Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Một số giải pháp cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh ở công ty xây dựng công trình GIao thông 874

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.54 KB, 90 trang )


1
LI M U

Trong nhng nm qua nh ng li m ca ca ng v Nh nc, nn
kinh t nc ta ó cú nhng bc phỏt trin nhanh chúng, vng chc v mnh
m. Trong iu kin nn kinh t nc ta chuyn i sang c ch th trng cú s
qun lý v mụ ca Nh nc, cỏc doanh nghip ó cú s phõn cc, cnh tranh
ngy cng gay gt v quyt lit hn. tn ti v phỏt trin, cỏc doanh nghip
phi xỏc nh cho mỡnh mt chin lc kinh doanh ỳng n, nu khụng cú
chin lc kinh doanh hoc cú chin lc kinh doanh sai lm thỡ chc chn s
nhn c s tht bi trong sn xut kinh doanh.
Trc õy nhiu doanh nghip ó thnh cụng l do ch chỳ ý n chc
nng hot ng ni b v thc hin cỏc cụng vic hng ngy ca mỡnh mt cỏch
cú hiu qu nht, hin nay phn ln cỏc doanh nghip phi i mt vi mụi
trng kinh doanh ngy cng bin ng, phc tp v cú nhiu ri ro. Do vy, ch
chỳ ý n chc nng ni b v cụng vic hng ngy l khụng , mun tn ti
v phỏt trin cỏc doanh nghip cn thit phi vch ra cỏc chớnh sỏch, chin lc
kinh doanh nhm trit tn dng cỏc c hi kinh doanh v hn ch mc thp
nht cỏc nguy c t ú nõng cao hiu qu v kh nng cnh tranh ca doanh
nghip. Thc tin kinh doanh trong v ngoi nc cng t ra vn l lm th
no cỏc doanh nghip thnh cụng v lm n cú lói trong iu kin thay i
ca mụi trng cnh tranh ngy cng khc lit, ti nguyờn him hoi. Do vy
chin lc kinh doanh khụng th thiu c, nú cú ý ngha c bit quan trng
i vi s phỏt trin ca cỏc cụng ty trong tng lai
L mt sinh viờn thc tp ti Cụng ty Xõy dng Cụng trỡnh giao thụng
874 qua quỏ trỡnh kho sỏt v tỡm hiu em thy rng iu quan tõm ln nht ca
cụng ty l cú mt ng i ỳng n trong sn xut kinh doanh, cú th tn ti
v phỏt trin trong mụi trng cnh tranh ngy cng khc lit v s phỏt trin
nh v bóo ca khoa hc k thut. Chớnh iu ny ó thụi thỳc em nghiờn cu
v chn ti lun vn tt nghip Mt s gii phỏp cho vic hoch nh


chin lc kinh doanh Cụng ty Xõy dng Cụng Trỡnh Giao Thụng 874
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
nhm phõn tớch ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc sn xut kinh doanh trong thi gian
qua t ú a ra nhng gii phỏp cn thit gúp thờm ý kin ca mỡnh vo quỏ
trỡnh xõy dng chin lc kinh doanh giai on 2001-2010 cụng ty.
Luõn vn cú kt cu gm ba chng:
* Chng I :C s lý lun ca cụng tỏc hoch nh chin lc kinh doanh
ca cụng ty
* Chng II :Thc trng cụng tỏc lp k hoch hot ng sn xut kinh
doanh ca cụng ty xõy dng cụng trỡnh giao thụng 874
* Chng III : Mt s gii phỏp c bn nhm hoch nh chin lc kinh
doanh n nm 2010 ca Cụng ty Xõy dng cụng trỡnh giao thụng 874
Do kh nng ca bn thõn em cũn cú hn v ln u tiờn nghiờn cu mt
vn cũn khỏ mi m nờn chc chn bi vit ca em cũn nhiu thiu sút. Kớnh
mong s úng gúp ý kin quý bỏu ca cỏc thy, cỏc cụ bi vit ca em c
hon thin hn.
Cui cựng em xin chõn thnh cm n cỏc cụ chỳ v cỏc anh ch trong cỏc
phũng ban chc nng ca Cụng ty Xõy dng cụng trỡnh giao thụng 874 ,trc tip
l phũng hnh chớnh - qun tr ó to iu kin cho em c nghiờn cu trao i,
cung cp ti liu v c bit l cụ giỏo hng dn ó tn tỡnh giỳp v truyn
th nhng kin thc quý bỏu em hon thnh lun tt nghip ny.








