Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty công trình đường thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.84 KB, 36 trang )

Lời nói đầu
Thực tập là điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên trong việc củng cố kiến
thức ,tìm hiểu thực tế và so sánh lý thuyết với thc tế, là giai đoạn quan trọng trớc
khi kết thúc quá trình học tập ở nhà trờng. Với sự giúp đỡ, hớng dẫn của khoa kế
toán cũng nh các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của phòng kế toán nơi em
đã đợc nhận vào thực tập. Em đã hiểu đầy đủ hơn, khái quát hơn về lĩnh vực kế
toán cũng nh nghề kế toán mà em đã chọn
Với mục đích là khảo sát và tìm hiểu thực tế về tổ chức bộ máy quản lý tại
công ty và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh công tác tổ chức bộ máy kế
toán cùng các phần hành kế toán đặc trng tại công ty công trình đờng thủy.Báo
cáo thực tập giúp em có cái nhìn tổng quan về Công ty để từ đó tạo tiền đề đi sâu
nghiên cứu, so sánh sự vận dụng lý luận trong thực tế công tác hạch toán kế toán.
Danh mục các từ viết tắt
1
TSCĐ : Tài sản cố định.
NVL : Nguyên vật liệu.
SX KD : Sản xuất kinh doanh.
BB : Bắt buộc.
HD : Hớng dẫn.
BHYT : Bảo hiểm y tế.
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
BQLDA : Ban quản lý dự án.
HP : Hải Phòng.
PQ : Phú Quốc.
GĐ : Giám đốc
KHTT : Kế huạch thị trờng.
KTTC : Kỹ thuật thi công.
TCKT : Tài chính - Kế toán.
TBVT : Thiết bị - Vật t.
TCLĐ : Tổ chức lao động.
QLDA : Quản lý dự án.


HCYT : Hành chính y tế.
XN : Xí nghiệp.
DN : Doanh nghiệp.
LDTL : Lao động tiền lơng.
VT : Vật t.
TT : Tiền tệ.
SX : Sản xuất.
TK : Tài khoản.
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình.
CTGS : Chứng từ ghi sổ.
NLĐ : Ngời lao động.
TL : Tiền lơng.
NN : Nhà nớc.
2
PHầN 1
Những ĐặC ĐIểM KINH Tế - Kỹ THUậT của
Công Ty Công Trình Đờng Thủy
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1.1 Giới thiệu về Công Ty.
Công ty công trình đờng thủy là Doanh nghiệp Nhà nớc, đợc tổ chức sản
xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu
riêng, đợc phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề trong quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty trong khuôn khổ của pháp luật Việt Nam và quy
định của Tổng công ty. Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thủy.
Tên giao dịch quốc tế : WACO
Trụ sở chính : 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Chi nhánh : 14B8 - Ngô Tất Tố - T.P Hồ Chí Minh
Công ty công trình tờng thủy tiền thân là Công ty công trình đờng sông 01 thuộc
cục đờng sông - Bộ giao thông vận tải, thành lập ngày 01/07/1972 theo quyết định 288

/ QĐ-TCCB của Bộ giao thông vận tải.
Năm 1983 Công ty công trình đờng sông số 01 đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng
204 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2 Bộ giao thông vận tải.
Năm 1986 , Xí nghiệp cầu cảng 204 đợc đổi tên thành Xí nghiệp công trình đờng
thủy trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp quản lý giao thông đờng thủy 1
Tháng 1 năm 1990, Xí nghiệp công trình đờng thủy 1 đợc đổi tên thành Công ty
công trình đờng thủy trực thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thủy theo quyết định số
601/QĐ/TCCB_LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ Giao Thông Vận Tải về viêc thành lập lại
và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức lại của Công ty công trình đờng
thuỷ.
Các xí nghiệp trực thuộc Công ty công trình ờng thủy gồm:
Xí nghiệp 4 Xí nghiệp 18
Xí nghiệp 6
Xí nghiệp 20
Xí nghiệp 8 Xí nghiệp 12
Xí nghiệp 10
Xí nghiệp 75
Công ty công trình đờng thuỷ hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực nh sau:
Xây dựng công trình dân dụng.
Thi công công trình giao thông.
Xây dựng công trình công nghiệp.
Xây dựng trạm điện và đờng dây điện.
Sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng.
Tổng số vốn kinh doanh của công ty đợc nhà nớc giao khi mới thành lập là 2
tỷ 174 triệu đồng trong đó:
- Vốn cố định: 1.277 triệu đồng.
- Vốn lu động: 897 triệu đồng.
Nguồn vốn kinh doanh có đợc bao gồm:
3
- Vốn do Nhà nớc cấp: 480 triệu đồng.

- Vốn do công ty bổ xung: 994 triệu đồng.
- Vốn đi vay: 700 triệu đồng.
1.1.1.2 Những thành tích đạt đợc.
Từ ngày thành lập cho đến nay, đặc biệt sau khi nhà nớc chuyển nền kinh tế từ
kinh tế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế kinh tế thị trờng, Công ty luôn phát triển
một cách vững chắc trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoàn thành các kế huạch đặt
ra và kế hoạch của cấp trên giao cho, vì vậy Công ty đã tạo đợc uy tín trên thị trờng
với nhà cung cấp, bạn hàng và các tổ chức tín dụng
Quá trình hình thành và phát triển, với thời gian bề dầy kinh nghiệm Công ty đã
và đang thi công những công trình quan trọng, những công trình trọng điểm của quốc
gia của Bộ giao thông vận tải và của các tổ chức kinh tế khác. Những công trình đợc
thi công đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sử
dụng và khai thác nh:
- Thi công kè biển Phan Thiết.
- Thi công cảng Cát Lái.
- Xây dựng công trình trên đảo Đá Tây.
- Thi công cầu tầu QK3 - Chùa vẽ Hải Phòng.
- Xây dựng công trình cảng Hòn Chông.
- Xây dựng cầu tầu trên Đảo Trờng Sa.
- Thi công cảng Ba Son.
- Thi công kè biên giới Lào Cai ...
Kết quả kinh doanh.
Đơn vị (1000đ)
chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Chênh lệch
Tăng(giảm
)
%
Tổng doanh thu 68860194 89482878 + 20612684 30
Lợi nhuận sau thuế 425513 23757 - 401756 0.055831

