Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Một số giải pháp lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô taxi của công ty taxi group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 133 trang )

NGUYỄN QUANG TIỆP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN QUANG TIỆP

QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH BẢO
DƯỠNG SỬA CHỮA XE Ô TÔ TAXI-CÔNG TY TAXI GROUP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ 2013B

Hà Nội – 2016


Nguyễn Quang Tiệp

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG
SỬA CHỮA XE Ô TÔ TAXI-CÔNG TY TAXI GROUP

N
PGS.TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

– 2016

:



LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ nhân viên Công Ty Taxi Group.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Công Ty Taxi
Group đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Viện đào tạo sau đại học và các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và Quản lý trường Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong thời gian học
tập và nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong hội đồng chấm luận văn đã có những góp ý về
những thiếu sót của luận văn này, giúp luận văn càng hoàn thiện hơn.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trần Thị Bích Ngọc, người trực tiếp hướng
dẫn và dành thời gian, cơng sức giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến thức nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q
thầy cơ và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Quang Tiệp

i


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “ Một số giải pháp lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô taxi của
Công Ty Taxi Group” là đề tài nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS

Trần Thị Bích Ngọc.
Các nội dung được đúc kết trong q trình học tập, các số liệu và thực nghiệm thực
hiện trung thực, chính xác.
Đề tài này chưa được cơng bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả

Nguyễn Quang Tiệp

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................viii
LỜI NĨI ĐẦU...............................................................................................................ix
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH BẢO
DƯỠNG SỬA CHỮA XE Ơ TƠ .......................................................................1
1.1. Khái niệm và vai trị của lập kế hoạch.....................................................................1
1.1.1. Khái niệm lập kế hoạch.........................................................................................1
1.1.2. Vai trị của lập kế hoạch........................................................................................3
1.2. Khái niệm cơng tác bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô.....................................................5
1.2.1. Khái niệm bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô................................................................5
1.2.2. Chế độ bảo dưỡng sửa chữa xe ơ tơ.....................................................................7
1.2.3. Quy trình cơng nghệ bảo dưỡng sửa chữa ô tô....................................................8

1.2.4. Đặc điểm công tác bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô Taxi.........................................10

1.3. Nội dung cơ bản của công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô……......11
1.3.1. Khái niệm kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô...............................................11

iii


1.3.2. Các nhân tố, yếu tố đầu vào cho quá trình lập kế hoạch ...................................13
1.3.3. Những tiêu chí đánh giá chất lượng công tác lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
ô tô trong công ty vận tải ..................................................................................15
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô đối với doanh nghiệp
vận tải................................................................................................................20
1.4.1. Phương pháp lập kế hoạch theo quãng đường..................................................20
1.4.2. Phương pháp lập kế hoạch theo thời gian sử dụng xe......................................21
1.4.3. Phương pháp kết hợp........................................................................................22
1.5. Các yêu cầu cơ bản của công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô…...23
1.5.1. Yêu cầu về chất lượng phương tiện...................................................................23
1.5.2. Yêu cầu về chi phí bảo dưỡng sửa chữa............................................................24
1.5.3. Yêu cầu về tính phù hợp ....................................................................................24
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô
của công ty vận tải ...........................................................................................24
1.6.1.Yếu tố quy định pháp luật .................................................................................25
1.6.2.Yếu tố cạnh tranh thị trường .............................................................................25
1.6.3.Yếu tố nguồn lực................................................................................................26
1.7. Các phương pháp được sử dụng trong lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô
..........................................................................................................................27
1.7.1. Phương pháp lập kế hoạch cân đối...................................................................27
1.7.2. Phương pháp phân tích tính tốn......................................................................27


iv


Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH BẢO
DƯỠNG SỬA CHỮA XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TAXI GROUP................30
2.1.

Đặc điểm chung của Công ty Taxi Group........................................................30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty ………….……..…….........30
2.1.2. Mơ hình tổ chức hoạt động của Cơng ty Taxi Group.......................................32
2.2.

