Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.96 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM

Họ tên sinh viên

: Nguyễn Xuân Trọng

Lớp

: QTKD Tổng hợp K47

Mã sinh viên

: TC470095

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Phan Thị Thanh Hoa

Hà Nội/2018


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ


PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM..............................................3
1.1. Lịch sử hình thành Cơng ty....................................................................3
1.2. Sự thay đổi của công ty cho đến nay......................................................3
1.3. Lĩnh vực kinh doanh...............................................................................5
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.......................................6
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................6
2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác...................................................11
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.....................................12
3.1. Cơ cấu tổ chức công ty.........................................................................12
3.2. Quản trị quá trình sản xuất...................................................................15
3.3. Quản trị và phát triển nguồn nhân lực..................................................18
3.3.1. Lực lượng lao động hiện có của cơng ty...........................................18
3.3.2. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty..............20
3.3.3. Công tác thù lao lao động của công ty..............................................22
3.4. Quản trị tiêu thụ....................................................................................24
3.4.1. Thu thập và xử lý thơng tin thị trường..............................................24
3.4.2. Xây dựng và hồn thiện các chính sách tiêu thụ...............................27
PHẦN 4: ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM............................................31
4.1. Ưu điểm................................................................................................31

i


4.2. Hạn chế.................................................................................................32
4.3. Nguyên nhân của hạn chế.....................................................................33
PHẦN 5: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ

VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM...............................................................34
5.1. Định hướng dài hạn của Công ty..........................................................34
5.2. Định hướng ngắn hạn của công ty........................................................35
KẾT LUẬN....................................................................................................36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................37

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2016...............................6
Bảng 2: Doanh thu từ các hoạt động chủ yếu của công ty..........................................8
Bảng 3: Cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2012-2016...............................................9
Bảng 4: Kết quả nộp ngân sách của Công ty giai đoạn 2012-2016..........................10
Bảng 5: Tiền lương bình quân của người lao động tại cơng ty.................................10
Bảng 6: Chi phí hoạt động khác của công ty giai đoạn 2012-2016..........................11
Bảng 7: Giá trị sản lượng sản xuất quy đổi của Công ty..........................................18
Bảng 8: Lực lượng lao động của Công ty giai đoạn 2012-2016...............................19
Bảng 9: Đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty giai đoạn 2012-2016..............21
Bảng 10: Tiền lương bình quân của cán bộ cơng nhân viên.....................................23
Bảng 11: Chi phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường của Công ty.................26
Bảng 12: Tỷ trọng sản phẩm, dịch vụ của công ty....................................................27
Bảng 13: Bảng báo giá một số sản phẩm in ấn của công ty......................................28
Bảng 14: Kết quả tiêu thụ của các kênh phân phối...................................................30
Biểu đồ 1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2016...........................6
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty........................................................................12
Sơ đồ 2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty..................................16
Sơ đồ 3: Quy trình nghiên cứu thị trường của Cơng ty.............................................25
Sơ đồ 4: Kênh phân phối trực tiếp của Công ty........................................................29
Sơ đồ 5: Kênh phân phối gián tiếp của Công ty.......................................................29


iii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam cũng như nhiều nền
kinh tế khác trên thế giới đang trong giai đoạn phục hồi và phát triển thơng
qua sự tác động hỗ trợ của các gói kích thích tiêu dùng của Chính phủ. Tất cả
các doanh nghiệp đã cố gắng tận dụng sự hỗ trợ này của Chính phủ để phát
triển doanh nghiệp mình ngày một phù hợp với nhu cầu thị trường.
Đóng góp những kết quả đạt được của nền kinh tế nói chung khơng thể
khơng nhắc đến vai trò của quản trị kinh doanh trong việc cung cấp thông tin
để giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp.
Được sự giới thiệu của Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh
tế Quốc dân và sự chấp thuận của Ban giám đốc, Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ
phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam, em đã tìm hiểu thực tế tại công ty và đưa
ra những hoạt động cơ bản về quản trị kinh doanh tại Công ty.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực quảng cáo. Sản phẩm kinh doanh của Công ty rất phong phú, đa
dạng, được nhiều khách hàng tin cậy, và luôn đem tới cho khách hàng một
hiệu quả kinh tế thiết thưc nhất.
Trải qua giai đoạn thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt
Nam, em xin trình bày báo cáo thực tập tổng hợp một cách tổng quát nhất về
Công ty bằng kiến thức em đã được học trong nhà trường và kiến thức thực
tế, tài liệu thu thập, tìm hiểu được tại Cơng ty.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo tổng hợp gồm các nội dụng
chính như sau:
Phần 1: Quá trình ra đời và phát triển của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực
tuyến Việt Nam
Phần 2: Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Tư vấn