Năm 2003 doanh thu của Công ty đạt 68.860.194 đến năm 2004 doanh thu của
công ty đạt 8948287 ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty tăng năm 2004 tăng so
với năm 2003 là 20612684. Nhìn vào kết quả so sánh về doanh thu ta thấy năm 2004
Công ty công trình đờng thủy thực hiện giá trị sản lợng nhiều hơn năm 2003 điều này
có nghĩa là năm 2004 công ty có nhiều việc làm cho ngời lao động, và có giá trị hợp
đồng thi Công lớn hơn năm 2003,
Xét về lợi nhuận sau thuế ta thấy: Năm 2003 con số này là 425513 và năm 2004
là 23757 vậy ta thấy lợi nhuận sau thuế của năm 2004 cha bằng số lẻ lợi nhuận của
năm 2003. Mặc dù doanh thu của năm 2004 là lớn hơn nhng lợi nhuận sau thuế lại quá
nhỏ so với năm 2003 điều này có thể do các nguyên nhân chủ quan huặc khách quan
nh:
Công ty thực hiện các hợp đồng không có lợi nhuận mục đích tạo công ăn việc làm
cho ngời lao động trong Công ty.
Do giá cả NVL tăng nhng khối lợng các công trình của năm 2003 vần cha hoàn
thành vì vậy công ty phải bù lỗ.
4
Do sự cạnh tranh của các Công ty cùng hoạt động chung thị trờng.
Do Công ty ký kết các hợp đồng mà cha lờng trớc đợc sự biến động của giá cả trên
thị trờng.
1.1.2 Đặc điểm kỹ thuật của Công ty.
1.1.2.1 Số lng lao động.
Hiện nay số lợng lao động của công ty gồm hơn 1124 ngời trong đó có 213 kỹ s-
, 129 ngời có trình độ từ trung cấp trở lên, 782 công nhân các ngành và một số lợng
lớn công nhân làm hợp đồng ngắn hạn . Với uy tín và kinh nghiêm của mình Công ty
luôn tạo đợc viêc làm ổn định cho công nhân, với mức thu nhập trung bình từ 900.000
đồng cho tới 1.500.000 đồng cho ngời lao động cũng đủ phục vụ nhu cầu tối thiểu của
ngời công nhân trong Công ty. Để cho ngời lao động trong công ty yêu tâm lao động
công ty áp dụng phơng pháp trả lơng theo khối lợng sản phẩm, điều này tạo cho ngời
công nhân hăng say lao động. Ngoài ra các chế độ của ngời lao động cũng đợc công
đoàn công ty quan tâm đầy đủ theo quy định của nhà nớc nh : Bảo hiểm, chăm sóc y

tế, bồi dỡng chợ cấp khó khăn, thăm hỏi lúc ốm đau ...
1.1.2.2 Số lợng hạng mục công trình và giá trị sản lợng.
Một số hạng mục công trình Công ty đang thi công tại thời điểm hiện nay và giá
trị hợp đồng.
Danh mục các hợp đồng đang tiến hành:
(ĐVT: 1.000.000)
TT Tên hợp đồng Giá trị Tên cơ quan kí hợp đồng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đà tầu bến Kiều 550TEU
Cầu chính Đinh Vũ- HP
Cảng chân Mây giai đoạn 1
Đập Thảo long
ụ Tầu X51
Cảng Sa Đéc
ụ tầu CK 76
Cảng d.lịch bãi vòng PQ

Dự án 2 tuyến đthủy pnam
Cầu nông trờng cafê 718
Cảng hòn la
Cảng Chân Mây giai đoạn 2
Cảng khuyến lơng
Cỗu tầu phú qới B.Minh
Cảng tổng hợp Mơng La
24.000
13.794
19.600
10.000
24.063
9.138
12.888
6.500
22.000
7.534
6.746
11.000
4.547
6.402
14.500
N.máy đóng tầu Bến kiều
BQLDA DAP Đvũ-HPòng
Công ty cầu 1 Thăng long
Công ty cầu 1 Thăng long
Nhà máy X51 Hải quân
BQLDA GTCT Đ.tháp
BQLDA nhà máy Ck 76
BQLDA ĐTCD P.Quốc

