Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý dự án ngành nông nghiệp tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 110 trang )

MỤC LỤC
1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1

2.

Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................1

3.

Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................2

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

5.

nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................2

6.

Kết quả dự kiến đạt đƣợc ....................................................................................3

CHƢƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN L

CHI PHÍ ĐẦU TƢ XÂY

DỰNG CÔNG TRÌNH ...............................................................................................4
1.1, Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng công trình ....................................................... 4


1.1.1, Khái niệm về dự án ...................................................................................4
1.1.2, Dự án đầu tƣ ..............................................................................................4
1.1.3, Dự án ĐTXD công trình ...........................................................................6
1.2, Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình......................................................... 7
1.2.1, Khái niệm về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ........................7
1.2.2, Vai trò của công tác quản lý chi phí..........................................................7
1.2.3, Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình..............................................8
1.3, Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc .................. 8
1.3.1, Khái niệm vốn Ngân sách Nhà nƣớc ........................................................8
1.3.2, Khái niệm vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách ...............................................9
1.3.3, Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................9
1.4, Nguyên tắc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ........................... 9
1.4.1, Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình ........................9
1.4.2, Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình .........................10
1.5, Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi phí dự án đầu tƣ
xây dựng công trình................................................................................................... 10
iii


1.5.1, Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc lập và quản lý
chi phí xây dựng ................................................................................................11
1.5.2, Trách nhiệm của ngƣời quyết định đầu tƣ trong việc lập và quản lý chi
phí xây dựng công trình ....................................................................................12
1.5.3, Trách nhiệm của chủ đầu tƣ trong việc lập và quản lý chi phí ...............12
1.5.4, Quyền và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng ..........................14
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 14
CHƢƠNG 2, CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP L VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐTXDCT THỦY LỢI ...............................................................................................15
2.1, Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí ĐTXDCT . 15
2.1.1, Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành ........................15

2.1.2, Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành ......................15
2.1.3, Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh ban hành .......16
2.2, Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT ....................... 17
2.2.1, Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình nói chung .......................17
2.2.2, Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi nói riêng ...........19
2.3, Nội dung quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ....................................... 25
2.3.1, Quản lý tổng mức đầu tƣ .........................................................................25
2.3.2, Quản lý dự toán công trình......................................................................31
2.3.3, Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng công trình ........................35
2.3.4, Quản lý dự toán gói thầu xây dựng .........................................................43
2.3.5, Quản lý chất lƣợng công trình ................................................................47
2.3.6, Thanh toán, quyết toán vốn ĐTXD công trình .......................................47
2.3.7, Quản lý thời gian thực hiện dự án ...........................................................49

iv


CHƢƠNG 3, MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN L
THỦY LỢI THUỘC BAN QUẢN L

CHI PHÍ ĐTXD CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH

NINH THUẬN ..........................................................................................................50
3.1, Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận . 50
3.1.1, Quá trình thành lập của Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp ............50
3.1.2, Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp .....51
3.2, Giới thiệu một số dự án ĐTXD công trình do Ban quản lý dự án ngành Nông
nghiệp thực hiện thời gian gần đây ........................................................................... 52

3.2.1, Dự án đầu tƣ xây dựng công trình Hồ chứa nƣớc Bà Râu, huyện Thuận
Bắc.....................................................................................................................52
3.2.2, Dự án đầu tƣ xây dựng công trình Hồ chứa nƣớc Sông Biêu xã Phƣớc
Hà, Nhị Hà, huyện Ninh Phƣớc (nay thuộc huyện Thuận Nam). .....................54
3.2.3, Dự án đầu tƣ xây dựng công trình Hồ chứa nƣớc Tà Ranh, xã Phƣớc
Thái, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh Thuận .......................................................55
3.2.4, Tiểu dự án Hợp phần đền bù di dân và tái định cƣ thuộc Hệ thống Thủy
lợi Tân Mỹ, Huyện Bác Ái, Tỉnh Ninh Thuận. .................................................56
3.3, Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ............... 57
3.3.1, Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ .......................................................................57
3.3.2, Giai đoạn Thực hiện đầu tƣ .....................................................................58
3.3.3, Giai đoạn kết thúc đầu tƣ ........................................................................59
3.4, Thực trạng công tác quản lý chi phí tại Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp
tỉnh Ninh Thuận ........................................................................................................ 59
3.4.1, Trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp ..................60
3.4.2, Công tác Quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tƣ ..............................61
3.4.3, Công tác kiểm tra, ký kết giám sát thực hiện hợp đồng và quản lý tiến độ
...........................................................................................................................68
3.4.4, Công tác lựa chọn nhà thầu .....................................................................72
v