1


Trực tuyến Việt Nam
Phần 3: Đánh giá các hoạt động quản trị của Công ty Cổ phần Tư vấn
Trực tuyến Việt Nam
Phần 4: Ưu điểm, hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh và quản
trị kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam
Phần 5: Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến
Việt Nam
Em đã rất cố gắng để hoàn thành bài báo cáo tổng hợp một cách khoa
học, hợp lý nhưng do thời gian thực tập có hạn, những hiểu biết vẫn cịn hạn
chế và khó khăn trong việc thu thập thông tin nên báo cáo không thể tránh
khỏi những sai sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng
viên Th.S Phan Thị Thanh Hoa để bài báo cáo được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


PHẦN 1: QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam là một doanh nghiệp
được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105253223 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần thứ nhất ngày 09/04/2011 với các thông
tin cơ bản sau:
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam
Trụ sở chính: Số 9, ngách 46, ngõ 521, đường Trương Định, Phường

Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Mã số thuế: 0105253223
Điện thoại: (84)4 38751558
Fax: (84)4 38751559 
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng)
1.2. Sự thay đổi của công ty cho đến nay
 Giai đoạn từ khi thành lập đến hết năm 2013
Ngày 09/04/2011 Công ty được thành lập bởi bà Trần Thị Huyền Sâm
(Giám đốc hiện tại của công ty) với tổng số vốn là 10.000.000.000 đồng
(Mười tỷ đồng). Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, nhu
cầu của xã hội ngày càng nâng cao. Nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế
quốc dân và chun mơn hóa ngành in ấn và quảng cáo, Công ty Cổ phần Tư
vấn Trực tuyến Việt Nam đã ra đời.
Năm 2011 công ty đi vào hoạt động với 25 cán bộ công nhân viên làm
việc, trong giai đoạn này công ty mới thành lập chỉ với số vốn 10 tỷ đồng
nhưng đã trang bị máy móc với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại. Công
ty đã tập trung nghiên cứu phát triển về lĩnh vực in ấn quảng cáo để phục vụ
nhu cầu thị hiếu của thị trường. Để đáp ứng được nhu cầu của ngành in, công

3


ty đã mở rộng thêm hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khai thác có hiệu quả
các nguồn vật tư, nhân lực của công ty. Từ đây, công ty trực tiếp đầu tư nhập
khẩu thiết bị hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến bậc nhất để cho phục vụ
cho sản xuất kinh doanh. Hệ thống dây chuyền sản xuất từng bước hiện đại hố
đi vào khép kín.
Cùng với sự hội nhập của nền kinh tế thế giới, mỗi doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì cần phải nắm bắt được xu thế thay đổi, tìm ra những
nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công trên sự cạnh tranh của thị trường.

Mặt khác cũng cần phải hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh,
biết được những mong muốn của khách hàng để từ đó đưa ra được những
chiến lược phát triển phù hợp cho doanh nghiệp. Từ đó cơng ty đã mạnh dạn
đầu tư thêm máy móc thiết bị:
Năm 2011: cơng ty mua máy in 2 màu 72x102 của CHLB Đức.
Năm 2012: Mua máy công tắc film của Nhật.
Năm 2013: Đổi mới thiết bị máy tính văn phịng để phục vụ cho thiết kế
sản phẩm.
Năm 2014: Mua máy bế hộp TQ khổ to, máy bế, máy bồi.
Năm 2015: Mua máy cán láng OPP, máy dán hộp TQ khổ to.
Năm 2014 đến này: Cùng với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2000, chúng tôi luôn đầu tư vào công nghệ. Hiện tại, Công ty Cổ
phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam đã trang bị hệ thống máy in Offset tờ rời
và cuộn hiện đại có in số nhảy, mã vạch, ngồi ra cơng ty cịn có hệ thống
máy in Offset và Plexo, có in mực UV phủ bóng từng phần tạo ra những sản
phẩm cao cấp, những mặt hàng đẹp và mang tính bảo an cao.
Với những thay đổi trên, thêm vào đó là cung cách làm việc công ty đã
cho ra đời những sản phẩm đạt tiêu chuẩn và đáp ứng kịp thời u cầu của
khách hàng. Từ đó, cơng ty đã chủ động trong việc ký kết hợp đồng, đảm bảo