CHNG I.
C S Lí LUN CA CễNG TC HOCH NH CHIN LC KINH
DOANH CA CễNG TY

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
I- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
1-Khái niệm, vai trò, tầm quan trọng của quản trị chiến lược
1.1- Quản trị chiến lược là gì ?
Cho đến nay đã có rất nhiều cách định nghĩa về quản trị chiến lược. Có
tác giả quan niệm quản trị chiến lược của doanh nghiệp là nghệ thuật và khoa
học của việc xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp
giúp cho doanh nghiệp có thể đạt được các mục tiêu của mình.
Một số tác giả lại định nghĩa quản trị chiến lược doanh nghiệp là tập hợp
các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các
chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản trị chiến lược còn được hiểu là một nghệ thuật và khoa học thiết lập,
thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Một số tác giả khác lại định nghĩa quản trị chiến lược là phương thức
quản trị nhằm định hướng chiến lược và phối hợp các chức năng quản trị trong
q trình phát triển lâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở phân tích và dự báo mơi
trường kinh doanh một cách tồn diện.
Sự xuất hiện khái niệm chiến lược kinh doanh khơng chỉ đơn thuần là vay
mượn khái niệm mà bắt nguồn từ sự cần thiết phản ánh thực tiễn khách quan của
quản lý doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Do cách tiếp cận khác nhau về chiến lược như quan điểm cổ điển,quan
điểm tiến hố,quan điểm theo q trình…mà các quan điểm về chiến lược được

đưa ra cũng khác nhau, cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm chung,thống
nhấtvề phạm trù này. Cụ thể nêu một số quan niệm như sau:
- Oxford Dictionary: Chiến lược là nghệ thuật điều kiển cơng cụ chiến
tranh nhằm áp đặt thời điểm và những điều kiện chiến đấu mà người ta gọi là
thế thượng phong.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
- Công ty tư vấn Boston Consulting Group: Chiến lược kinh doanh là việc
phân bổ các nguồn lực sẵn có với mục đích là làm thay đổi thế cân bằng cạnh
tranh và chuyển lợi thế cạnh tranh về doanh nghiệp.
-Giáo sư M.Porter (Đại học Harward) cho rằng:Chiến lược kinh doanh là
để đương đầu với cạnh tranh,là sự kết hơp các mục tiêu cần đạt tới và những
phương tiện mà doanh nghiệp cần tìm để đạt tới mục tiêu đó.
- Nhóm tác giả Garry D.smith, Danny. Arnold, bopby G.Bizrell trong
cuốn “Chiến lược và sách lược kinh doanh”cho rằng “Chiến lược được định ra
như là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp tổng quát dẫn dắt hoạch hướng tổ chức
di đến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch tác nghiệp tổng quát này tạo cơ sở cho
các chính sách (định hướng cho việc thông qua quyêts định) và các thủ pháp tác
nghiệp.
-Quan điểm của Alfred Chandle (trường đại học Harward) cho rằng:
“Chiến lược kinh doanh bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của
đơn vị kinh doanh,đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Nhìn chung dù các quan điểm về quản trị kinh doanh có như thế nào thì
hai yếu tố cơ bản của nó vẫn là cạnh tranh và bất ngờ. Tạo ra được các yếu
tố bất ngờ cho đối phương và sứ mạnh trong cạnh tranh là những yếu tố cơ bản
ddảm bảo cho thắng lợi.Ngày nay nhữngyếu tố này cũng được coi là những yếu
tố cơ bản để chiến thắng trong kinh doanh. Do đó ũng có thể hiểu: Chiến lược
kinh doanh là quá trình xác định mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp

và sử dụng tổng hợp các yếu tố kĩ thuật, tổ chức, kinh tế và kinh doanh để
chiến thắng trong cạnh tranh và đạt được các mục tiêu đề ra.
Qua cách nhìn nhận trên ta thấy các quan niệm về chiến lược đều bao hàm
phản ánh các vấn đề sau:
+Mục tiêu của chiến lược.
+Thời gian thực hiện.
+Nhân tố môi trường cạnh tranh.
+Quá trình ra quyết định chiến lược.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