Thực trạng công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô của Công ty Taxi
Group................................................................................................................40

2.2.1. Giới thiệu về bộ phận lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa - Phịng Kỹ Thuật
Cơng Nghệ- Trung tâm quản lý phương tiện-Taxi Group................................40
2.2.2. Giới thiệu về các Xưởng bảo dưỡng sửa chữa nội bộ-Taxi Group...................42
2.2.3. Giới thiệu về sự sắp xếp, bố trí các xe Taxi thực hiện cơng tác bảo dưỡng sửa
chữa tại các Xưởng nội bộ.................................................................................44
2.2.4. Phương pháp lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô của Công ty Taxi
Group................................................................................................................44
2.2.5. Những đặc điểm trong công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô của
Công ty Taxi Group ..........................................................................................55
2.3.

Phân tích các nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa xe ơ tơ ......................................................................................66


2.3.1. Phân tích về thái độ, tinh thần trách nhiệm của nhân viên lái xe Taxi................66
2.3.2. Phân tích về năng lực tài chính, chính sách của Công ty....................................67
2.3.3. So sánh chế độ bảo dưỡng sửa chữa xe Taxi Group và các hãng Taxi khác…...68

v


2.4. Các kết luận về những tồn tại và nguyên nhân của công tác lập kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa xe ô tô trong Công ty Taxi Group............................................72
2.4.1. Yếu tố con người.................................................................................................73
2.4.2. Yếu tố cơng nghệ.................................................................................................74
2.4.3. Yếu tố bên ngồi.................................................................................................75
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA XE Ô TÔ TAXI-CÔNG TY TAXI GROUP.......77
3.1. Phân tích định hướng chiến lược của Cơng ty Taxi Group....................................77
3.1.1. Các định hướng ngắn hạn...................................................................................77
3.1.2. Các định hướng trung và dài hạn.......................................................................78
3.2. Các giải pháp trong công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa...........................79
3.2.1. Giải pháp nâng cấp phần mềm quản lý ....………………...…….......................79
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực nhân viên lập kế hoạch…………........................86
3.2.3. Giải pháp công nghệ mới ..................................................................................89
KẾT LUẬN...................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................96
DANH MỤC PHỤ LỤC..............................................................................................97

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
-


BDSC: Bảo dưỡng sửa chữa

-

CBKT: Cán bộ kỹ thuật

-

CNLX: Công nhân lái xe

- CLPT: Chất lượng phương tiện
-

ĐTĐM : Điện toán đám mây

-

GPLX: Giấy phép lái xe

-

KTCN: Kỹ thuật công nghệ

- KTPT: Kiểm tra phương tiện
-

TCKT: Tài chính kế tốn

-


SC: Sửa chữa

-

VTPT: Vật tư phụ tùng

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: So sánh khái niệm bảo dưỡng sửa chữa..........................................................2
Bảng 2.2: Quy định kiểm tra,thay thế phụ tùng vật tư bảo dưỡng định kỳ...................39
Bảng 2.3: Quy định định mức phụ tùng vật tư bảo dưỡng định kỳ xe Vios..................41
Bảng 2.4: Quy định định mức phụ tùng vật tư bảo dưỡng định kỳ xe Innova..............42
Bảng 2.5: Quy định định ngạch vật tư phụ tùng thay thế..............................................42
Bảng 2.6: Bảng kế hoạch bảo dưỡng định kỳ ...............................................................53
Bảng 2.7: Các cấp bảo dưỡng xe Hyundai-Taxi Mai Linh...........................................72
Bảng 2.8: Các hạng mục bảo dưỡng xe Hyundai-Taxi Mai Linh.................................73

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Quy trình bảo dưỡng sửa chữa........................................................................5
Hình 1.2: Quy trình cơng nghệ sửa chữa lớn...................................................................6
Hình 2.1: Logo các Cơng ty trong Taxi Group.............................................................30
Hình 2.2: Logo Taxi Group...........................................................................................31

