Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại ban quan lý xây dựng công trình công ích hoàn kiếm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.07 KB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS Ngơ Thị Thanh Vân và những ý kiến về
chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và quản lý Công trình,
Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Ban quản lý Xây dựng cơng
trình cơng ích Hồn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã chỉ bảo
và hướng khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong q trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đinh Bá Hưng


BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hồn tồn trung thực và chưa
được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày



tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đinh Bá Hưng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..…...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH………………………………………………………..6
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH……....................................................................................................6
1.1.1 Giới thiệu về dự án…………………………………………………………... 6
1.1.2. Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình……………………...……............6
1.2. CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH……………………………………………………….……..........................12
1.2.1. Chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình………………..12
1.2.2. Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước……………………………………...........................13
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình……………..............13
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH…………………………………..14
1.3.1. Nhân tố pháp lý, chính sách…………………………………………………14
1.3.2. Nhân tố quản lý nhân sự, con người………………………………………...14
1.3.3. Nhân tố khoa học công nghệ………………………………………………...15
1.3.4. Nhân tố thị trường…………………………………………………………...16

1.3.5. Nhân tố đặc điểm và điều kiện thi công……………………………………..16
1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CĨ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ………………….......................17
1.4.1. Vai trị của dự án cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong đầu tư xây dựng…..............17
1.4.2. Đặc điểm của các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ảnh hưởng đến cơng tác quản
lý chi phí…………………………………………...…….........................................18
1.5. NHỮNG CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI…...19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1……………………………………………………….….21


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CƠNG
ÍCH HỒN KIẾM………………..………………………………………………..22
2.1. CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC……..22
2.1.1. Cơ sở của việc xác định chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình………….22
2.1.2. Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng cơng trình……………….23
2.1.3. Quản lý tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình……………………...............25
2.1.4. Quản lý dự tốn cơng trình…………………………………………………..33
2.1.5. Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình……………………35
2.1.6. Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư XDCT ………………………………….36
2.2. KIỂM SỐT CHI PHÍ THEO CÁC GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH……………………………………………………………………..37
2.2.1. Khái niệm……………………………………………………………………37
2.2.2. Mục tiêu của kiểm sốt chi phí……………………………………………...37
2.2.3. Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư…………………………37
2.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN, NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ
KHĂN VÀ THÁCH THỨC TRONG THỜI GIAN TỚI…………………………..39
2.3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban quản lý Xây dựng cơng trình cơng
ích trong những năm tới …………………………………………………………...39

2.3.2. Những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình đối với Ban quản lý XDCTCI trong những năm tới ………..40
2.4. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT TẠI BAN QUẢN LÝ XDCTCI TRONG THỜI GIAN QUA…………...46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2………………………………………………………… .53
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ XDCTCI HOÀN KIẾM…………………… ..........54
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CTCI HOÀN


KIẾM……………………………………………………………………………….54
3.1.1. Tổ chức, bộ máy ban quản lý dự án…………………………………………54
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ, mơ hình quản lý………………………………………54
3.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CƠNG ÍCH TRONG CÁC NĂM QUA…57
3.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực, và cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý
điều hành dự án…………………………………………………………………….57
3.2.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật tại Ban quản lý……………………………………………………….58
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN CỦA
BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CƠNG ÍCH TRONG NHỮNG
NĂM QUA…………………………………………………………………………64
3.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí của Ban quản lý xây
dựng cơng trình cơng ích…………………………………………………………...65
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý chi phí của Ban quản lý
xây dựng cơng trình cơng ích………………………………………………………66
3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN Đ Ầ U T Ư X Â Y D Ự N G C Ơ N G T R Ì N H D O
BAN QUẢN LÝ XDCTCI THỰC HIỆN…………………………………………74

3.4.1. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Ban quản lý XDCTCI thực hiện……………74
3.4.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức của Ban quản lý………………………………..76
3.4.3. Chun mơn hóa cơng tác quản lý chi phí theo từng giai đoạn……………..80
3.4.4. Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất………………………95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3…………………………………………………….….…98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………….….…… 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………….…….…..101




1

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Thi cơng hệ thống thốt nước trên tuyến phố Tràng Tiền…………… 17
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý XDCTCI…………………….. 57
Hình 3.2: Sơ đồ đề xuất tổ chức bộ máy hoạt động của Ban quản lý…………... 79




2

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Kế hoạch xây dựng các dự án sửa chữa, cải tạo, chống xuống cấp hạ
tầng kỹ thuật giai đoạn từ năm 2014-2015….......................................