5
+Lợi thế và yếu điểm của doanh nghiệp nói chung và theo từng hoạt động
nói riêng.
Như vậy, ta thấy chiến lược của doanh nghiệp là một “sản phẩm” kết hợp
được những gì mơi trường có? Những gì doanh nghiệp có thể? và những gì
doanh nghiệp mong muốn? Vậy, có thể định nghĩa quản trị chiến lược doanh
nghiệp là tổng hợp các hoạt động nhằm hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm
tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra lặp đi lặp lại
theo hoặc khơng theo chu kỳ thời gian nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp ln
tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xố bỏ được các đe
dọa, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình
1.2- Q trình quản trị chiến lược
Q trình quản trị chiến lược có thể được thể hiện thơng qua mơ hình
sau:Hình 1 : Mơ hình quản trị chiến lược tổng qt













Hình thành Thực hiện Đánh giá và
chiến lược chiến lược điều chỉnh
chiến lược

Qua Hình 1 chúng ta có thể thấy rằng q trình quản trị chiến lược ở một
doanh nghiệp được chia làm 3 giai đoạn chủ yếu: hình thành chiến lược, thực thi
chiến lược và đánh giá và điều chỉnh chiến lược.
Quyết định
chiến lược
(5)
Phân phối
nguồn
lực
(6)
Kiểm tra,
đánh giá và
điều chỉnh(9)
Xét lại
mục tiêu
(4)
Phân tích và dự báo
mơi trường bên trong
(3)
Nghiên

cứu triết
lý kinh
doanh,
mục tiêu
và nhiệm
vụ của
doanh
nghiệp
(1)
Xây dựng
chính sách
(7)
Xây dựng và triển khai thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn
(8)
Phân tích và dự báo
mơi trường bên ngồi
(2)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
1.3- Vai trũ ca qun tr chin lc i vi s phỏt trin ca mt
doanh nghip
Qun tr chin lc cú vai trũ rt quan trng i vi s phỏt trin ca mt
doanh nghip.
Th nht: Nú giỳp doanh nghip tr li cõu hi: Chỳng ta ang phi c
gng lm gỡ trong hin ti t c mc tiờu phỏt trin trong di hn. Mc
tiờu phỏt trin trong di hn ca doanh nghip l li th cnh tranh, l sc mnh
kinh doanh v kh nng sinh li. Nh ó phõn tớch trờn c s ca li th cnh
tranh l cỏc nng lc mi nhn ca doanh nghip, c xõy dng cỏc ngun lc

cú giỏ tr v nng lc cú giỏ tr, nng lc mi nhn ngy hụm nay s mang li li
th cnh tranh, sc mnh cnh tranh ca doanh nghip mai sau. Chin lc kinh
doanh ca doanh nghip vch ra l trỡnh i n mc tiờu ú.
Th hai: Nú cnh bỏo cho cỏc nh qun tr v nhng thay i trong mụi
trng kinh doanh, nhng c hi v thỏch thc mi. S thay i trong mụi
trng kinh doanh luụn dn n vic xem xột li v hiu chnh chin lc kinh
doanh sao cho doanh nghip nm bt c cỏc c hi tt i vi s phỏt trin
ca nú trong di hn v ng thi, doanh nghip cú s phũng nga thớch ỏng
i vi nhng thỏch thc t mụi trng bờn ngoi.
Th ba: Nú cung cp cho cỏc nh qun tr cn c ỏnh giỏ nhu cu v
vn, trang thit b v nhõn lc, hay núi cỏch khỏc, phõn b ngun lc ca doanh
nghip vo cỏc khu vc h tr thc hin chin lc trong doanh nghip. Ngun
lc ca doanh nghip l cú hn v cn c u t sao cho cú hiu qu. Chin
lc kinh doanh l c s phõn b cỏc ngun lc ca doanh nghip mt cỏch
hiu qu nht. Vi cỏch nh vy, cú th thy mt vai trũ khỏc ca qun tr chin
lc l nú giỳp thng nht cỏc quyt nh ca cỏc nh qun lý ca doanh nghip
theo hng h tr thc hin chin lc.
1.4-Phõn loi chin lc kinh doanh
a.Cn c vo phm vi ca chin lc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
+Chin lc kinh doanh tng quỏt: cp n nhng vn quan trng
nht,bao quỏt nht v cú ý ngha lõu di,quyt nh nhng vn sng cũn ca
doanh nghip,phng chõm di hn,mc tiờu di hn.
+Chin lc kinh doanh tng lnh vc:
Gii quyt nhng lnh vc c th trong sn xut kinh doanh ca doanh
nghip t ú thc hin chin lc tng quỏt, nh : chin lc sn phm,
chin lc marketing, chin lc ti chớnh, chin lc con ngi, chin lc
cụng ngh.