3.4.5, Quản lý chi phí thanh quyết toán công trình ...........................................73
Ghi chú: Phần chênh lệch đƣợc kiến nghị xử lý giảm trừ thanh toán ....................... 75
3.5, Đánh giá về công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi của
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp trong thời gian qua ..................................... 75
3.5.1, Những kết quả đạt đƣợc ..........................................................................75
3.5.2, Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................75
3.6, Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tƣ
xây dựng công trình thủy lợi thuộc Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh

Thuận

79

3.6.1, Đề xuất cải tiến mô hình tổ chức của Ban quản lý .................................79
3.6.2, Bồi dƣỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho các cán bộ QLDA ....................87
3.6.3, Hoàn thiện công tác quản lý chi phí ........................................................88
3.6.4, Tăng cƣờng công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ..............................90
3.6.5, Nâng cao chất lƣợng công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ ..........92
3.6.6, Giải pháp quản lý thời gian .....................................................................93
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 97
1.

Kết luận ...........................................................................................................100

2.

Kiến nghị .........................................................................................................100

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các thành phần của dự án xây dựng ............................................................6
Hình 1.2 Các mục tiêu của QLDA ở Việt Nam ..........................................................7
Hình 2.1 Cơ cấu các thành phần chi phí của tổng mức đầu tƣ dự án.......................26
Hình 3.1 Mô hình QLDA của Ban QLDA ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.....51
Hình 3.2 Hồ chứa nƣớc Bà Râu, huyện Thuận Bắc ..................................................53
Hình 3.3 Hồ chứa nƣớc Sông Biêu xã Phƣớc Hà, Nhị Hà, huyện Ninh Phƣớc (nay
thuộc huyện Thuận Nam) ..........................................................................................54

Hình 3.4 Hồ chứa nƣớc Tà Ranh, xã Phƣớc Thái, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh
Thuận .........................................................................................................................55
Hình 3.5 Tiểu dự án Hợp phần đền bù di dân và tái định cƣ thuộc Hệ thống Thủy lợi
Tân Mỹ, Huyện Bác Ái, Tỉnh Ninh Thuận ...............................................................57
Hình 3.6 Mô hình quản lý của Ban QLDA đề xuất ..................................................80
Hình 3.7 Chu trình quản lý thực hiện công việc tại Ban QLDA...............................95

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Định mức chi phí trực tiếp khác ................................................................40
Bảng 2.2 Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc ............................41
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp TMĐT điều chỉnh các dự án .............................................61
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp dự toán các hạng mục bổ sung phát sinh của công trình hồ
chứa nƣớc Sông Biêu ................................................................................................68
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp dự toán các hạng mục bổ sung phát sinh của Tiểu dự án
hợp phần đền bù, di dân, tái định cƣ Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ ..............................69
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp dự toán các hạng mục bổ sung phát sinh của công trình hồ
chứa nƣớc Tà Ranh ...................................................................................................70
Bảng 3.5 Bảng thống kê gói thầu giảm trừ thanh toán theo kết luận Kiểm toán Nhà
nƣớc của Tiểu dự án hợp phần đền bù, di dân tái định cƣ hệ thống thủy lợi Tân Mỹ
...................................................................................................................................74

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
QLDA:


Quản lý Dự án

TMĐT:

Tổng mức đầu tƣ

QLCPDA:

Quản lý chi phí Dự án

ĐTXD:

Đầu tƣ xây dựng

ĐTXDCT:

Đầu tƣ xây dựng công trình

CĐT:

Chủ đầu tƣ

ĐDCĐT:

Đại diện Chủ đầu tƣ

TVGS:

Đơn vị tƣ vấn giám sát


TVTK:

Đơn vị tƣ vấn thiết kế

NT:

