này
 CT2 ln lưt là 78,3% và 77,6%;  CT3
là 76,7% và 76,5% trong khi ó  công thc
i chng ch là 75,8% và 71%.
Sau gieo 28 ngày cây con  tt c các
công thc t tiêu chuNn xut vưn, tuy
nhiên cht lưng cây ging có s khác bit
rõ rt gia CT2 và i chng  mc ý nghĩa
5%. CT2 có chiu cao cây 5,9cm, s lá 5,6
lá/cây trong khi ó  công thc i chng
cây cao 5,0 cm và có 5,2 lá/cây.

Các kt qu theo dõi trên vưn ươm
cho thy giá th thích hp nht  gieo ht
cúc vn th lùn là CT2 (1 t:1 phn rác:1
r bèo:1 tru hun).
2. Ảnh hưởng của giá thể đến sinh
trưởng, phát triển và chất lượng hoa cây
cúc vạn thọ lùn trồng chậu
2.1. Tính chất vật lý và hóa học của giá
thể trồng cúc vạn thọ lùn trồng chậu
Sau khi t tiêu chuNn xut vưn, cây
con ưc chuyn sang trng trong chu
nha trên các loi giá th khác nhau. Chúng
tôi s dng 5 loi giá th phi trn và gi
mu i phân tích mt s ch tiêu lý hóa tính
ti phòng phân tích JICA, Trưng i hc
Nông nghiệp Hà Nội. Kết quả phân tích
được thể hiện tại bảng 2.
Bảng 2. Một số đặc điểm lý và hóa tính của giá thể trồng cúc vạn thọ lùn
CT
Độ xốp

(%)
EC
(mS/cm)
pH N %

P % K %

N (mg/100g
giá thể)

P (mg/100g

giá thể)
K (mg/100g
giá thể)
CT1 58 2,1 7,0 0,4 0,9 2,2 36,4 190,4 209,4
CT2 60 1,6 6,9 0,3 1,5 3,2 55,3 261,9 176,9
CT3 58 1,3 7,2 0,3 1,4 3,0 46,9 200,7 171,0
CT4 62 1,4 7,4 0,2 1,6 3,3 16,1 236,5 116,8
CT5 59 1,4 7,0 0,3 1,5 2,4 18,5 180,4 171,0
(S liu phân tích ti phòng phân tích JICA, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội)
Theo John M. Dole và cộng sự;
Dewayne L. Ingram và cộng sự thì pH giá
thể thích hợp cho cây hoa thảm từ 5,5 - 7,0;
EC từ 1,2 - 2,3 mS/cm tùy thuộc từng loại
cây. Kết quả phân tích cho thấy giá thể
CT1, CT2 và CT5 có các chỉ tiêu pH và EC
tương đối phù hợp, trong khi đó CT3 và
CT4 có pH hơi cao. Độ xốp của giá thể dao
động từ 57% (CT1) - 63% (CT5), tuy nhiên
giá thể CT2 và CT4 có độ xốp lớn hơn 60%
có thể ảnh hưởng đến khả năng giữ dinh
dưỡng và nước. Một số chỉ tiêu đánh giá
hàm lượng dinh dưỡng của giá thể là hàm
lượng N, P và K cho thấy giá thể phối trộn
có hàm lượng dinh dưỡng vừa phải có thể
giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt.
2.2. Ảnh hưởng của giá thể đến sinh
trưởng và chất lượng hoa cúc vạn thọ lùn
trồng chậu

Kết quả theo dõi sự sinh trưởng của cây
trên các loại giá thể khác nhau được thể
hiện trên bảng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng cúc vạn thọ lùn trồng chậu
CT
Chiều cao

cây (cm)
Số lá
(lá/cây)
Đường kính

thân (mm)
Đường kính
tán (cm)
Số cành
cấp 1/cây
Chiều dài cành
cấp 1 (cm)
CT 1 21,9 14,5 6,2 19,9 3,0 5,0
CT 2 18,6 12,8 5,0 18,4 2,8 2,9
CT 3 21,2 14,0 5,7 18,4 2,9 3,6
CT 4 15,8 12,3 4,6 17,8 2,5 1,7
CT 5 18,5 13,3 5,2 17,9 2,5 3,8
LSD 5% 0,5 0,6 0,3 0,5 0,4 0,2
CV% 1,3 2,3 3,4 1,4 7,2 3,2