b. Cn c vo tm quan trng ca chin lc kinh doanh:
+Chin lc kinh doanh kt hp, bao gm: Kt hp phớa trc, kt hp
phớa sau, kt hp theo chiu ngang, kt hp theo chiu dc.
+Chin lc kimh doanh theo chiu sõu: Thõm nhp th trng,phỏt trin
th trng, phỏt trin sn phm.
+Chin lc kinh doanh m rng: a dng hoỏ ng tõm,a dng hoỏ
theo chiu ngang,a dng hoỏ hot ng theo kiu hn hp.
+Cỏc kiu kinh doanh c thự, bao gm: Liờn doanh, thu hp hot
ng,thanh lý.
c. Cn c theo quỏ trỡnh chin lc.
Mt s nh kinh t phõn chin lc kinh doanh lm hai loi:
+Chin lc nh hng: bao gm nhng nh hng ln v chc
nng,nhim v,mc tiờu chin lc trờn c s phỏn oỏn mụi trng v phõn
tich ni b doanh nghip. Chin lc nh hng l phng ỏn chin lc c
bn ca doanh nghip.
+Chin lc hnh ng:bao gm cỏc phng ỏn hnh ng trong nhng
tỡnh hung khỏc nhau v nhng iu chnh trong quỏ trỡnh trin khai chin lc.
d.Cnc vo ngun ca t chc:
+Chin lc do khi tho;Chin lc ny bt ngun t cỏc mc tiờu ca
doanh nghip do ban qun tr cao cp xỏc nh,nú cú th cho phộp cú s tu ý kỏ
ln hoc cng cú th c lý gii ht sc y v cht ch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
+Chin lc do gi m: Bt ngun t cỏc tỡnh hung trong ú cỏc nhõn
viờn ó vch ra nhng trng hp ngoi l cho cp qun lý phớa trờn.
+Chin lc ngm nh: Do cp di suy din nhng iu nht nh-ỳng
hoc sai-t cỏc quyt nh v hnh vi ca cp trờn.
+Chin lc do sc ộp; Sinh ra t nhng ỏp lc bờn ngoi nh cỏc hip
hi v cỏc c quan nh nc.