BQLDA các tuyến đờng thuỷ
BQLDA nông trờng cafê 718
BQLDA íở TC- Quân Binh
Công ty cầu 1 Thăng Long
Công ty Hàng Hải Đông Đô
BQLDA Ôto Vĩnh Long
BQLDA NM T.Điện Sơn La
Tổng giá trị 195.667
II/ Đặc điểm Hoạt động kinh doanh tại Công Ty Công Trình
Đờng Thủy
1.2.1 Đặc điểm về thị trờng.
5
1.2.1.1 Địa bàn hoạt động của Công ty.
Là một Công ty trực thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ nhng Công ty
công trình đờng thuỷ lại có nhiều Xí nghiệp thành viên. Địa bàn hoạt động của Công
ty từ Bắc vào Nam. Các xí nghiệp thành viên của công ty tập trung ở :
Hà Nội : Văn phòng công ty
Xí nghiệp 8,12,18,20
Hải Phòng : Xí nghiệp 4
Nam Định : Xí nghiệp 75
Thành Phố Hồ Chí Minh: Xí nghiệp 6,10
Vì các Xí nghiệp của công ty trải dài khắp đất nớc vì vậy việc tham gia đấu thầu
và tiến hành thi công các công trình trong cả nớc hết sức thuận tiện, điều đó giúp công
ty có thể tiết kiệm chi phí trong thi công và hạ giá thành dự thầu nhng bù lại Công ty
có đợc nhiều hợp đồng thi công hơn điều này vừa giúp cho lao động trong Công ty có
nhiều việc làm, thu nhập của ngời lao động ổn định mà doanh thu của Công ty cũng
tăng và kéo theo lợi nhuận tăng theo.
1.2.1.2 Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đ xây dựng.ã
- Thi công kè biển Phan Thiết
- Thi công cảng Cát Lái

- Xây dựng công trình trên đảo Đá Tây
- Thi công cầu tầu QK3 - Chùa vẽ Hải Phòng
- Xây dựng công trình cảng Hòn Chông
- Xây dựng cầu tầu trên Đảo Trờng Sa
- Thi công cảng Ba Son
- Thi công kè biên giới Lào Cai
- Cảng tổng hợp Mơng La
- Thi công đập Thảo Long
- Thi công cảng Sa Đéc
Các công trình mà Công ty đảm nhận và thi công đều mang lại độ tin cậy cho
khách hàng vì uy tín và chất lợng công trình.
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm xây dựng.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập và đặc biệt và khả năng
tái sản xuất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Đây là ngành tạo
ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ xã hội, tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc
dân và tăng cờng cả tiềm lực quốc phòng. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp có
những khác biệt so với các ngành khác vì vậy nó có ảnh hởng tới công tác tổ chức kế
toán tại Công ty.
1.2.2.1 Nhóm công trình mà công ty xây dựng.
Nhóm công trình mà Công ty xây dựng đó là thi công các công trình nh : Cầu
tầu, bến cảng sông và cảng biển, các công trình bến trọng lực, kè bờ, công trình cầu đ-
ờng sắt, đờng bộ, các nhà máy cơ khí và đại tu tầu sông lớn, lắp dựng các loại kho
cảng lớn, thi công đóng móng cọc các công trình thủy công, kiến trúc các công trình
dân dụng và nền móng bến bãi, đờng xá, sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
Nhận gia công cơ khí các loại phao neo sông, biển, sửa chữa đại tu các loại máy
móc thiết bị, tham gia đấu thầu và nhận đấu thầu các công trình trong và ngoài nớc.
6
Làm đại lý và cho thuê các loại phơng tiện thiết bị: Cần cẩu, Xà lan, đầu kéo ôtô,
máy thi công và mua bán các loại vật liệu xây dựng.
Thực hiện liên doanh, liên kết với các cơ quan, Xí nghiệp, Công ty, cá nhân trong

và ngoài nớc.
1.2.2.2 Đặc điểm sản phẩm.
Đặc điểm chính của sản phẩm xây lắp đó là : Sản phẩm xây là những công trình
xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời
gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý
và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán ( dự toán thiết kế, dự toán
thi công ). Quá trình sản xuất xây lắp nhất thiết phải lập dự toán, lấy dự toán làm thớc
đo, đồng thời để giảm bớt rủi do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không nhập kho mà đợc tiêu thụ ngay theo giá dự
toán huặc gia thỏa thuận với chủ đầu t (giá đấu thầu), do tính chất hàng hóa của sản
phẩm xây lắp không thể hiện rõ ( vì đã quy định giá cả, ngời mua, ngời bán trớc khi
xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu ).
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất ( máy móc,
thiết bị thi công, ngời lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm
này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật t rất phức tạp do ảnh h-
ởng của điều kiện thiên nhiên, thời gian thi công.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và
đa vào sử dụng thờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của
công trình. Quá trình thi công lại chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều công viêc khác nhau, công việc lại thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động
rất lớn của các nhân tố môi trờng. Đặc điểm này thờng đòi hỏi việc tổ chức quản lý
giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lợng công trình ( chủ đầu t thờng giữ lại một
phần giá trị công trình để bảo hành công trình, hết thời hạn mới thanh toán cho đơn vị
xây lắp).
1.2.2.3 Nhóm công trình mà Công ty có u thế.
Nhóm công trình mà Công ty có u thế đó là: Cầu tầu, bến cảng sông và cảng biển,
các công trình bến trọng lực, kè bờ, công trình cầu đờng sắt, đờng bộ, các nhà máy cơ
khí và đại tu tầu sông lớn, lắp dựng các loại kho cảng lớn, thi công đóng móng cọc các
công trình thủy công, kiến trúc các công trình dân dụng và nền móng bến bãi, đờng
xá, sản xuất các loại vật liệu xây dựng. Các loại phao neo sông, biển, sửa chữa đại tu