Hình 2.3: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi Group........................................................32
Hình 2.4: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi CP.............................................................33
Hình 2.5: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi Hà Nội......................................................34
Hình 2.6: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi Hà Nội Tourist.........................................35
Hình 2.7: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi JAC...........................................................36
Hình 2.8: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi 3A.............................................................37
Hình 2.9: Mơ hình tổ chức hoạt động Taxi Hà Nội Bắc Ninh......................................38
Hình 2.10: Mơ hình tổ chức hoạt động các đơn vị gián tiếp.........................................39
Hình 2.11: Mơ hình tổ chức Trung tâm quản lý phương tiện........................................41
Hình 2.12: Mơ hình tổ chức và mối liên kết các Xưởng nội bộ....................................43
Hình 2.13: Mơ hình bố trí xe bảo dưỡng sửa chữa tại các Xưởng nội bộ.....................44
Hình 2.14: Phương thức hoạt động phần mềm 1C .......................................................52
Hình 2.15: Quy trình quản lý bảo dưỡng sửa chữa xe Taxi Group..............................59
Hình 2.16: Danh mục các cấp bảo dưỡng sửa chữa xe Taxi Group.............................61

ix


Hình 2.17: Tổng hợp kết quả bảo dưỡng sửa chữa theo kế hoạch..............................65
Hình 2.18: Quỹ bình ổn chi phí BDSC Taxi Group năm 2014..................................68
Hình 2.19: Định mức vật tư phụ tùng bảo dưỡng Taxi Mai Linh .............................69
Hình 3.1: Các tầng điện toán đám mây…..………....................................................91

x


LỜI NĨI ĐẦU

1.


Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay mơi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp, nó ln thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra với mỗi cơng ty là phải có biện pháp hữu
hiệu, đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của mơi trường kinh doanh. Đặc biệt
trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa mà phải có
khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Với một mục đích duy nhất là làm sao doanh
nghiệp có thể giải quyết được mâu thuẫn giữa một bên là khả năng có hạn của doanh
nghiệp và bên kia là sự đòi hỏi vô hạn của thị trường, không chỉ bây giờ mà cho cả
tương lai.
Đối với một doanh nghiệp bất kỳ thì hoạt động lập kế hoạch là chức năng đầu
tiên của q trình quản lý, có vai trị rất quan trọng. Lập kế hoạch gắn liền với việc lựa
chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, là cơ sở để xác định và triển
khai các chức năng còn lại là tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra. Bởi vậy chất lượng của công
tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh được nâng cao sẽ là điều kiện cần thiết để đảm
bảo quá trinh kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Trong những năm gần đây, công tác lập kế hoạch đã có nhiều sự đổi mới nhưng
vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập đòi hỏi phải được tiếp tục xem xét và tìm cách hồn thiện
trên nhiều phương diện khác nhau cả về nhận thức của người lập đến nội dung và
phương pháp lập kế hoạch.

xi


Là một công ty được thành lập từ năm 2010 dựa trên nền tảng là các công ty
trong khối vận tải của công ty mẹ, bao gồm nhiều lĩnh vực kinh doanh. Công ty cổ
phần Taxi Group ra đời với sứ mệnh rất cao cả là trở thành một tập đồn doanh nhân
u nước, đặt lợi ích của cơng ty nằm trong lợi ích chung của quốc gia. Tuy nhiên đối

mặt với tình hình kinh tế hiện nay thì Taxi Group cũng phải gồng mình lên để thích
nghi với những quy luật cạnh tranh của thị trường. Trong những quy luật cạnh tranh đó
cơng ty vừa phải đáp ứng nhu cầu rất cao từ thị trường đồng thời phải không ngừng
nâng cao chất lượng phục vụ để phù hợp với sự phát triển của toàn xã hội.
Đối với ngành kinh doanh vận tải Taxi, công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa
chữa xe là một trong số nhiệm vụ quan trọng nhất, nhằm duy trì chất lượng phương
tiện, từ đó nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mang lại hiệu quả cho công ty và
hướng tới sự phát triển một cách bền vững.
Vì sự phát triển bền vững của cơng ty và cũng chính vì sự quan trọng và phức
tạp của cơng tác lập kế hoạch trong q trình hoạt động mà công ty đang đối mặt, nên
tôi chọn đề tài “Một số giải pháp lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô taxi của Công
Ty Taxi Group” làm chun đề tốt nghiệp của mình.

2.

Mục đích nghiên cứu.
Xây dựng một số giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện công tác lập kế hoạch bảo

dưỡng sửa chữa xe ô tô của Công ty Taxi Group.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ xe ô

tô của công ty Taxi Group.
Phạm vị về không gian: Công ty Taxi Group.

xii



Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích được tập hợp trong thời gian từ năm
2013 đến tháng 03 năm 2016.
Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa ngắn
hạn (kế hoạch tháng, tuần, ngày).
4.

Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp phân tích so sánh, phân tích hệ thống số liệu thống kê

trong công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô Taxi Group, để làm rõ thực
trạng và các nguyên nhân của các tồn tại - là các căn cứ để đưa ra các giải pháp trong
công tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe.
5.

Kết cấu luận văn
Kết cấu gồm 3 chương:



Chương 1: Cơ sở lý thuyết về lập kế hoạch và lập kế hoạch bảo dưỡng sửa
chữa xe ơ tơ.



Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa xe ô
tô của Công ty Taxi Group.



Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch bảo dưỡng sửa

chữa xe ô tô Taxi-Công ty Taxi Group.

xiii


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LẬP KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA XE Ô TÔ
1.1. Khái niệm và vai trò của lập kế hoạch
1.1.1. Khái niệm lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với
mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành
động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm
đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi
quan điểm, mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố
gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.
Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì : “Lập kế hoạch là một loại ra quyết
định đặc thù để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn cho tổ
chức của họ”. Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra. Lập kế hoạch có thể ví như là bắt đầu từ rễ cái của một cây sồi lớn, rồi từ đó
mọc lên các nhánh tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Xét theo quan điểm này thì lập kế
hoạch là chức năng khởi đầu và trọng yêú đối với mỗi nhà quản lý.
Với cách tiếp cận theo quá trình : “Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thể coi là
q trình liên tục xốy trơn ốc với chất lượng ngày càng tăng lên kể từ khi chuẩn bị xây
dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn bị tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động
của doanh nghiệp theo đúng mục tiêu đã đề ra”. (Nguồn : Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn
Thị Ngọc Huyền, 2004, trang 333).

1



Theo STEYNER thì : “Lập kế hoạch là một quá trình bắt đầu từ việc thiết lập
các mục tiêu, quyết định các chiến lược, các chính sách, kế hoạch chi tiết để đạt được
mục tiêu đã định. Lập kế hoạch cho phép thiết lập các quyết định khả thi và bao gồm
cả chu kỳ mới của việc thiết lập mục tiêu và quyết định chiến lược nhằm hoàn thiện
hơn nữa”
Theo cách tiếp cận này thì lập kế hoạch được xem là một q trình tiếp diễn
phản ánh và thích ứng được với những biến động diễn ra trong môi trường của mỗi tổ
chức, đó là q trình thích ứng với sự không chắc chắn của môi trường bằng việc xác
định trước các phương án hành động để đạt được mục tiêu cụ thể của tổ chức.
Với cách tiếp cận theo nội dung và vai trò :
Theo RONNER : “Hoạt động của công tác lập kế hoạch là một trong những hoạt
động nhằm tìm ra con đường để huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
một cách có hiệu quả nhất để phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh”.
Theo HENRYPAYH : “Lập kế hoạch là một trong những hoạt động cơ bản của
quá trình quản lý cấp cơng ty, xét về mặt bản chất thì hoạt động này nhằm mục đích
xem xét các mục tiêu, các phương án kinh doanh, bước đi trình tự và cách tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh”. (Nguồn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ và Nguyễn Thị
Ngọc Huyền, 1997).
Như vậy, Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục
tiêu cần phải đạt được là cái gì ? và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế
nào ? Tức là : lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây
dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra, và việc triển khai một
hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.
2


1.1.2. Vai trò của lập kế hoạch.

Xét trong phạm vi tồn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong những
công cụ điều tiết chủ yếu của nhà nước. Trong phạm vi một doanh nghiệp hay một tổ
chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình quản lý
và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao, đạt được mục
tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ mơi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế
hoạch có các vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm :
- Kế hoạch là một trong những cơng cụ có vai trò quan trọng trong việc phối
hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục
tiêu, và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng
một doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đóng góp
gì để đạt được mục tiêu đó, thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp, hợp tác và làm
việc một cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quĩ đạo đi tới mục tiêu của doanh
nghiệp sẽ là đường lộn xộn, phi hiệu quả .
- Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ
chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở
thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch
buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đốn được những thay đổi trong
nội bộ doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của
chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.