4


chất lượng, thời gian, giá cả hợp lý nên đã thu hút được khách hàng trong và
ngoài nước. Hiện nay công ty đã đi vào ổn định và hoạt động có hiệu quả.
 Giai đoạn từ năm 2014 đến nay
Hiện nay, số lượng công nhân viên đã lên tới hơn 70 người, sản phẩm
đa dạng về chất lượng và giá cả cho khách hàng lựa chọn. Cơ sở vật chất cũng
được cải thiện, văn phòng và địa điểm kinh doanh đã được tách riêng. Đồng
thời công ty trang bị hệ thống máy vi tính tại các phịng ban tương đối đầy đủ,

hệ thống nhà kho chứa hàng rộng rãi.
Trải qua gần 7 năm xây dựng và trưởng thành, cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cộng với sự mạnh dạn dám
nghĩ dám làm của ban lãnh đạo, Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt
Nam đã và đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế thị
trường.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Theo giấy phép đăng kí kinh doanh cơng ty có ngành nghề kinh doanh
chính là quảng cáo bao gồm in ấn, thiết kế website và tổ chức sự kiện.

5


PHẦN 2
ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu, chi phí và lợi nhuận:
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

2012

2013

2014

2015

2016

Doanh thu

97.714

100.143

114.179

146.640

154.761

Chi phí

84.285

86.107


96.934

120.980

127.071

Lợi nhuận

13.429

14.036

17.245

25.660

27.690

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Biểu đồ 1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Chỉ tiêu doanh thu tăng đều đặn hàng năm, năm 2013 tăng 2.208 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 2,48% so với năm 2012, năm 2014 tăng 12.760

6


triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 14,01% so với năm 2013, năm 2015 tăng

29.510 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 28,43% so với năm 2014. Năm
2016 tăng 7.383 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 5,54%. Con số tăng
trưởng sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước đã khẳng định vị trí
của Cơng ty trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, đầy biến động và
tính cạnh tranh cao, Cơng ty đã và đang chiếm lĩnh được niềm tin của khách
hàng. Các sản phẩm của Công ty vừa đạt được chất lượng ngày càng cao và
số lượng nhiều hơn. Khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO có rất nhiều
thuận lợi tuy nhiên đối với lĩnh vực kinh doanh lại là một thử thách lớn sự
cạnh tranh với các Công ty trong khu vực Hà Nội là điều không tránh khỏi.
Để tăng sức hấp dẫn của sản phẩm, Công ty đã cải tiến mẫu mã sản phẩm, coi
trọng tính thẩm mỹ hàng hoá, kỹ thuật hiện đại, đa dạng, phẩm cấp cao khơng
những có thể phục vụ cho thị trường trong nước và có thể phục vụ cho khách
hàng có yếu tố nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Với những chiến lược và sách lược của Ban lãnh đạo đã đưa Công ty
khơng ngừng phát triển. Có thể thấy qua chi phí trong năm 2012 là 76.623
triệu đồng, năm 2013 là 78.279 triệu đồng, năm 2014 là 87.849 triệu đồng thì
đến năm 2016 chi phí đã tăng lên 127.071 triệu đồng. Chi phí tăng lên hàng
năm thể hiện sản phẩm, dịch vụ của Cơng ty được tiêu thụ đều đặn hàng năm.
Ngồi ra những khoản chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lý
doanh nghiệp cũng tăng lên nhưng được Công ty giữ trong kế hoạch với tỷ lệ
tăng trưởng doanh thu hàng năm. Có thể nói những thành tựu mà Công ty đạt
được trong những năm gần đây đã chứng tỏ đã sử dụng được các biện pháp sử
dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung nhằm hạ giá thành
sản phẩm có khả năng cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh.
- Doanh thu từ các hoạt động chủ yếu:

