Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BÀI GIẢI ACCA đề 3 5 giải các đề thi ACCA hoàn chỉnh và đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.84 KB, 10 trang )

1
TÊN: NGÔ ĐỨC CHIẾN – LỚP: TCDN 1 – SỐ THỨ TỰ: 06

BÀI LÀM “ĐỀ ACCA”
ĐỀ 3
ĐƠN VỊ TÍNH : NGHÌN £
a)
• DOANH THU:
DOANH THU XÁC SUẤT
4000 0,2
5000 0,4
7000 0,3
10000 0,1
→ Doanh thu năm 1 = 4000 x 0,2 + 5000 x 0,4 + 7000 x 0,3 + 10000 x 0,1 = 59000
Doanh thu dự kiến tăng 5%/năm, nên ta có bảng thống kê doanh thu sau:
NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5
59000 6195 6505 6830 7171,5
2
• CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN:
- Chi phí pháp lý hằng năm không đổi = 20 / mỗi năm
- Chi phí thuê hằng năm ( thiết bị văn phòng ) không đổi = 12 / mỗi năm
- Chi phí trường quay = 180 x 3 = 540 / năm 1
Chi phí trường quay sẽ tăng 30% trong năm 3 trở đi, do đó:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí
trường quay
540 540 702 702 702
- Thuê máy quay, thiết bị chuyên dung không đổi = 40 x 3 = 120 / mỗi năm
- Lương nhân viên kỹ thuật = 520 x 3 = 1560 / năm 1
Lương nhân viên kỹ thuật tăng 10%/năm, do đó:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Lương nhân
viên kỹ thuật
1560 1716 1887,6 2076,36 2283,996
- Kịch bản = 50 x 3 = 150 / năm 1
Chi phí kịch bản sẽ tăng 15%/năm , do đó:
3
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí
kịch bản
150 172,5 198,375 228,13 262,351
- Lương đạo diễn = 700 x 3 = 2100
Lương đạo diễn tăng 10%/năm, do đó:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lương đạo
diễn
2100 2310 2541 2795,1 3074,61
- Thuê trang phục, đạo cụ không đổi = 60 x 3 = 180/mỗi năm
- Trang trí và thiết kế không đổi = 150 x 3 = 450/mỗi năm
- Lương nhân viên văn phòng = 60 / năm 1
Lương nhân viên văn phòng tăng 10%/năm , do đó:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lương nhân
viên văn
phòng
60 66 72,6 79,86 87,846
Qua sự phân tích trên, ta có bảng thống kê chi phí như sau:
4
LOẠI CHI PHÍ NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5
CP PHÁP LÝ 20 20 20 20 20
CP THUÊ

THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG
12 12 12 12 12
CP TRƯỜNG
QUAY
540 540 702 702 702
THUÊ MÁY
QUAY
120 120 120 120 120
LƯƠNG NVKT 1560 1716 1887,6 2076,36 2283,996
KỊCH BẢN 150 172,5 198,375 228,13 262,351
LƯƠNG ĐD 2100 2310 2541 2795,1 3074,61
THUÊ TRANG
PHỤC, ĐẠO
CỤ
180 180 180 180 180
TRANG TRÍ,
THIẾT KẾ
450 450 450 450 40
LƯƠNG NVVP 60 66 72,6 79,86 87,846
TỔNG
CHI PHÍ
5192 5586,5 6183,575 6663,45 7192,803
- Đồng thời, hiện nay văn phòng có thể cho thuê với số tiền là 20/mỗi năm
Đây là chi phí cơ hội, với thuế suất 33%, nên chi phí cơ hội thực sự là = 20 x (1 – 0,33) = 13,4
• ĐÁNH GIÁ DÒNG TIỀN
5
Năm 0 = 400 (Đây là chi phí mua công ty làm phim)
HẠNG MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5
▲R 59000 6195 6505 6830 7171,5

-▲O 5192 5586,5 6183,575 6663,45 7192,803
=EBIT 708 608,5 321,425 166,55 -21,303
-CHI PHÍ
CƠ HỘI
13,4 13,4 13,4 13,4 13,4
DÒNG TIỀN
TRƯỚC THUẾ
694,6 595,1 308,025 153,15 -34,703
Vì thuế suất phải nộp có thể trả chậm trong 1 năm, thuế suất 33%, nên ta có dong tiền sau thuế được tính
như sau:
HẠNG
MỤC
NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6
DÒNG
TIẾN
TRƯỚC
THUẾ
-400 +694,6 +595,1 +308,025 +153,15 -34,703
THUẾ +132 -229,218 -196,383 -101,648 -50,54 +11,452
DÒNG
TIẾN SAU
THUẾ
-400 +826,6 +365,882 +111,642 +51,502 -85,243 +11,452
6
Với chi phí sử dụng vốn 14%
→ NPV = 673,415
b) Những thông tin của việc sử dụng giá trị NPV
* NPV > 0 : chấp nhận dự án
* NPV < 0 : loại bỏ dự án
* NPV = 0 : tùy quan điểm nhà đầu tư