các lạo máy móc thiết bị, tham gia đấu thầu và nhận đấu thầu các công trình trong và
ngoài nớc, làm đại lý và cho thuê các loại phơng tiện thiết bị nh: Cần cẩu, Xà lan, đầu
kéo ôtô, máy thi công và mua bán các loại vật liệu xây dựng.
1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các doanh
nghiệp, mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình công nghệ của
riêng loại sản phẩm đó. Tại công ty công trình đờng thuỷ là đơn vị xản xuất các sản
phẩm xây dựng, các dịch vụ sửa, chữa chùng tu các loại máy móc thiết bị vì vậy quy
trình công nghệ sản xuất của Công ty công trình đờng thuỷ không phải là những máy
móc thiết bị hay dây chuyền sản xuất tự động. Công ty công trình đờng thuỷ thi công
các công trình xây dựng với quy mô công nghiệp nhiều, lớn, rộng khắp, mang tính
7
trọng điểm liên hoàn vì vậy quy trình công nghệ của Công ty công trình đờng thuỷ là
quy trình đấu thầu, thi công , bàn giao các công trình xây dựng, máy móc sửa chữa
một cách liên hoàn .
1.2.3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất.
1.2.3.2 Diễn giải sơ đồ.
Giai đoạn đấu thầu công trình.
Giai đoạn dự thầu chủ đầu t thông báo đấu thầu huặc gửi th mời thầu tới nhà
thầu, nhà thầu mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu t đã bán. Căn cứ vào biện pháp thi công
hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lơng của hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác nhà thầu
phải có các yếu tố quan trọng sau:
+ Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
+ Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
+ Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng.
+ Cam kết cung ứng tín dụng.
Giai đoạn chúng thầu công trình.
Khi chúng thầu công trình, chủ đầu t có quyết định phê duyệt kết quả mà nhà
thầu đã chúng.
+ Nhà thầu cùng chủ đầu t thơng thảo hợp đồng.

+ Lập hợp đồng giao nhận thầu và kí kết.
+ Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của Ngân hàng.
+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
Giai đoạn thi công công trình.
Lập và báo cáo biện pháp tổ chức thi công, trình bầy tiến độ thi công trớc chủ
đầu t và đợc chủ đầu t chấp thuận
+ Bàn giao và nhận tim mốc mặt bằng.
Giai đoạn trúng thầu công trình
- Thương thảo với chủ đầu tư
- Tổng hợp kế huạch thi công
- Kí hợp đồng
Giai đoạn nghiện thu công trình
- Bàn giao từng phần
- Bàn giao toàn bộ công trình
- Bảo hành công trình
Giai đoạn thi công công trình
- Bàn giao mặt bằng
- Thi công công trình
Giai đoạn thanh lý hợp đồng
- Sau giai đoạn bảo hành
- Nhận đủ giá trị công trình
Giai đoạn đấu thầu công trình
- Thư mời thầu
- Hồ sơ dự thầu
- Dự thầu
8
+ Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
Giai đoạn nghiệm thu công trình.
+ Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thờng có nhiều giai
đoạn thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Vì vậy nhà thầu và chủ đầu t

thờng quy định nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn, nhà thầu cùng chủ đầu t
xác định giá trị công trình đã hoàn thành và kí vào văn bản nghiệm thu công trình theo
từng giai đoạn đã kí trong hợp đồng. Thờng thì khi nghiệm thu hoàn thành từng giai
đoạn chủ đầu t lại ứng một phần giá trị của giai đoạn tiếp theo của công trình.
+Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc nay công trình đã hoàn thành theo đúng
tiến độ và giá trị khối lợng trong hợp đồng.
- Lập dự toán và trình chủ đầu t phê duyệt.
- Chủ đầu t phê duyệt và thanh toán tới 95% giá trị công trình cho nhà thầu
giữ lại 5% giá trị bảo hành công trình ( huặc thông qua Ngân hàng bảo lãnh
cho nhà thầu).
Giai đoạn thanh lý hợp đồng.
Là thời gian bảo hành công trình đã hết, công trình đảm bảo giá trị hợp đồng
đã thoả thuận hai bên, lúc nay nhà thầu nhận 5% giá trị công trình còn lại và hai bên
chủ đầu t và nhà thầu kí vào văn bản thanh lý hợp đồng đã kí theo quy định của pháp
luật, chấm rứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu t và nhà thầu tại thời điểm văn bản thanh
lý có hiệu lực.
III/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công Trình Đờng
Thủy
1.3.1 Cơ cấu tổ chức và hoạt động tại Công ty.
1.3.1.1 Khái quát chung.
Công ty công trình đờng thủy từ khi thành lập cho đến nay, đặc biệt sau khi nhà
nớc ta chuyển từ nền kinh tế tập chung bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, công ty
luôn phát triển một cách vững chắc, hoàn thành các kế huạch của cấp trên giao cho. Vì
vậy công ty đã tạo đợc uy tín trên thị trờng với nhà cung cấp, với bạn hàng, các tổ
chức tín dụng
Công ty công trình đờng thủy là doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc lập, là thành
viên của Tổng công ty xây dựng đờng thủy hoạt động theo phân cấp của điều lệ Tổng
công ty và điều lệ Công ty.
Công ty có nhiệm vụ kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao
thông và các công trình của các ngành nghề kinh tế kỹ thuật phù hợp với pháp luật.