7


Bảng 2: Doanh thu từ các hoạt động chủ yếu của cơng ty

Đơn vị tính: Triệu đồng
Sản phẩm
Thiết kế Website
Tỷ trọng (%)
QC truyền thông
Tỷ trọng (%)
In ấn
Tỷ trọng (%)
Tổng cộng

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

2015

2016


30.473

35.681

41.481

54.315

57.323

31,18

35,63

36,33

37,04

37,04

23.013

23.784

27.688

37.730

39.820


23,55

23,75

24,25

25,73

25,73

46.657

40.678

45.009

54.594

57.617

47,75

40,62

39,42

37,23

37,23


97.714

100.143

114.179

146.640

154.761

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Trong các hoạt động chủ yếu của cơng ty, đó là hoạt động là Thiết kế
website, dịch vụ quảng cáo truyền thông và in ấn. Đây là hoạt động chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số hoạt động mà công ty kinh doanh và được thay đổi
từng năm. Cụ thể, nhóm dịch vụ thiết kế Website và quảng cáo truyền thơng
có xu hướng tăng tỷ trọng trong giai đoạn 2012-2016. Năm 2012 dịch vụ thiết
kế Website có tỷ trọng là 30.473 triệu đồng, năm 2013 là tăng thêm 5,2% lên
35.681 triệu đồng, năm 2014 là tăng nhẹ 0,7% lên 41.481 triệu đồng và đến
năm 2016 tăng thêm 0,71% lên 57.323 triệu đồng. Cịn quảng cáo truyền
thơng năm 2012 là 23.013 triệu đồng, năm 2013 tăng thêm 0,78% lên 23.784
triệu đồng, năm 2014 tăng thêm 0,5% lên 27.688 triệu đồng và đến năm 2016
tăng thêm 1,5% lên 39.820 triệu đồng. Bên cạnh việc tăng tỷ trọng của nhóm
dịch vụ trên thì sản phẩm in ấn lại có xu hướng tăng giảm không ổn định, năm
2012 là 46.657 triệu đồng, năm 2013 giảm 5,97% là 40.678 triệu đồng, năm

8


2014 tăng 1,2% là 45.009 triệu đồng và đến năm 2016 tăng mạnh 2,19% còn
57.617 triệu đồng.

- Vốn:
Bảng 3: Cơ cấu vốn của cơng ty giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Sản phẩm
Vốn vay
Tỷ trọng (%)
Vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng (%)
Tổng cộng

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

2015

2016


16.574

20.718

25.898

29.185

30.907

62,37

67,44

72,14

74,48

75,55

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000


37,63

32,56

27,86

25,52

2,45

26.574

30.718

35.898

39.185

40.907

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Tại cơng ty thì nguồn vốn kinh doanh của công ty được chia thành vốn
vay và vốn chủ sở hữu. Vốn vay của cơng ty có được trong năm 2014 là
25.898 triệu đồng tương đương 72,14% tỷ trọng vốn cho thấy cơng ty chưa có
tiềm lực về tài chính nhưng vì trong thời kì lạm phát hiện nay việc sử dụng nợ
là một đòn bẩy tài chính giúp cơng ty một cách đáng kể. Và cơng ty cũng
nhận thức rõ được điều đó nên năm 2015, vốn vay của công ty đã tăng lên
29.185 triệu đồng tương đương 74,48% tỷ trọng vốn và năm 2016 con số vốn
vay tăng thành 30.907 triệu tương đương 75,55% tỷ trọng vốn. Song cơng ty
vẫn kiểm sốt nguồn vốn vay của mình rất tốt để con số về vốn vay của công

ty không vượt quá 80% để bị vượt tầm kiểm soát và bị phụ thuộc vào vốn vay
để kinh doanh.
- Các khoản nộp ngân sách nhà nước:

9


Bảng 4: Kết quả nộp ngân sách của Công ty giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Thuế
TNDN