Nhà thầu

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ninh Thuận là một vùng điển hình về hạn hán nhất của cả nƣớc. Nhu cầu về nƣớc cho
Nông nghiệp và các ngành kinh tế khác đang là vấn đề cấp thiết cho sự ổn định đời
sống và phát triển kinh tế của tỉnh Ninh Thuận, đặc biệt trong tình hình biến đổi khí
hậu diễn ra hết sức gay gắt và khốc liệt. Trong những năm qua đƣợc sự hỗ trợ của các
cấp, ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, các công trình thủy lợi đã đƣợc đầu tƣ trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận, qua đó đã góp phần ổn định đời sống và phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Việc quản lý các dự án thủy lợi trên đƣợc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận là đơn vị thuộc Sở quản
lý thực hiện. Các dự án do Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận
thực hiện đã từng bƣớc phát huy hiệu quả, và đang trong quá trình sử dụng tốt. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt đƣợc, vẫn còn có một số tồn tại vƣớng mắc
bất cập trong công tác quản lý chi phí gây tổn thất về mặt thời gian, tài chính cho Nhà
nƣớc. Đây là vấn đề thƣờng hay mắc phải của các Ban quản lý dự án trên cả nƣớc, do
tính chuyên môn hóa không cao và quan trọng hơn là tƣ duy quản lý chi phí công trình
còn yếu. Chính vì những lý do đó mà học viên mạnh dạn quyết định chọn đề tài của
mình là: “Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận” với mong

muốn áp dụng những kiến thức đã đƣợc học tập, nghiên cứu nhằm góp phần tìm kiếm
giải pháp đóng góp cho việc tăng cƣờng công tác quản lý chi phí các công trình có quy
mô tƣơng tự.
2. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở lý luận về quản lý chi phí dự án nói chung; quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
công trình nói riêng và phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tƣ
xây dựng công trình thuộc Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đề
xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tƣ xây dựng
công trình thuộc Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp.

1


3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên c u
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận
về khoa học quản lý dự án và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực này. Luận văn sử dụng kết hợp một số phƣơng pháp nghiên cứu sau
để phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý chi phí dự án và các yếu tố
ảnh hƣởng đến chi phí của dự án đầu tƣ xây dựng công trình đó là: Phƣơng pháp điều
tra, khảo sát thực tế; Phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp phân tích, so sánh; và một
số phƣơng pháp kết hợp khác.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí các dự án đầu tƣ xây dựng
công trình thủy lợi do Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận thực
hiện.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác quản lý chi phí các
dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi do Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp
tỉnh Ninh Thuận quản lý, triển khai trong thời gian từ năm 2007 trở lại đây để làm căn

cứ đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác này trong thời gian tới.
5. Ý ngh a hoa học và th c tiễn của đề tài
ngh a hoa h c
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình, những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động quản
lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chi phí đầu tƣ trong loại hình dự án
thủy lợi do Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận thực hiện là những
tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công
trình.
ngh a th c ti n

2


Nghiên cứu của đề tài s là những tài liệu tham khảo thiết thực, hữu ích có giá trị vận
dụng trong việc vào công tác quản lý chi phí các dự án tƣơng tự do Ban quản lý dự án
ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận thực hiện nói riêng và các Ban quản lý đầu tƣ xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nói chung.
6. Kết quả d

iến đạt đƣợc

Tổng quan các cơ sở lý luận về quản lý chi phí các dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi phí của dự án đầu tƣ xây dựng công
trình.
Phân tích thực trạng về quản lý chi phí các dự án đầu tƣ xây dựng công trình Ban quản
lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận. Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc
cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục.
Luận văn đƣa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí
các dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp tỉnh

Ninh Thuận.