42

Bảng 2.2: Các dự án cải tạo hạ tầng kỹ thuật từ năm 2009-2013………………

47

Bảng 2.3: Các dự án phải thực hiện thẩm định lại và điều chỉnh tổng mức đầu tư. 48
Bảng 2.4: Các dự án phê duyệt thiết kế- dự toán phải điều chỉnh bổ sung………..
49
Bảng 2.5: Các dự án thực hiện bị chậm tiến độ thi công xây dựng …………….. 50
Bảng 2.6:

Bảng dự toán điều chỉnh Hạng mục xây dựng tuyến cống bể và hạ
ngầm đường dây thông tin…………………………………………… 51




3

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BQL

Ban quản lý

BQLXDCTCI

Ban quản lý xây dựng cơng trình cơng ích


TMĐT

Tổng mức đầu tư

QLCPDA

Quản lý chi phí Dự án

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

VNS

Vốn ngân sách




4

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta hiện nay được nhiều quốc gia trên thế giới lựa chọn là điểm đến của
các nhà đầu tư từ các nước phát triển. Do đó có một vấn đề trọng tâm đang được đặt
ra là Việt Nam cần phải có một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, tạo nền
móng cho sự phát triển kinh tế, có như vậy các nhà đầu tư mới có thể yên tâm tham
gia vào thị trường kinh tế Việt Nam.
Trong đó một hoạt động hết sức quan trọng khơng thể thiếu trong công cuộc

tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là hoạt động đầu tư xây dựng các công trình. Bất
kỳ một cơng trình nào được xây dựng cũng cần phải đáp ứng một mục tiêu là hoàn
thành đúng thời hạn đề ra, đảm bảo được chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và trong phạm vi ngân sách cho phép đầu tư. Đầu tư xây dựng cơ bản sẽ phát
triển cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho nền kinh tế, xã hội phát triển là tiền đề để Việt
Nam trở thành một nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa mà Đảng và nhà nước ta đã lựa chọn. Việc đầu tư phải gắn liền với hoạt động
quản lý đầu tư, quản lý chi phí các dự án hay quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình sẽ gồm những việc: Quản lý tổng mức đầu tư, quản lý Dự tốn cơng
trình, quản lý định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình. Khi mà cơ chế, chính
sách quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay còn chưa hồn chỉnh, thiếu đồng bộ và ln
thay đổi, mơi trường pháp lý chưa chặt chẽ sẽ làm cho công tác quản lý chi phí là
hết sức phức tạp.
Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam. Đặc biệt những năm gần đây, sau khi
đã được mở rộng địa giới hành chính thì diện tích tăng lên gấp đơi so với trước đây
kéo theo sự thay đổi rõ rệt về mọi mặt của đời sống cư dân thủ đô và sự chuyển
mình mạnh mẽ của ngành xây dựng nói riêng. Nhiều dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo nâng cấp hạ tầng được cấp kinh phí lớn để đầu tư cho thấy sự quan tâm của
Đảng và nhà nước ta, đặc biệt là Thành phố Hà Nội với sự đầu tư rất lớn cho xây
dựng cơng trình và cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị nói riêng.