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

848.678

1.071.563

1.190.626

Năm 2015
2.509.334

Năm 2016
3.617.164


(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Mức nộp ngân sách của Công ty biến động qua từng năm. Năm 2012
do doanh thu và chi phí cịn ở mức khiêm tốn nên mức nộp ngân sách Nhà
nước của Công ty chỉ đạt 848.678 nghìn đồng. Năm 2013 là 1.071.563 nghìn
đồng. Năm 2016 tổng doanh thu tăng, lợi nhuận trước thuế tăng đã làm cho
thuế TNDN tăng và làm tổng nộp ngân sách tăng 3.617.164 nghìn đồng.
- Lao động tiền lương:
Bảng 5: Tiền lương bình qn của người lao động tại cơng ty
ĐVT: (nghìn đồng/người/tháng)
Năm

Tiền lương bình quân
Khối lao động trực tiếp

Khối văn phịng

2012

3.810.000

4.050.000

2013

4.690.000

6.100.000

2014


5.220.000

6.500.000

2015

5.810.000

7.000.000

2016

6.372.000

8.500.000

(Nguồn: Phịng Hành chính)
Tiền lương bình qn của người lao động tại cơng ty khơng thực sự cao
do cịn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và hiệu quả đóng góp cho việc kinh
doanh của cơng ty. Doanh thu của công ty giai đoạn 2012-2016 đều tăng nhẹ
nhưng đều đặn. Tiền lương bình quân của người lao động khối trực tiếp từ

10


mức 3.810.000 nghìn đồng/người/tháng năm 2012 đến 6.372.000 nghìn
đồng/người/tháng năm 2016.
2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác
Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty tổ chức nhiều hoạt

động xã hội khác với số tiền như sau:
Bảng 6: Chi phí hoạt động khác của cơng ty giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

2015

2016

Du lịch nghỉ dưỡng

221

264

312


317

327

Hoạt động xã hội

91

109

141

151

158

Hoạt động từ thiện

85

87

129

118

128

Tổng cộng


398

461

583

587

614

Nội dung

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
- Du lịch hè – Hành trình kết nối: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực
tuyến Việt Nam tổ chức du lịch nghỉ dưỡng hè tại Vịnh Hạ Long cho toàn
bộ cán bộ, cơng nhân viên và gia đình. Đây là hoạt động thường niên của
công ty giúp cán bộ công nhân viên thư giãn sau những ngày tháng làm
việc mệt mỏi đồng thời tăng cường sự giao lưu, đoàn kết giữa các công ty.
- Vừa qua Công ty phát động phong trào mỗi nhân viên ủng hộ 1 ngày
lương các nguồn quỹ “Vì Trường Sa thân yêu - Vì tuyến đầu tổ quốc”, “Tấm
lưới nghĩa tình”, “Nghĩa tình Hồng Sa, Trường Sa”... Qua cuộc vận động
nhằm kịp thời ủng hộ vật chất và tinh thần cho lực lượng cảnh sát biển, kiểm
ngư, ngư dân đang ngày đêm bám biển vì chủ quyền thiêng liêng của Tổ
quốc, đồng thời xây dựng tượng đài anh hùng chiến sĩ Gạc Ma.
- Các cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty qun góp ủng hộ đồng bào
miền trung lũ lụt.

11



PHẦN 3
ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
3.1. Cơ cấu tổ chức cơng ty
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến
chức năng. Đứng đầu Cơng ty là Giám đốc chỉ đạo công việc trực tuyến
xuống từng phịng ban. Ngồi ra, các phịng ban có chức năng tham mưu cho
Giám đốc công việc điều hành của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Ban Giám đốc

Phịng
Kế tốn

Phịng
Hành
chính

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
Vật tư

Phịng
Đầu tư


Phân xưởng sản xuất (tổ in, tổ gia cơng,…)

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phịng Hành chính)

12

Phịng
Kế
hoạch


Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty
Ban Giám đốc
Đứng đầu Công ty là giám đốc Công ty chỉ đạo điều hành chung mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đại diện pháp nhân của Cơng ty
trước pháp, luật đại diện quyền lợi của tồn bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty
đồng thời cùng với trưởng phịng kế tốn chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của tồn Cơng ty.
Phịng Kế toán
Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công
ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc. Phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát
việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình cơng nợ của khách
hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Cơng ty, đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty. Cuối quý, kế tốn tổng hợp lập báo cáo kế tốn để
trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của Cơng ty.