c) Với hai dự án X, Y
NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NPV PI
DỰ ÁN
FILM
-400 +826,6 +365,882 +111,642 +51,502 -85,243 +11,452 +673,41
5
+2,684
DỰ ÁN
X
-200 +200 +200 +150 +100 +100 +100 +387,28 +2,936
DỰ ÁN
Y
-100 +80 +80 +40 +40 +40 +40 +121,413 +2,214
VÌ DỰ ÁN KHÔNG THỂ CHIA NHỎ VÀ KHÔNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ QUÁ 1 LẦN . Nên ta chỉ có thể đầu tư
vào dự án ban đầu hoặc dự án X và Y.
Tuy nhiên, dự án ban đầu có NPV > NPVx + NPVy ( 673,415 > 387,28 + 121,413)
7
Nên, ta sẽ đầu tư vào dự án ban đầu (dự án làm film).
d) Tác động của thuế đối với chi tiêu vốn
* Bán một tài sản bằng giá trị sổ sách
→ không lời, không lỗ
→ Không phát sinh thuế
* Bán một tài sản bé hơn giá trị sổ sách
→ Coi như công ty bị lỗ
→ công ty được khấu trừ một khoản thuế tương ứng
* Bán một tài sản lớn hơn giá trị sổ sách
→ Coi như công ty kinh doanh có lời
→ Công ty gành chịu một khoản thuế tương ứng
*Bán một tài sản cao hơn giá trị gốc
→ Công ty có một khoản thu nhập = giá trị gốc – giá trị sổ sách

Và khoản vượt trội so với giá trị gốc là khoản lãi vốn
→ Công ty gánh chịu một khoản thuế , đó là = (giá bán – giá trị sổ sách) x thuế suất
ĐỀ 5
8
ĐƠN VỊ TÍNH : TRIỆU £
a) Công ty quyết định tiếp tục khai thác mỏ trong 4 năm tiếp theo
• Theo đề bài, ta có :
Năm 0 = nhu cầu vốn luân chuyển tăng = 3,6
(Giá trị này sẽ được thu hồi vào cuối năm 4)
• Máy móc , thiết bị trị giá 18 đã khấu hao hết 8. Vậy giá trị máy móc cón lại là = 18 – 8 = 10
- Khấu hao mỗi năm = 1,5 ( trong 4 năm = 1,5 x 4 = 6 )
- Giá trị còn lại (giá trị khấu hao còn lại ) là 4 đã được tính vào các tính toán của đề bài
→ Vậy , giá trị còn lại của máy móc đã được khấu hao đủ giá trị của nó
1,5 x 4 + 4 = 6 + 4 = 10
- Giá trị máy móc sẽ thu hồi vào cuối năm 4 = 2
- Khi thác mỏ xong, cuối năm 4, tiền lương dư thừa là = 2,2
• Đánh giá dòng tiền
HẠNG MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4
▲R 54 -46 -15 22
-▲O
-▲Dep 1,5 1,5 1,5 1,5
=▲OEBT 52,5 -47,5 -16,5 20,5
-THUẾ
=▲OEAT 52,5 -47,5 -16,5 20,5
+▲Dep 1,5 1,5 1,5 1,5
-▲NWC 0 0 0 -3,6
+GIÁ TRỊ 0 0 0 2
9
THU HỒI
+TIỀN LƯƠNG

DƯ THỪA
0 0 0 2,2
NCF 54 -46 -15 29,8
→ NPV = 16,558
b) Công ty có nên tiếp tục khai thác mỏ hay không? Để trả lời câu hỏi này, ta sẽ xem xét việc, công ty sẽ cho
đối tác thuê mỏ.
- Doanh thu mỗi năm = 6
- Bán được tài sản năm 0 = 5
- Dư lương năm 0 = 3,4
- Đối tác đóng góp 1,5 vào việc xây dựng chung cư, số tiền này sẽ có được vào cuối năm 4, khi đối tác thuê
xong mỏ, vì không thể xây chung cư trong lúc đối tác thuê mỏ.
Qua sự phân tích trên ta có dòng tiền như sau:
• Năm 0 = - (5 + 3,4) = - 8,4
• Đánh giá dòng tiề
HẠNG MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4
DOANH THU 6 6 6 6
ĐÓNG GÓP
ĐỐI TÁC CHO
XÂY DỰNG
CHUNG CƯ
0 0 0 1,5
NCF 6 6 6 7,5
→ NPV = 28,4437
KẾT LUẬN
10
Ta thấy, NPV của việc tiếp tục khai thác mỏ của công ty nhỏ hơn NPV của việc công ty cho đối tác thuê
mỏ (16,558 < 28,4437 ). Do đó, công ty nên tiếp tục khai thác mỏ.

×