3


CHƢƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1, Khái niệm d án đầu tƣ xây d ng công trình
1.1.1, Khái niệm về dự án
Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện Nghiên cứu Quản lý
dự án Quốc tế (PMI – Project Management Institute) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời
đƣợc thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”;
Theo tài liệu MBA trong tầm tay chủ đề Quản lý dự án của tác giả Eric Verzuh (Mỹ)
thì: Một dự án đƣợc định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời và tạo ra một sản
phẩm hay dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời s có điểm bắt đầu và kết thúc. Mỗi
khi công việc đƣợc hoàn thành thì nhóm dự án s giải tán hoặc di chuyển sang những
dự án mới.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 thì dự án đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm
một tập hợp các hoạt động có phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, đƣợc tiến hành để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao
gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Tóm lại, dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau đƣợc thực hiện
trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã đƣợc giới hạn; nhất là
nguồn tài chính có giới hạn để đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa
mãn nhu cầu của đối tƣợng mà dự án hƣớng đến.
1.1.2, Dự án đầu tư
Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 thì: “Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất
có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm đạt đựơc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao

chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định”.
Theo một quan điểm khác thì: Dự án đầu tƣ là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng
các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tƣ
và cho xã hội. Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác nhau:
4


- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tƣ: Dự án đầu tƣ có thể đƣợc hiểu nhƣ là kế
hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tƣ, nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong
khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động
đầu tƣ.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo kế hoạch để đạt đƣợc những kết quả và
những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ hoạch định việc sử dụng vốn,
vật tƣ, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tƣ là kế hoạch chi tiết để thực hiện chƣơng
trình đầu tƣ xây dựng nhằm phát triển kinh tế, xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết
định đầu tƣ và sử dụng vốn đầu tƣ.
- Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: Dự án đầu tƣ thể hiện sự phân công, bố
trí lực lƣợng lao động xã hội, nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế
khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ
biện chứng, nhân quả với nhau để đạt đƣợc mục đích nhất định trong tƣơng lai.
Dự án đầu tƣ là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tƣ, do đó bên trong nó chứa
các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tƣ:
- Thứ nhất, dự án đầu tƣ phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tƣ là gì, có thể là mục tiêu dài
hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lƣợc hay mục tiêu trƣớc mắt. Mục
tiêu trƣớc mắt, đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể nhƣ: Năng lực sản
xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Mục tiêu dài hạn có thể là các lợi ích kinh

tế cho xã hội mà dự án đầu tƣ phải mang lại.
- Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt đƣợc mục tiêu, bao gồm các điều kiện và biện
pháp vật chất để thực hiện nhƣ vốn, nhân lực, công nghệ.
- Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt đƣợc và cuối cùng là
ai có thể thực hiện hoạt động đầu tƣ này và kết quả của dự án.

5


1.1.3, Dự án ĐTXD công trình
Theo Luật Xây dựng Việt Nam ngày 16/6/2014: “Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây
dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là hoạt động đầu tƣ và
hoạt động xây dựng. Nhƣng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu
có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nƣớc, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng nhƣ sau:

D án xây
d ng

Kế hoạch

Tiền

Thời gian

Đất


Hình 1.1 Các thành phần của dự án xây dựng
Dựa vào hình 1.1 có thể thấy đặc điểm một dự án xây dựng bao gồm các vấn đề sau:
- Kế hoạch: Tính kế hoạch đƣợc thể hiện rõ qua các mục đích đƣợc xác định, các mục
đích này phải đƣợc cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể đã đạt đƣợc.
- Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình; nếu coi phần “Kế hoạch của dự
án” là phần tinh thần, thì “Tiền” đƣợc coi là phần vật chất có tính quyết định sự thành
công của dự án.
- Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án nhƣng thời gian còn đồng nghĩa
với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần đƣợc quan tâm.
- Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc
biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế,
môi trƣờng, xã hội… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây
dựng có những yêu cầu riêng, cần hết sức lƣu ý khi thực hiện.
6


1.2, Quản lý chi phí đầu tƣ xây d ng công trình
1.2.1, Khái niệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Chi phí là tài nguyên đƣợc hy sinh hay tính trƣớc để đạt đƣợc một mục tiêu rõ ràng
hay để trao đổi cái gì đó. Chi phí thƣờng đƣợc đo bằng đơn vị tiền tệ.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình
đƣợc lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tƣ xây dựng công
trình, các bƣớc thiết kế và các quy định của Nhà nƣớc.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tƣ của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tƣ xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ khi kết thúc
xây dựng đƣa công trình vào khai thác sử dụng.