3


- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí
nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định,
những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng nguồn

lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hố chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động
hiệu quả và phù hợp.
- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu khơng có kế hoạch thì
giống như là một khúc gỗ trơi nổi trên dịng sơng thời gian. Một khi doanh nghiệp
khơng xác định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương
nhiên sẽ khơng thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và
cũng khơng thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc
xảy ra. Do vậy, có thể nói nếu khơng có kế hoạch thì cũng khơng có cả kiểm tra.
Như vậy, lập kế hoạch quả thật là quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà
quản lý. Nếu khơng có kế hoạch thì nhà quản lý có thể không biết tổ chức, khai thác
con người và các nguồn lực khác của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, thậm chí sẽ
khơng có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác. Không có kế
hoạch, nhà quản lý và các nhân viên của họ sẽ rất khó đạt được mục tiêu của mình, họ
không biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì .
Cịn đối với mỗi cá nhân chúng ta cũng vậy, nếu chúng ta không biết tự lập kế
hoạch cho bản thân mình thì chúng ta khơng thể xác định được rõ mục tiêu của chúng
ta cần phải đạt tới là gì? Với năng lực của mình thì chúng ta cần phải làm gì để đạt
được mục tiêu đó? Khơng có kế hoạch chúng ta sẽ khơng có những thời gian biểu cho
các hoạt động của mình, khơng có được sự nỗ lực và cố gắng hết mình để đạt được
mục tiêu. Vì thế mà chúng ta cứ để thời gian trơi đi một cách vơ ích và hành động một
cách thụ động trước sự thay đổi của môi trường xung quanh ta. Vì vậy mà việc đạt
4


được mục tiêu của mỗi cá nhân ta sẽ là khơng cao, thậm chí cịn khơng thể đạt được
mục tiêu mà mình mong muốn.
Tóm lại, chức năng lập kế hoạch là chức năng đầu tiên, là xuất phát điểm của
mọi quá trình quản lý. Bất kể là cấp quản lý cao hay thấp, việc lập ra được những kế
hoạch có hiệu quả sẽ là chiếc chìa khố cho việc thực hiện một cách hiệu quả những

mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm công tác bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô.
1.2.1. Khái niệm bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô.
Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử dụng và
bảo đảm độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chính là việc tiến hành kịp thời
và có chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phòng ngừa định kỳ theo kế
hoạch. Hệ thống này tập hợp các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật thuộc các lĩnh vực
kiểm tra, bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa. Căn cứ vào tính chất và nhiệm vụ và các
hoạt động kỹ thuật nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động của ô tô người ta chia
làm 2 loại:
- Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật có xu hướng làm giảm
cường độ hao mịn chi tiết máy, phịng ngừa hỏng hóc (bơi trơn, điều chỉnh, siết chặt,
lau chùi…) và kịp thời phát hiện các hỏng hóc (kiểm tra, xem xét trạng thái, sự tác
động các cơ cấu, các cụm, các chi tiết máy) nhằm duy trì trình trạng kỹ thuật tốt của xe
trong quá trình sử dụng được gọi là bảo dưỡng kỹ thuật ô tô.
- Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật có xu hướng khắc phục các
hỏng hóc (thay thế cụm máy hoặc các chi tiết máy, sửa chữa phục hồi các chi tiết máy
có khuyết tật…) nhằm khơi phục khả năng làm việc của các chi tiết, tổng thành của ô
tô được gọi là sửa chữa.
5


Những hoạt động kỹ thuật trên được thực hiện một cách lơgíc trong cùng một hệ
thống là: hệ thống bảo dưỡng và sửa chữa ô tô. Hệ thống này được nhà nước ban hành
và là pháp lệnh đối với ngành vận tải ơ tơ, nhằm mục đích thống nhất chế độ quản lý,
sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa ô tô một cách hợp lý và có kế hoạch. Đảm bảo giữ gìn xe
ln tốt nhằm giảm bớt hư hỏng phụ tùng tạo điều kiện góp phần hạ giá thành vận
chuyển và đảm bảo an tồn giao thơng. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa càng
hồn hảo thì độ tin cậy và tuổi thọ của ô tô càng cao. ( Nguyễn Văn Toản, 2010, trang
16 ).

Bảng 1.1. Bảng so sánh bảo dưỡng và sửa chữa

Bảo dưỡng
Khái niệm

Sửa chữa

Là những hoạt động, biện

Là những hoạt động, biện

pháp kỹ thuật nhằm duy trì tình pháp kỹ thuật nhằm khơi phục lại
trạng kỹ thuật tốt của xe trong quá khả năng làm việc của các chi
trình sử dụng.