Phịng Hành chính
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động,
tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ cơng nhân viên,
quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê
nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối
với người lao động, cơng tác thi đua khen thưởng trong tồn Cơng ty. Tham
mưu cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn
giấy tờ, phương tiện trang thiết bị văn phịng, xe ơ tơ, trụ sở làm việc.
Phịng Kinh doanh
Đây là bộ phận đóng vai trị quan trọng vì đó là bộ mặt của Cơng ty bộ
phận này luôn luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất
và hiệu quả nhất. Đặc biệt bộ phận này sẽ nắm được nhu cầu sản phẩm từ đó

13


báo cáo với cấp trên để đưa ra những chính sách kế hoạch phù hợp với thị
trường và khách hàng. Nhiệm vụ chính của phịng kinh doanh là bán hàng,
tìm kiếm và chăm sóc kkhách hàng, tổ chức, theo dõi và quản lý tình hình
hoạt động của các đại lý, cửa hàng.
Phòng Vật tư
Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư cho các hợp đồng kinh tế, cho các
bộ phận trong Công ty. Soạn thảo và xây dựng các định mức vật tư các bảng
kê vật liệu, phế liệu thu hồi để trình Giám đốc. Tổ chức và trực tiếp quản lý
bộ phận vận chuyển vật tư, hàng hoá. Quản lý tồn bộ tài sản của Cơng ty.
Định kỳ kiểm tra tài sản, vật tư, hàng hoá nhập - xuất - tồn và lập báo cáo
trình cho Giám Đốc.
Phịng Đầu tư
Là bộ phận tham mưu cho Giám Đốc các lĩnh vực đầu tư như góp vốn,
liên doanh liên kết, theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư

của Công ty, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý theo dõi công tác hợp
đồng kinh tế.
Phòng Kế hoạch
Là phòng tham mưu cho Giám Đốc triển khai các hoạt động kinh doanh
tìm kiếm, nghiên cứu, triển khai, mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm mục đích
sinh lời cho Công ty.
Phân xưởng sản xuất
Trực tiếp sản xuất các loại bao bì hộp phẳng, in nhãn hiệu, in bao
bì, sách báo tạp chí và các ấn phẩm khác theo quy định hiện hành của Nhà
nước. Tổ chức sản xuất, gia cơng các loại khn làm bao bì hộp phẳng,
chế bản, làm phim cho in lưới và in offset. Và được đặt riêng biệt với Công
ty ở số 36 phố Cát Linh và số 8 phố Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội.

14


3.2. Quản trị q trình sản xuất
Tính chất sản xuất của công ty là sản xuất sản phẩm hàng loạt, chu kỳ
sản xuất ngắn, quy mô sản xuất vừa. Mô hình sản xuất của cơng ty gồm có bộ
phận sản xuất chính có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất và chịu sự giám sát của
phó giám đốc sản xuất. Cụ thể, khi công ty nhận được các đơn đặt hàng, các
bộ phận sản xuất sẽ được giao nhiệm vụ từng phần cơng việc cụ thể. Như vậy
mơ hình sản xuất của công ty được tổ chức theo từng xưởng và sản xuất độc
lập.
Qui trình tổ chức sản xuất sản phẩm được thực hiện khi có lệnh sản xuất
từ phịng Kinh doanh có xác nhận của giám đốc cơng ty:
- Lệnh sản xuất được quản đốc phân xưởng sản xuất trực tiếp tiếp nhận
và chuyển đến các tổ sản xuất liên quan.
- Tổ trưởng tổ sản xuất hoặc trưởng ca có trách nhiệm đọc ký lệnh sản
xuất, xem mẫu in hoặc maket, lập dự trù và lĩnh vật tư.

- Khi lĩnh vật tư từ kho vật tư cần phải kiểm tra:
+ Giấy in đúng loại, đúng khổ giấy, định lượng giấy và số lượng.
+ Bản kẽm không bị xước, rách hoặc bay bản, nội dung in phù hợp, đối với
bản cũ nếu không dùng được phải báo thay bản mới.
+ Cao su không bị lõm, rách, bề mặt phải sạch.
+ Giấy lót bản phải tốt, tránh dùng giấy lót đảo nhiều lần.

15


Sơ đồ 2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Lệnh sản
xuất
Làm khuôn

Kiểm tra



Chế bản

Kiểm tra

In
Láng
Bồi
Dập
Dán

Lưu kho


(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)

16



×