1.2.2, Vai trò của công tác quản lý chi phí
Tùy thuộc vào quy mô dự án, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - xã
hội của từng quốc gia mà mỗi nƣớc có những mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở
mức cơ bản đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng là tam giác mục tiêu: Chất lượng,
giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã đƣợc nâng lên thành năm mục tiêu bắt
buộc phải quản lý đó là: Chất lƣợng, thời gian, giá thành, an toàn lao động, bảo vệ môi
trƣờng.

Hình 1.2 Các mục tiêu của QLDA ở Việt Nam

7


1.2.3, Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Quản lý chi phí là là một trong những nội dung chủ yếu của quản lý dự án, là một quá
trình hành động của Nhà nƣớc và của cả Chủ đầu tƣ trong thực hiện lập kế hoạch chi
phí, kiểm soát chi phí theo tiến độ công việc nhằm sử dụng hiệu quả vốn ĐTXD công
trình, đảm bảo các chi phí đầu tƣ của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tƣ đƣợc
phê duyệt và sự cho phép của ngân sách.
Quy trình quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm:
Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lƣợng để thực hiện
dự án.
Ƣớc lƣợng chi phí: ƣớc tính chi phí về nguồn vốn để hoàn tất một dự án.
Dự toán chi phí: phân bổ toàn bộ chi phí ƣớc tính vào từng hạng mục công việc để
thiết lập một đƣờng định mức cho việc đo lƣờng thực hiện.
Kiểm soát - Điều chỉnh chi phí: điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án.
1.3, Khái niệm d án đầu tƣ xây d ng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
Hiện nay, việc phân loại dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/5/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tƣ xây dựng. Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng
gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân
sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.3.1, Khái niệm vốn Ngân sách Nhà nước
Vốn Nhà nƣớc là vốn thuộc sở hữu toàn dân hoặc có nguồn gốc toàn dân do Nhà nƣớc
thống nhất quản lý theo pháp luật. Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ là tổ chức
hoặc cơ quan Nhà nƣớc đƣợc Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết định đầu tƣ.
Tại khoản 44 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 đã
nêu rõ vốn Nhà nƣớc bao gồm công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu
chính quyền địa phƣơng; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ƣu đãi của các nhà
tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của

8


Nhà nƣớc; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay đƣợc bảo đảm bằng tài sản
của Nhà nƣớc; vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc; giá trị quyền sử dụng
đất.
Theo khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam số
83/2015/QH11 ngày 25/6/2005: Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nƣớc.
Theo Điều 8 Luật Ngân sách nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam số 83/2015/QH11 ngày
25/6/2005: Ngân sách nhà nƣớc đƣợc quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả,
tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn
quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp.
1.3.2, Khái niệm vốn Nhà nước ngoài ngân sách
Theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/5/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thì vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách là vốn nhà nƣớc

theo quy định của pháp luật nhƣng không bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc.
1.3.3, Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc là dự án có thành phần vốn nhà nƣớc
tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tƣ của dự án trở lên và đƣợc xác định tại quyết
định phê duyệt dự án. Vốn Nhà nƣớc bao gồm vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn tín dụng
do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ phát
triển của doanh nghiệp Nhà nƣớc và các vốn khác do Nhà nƣớc quản lý.
1.4, Nguyên tắc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây d ng công trình
1.4.1, Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Chi phí dự án ĐTXDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá trình sản
xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án ĐTXDCT có chi phí riêng
đƣợc xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình
xây dựng. Chi phí dự án ĐTXDCT đƣợc biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tƣ, tổng dự
9


toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tƣ khi kết thúc xây dựng
đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Việc lập chi phí dự án ĐTXDCT phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án ĐTXD,
đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện. Khi lập chi phí đầu tƣ xây dựng công
trình phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trƣờng.
Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ đƣợc ghi theo đúng nguyên tệ
trong tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán, dự toán, quyết toán công trình làm cơ sở cho việc
quy đổi vốn đầu tƣ và là cơ sở để tính tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán, dự toán xây
dựng công trình theo nội tệ.
Chi phí dự án ĐTXDCT đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng công việc, hệ thống định
mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nƣớc, đồng thời phải
phù hợp những yếu tố khách quan của thị trƣờng trong từng thời kỳ phát triển kinh tế.
1.4.2, Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Quản lý chi phí ĐTXDCT phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án ĐTXDCT và các
yêu cầu khách quan của kinh tế thị trƣờng; theo từng công trình, phù hợp các giai đoạn
ĐTXD công trình, các bƣớc thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nƣớc.
Tổng mức đầu tƣ, dự toán xây dựng công trình phải đƣợc tính đúng, tính đủ và phù
hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà chủ
đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để ĐTXD công trình.
Nhà nƣớc thực hiện quản lý về chi phí ĐTXDCT thông qua việc ban hành, hƣớng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí ĐTXD công trình.
Chủ đầu tƣ XDCT chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí ĐTXDCT từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tƣ đến khi kết thúc xây dựng đƣa công trình vào khai thác, sử dụng.
1.5, Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi phí d án đầu tƣ
xây d ng công trình
Các chủ thể tham gia quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình gồm: Các cơ quan
quản lý nhà nƣớc, ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ, nhà thầu tƣ vấn quản lý chi phí
đầu tƣ và nhà thầu thi công xây dựng. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể nêu trên
10


đƣợc Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, cụ thể
nhƣ sau:
1.5.1, Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc lập và quản lý chi
phí xây dựng
Bộ Xây dựng: Là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện thống nhất quản lý nhà nƣớc về
chi phí đầu tƣ xây dựng và có trách nhiệm:
- Hƣớng dẫn chi tiết về nội dung, phƣơng pháp xác định và quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tƣ xây dựng, tổng mức đầu tƣ xây dựng, dự toán xây
dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lƣợng xây dựng công trình, giá ca
máy và thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tƣ, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác
định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng và kiểm soát chi phí

trong đầu tƣ xây dựng.
- Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng, định mức chi phí QLDA và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, giá xây dựng,
suất vốn đầu tƣ XDCT, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
khác.
Bộ Tài chính:
- Hƣớng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ XDCT.
- Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ
đầu tƣ, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
- Quy định mức thu phí và hƣớng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu
tƣ, thiết kế, dự toán xây dựng và các chi phí khác.
- Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc và vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
Các Bộ và UBND cấp tỉnh:
- Các Bộ, UBND cấp tỉnh căn cứ phƣơng pháp lập định mức dự toán xây dựng do Bộ
Xây dựng hƣớng dẫn, tổ chức xây dựng và công bố các định mức xây dựng cho các

11


công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa phƣơng sau khi thống nhất với Bộ Xây
dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng, công bố
giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ
số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt bằng giá thị trƣờng
tại địa phƣơng và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng trên địa bàn.
1.5.2, Trách nhiệm của người quyết định đầu tư trong việc lập và quản lý chi phí
xây dựng công trình
Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tƣ để thanh toán cho dự án, công trình theo thời gian, tiến

độ đã đƣợc phê duyệt.
Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt tổng mức đầu tƣ, dự toán xây dựng công trình,
tổng mức đầu tƣ điều chỉnh và dự toán xây dựng công trình điều chỉnh.
Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức
hợp đồng.
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ theo đúng thời hạn quy định.
Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tƣ vấn quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng đủ điều
kiện năng lực quy định để thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tƣ, dự toán xây dựng công
trình làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.
Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định hiện hành
của pháp luật.
1.5.3, Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý chi phí
Quyết định phƣơng pháp xác định tổng mức đầu tƣ. Điều chỉnh cơ cấu các khoản mục
chi phí trong tổng mức đầu tƣ nhƣng không làm vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê
duyệt.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng làm cơ sở lập
Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu.
Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng, giá xây dựng công trình khi xác
định dự toán xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng;