Công ty đợc quản lý và điều hành bởi Giám đốc công ty, chịu sự quản lý trức tiếp
của Tổng công ty. Ngoài ra còn có các phó Giám đốc phụ trách giúp việc cho Giám
đốc, có các phòng ban nghiệp vụ trong công ty thực hiện các nhiệm vụ chung của
Công ty, các Xí nghiệp trực thuộc hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán phụ thuộc,
tất cả các hoạt động kinh tế đều phải thông qua Công ty. Mỗi xí nghiệp đều có một
Chỉ huy trởng và hai chỉ huy phó do Công ty bổ nhiệm quản lý chung và chịu trách
nhiệm trớc Công ty.
1.3.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty công trình đờng thủy đợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến, có thể khai quát theo sơ đồ sau
9
.
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
1.3.2.1 Bộ phận quản lý của công ty.
Ban Giám đốc: Gồm 01 Giám đốc và 04 phó Giám đốc, trong đó Giám đốc giữ
vai trò lãnh đạo chủ chốt, thay mặt Công ty chịu trách nhiệm pháp lý trớc nhà nớc và
cấp trên về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ và quyền hạn của của Giám đốc Công ty: Quyết định phơng hớng kế
huạch, dự án sản xuất - kinh doanh và các chủ trơng lớn của Công ty.
Quyết định việc hợp tác đầu t, liên doanh kinh tế của Công ty, kế huạch mở rộng
kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối u mọi nguồn lực mà Công ty có và tự huy động phù
hợp với nhu cầu thị trờng. Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu
quả cao, quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của
Công ty. Là chủ tài khoản của Công ty, trực tiếp kí các hợp đồng kinh tế với khách
hàng, phê chuẩn quyết toán của các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của
Công ty, quyết định việc chuyển nhợng, mua bán, cầm cố các loại tài sản chung của
Công ty theo quy định của Nhà nớc, quyết định việc thành lập mới, sáp nhập giải thể
các đơn vị sản xuất - kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu t của Công ty.
Quyết định việc đề bạt bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm Phó
Giám đốc Công ty, Giám đốc các Xí nghiệp trực thuộc, chi nhánh, kế toán trởng Công

Giám đốc
Phó GĐ
K.huạch-T.trường
Phó GĐ
Kỹ thuật thi công
Phó GĐ
Chi nhánh
Phó GĐ
Thiết bị
Phòng
KHTT
Phòng
KTTC
Phòng
TBVT
Phòng
TCLĐ
Phòng
TCKT
Phòng
QLDA
Phòng
HCYT
XN
4
XN
6
XN
8
XN

10
XN
12
XN
18
XN
20
XN
75
10
ty và các chức danh khách trong Công ty. Tổ chức thanh tra và sử lý các vi phạm điều
lệ Công ty, báo cáo kết quả hinh doanh của Công ty và thực hiện nộp Ngân sách hàng
năm, Giám đốc Công ty có thể chỉ định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ mà không thông qua các phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực đó.
Nhiệm vụ và quyền hạn của phó Giám đốc Công ty : Các phó Giám đốc Công ty
là ngời giúp việc cho Giám đốc, đợc Giám đốc uỷ quyền huặc chịu trách nhiệm trong
một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần viêc đ-
ợc phân công.Trong từng thời kỳ có thể đợc Giám đốc uỷ nhiệm trực tiếp quyết định
một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc.
1.3.2.2 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng Kế huạch - Thị trờng(KHTT).
Bám sát, tìm hiểu thị trờng, xử lý thông tin, tham mu cho Giám đốc về công tác
tiếp thị thị trờng, xây dựng hớng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế huạch
dài hạn và ngắn hạn trên cơ sở các hợp đồng kinh tế đã và sẽ đợc kí kết, năng lực của
Công ty và từng đơn vị.
Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc Công ty giao kế huạch cho các đợn vị trực
thuộc Công ty. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế huạch, thực hiện các thủ tục
XDCB, cùng các đơn vị giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công đảm
bảo nguyên tắc tiến độ, chất lợng, uy tín với khách hàng, giúp Giám đốc kiểm tra và
tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế huạch.
Lập kế huạch sản xuất, giao kế hoạch cho các Xí nghiệp, các đội trực thuộc và

đôn đốc việc thực hiên kế huạch theo tuần, tháng, quý, năm. Công tác định mức, đơn
giá phục vụ công tác đấu thầu công trình, kí kết hợp đồng kinh tế.
1.3.2.3 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng kỹ thuật - thi công (KTTC).
Tham mu cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật và quản lý chất
lợng, an toàn thi công công trình, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả,
nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cùng phòng nghiệp vụ tham mu
trong công tác đầu t, mở rộng ngành ngề, đa dạng hoá các sản phẩm xây dựng.
Lập thiết kế tổ chức thi công ở dạng sơ đồ công nghệ cho các công trình có giá
trị từ 1 tỷ đồng trở lên, phục vụ công tác đấu thầu và thi công công trình có tính khả
thi cao đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề xuất các giải pháp thi công đẩy nhanh
tiến độ công trình, nâng cao chất lợng công trình thi công.
Quản lý kỹ thuật các công trình, lập phơng án thi công, theo dõi khối lợng thực
hiện và chất lợng công trình. Lập biên bản sử lý sự cố công trình và biện pháp đảm
bảo an toàn lao động. Kiểm tra, kí xác nhận khối lợng theo giai đoạn, giúp công ty
ứng vốn cho các đơn vị thi công kịp thời, chính xác.
1.3.2.4 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng Tài chính - Kế toán(TCKT).
Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và các cơ quan quản lý Nhà n-
ớc, tổ chức hạch toán kế toán về các hoạt động của Công ty theo đúng pháp lệnh kế
toán thống kê của Nhà nớc. Quản lý toàn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong toàn Công ty,
ghi chép phản ánh chính xách kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, làm
chức năng của ngân hàng cho vay và là chung tâm thanh toán của các đơn vị trong nội
bộ Công ty, tổng hợp báo cáo tài chính, kết quả KD lập báo cáo thống kê, phân tích
hoạt động SX-KD để phục vụ cho viêc kiểm tra thực hiện kế huạch của công ty.
11
Giám đốc kế toán tài vụ đối với các đơn vị trực thuộc, kiểm soát và điều hành
mọi hoạt động liên quan đến công tác quản lý tài chính, thống kê kế toán của các đơn
vị thành viên, theo dõi và hớng dẫn các đơn vị trong việc lập kế huạch thực hiện kế
huạch các loại vốn.Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hớng dẫn lập các báo cáo về
các nguồn vốn cấp, vốn vay nhận đợc, thực hiện thống kê - kế toán theo pháp lệnh
thống kê - kế toán, tham mu cho ban Giám đốc trong Công ty trong việc đấu thầu và