5

Trong những năm qua, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị của Thủ đô đã được
cải thiện đáng kể, đường phố sạch đẹp hơn, khang trang hơn, nhiều tuyến đường
mới mở giúp cho việc giao thông của người dân thuận lợi hơn, đời sống người dân
được nâng lên điều đó thể hiện sự đầu tư xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật

một cách đồng bộ, có quy hoạch chi tiết với tầm nhìn chiến lược của nhà đầu tư.
Nhằm xây dựng một thủ đô văn minh, sạch đẹp và phát triển một cách bền vững.
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chậm, khối
lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. Mặt khác,
sự đầu tư cịn dàn trải, tình trạng thất thốt, lãng phí trong cơng tác quản lý chi phí
dự án các hoạt động đầu tư XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó, mà nó xảy
ra ở tất cả các khâu như: chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, lập và thẩm
định thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, công tác đấu thầu, giám sát thi cơng và thanh
quyết tốn cơng trình.
Cơng tác quản lý chi phí của các dự án cịn nhiều bất cập làm cho vốn đầu tư
sử dụng đạt hiệu quả thấp. Đây là một vấn đề được sự quan tâm của Thành uỷ Hà
nội nói chung và Đảng bộ cơ quan UBND quận Hồn Kiếm nói riêng.
Quản lý chi phí xây dựng tại Ban quản lý xây dựng cơng trình cơng ích là một
vấn đề quan trọng trong việc thực hiện các dự án, để việc sử dụng chi phí xây dựng
các dự án tiết kiệm đạt hiệu quả cao tránh lãng phí và thất thốt vốn ngân sách Quận
Hồn Kiếm bố trí cho các dự là điều được Ban quản lý đặc biệt quan tâm. Cơng tác
kiểm sốt các hoạt động chi phí, phân bổ chi phí. Ban phải chịu trách nhiệm toàn bộ
về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án; Tổ chức việc lập, thẩm tra, thẩm
định Dự tốn - Tổng dự tốn cơng trình; Thực hiện thanh quyết tốn các hạng mục
chi phí trong Tổng mức đầu tư của dự án.
Các dự án cải tạo hạ tầng trên địa bàn Quận Hồn Kiếm có quy mô vừa và nhỏ
với Tổng mức đầu tư tương đối lớn, bên cạnh đó dự án phải thực hiện trong những
điều kiện khó khăn, đặc thù là quận có các khu vực phố Cổ, phố cũ nơi có số lượng
dân cư đông đúc nhất Thủ đô.




6


Vì vậy, các giải pháp để nâng cao quản lý chi phí là cần thiết trong cơng tác
quản lý dự án của Ban quản lý xây dựng CTCI Hoàn Kiếm. Đề xuất một số giải
pháp giúp Ban quản lý có thể quản lý tốt các chi phí xây dựng trong quá trình chuẩn
bị đầu tư cũng như triển khai thực hiện các dự án.
2. Mục đích của đề tài
Việc nghiên cứu cơ sở những lý luận về quản lý chi phí dự án nói chung,
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật nói riêng, kết hợp
với việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác quản lý chi phí các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật do Ban quản lý XDCTCI thực hiện,
từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý chi
phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật tại Ban quản lý Xây dựng
CTCI.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác này tại Ban quản lý xây dựng cơng trình cơng ích Hồn
Kiếm.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi nội dung: Tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến
cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Phạm vi khơng gian: Các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý xây dựng
cơng trình cơng ích Hồn Kiếm làm Chủ đầu tư thực hiện.
+ Phạm vi thời gian: Các dự án đã được triển khai trong thời gian 2 năm gần
đây.
- Đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện
Việt Nam hiện nay, đó là:





7

+ Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
+ Phương pháp khảo sát thực tế
+ Phương pháp phân tích đánh giá
+ Phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu đã thực hiện
+ Một số phương pháp khác
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí,
quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư và nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng hoạt động này, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi
phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và đề xuất các giải pháp nâng cao
công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng
cường cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng là những
gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào cơng tác quản lý chi phí xây dựng
trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý xây dựng công trình cơng ích
Hồn Kiếm.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được
những kết quả sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong q trình thực hiện đầu
tư xây dựng và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây
dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách quận Hồn Kiếm do Ban quản lý xây
dựng cơng trình cơng ích thực hiện.

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý chi phí
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Hạ tầng kỹ thuật do Ban quản lý xây dựng
cơng trình cơng ích Hoàn Kiếm thực hiện.