12


Thuê các tổ chức tƣ vấn quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng để thực hiện lập, thẩm tra,
kiểm soát, quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
Đƣợc quyền đòi bồi thƣờng hoặc khởi kiện ra tòa án theo quy định của pháp luật đòi
bồi thƣờng các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tƣ;
Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất
nhƣng phải đảm bảo chất lƣợng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trƣờng và không làm

thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong quá trình thi công xây
dựng công trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tƣ xây dựng công trình hoặc đẩy
nhanh tiến độ xây dựng công trình;
Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tƣ, vật liệu xây dựng theo đề xuất của tƣ vấn
thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhƣng phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật, chất lƣợng, tiến độ xây dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ký kết;
Tổ chức lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình; dự toán xây dựng công trình, trình cấp
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của công trình
làm cơ sở quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; xác định giá xây dựng công trình; chỉ số
giá xây dựng cho công trình; gói thầu xây dựng.
Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng theo các quy định trong hợp đồng đã ký
kết với nhà thầu.
Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tƣ xây dựng công trình theo quy định.
Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan
thanh toán vốn đầu tƣ thanh toán vốn cho nhà thầu.
Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình hoàn thành.
Mua bảo hiểm công trình đối với các công trình có quy định phải mua bảo hiểm.
Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định hiện hành
của pháp luật.

13


1.5.4, Quyền và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi xác
định giá dự thầu để tham gia đấu thầu.
Đƣợc thay đổi biện pháp thi công nhƣng vẫn bảo đảm chất lƣợng, tiến độ, an toàn, bảo
vệ môi trƣờng sau khi đƣợc chủ đầu tƣ hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tƣ chấp
thuận và không thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết.

Đƣợc đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tƣ về định mức xây dựng, đơn giá xây dựng
cho các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán; đƣợc bồi thƣờng về những
thiệt hại do việc chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác không do lỗi của nhà
thầu.
Bồi thƣờng cho chủ đầu tƣ và các bên có liên quan những thiệt hại gây ra do lỗi của
nhà thầu (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định hợp đồng và quy định pháp luật hiện
hành.
Kết luận chƣơng 1
Quản lý chi phí ĐTXDCT trong hoạt động xây dựng có vai trò, ý nghĩa quan trọng
trong việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng công trình, chủ động phòng chống tham
nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng, ngăn chặn đƣợc các sự cố đáng tiếc xảy
ra, tạo nên sự ổn định an sinh chính trị đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế của
đất nƣớc.
Tăng cƣờng công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình đƣợc xem là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu của nền kinh tế, của các cấp, các ngành và của các nhà đầu tƣ, là
một đòi hỏi khách quan của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Chƣơng 1 tác giả đã hệ thống hóa các khái niệm về dự án, nêu rõ quy định hiện hành
về trách nhiệm, nghĩa vụ của từng chủ thể liên quan tham gia hoạt động xây dựng từ
cấp trung ƣơng đến địa phƣơng trong công tác quản lý chi phí ĐTXDCT. Tiếp theo,
trong Chƣơng 2 tác giả s trình bày về sơ sở khoa học về quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng.
14


CHƢƠNG 2, CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐTXDCT THỦY LỢI
2.1, Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí ĐTXDCT
Nhà nƣớc thực hiện quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng thông qua việc ban hành, hƣớng

dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hƣớng dẫn phƣơng pháp lập và
quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng, để đảm bảo công tác quản lý chi phí phù hợp tình
hình phát triển, khắc phục một số tồn tại trong quá trình thực hiện, hệ thống các văn
bản pháp quy cũng từng bƣớc đƣợc cập nhật điều chỉnh, thay thế các văn bản Luật,
Nghị định không còn phù hợp. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chi phí đã
đƣợc tác giả thống kê nhƣ sau:
2.1.1, Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 1 tháng 7 năm 2014 của Quốc hội nƣớc cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2.1.2, Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

15


- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tƣ công;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lƣợng và
bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
2.1.3, Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh ban hành
- Thông tƣ số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hƣớng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Thông tƣ số 18/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về việc quy định
thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Thông tƣ số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hƣớng dẫn
về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
- Thông tƣ số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
- Thông tƣ số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn hợp
đồng thi công xây dựng công trình.
- Thông tƣ số 08/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn một số
nội dung về hợp đồng tƣ vấn xây dựng.
- Thông tƣ số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tƣ 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng về sửa đổi thông
tƣ liên quan đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
- Thông tƣ 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hƣớng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng.