giao khoán cho các đơn vị thi công từng công trình, cơ chế phân phối lợi nhuận, chỉ
đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài
chính và các cơ quan quản lý tài chính cấp trên.
Lập và quản lý kế huạch tài chính kế toán theo kế huạch sản xuất kinh doanh
tháng, quý, năm của Công ty. Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất kinh
doanh hàng quý để giúp Giám đốc nắm đợc tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty, chỉ ra những mặt còn yếu kém trong công tác quản lý kinh tế cho Công ty.
3.2.5 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng Thiết bị - Vật t (TBVT).
Quản lý thiết bị.
Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc quản lí, khai thác các thiết bị đúng quy
trình, quy phạm. Nghiên cứu cải tiến các trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, ứng dụng
vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng thời gian sử dụng trang thiết bị, phù
hợp với điều kiện thi công hiện trờng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho phép.
Lập kế huạch, phơng án sửa chữa định kỳ các thiết bị, theo dõi, đôn đốc kiểm tra
chất lợng công tác bảo dỡng sửa chữa định kỳ các thiết bị tại các đơn vị, nghiên cứu
tính năng kĩ thuật của các thiết bị mới, lập quy trình và hớng dẫn đơn vị quản lý sử
dụng và khai thác các thiết bị. Tham mu cho ban Giám đốc Công ty về khai thác thiết
bị, kế huạch đầu t thiết bị, thanh lý thiết bị cũ hỏng huặc sử dụng kém hiệu quả, điều
động các thiết bị trong Công ty phục vụ sản xuất và tổ chức thực hiện.
Tham mu cho ban lãnh đạo Công ty về việc khen thởng những cá nhân và đơn vị
quản lý khai thác thiết bị tốt và sử lý kỷ luật những cá nhân đơn vị quản lý khai thác
thiết bị không đúng hớng dẫn, quy trình, quy phạm để xảy ra mất an toàn gây thiệt hại
cho sản xuất và con ngời, tổng hợp báo cáo công tác khai thác, sửa chữa thiết bị của
các đơn vị và toàn Công ty, báo cáo Giám đốc và cơ quan cấp trên theo quy định.
Quản lý vật t.
Nắm vững thông tin giá cả vật t tại thời điểm theo khu vực thi công phục vụ cho
công tác đấu thầu công trình và khoán công trình cho các đơn vị thi công nắm vững kế
huạch thi công của từng công trình theo dự toán và các khối lợng phát sinh khác phục
vụ cho việc quản lý hạn mức vật t thi công và quyết toán công trình hoàn thành.
Cung ứng vật t cho các công trình theo lệnh của ban Giám đốc nh các loại vật t đặc

chủng, các loại vật t trong nớc không SX phải hợp đồng mua của nớc ngoài, các công
trình có khối lợng vật t lớn tập chung, nắm chắc tình hình vật t tồn đọng của các đơn
vị, công trình, tham mu cho Giám đốc điều chuyển vật t nội bộ giữa các đơn vị trong
Công ty, làm trọng tài giữa các đơn vị về giá cả vật t điều chuyển, đề xuất phơng án
khai thác vật t sử dụng luân chuyển nhiều lần trong thi công.
Thờng xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định trong công tác cung ứng, quản
lý sử dụng vật t của các đơn vị, có quyền đình chỉ việc cung ứng vật t đối với các
chủng loại vật t có chất lợng kém, không đúng quy định, giá thành cao trong thời điểm
12
hiện tại của thị trờng. Đề nghị khen thởng các đơn vị, cá nhân thực hiện tốt các quy
định về cung ứng, quản lý vật t và ngợc lại, hớng dẫn đôn đốc các đơn vị thực hiện chế
độ báo cáo định kì và thực hiện kiểm kê tồn kho 06 tháng huặc 01 năm tham gia phân
tích hoạt động kinh tế, xét quyết toán các công trình đã hoàn thành hoàn thành kế
huạch năm của đơn vị.
Lập kế huạch cung ứng vật t theo kế huạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Tìm
kiếm nguồn hàng, mua bán vật t, phụ tùng đảm bảo tốt rẻ, góp phần hạ giá thành.
Xây dựng phơng án quản lý, sử dụng tiết kiệm vật t đảm bảo hiệu quả, Kiểm tra
chất lợng vật t đa vào các công trình do các đơn vị cơ sở tự mua.
1.3.2.6 Nhiệm vụ, quyền hạn của phòng tổ chức cán bộ, lao động và tiền l-
ơng (TCLĐ).
Tham mu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy SX - KD và bố chí nhân sự
phù hợp với yêu cầu sản xuất và phát triển của Công ty, quản lý hồ sơ lí lịch nhân viên
toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn,
kỷ luật, khen thởng, nâng lơng, nghỉ chế độ, BHXH, là thành viên của hội đồng thi
đua và hội đồng kỉ luật của Công ty, quy hoạch cán bộ, tham mu cho Giám đốc quyết
định việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị
trực thuộc.
Xây dựng kế huạch, chơng trình đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho cán
bộ công nhân viên toàn Công ty, quản lý lao động tiền lơng, xây dựng đơn giá tiền l-
ơng và xét duyệt chi phí tiền lơng. Cùng các phòng nghiệp vụ nghiên cứu việc tổ chức