Mục đích

tiết, cụm tổng thành.

Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt

Khơi phục khả năng làm

của xe, ngăn ngừa hư hỏng có thể việc của các chi tiết,cụm tổng
xảy ra, thấy trước các hư hỏng thành ô tô đã bị hư hỏng.
nhằm kịp thời sửa chữa. Đảm bảo
cho ô tô chuyển động với độ tin cậy
cao.

6



Tính chất

Cưỡng bức, dự phịng nhằm

Được thực hiện theo u

ngăn ngừa các hư hỏng có thể xảy cầu, do kết quả kiểm tra cuả bảo
ra trong quá trình sử dụng.

dưỡng, hay theo định ngạch Km
xe chạy do nhà nước ban hành.

(Nguyễn Văn Toản, 2010, trang 18)

1.2.2. Chế độ bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô
Theo “ Quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ô tô” ( số 992/2003/ QĐ - BGTVT)
được ban hành 2003 của Bộ GTVT thì :
- Bảo dưỡng kỹ thuật:
Gồm các công việc : làm sạch, chuẩn đoán, kiểm tra, xiết chặt, thay dầu mỡ, bổ
xung nước làm mát, dung dịch.
- Sửa chữa:
Gồm các công việc : kiểm tra, chuẩn đoán, tháo lắp điều chỉnh và phục hồi chi
tiết,thay thế chi tiết, cụm tổng thành ô tô.
Phân loại : 2 loại:
- Sửa chữa nhỏ : khắc phục những hư hỏng đột xuất hay tất yếu của các chi tiết,
cụm máy. Có tháo máy và thay thế tổng thành nếu nó có yêu cầu sửa chữa lớn.
- Sửa chữa lớn : có 2 loại
+ Sửa chữa lớn tổng thành : sửa chữa phục hồi các chi tiết chính, chi tiết cơ

bản của tổng thành đó.
7


+ Sửa chữa lớn ô tô : sửa chữa, phục hổi từ 5 tổng thành trở lên, hoặc sửa
chữa đồng thời động cơ và khung ơ tơ.
1.2.3. Quy trình cơng nghệ bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô
1.2.3.1. Quy trình bảo dưỡng
Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ở các Trạm bảo dưỡng của các hãng xe, garage
sửa chữa có thể khác nhau, phụ thuộc vào trình độ quản lý và cách phân chia công việc
của các cấp bảo dưỡng, sửa chữa.

8


Khách hàng mang đến trạm
KIỂM TRA NHẬN XE.
Kiểm tra quanh xe, khoang động cơ, bên trong xe, kiểm tra sơ bộ.
Đặt xe lên cầu và nâng xe
KIỂM TRA TRÊN CẦU
Kiểm tra gầm cầu
Hạ xe xuống
KIỂM TRA TRÊN MẶT ĐẤT.
Kiểm tra bên ngoài xe, kiểm tra bên trong khoang động cơ và kiểm
tra tình trạng trong xe. Xác định xem chức năng của xe có bình
Kiểm tra lái xe trên đường.

KIỂM TRA THỰC TRẠNG VẬN HÀNH XE
Thử lái xe và kiểm tra xem chức năng của nó có bình thường không


Tiến hành bảo dưỡng
Giao xe cho khách hàng.

Hình 1.1. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa
(Nguyễn Văn Toản, 2010, trang 45)
9


1.2.3.2. Quy trình cơng nghệ sửa chữa lớn
Nhận xe vào sửa chữa

Tháo sơ bộ,
rửa ngoài

Tháo cụm
Khung xe

Giao xe

Tháo chi tiết
Sửa chữa chung

Sơn xe

Tẩy rửa chi tiết
Thử xe

Kiểm tra, phân loại chi tiết
Sửa chữa, phục hồi chi tiết


Lắp xe

Ghép bộ chi tiết
Lắp ráp máy

Chạy rà, chạy thử

Hình 1.2. Quy trình cơng nghệ sửa chữa lớn
(Nguyễn Văn Toản, 2010, trang 45)

1.2.4. Đặc điểm công tác bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô Taxi
Công tác bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô Taxi có đầy đủ những đặc trưng như việc
bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô con thông thường.
10


×