16


- Thông tƣ số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hƣớng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Thông tƣ số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hƣớng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định

dự toán.
- Thông tƣ 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nƣớc.
- Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản
lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.
- Quyết định 30/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận công bố Đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
- Quyết định 45/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Một số văn bản khác có liên quan.
2.2, Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT
2.2.1, Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung
Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình là khoản chi phí có thể chi trả theo dự định, tính
toán ban đầu. Nhƣng trong quá trình thực hiện dự án do biến động của giá cả thị
trƣờng dẫn đến chi phí nhân công ngày càng tăng cao, chi phí mua, thuê nguyên vật
liệu thiết bị máy móc biến động trong quá trình thực hiện dự án,... Ngoài ra còn có
những tác động rủi ro nhƣ tác động của yếu tố môi trƣờng, yếu tố con ngƣời và những
thiên tai bất thƣờng dẫn đến tổng mức đầu tƣ cũng thay đổi. Do vậy trong quá trình
thực hiện dự án nhiều dự án phải thực hiện công tác điều chỉnh tổng mức đầu tƣ.
Công tác lập dự toán công trình phải đƣợc tính đúng, tính đủ các khoản chi phí theo
luật định, đƣợc chủ đầu tƣ thẩm định và phê duyệt dự toán hoặc thuê các tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để thẩm tra dự toán thì kết quả thẩm tra

17


nhƣ nội dung thẩm định của chủ đầu tƣ. Chi phí thẩm tra, thẩm định đƣợc xác định
theo hƣớng dẫn của Bộ xây dựng.
Để đảm bảo cho công tác lập dự toán đƣợc tính đúng, tính đủ thì ngƣời lập dự toán,

kiểm tra dự toán, thẩm tra dự toán và phê duyệt dự toán phải áp dụng đúng chế độ
chính sách, định mức nhà nƣớc, thực tế thị trƣờng và nguồn vật liệu cung cấp của từng
địa phƣơng, vùng miền. Phải biết vận dụng sáng tạo để áp dụng các nguồn vật liệu sẵn
có, chi phí hợp lý mà có hiệu quả, tránh áp dụng các định mức không phù hợp hoặc
các nguồn vật liệu phải tìm kiếm ở một điều kiện khó khăn trong khi vật liệu địa
phƣơng có thể áp dụng đƣợc.
Thời gian thực hiện dự án: Thời gian kéo dài không đúng quy trình làm tăng chi phí
phục vụ dự án, đặc biệt các công trình thủy lợi thì quá trình thi công lại phụ thuộc vào
mùa vụ và quá trình tƣới, tiêu canh tác của nhân dân, ngoài ra còn phụ thuộc vào thời
tiết mƣa, nắng và nguồn nƣớc trong quá trình thi công. Nếu thời gian thi công thích
hợp s làm tăng hiệu quả công việc và chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí.
Quá trình thực hiện dự án phải đƣợc các cơ quan chức năng kiểm tra giám sát thƣờng
xuyên, trong quá trình thi công nếu thấy có sự không hợp lý bất thƣờng, không thuận
lợi trong quá trình khai thác sử dụng thì cần phải có điều chỉnh kịp thời, mặt khác
nhiều khi do nhà thầu thiết kế yếu nên không phản ánh hết đƣợc những điềm thuận lợi,
khó khăn trong quá trình vận hành, khai thác nên bản v thiết kế khi thi công xong lại
thấy bất hợp lý cần điều chỉnh làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình và thời gian
thi công hoàn thành công trình.
Thanh toán, quyết toán đầu tƣ xây dựng công trình chậm hoặc bố trí nguồn vốn không
hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án dẫn đến thanh quyết toán vốn chậm làm ảnh
hƣởng tới quá trình thi công và nguồn vốn cho thực hiện các công việc tiếp theo, điển
hình nhiều công trình do không bố trí đƣợc nguồn vốn cho công trình nên khi nhà thầu
thi công đƣợc một giai đoạn công việc nào đó lại phải dừng lại do năng lực yếu hoặc
nhà thầu không bố trí đƣợc nguồn vốn kịp thời dẫn đến công trình phải tạm dựng hoặc
kéo dài làm ảnh hƣởng tới các khoản chi phí tiếp theo thực hiện dự án.

18



×