lao động khoa học, xây dựng định mức lao động, chi phí tiền lơng trên đơn vị sản
phẩm cho các đơn vị trực thuộc. Hớng dẫn các đơn vị lập sổ sách thống kê, báo cáo về
lao động - tiền lơng theo pháp lệnh thống kê và thực hiện chức năng kiểm tra việc thực
hiện công tác lao động - tiền lơng.
Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác an toàn lao động và
vệ sinh lao động theo quy định của bộ luật lao động, công tác phòng chống bão lũ,
cháy nổ, công tác an ninh, bảo vệ, quân sự địa phơng, quản lý hộ khẩu tập thể, trong
từng trờng hợp đợc Giám đốc Công ty uỷ quyền đại diện cho ngời sử dụng lao động
giải quyết các tranh chấp khiếu lại về lao động, chế độ chính sách, thoả ớc lao động và
hợp đồng lao động.
Công tác tổ chức, quản lý nhân lực, đào tạo, lao động tiền lơng, nâng lơng, nâng
bậc, thi đua khen thởng, giải quyết chế độ chính sách với ngời lao động.
1.3.2.7 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng hành chính y tế (HCYT).
Tổ chức công tác lễ tân, đón tiếp, bố chí ăn ở đi lại cho khách của Công ty và
cán bộ công nhân viên đơn vị về công tác tại văn phòng Công ty. Tham mu cho lãnh
đạo Công ty duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan địa phơng, quản lý xây
dựng cơ bản nội bộ Công ty và các đơn vị trực thuộc nếu có yêu cầu, quản lý lu chữ
công văn giấy tờ, sổ sách hành chính, con dấu, đảm bảo trang thiết bị làm việc, phơng
tiện phục vụ công tác và tổ chức các hội nghị thờng kỳ và đột xuất của Công ty.
Đảm bảo cảnh quan môi trờng Công ty luôn sạch đẹp, quản lý hồ sơ đất đai toàn
Công ty, tham mu cho lãnh đạo Công ty sắp xếp ổn định về nơi ở cho cán bộ công
nhân viên, thực hiện chế độ thuế nhà đất, kết hợp với phòng tổ chức lao động - tiền l-
ơng về công tác y tế, tổ chức khám sức khoẻ định kì, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ
13
công nhân viên Công ty, tham gia bảo vệ môi sinh môi trờng, an ninh chật tự, phòng
cháy chữa cháy của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
1.3.2.8 Nhiệm vụ quyền hạn của phòng Quản lý dự án(QLDA).
Chủ trì, phối hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty lập hồ sơ dự thầu
và đấu thầu công trình, khi công trình chúng thầu, bóc tách các chi phí đầu vào gửi các
phòng có liên quan theo dõi thực hiện, chuẩn bị các thủ tục tham mu cho Giám đốc

hợp đồng khoán gọn toàn bộ công trình huặc hạng mục công trình đối với các đợn vị
trực thuộc, quyết toán thanh lý các hợp đồng khi công trình hoàn thành.
Kiểm tra, hớng dẫn đôn đốc các đơn vị thực hiện đầy đủ các thủ tục đúng trình
tự xây dựng cơ bản, đúng với quy định của Nhà nớc và Công ty, cùng các đơn vị hoàn
thành hồ sơ nghiệm thu công trình, hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán công trình. Kết
hợp với phòng kế toán tài chính và các đơn vị thu hồi vốn công trình, quản lý toàn bộ
các hợp đồng kinh tế tại Công ty( Kể cả các hợp đồng kinh tế đã đợc Giám đốc Công
ty uỷ quyền cho Giám đốc chi nhánh, Giám đốc các đơn vị trực thuộc ký với khách
hàng).
1.3.2.9 Các Xí nghiệp trực thuộc, và chi nhánh Công ty.
Các Xí nghiệp trực thuộc có trách nhiệm hoàn thành kế huạch sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm do Công ty giao, đặc biệt là kế huạch gia trị về doanh thu.
Mặc dù trong mỗi phòng ban trong Công ty đảm nhận một lĩnh vực riêng nhng
trong quá trình làm việc giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau.
phần 2
tổ chức bộ máy toán kế toán và công tác kế toán
tại công ty công trình đờng thủy
I. Tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1.1 Khái quát chung.
Do những đặc thù riêng của ngành xây dựng và quy chế quản lý nội bộ của Công ty
nên bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức thành hai cấp, bao gồm phòng kế toán
Công ty và phòng kế toán của các Xí nghiệp với mô hình kế toán phân tán.
Phòng kế toán Công ty có chức năng tham mu cho ban Giám đốc tổ chức chiển
khai toàn bộ công tác tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty, đồng thời kiểm tra kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài
chính của Công ty theo đúng pháp luật.
2.1.1.2 Sơ đồ và diễn giải bộ máy kế toán tại Công ty.
Theo hình thức tổ chức kế toán phân tán, bộ máy kế toán đợc phân thành cấp : Kế
toán trung tâm và kế toán trực thuộc đều có sổ sách kế toán và bộ máy nhân sự tơng