8

7. Nội dung của Luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về dự án và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Chương 2: Cở sở lý thuyết về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý xây dựng cơng trình cơng ích Hồn Kiếm.
Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí trong giai
đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý xây dựng cơng trình
cơng ích Hồn Kiếm.




9

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1.1. Giới thiệu về dự án

1.1.1.1. Khái niệm dự án
- Dự án hiểu theo nghĩa thông thường “Dự án là điều mà người ta có ý định
làm”.
- Theo Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực
tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000): “Dự án là một quá trình
đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt
đầu vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy
định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực” (trích trong Bài
giảng cao học Đại học Thủy lợi – Quản lý dự án xây dựng nâng cao– PGS.TS Nguyễn Bá
Uân).

* Đặc trưng cơ bản của dự án
Dự án có những đặc trưng cơ bản sau đây:
- Dự án có mục đích mục tiêu rõ ràng.
- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp.
- Sản phẩm của mỗi Dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực.
- Dự án ln có tính bất định và rủi ro.
- Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án.
- Người ủy quyền riêng của mỗi dự án.
1.1.2. Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình




10


1. Dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm
thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau:
+ Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau
được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất
định;
+ Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ trong khoảng thời gian xác định;
Như vậy về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai; Về mặt
quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để
tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài; Về mặt nội
dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo
một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất
định trong tương lai.
2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan
tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu
cống. Xét theo quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình
(ĐTXDCT) là một q trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng ĐTXDCT thành
hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng), thời gian (tiến độ) và chi phí
(giá thành) đã xác định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện
không chắc chắn (rủi ro).
Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản vẽ thiết kế
kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng và các tài liệu





11

liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự
án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án.
Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 thì, “Dự án
đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để xây dựng mới, sửa chữa hoặc cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn
và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo Kinh tế -kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
3. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư:
- Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể.
- Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện.
- Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư.
- Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
4. Nội dung thực hiện của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình và xin phép đầu tư;
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Triển khai thực hiện dự án;
- Nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án.
1.1.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thực tế có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm quản lý dự án, có thể

nêu ra một số khái niệm thường được nhiều học giả sử dụng như sau:
- Quản lý dự án là một nghệ thuật và khoa học phối hợp con người, thiết bị,
vật tư, tiền bạc, cùng với tiến độ để hoàn thành một dự án cụ thể đúng thời hạn
trong vịng chi phí đã được duyệt;




12

- Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia vào
một dự án nhằm hồn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi chất
lượng, thời gian và chi phí;
- Quản lý dự án là một q trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing),
lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các cơng việc và nguồn lực
để hồn thành các mục tiêu đã định.
1.1.2.3. Nội dung của quản lý dự án (QLDA) đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của vòng đời dự án. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ
chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục
tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế làm tốt cơng tác
quản lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là (1) lập kế hoạch,
Tổ chức phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí
thực hiện và giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
Chi tiết hơn của quản lý dự án gồm những nội dung sau:
- Quản lý phạm vi dự án: Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội
dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án.
- Quản lý thời gian dự án: Quản lý thời gian dự án là q trình quản lý mang
tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra.

Nó bao gồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt
động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
- Quản lý chi phí dự án: Là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm
đảm bảo hoàn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mực trù bị ban đầu. Nó bao
gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
- Quản lý chất lượng dự án: Là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện
dự án nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng.
- Quản lý nguồn nhân lực của dự án: Là phương pháp quản lý mang tính hệ




13

thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy
hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản
lý dự án.
- Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: Là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đôi một cách hợp lý các tin tức
cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến
độ dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án: Khi thực hiện dự án có thể sẽ gặp phải những
yếu tố rủi ro mà chúng ta không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản
lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa những yếu tố có lợi khơng xác định và
giảm thiểu tối đa những yếu tố bất lợi không xác định cho dự án. Nó bao gồm việc
nhận dạng, phân loại rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng đối sách và khống
chế rủi ro.
- Quản lý việc mua bán của dự án: Là biện pháp quản lý mang tính hệ thống