S liu bng 3 cho thy các loi giá th
khác nhau ã có nh hưng rõ rt n sinh
trưng ca cây cúc vn th. So vi i

chng, tt c các ch tiêu theo dõi  các
CT1 và CT3 u cao hơn  mc ý nghĩa
5%, CT2 có các ch tiêu tương ương i
chng còn CT 4 có các ch tiêu thp nht.
C th: CT1 có chiu cao cây ln nht (21,9
cm), s lá nhiu (14,5 lá), ưng kính thân
(6,2mm). Cây có tán tròn, ưng kính tán
19,9cm vi trung bình 3 cành cp 1 có 
dài 5cm nên cây cân i. Trong 5 loi giá
th, CT4 có các ch tiêu thp hơn i chng
như chiu cao cây 15,8cm; s lá trung bình
12,3 lá, ưng kính tán 17,8 cm, s cành
cp 1 rt ít 2,5 cành và c bit chiu dài
cành cp 1 ch khong 1,7cm nên tán cây
nh. Cây  CT4 sinh trưng kém có th là
do  xp ca giá th ln (62%) nên kh
năng gi nưc và gi phân kém kt hp vi
pH ca giá th cao (7,4) ã nh hưng n
s phát trin ca b r cây cũng như s có
mt ca mt s nguyên t trong giá th. Khi
ch s pH trên 7,4 thì ion Fe
2+
và Mn
2+

gim.
Tip tc theo dõi nh hưng ca giá th
n cht lưng hoa cúc vn th lùn trng
chu, s liu trình bày trên bng 4.
Bảng 4. Ảnh hưởng của giá thể đến một số chỉ tiêu chất lượng

hoa cúc vạn thọ lùn trồng chậu
CT ĐK hoa (cm)

CC hoa (cm)

Tổng số hoa/cây

Độ bền hoa (ngày) Độ bền thảm hoa (ngày)

CT1 5,6 4,1 3,3 14,7 35,7
CT2 5,0 3,8 2,3 14,0 31,0
CT3 5,0 3,9 2,8 13,0 31,3
CT4 4,8 3,2 2,3 11,7 28,7
CT5 4,9 4,1 2,8 13,7 30,3
LSD5% 0,6 0,3 0,3 1,2 1,9
CV% 6,4 4,5 5,8 4,7 3,3

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
Các kt qu thu ưc cho thy CT1 có s sai khác áng k so vi công thc i
chng  các ch tiêu ưng kính hoa và s hoa trên cây (mc ý nghĩa 5%). ưng
kính hoa ca CT1 là 5,6cm và thp nht  CT4 (4,8cm). S hoa trên cây  các công
thc dao ng t 2,3 hoa (CT4) - 3,3 (CT1).
 bn hoa ph thuc vào kích thưc hoa, hoa càng to thì  bn hoa càng ln và
ngưc li. Trong thí nghim này,  bn hoa  CT1 dài nht (14,7 ngày) và CT4 ngn
nht (11,7 ngày). Các công thc còn li  bn hoa hu như không có s chênh lch t 13
- 14 ngày. Do  bn hoa dài và s lưng hoa trên cây nhiu nên CT1 có  bn thm hoa
dài nht là 35,7 ngày trong khi ó  công thc i chng là 30,3 ngày. CT4 có  bn
thm hoa ngn nht ưc 28,7 ngày.
Kt qu thí nghim trên cho thy, nu giá th trng cây cúc vn th lùn quá xp (hơn

60%) và có pH cao trên 7,0 thì s sinh trưng ca cây kém và gim cht lưng hoa do
nh hưng n kh năng gi nưc, gi phân ca giá th.
IV. KÕT LUËN
1. Giá thể gieo hạt thích hợp nhất cho cúc vạn thọ lùn được phối trộn theo thể tích
gồm 1 đất phù sa: 1 phần rác: 1 rễ bèo: 1 trấu hun cho tỷ lệ hạt nảy mầm 78,3%, tỷ lệ cây
đạt tiêu chuNn ra ngôi 77,6%, cây con cao 5,9cm và có trung bình 5,6 lá/cây.
2. Giá th phi trn theo th tích gm 3 t phù sa: 1 phân chung: 1 tru hun (
xp 58%; pH: 7,0; EC: 2,1) phù hp nht cho s sinh trưng, phát trin và tăng cht
lưng hoa cúc vn th lùn trng chu (chiu cao cây 21,9 cm, ưng kính tán 19,9 cm,
cây có 3,3 hoa/cây,  bn hoa thm trang trí 35,7 ngày).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. James W. Booodley & Steven E. ewman. 2009. The commercial Greenhouse.
Delmar Cengage Learning. Trang 622.
2. Lê Thị Thu Hương. 2009. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến
sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) và Lộc khảo
(Flox drummoldi Hook) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội. Luận văn Thạc
sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
3. Pritam Sangwan • V. K. Garg • C. P. Kaushik. 2010. Growth and yield response of
marigold to potting media containing vermicompost produced from different wastes.
Environmentalist 30:123-130.
4. R. M. Atiyeh, S. Subler, C.A. Edwards, G. Bachman, J. D. Metzger, W. Shuster. 2000.
Effects of vermicomposts and composts on plant growth in horticultural container
media and soil. Pedo biologia, 44, 579-590.
5. Douglas Cox. Organic Fertilizers and Soilless Media Show Promise. University of
Massachusetts. Amherst.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
gười phản biện
GS. TSKH. Trần Duy Quý


×