ứng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kế toán phân cấp, kế toán cơ sở trực thuộc
phải mở sổ kế toán, thực hiện toàn bộ khối lợng công tác kế toán phần hành từ giai
đoạn hạch toán ban đầu tới giai đoạn lập báo cáo kế toán lên kế toán trung tâm theo sự
phân cấp quy định.
Đơn vị trực thuộc đợc giao quyền quản lý vốn kinh doanh, đợc hình thành bộ phận
quản lý để điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh tại cơ sở. Kế toán trung tâm trong
mô hình kế toán phân tán là nơi thực hiện thực hiện khâu tổng hợp số liệu báo các cơ
14
sở, lập các báo cáo tài chính cho các cơ quản quản lý, chịu trách nhiệm toàn bộ về
hoạt động của đơn vị cơ sở trực thuộc. Chỉ có đơn vị cấp trên mới có t cách pháp nhân
độc lập độc lập, đầy đủ, các cơ sở trực thuộc không có t cách pháp nhân đầy đủ, không
có t cách pháp lý để thành lập, hay tuyên bố giả thể, phá sản đơn vị.
Giữa các đơn vị trực thuộc quan hệ với nhau theo nguyên tắc hạch toán kinh tế nội
bộ, quan hệ giữa các đơn vị trực thuộc với cấp trên kinh doanh là quan hệ hạch toán
kinh tế đầy đủ. Nh vậy một tổ chức kinh doanh, quản lý kế toán phân tán bao giờ cũng
tồn tại mối quan hệ nội bộ dọc và ngang.
Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty công trình đờng thủy.
Với cơ cấu kinh doanh phuc tạp và địa bàn hoạt động rộng, các doanh nghiệp
thờng phải phân cấp kinh doanh, phân cấp trong điều hành quản lý và do đó buộc phải
phân cấp tổ chức kế toán. Mô hình kế toán đợc hình thành trong điều kiện khách quan
nh vậy nó có những u điểm sau: Kế toán sẽ chỉ đạo tại chỗ các hoạt động kinh doanh
của đơn vị trực thuộc, giảm bớt sự cồng kềnh về mặt nhân sự ở cấp trên, đảm bảo tốc
độ chuyền tin nhanh, sự điều hành của đơn vị cấp trên sẽ thông qua sự điều tiết bằng
cơ chế thu, nộp và quy chế ràng buộc về tài chính, mặt khác bằng sự kiểm soát, thanh
tra nội bộ huặc độc lập, khi phân cấp kế toán tơng ứng với sự phân cấp về quản lý, đơn
vị cấp trên đã thực hiện cơ chế tự chủ cho đơn vị phụ thuộc của mình vì hiệu quả tối đa
của hoạt động chung. Thiếu những điều kiện tiên đề mà doanh nghiệp vẫn vận dụng
mô hình kế toán phân tán dẫn đến làm yếu đi bộ máy quản lý DN, làm trì trệ cho quá
trình hạch toán, thông tin kiểm tra.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán.

2.1.2.1 Kế toán trởng.
Kế toán trởng phải là chuyên gia kế toán có trình độ chuyên môn cao, có phẩm
chất đạo đức tốt và có năng lực điều hành, tổ chức đợc công tác kế toán trong đơn vị
kế toán độc lập.
Kế
toán
XN 22
Kế
toán
XN 8
Kế
toán
XN 12
Kế
toán
XN 18
Kế
toán
XN 4
Kế
toán
XN 6
Kế
toán
XN 10
Kế
toán
XN 75
Kế toán trưởng Công ty
Kế toán

Tổng hợp công
ty
Kêt toán vật tư
công ty
Kế toán tiền lư
ơng công ty
Các đơn vị trực thuộc
Kế toán thanh
toán công ty
15
Kế toán trởng là ngời có năng lực tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị do
mình phụ trách. Kế toán trởng là ngời giúp việc cho trong lĩnh vực chuyên môn kế
toán, tài chính cho Giám đốc điều hành, giám sát viên kế toán tại các cơ quan. Là ngời
chịu sự lãnh đạo trực tiếp về mặt hành chính của Giám đốc Công ty, đồng thời chịu sự
lãnh đạo nghiệp vụ của kế toán cấp trên. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, thuyên chuyển,
kỷ luật kế toán trởng do Giám đốc, và các cấp lãnh đạo cấp cao quyết định
Quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trởng gắn liền với trách nhiệm đợc giao vì
lợi ích của doanh nghiệp, kế toán trởng có quyền : Phổ biến chủ trơng và chỉ đạo thực
hiện các chủ trơng về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối
không kí duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiêp không phù hợp với chế độ
quy định, có quyền yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý của
đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ
phận chức năng đó
Nhiệm vụ của kế toán trởng đó là: Tổ chức bộ máy kế toán sao cho phù hợp với
mô hình hoạt động cũng nh tổ chức của công ty nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản
của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh, thông qua trởng phòng kế
toán để điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về
nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị, thay mặt nhà nớc kiểm tra thực
hiện chế độ, thể lệ quy định của nhà nớc về lĩnh vực kế toán cũng nh lĩnh vực tài
chính.

2.1.2.2 Kế toán viên.
Kế toán tổng hợp.
Chịu trách nhiệm pháp lý trong việc nhập số liệu từ các chứng từ vào sổ sách và máy
tình. Theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản.
Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành cho từng công trình.
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lu chữ tài liệu kế toán và
lập báo cáo tài chính kế toán. Đồng thời phụ trách việc thanh toán với đối tác và vay
vốn của các tổ chức tín dụng. Ngoài ra còn thay mặt cho kế toán trởng trong những tr-
ờng hợp đặc biệt.
Kế toán vật t.
Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tồn của các lạo vật t. Đề ra các biện pháp
tiết kiệm vật t dùng vào thi công, khắc phục hạn chế các trờng hợp hao hụt, mất mát,
theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố
định cho các đối tợng sử dụng theo đúng chế độ.
Kế toán tiền lơng.
Kiểm tra việc tính lơng của các xí nghiệp theo đúng phơng pháp và thời gian làm việc
thực tế. Theo dõi và trả lơng cho bộ phận lao động gián tiếp tại công ty, theo dõi các
khoản trích theo lơng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ cũng nh việc thanh
toán các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho ngời lao động trong công ty.
Kế toán thanh toán.
Theo dõi việc thanh toán các khoản công nợ cũng nh theo dõi việc sử dụng các nguồn
lực của công ty, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, rà soát các dự chù chi tiêu đảm
bảo đúng mục đích, đúng yêu cầu và chính sác, đảm bảo độ tin cậy cho các quyết
định, các báo cáo thanh toán.
16

×