nhằm sử dụng hàng hóa, vật liệu, máy móc trang thiết bị thu mua được từ bên ngồi
tổ chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu
mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
- Quản lý việc giao nhận dự án: Một số dự án sau khi thực hiện hoàn thành
dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Dự án mới bước
vào giai đoạn đầu vận hành sản xuất nên khách hàng có thể thiếu nhân lực quản lý
kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án, vì thế cần có
sự hỗ trợ của đơn vị thi công dự án, giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề
này, từ đó xuất hiện khâu quản lý việc giao – nhận dự án. Quản lý việc giao – nhận
dự án cần có sự tham gia của đơn vị thi công dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là
cần có sự phối hợp chắt chẽ giữa hai bên giao nhận, như vậy mới tránh được tình
trạng dự án tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.
1.1.2.4. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án;




14

- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với khách hàng,
chủ đầu tư (CĐT) và các nhà cung cấp đầu vào;
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia
dự án. Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều
kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng;
- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.1.2.5. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1. Kết quả cuối cùng cần đạt được (chất lượng của dự án)
Mỗi một dự án thường đặt ra một hay nhiều mục tiêu cần đạt được (mục tiêu

kỹ thuật công nghệ, mục tiêu kinh tế tài chính, mục tiêu kinh tế xã hội, quốc
phịng).
2. Nguồn lực
Để đạt được kết quả mong muốn, mỗi dự án đều dự trù chi phí nguồn lực huy
động cho dự án (nhân lực, tài lực, vật lực, kinh phí). Trên thực tế, do những biến
cố rủi ro làm cho chi phí, nguồn lực thực tế thường có nguy cơ vượt q dự kiến
ban đầu. Cũng có những trường hợp khơng đủ nguồn lực huy động cho dự án như
đã dự kiến làm cho DA triển khai không thuận lợi, phải điều chỉnh, thay đổi lại mục
tiêu so với dự kiến ban đầu.
3. Thời gian
Để thực hiện một dự án đòi hỏi phải có thời gian nhất định và thường bị ấn
định khống chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị trường, tranh thủ thời cơ, giành cơ
hội..). Ngay trong từng giai đoạn của chu trình DA cũng có thể bị những khống chế
về thời gian thực hiện. Thông thường, tiến trình thực hiện một dự án theo thời
gian có thể chia ra 3 thời kỳ: Khởi đầu, triển khai và kết thúc.
Nếu một dự án được thực hiện mà đạt được kết quả cuối cùng như dự kiến
(độ hoàn thiện yêu cầu) trong một thời gian khống chế với mục một nguồn lực đã
xác định thì dự án xem là đã hoàn thành mục tiêu tổng thể. Tuy nhiên, trên thực tế
mục tiêu tổng thể thường rất khó, thậm chí khơng thể nào đạt được và do đó trong




15

quản lý DA người ta thường phải tìm cách kết hợp dung hịa 3 phương diện chính
của một dự án bằng cách lựa chọn và thực hiện phương án kinh tế nhất theo từng
trường hợp cụ thể.
Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và kết quả là những mục tiêu cơ bản của
QLDA và giữa chúng có mỗi liên quan chặt chẽ với nhau. Sự kết hợp 3 yếu tố này

tạo thành mục tiêu tổng thể của QLDA.
1.2. CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.2.1. Chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Chi phí
Thuật ngữ “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình
huống khác nhau. Chi phí khác nhau được dung cho những mục đích sử dụng,
những tình huống ra quyết định khác nhau.
Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích
cụ thể” (Horngren et al., 1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí
nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hố và dịch vụ.
Chi phí là tài nguyên được hy sinh hay tính trước để đạt được mục tiêu rõ
ràng hay để tra đổi cái gì đó. Chi phí thường đo bằng đơn vị tiền tệ.
Chi phí bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1.2.1.2. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự
án được hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách. Những quy trình này bao gồm:
+ Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng
để thực hiện dự án.
+ Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất một dự án.
+ Dự tốn chi phí: Phân bổ tồn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục
công việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện.
+ Kiểm soát - Điều chỉnh chi phí : Điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án.



×