e.Cn c vo cp lm chin lc kinh doanh ta cú:
Chin lc kinh doanh cú th c tin hnh nhiu cp khỏc
nhau,nhng thụng thng cú hai cp c bn nht:
+Chin lc kinh doanh cp cụng ty: l chin lc tng quỏt,xỏc nh
c nhng mc tiờu di hn v nhng phng thc t c mc tiờu ú
trong tng thi k. Núi mt cỏch khỏc chin lc cp cụng ty xỏc inh ngnh
hoc cỏc ngnh kinh doanh m doanh nghip ang hoc s tin hnh. Do ú nú
phi ra c nh hng phỏt trin cho cỏc n v kinh doanh n ngnh gii
hn lnh vc hot ng ca h trong mt ngnh cụng nghip hoc dch v chớnh.
Cỏc n v kinh doanh a ngnh hot ng trong hai ngnh tr lờn,vỡ vy
nhimv ca h s phc tp hn. H cn phi tip tc hay khụng cỏc ngnh hin
ang kinh doanh,ỏnh giỏ cỏc kh nng ngnh mi v a ra cỏc quyt inh cn
thit.
+Chin lc cp c s: l chin lc xỏc nh cỏc mc tiờu c th v cỏch
thc t c mc tiờu ú trong lnh vc cu mỡnh trờn c s cỏc mc tiiờu
tng quỏt ca cp trờn. Chin lc cp c s kinh doanh cn c a ra vi cỏc
n v kinh doanh n ngnh cng nh vi mi c s trong n v kinh doanh
a ngnh. Chin lc phi lm rừ l n v tham gia cnh tranh nh th no?
Chin lc c s cp kinh doanh cú mc quan trng nh nhau i vi cỏc
n v kinh doanh n ngnh v tng n v riờng bit trong n v kinh doanh
a ngnh. Chin lc cp c s kinh doanh da trờn t hp cỏc chin lc khỏc
nha b phn chc nng. Tu theo lnh vc kinh doanh m chin lc cp c s
la chn chin lc trung tõm. i vi mt s hóng thỡ vn sn xut hoc
ngiờn cu phỏt trin cú th c chn l chin lc trung tõm. Mi chin lc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
cp c s cn phự hp vi chin lc cp cụng ty v chin lc cp c s khỏc
ca cụng ty.
+Chin lc kinh doanh cp b phn:l chin lc tp trung h tr cho

chin lc kinh doanh cp cụmg ty v cp c s.Chin lc cp b phn l mt
chin lc tỏc nghip ca doanh nghip.
2- Quy trỡnh hoch nh chin lc kinh doanh
Hoch nh chin lc l giai on u tiờn trong ba giai on ca qun
tr chin lc. ú l quỏ trỡnh s dng cỏc phng phỏp cụng c v k thut
thớch hp nhm xỏc nh chin lc kinh doanh ca doanh nghip v tng b
phn ca doanh nghip trong thi k chin lc xỏc nh.
Cú nhiu quan nim khỏc nhau v quy trỡnh hoch nh chin lc. Cú tỏc
gi chia quy trỡnh hoch nh chin lc thnh nhiu bc, cng cú tỏc gi quan
nim quy trỡnh hoch nh chin lc ch cú ớt bc. Thc cht khỏc bit v cỏc
quan nim ch l phm vi xỏc nh cỏc cụng vic cn tin hnh hoch nh
chin lc. Cú hai quan nim tng i khỏc nhau v quy trỡnh hoch nh
chin lc:
Th nht, quy trỡnh 8 bc hoch nh chin lc kinh doanh
Hỡnh 2 : Quy trỡnh 8 bc hoch nh chin lc kinh doanh








Bc 1: Phõn tớch v d bỏo v mụi trng kinh doanh bờn ngoi, trong
ú ct lừi nht l phõn tớch v d bỏo v th trng. Doanh nghip cn nhn thc
rừ cỏc yu t mụi trng cú nh hng n hot ng kinh doanh ca mỡnh v
o lng mc cng , chiu hng nh hng ca chỳng.
5




7



8



6
1 3
4 2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về mơi trường kinh doanh
bên ngồi. Các thơng tin tổng hợp kết quả phân tích và dự báo cần được xác
định theo hai hướng: Thứ nhất, các thời cơ, cơ hội, thách thức của mơi trường
kinh doanh. Thứ hai, các rủi ro, cạm bẫy, đe dọa,… có thể xảy ra trong mơi
trường kinh doanh.
Bước 3: Phân tích và đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp. Nội
dung đánh giá cần đảm bảo tính tồn diện, hệ thống, song các vấn đề cốt yếu cần
được tập trung là: hệ thống marketing, cơng tác nghiên cứu và phát triển, cơng
tác tổ chức nhân sự, tình hình tài chính của doanh nghiệp, …
Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá thực trạng doanh nghiệp
theo hai hướng cơ bản sau: Thứ nhất, xác định các điểm mạnh, điểm lợi thế
trong kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, xác định các điểm yếu, điểm bất
lợi trong kinh doanh đặc biệt là so với các đối thủ cạnh tranh ở thời kỳ chiến
lược. Đó là các căn cứ thực tiễn quan trọng nâng cao tính khả thi của chiến lược.
Bước 5: Nghiên cứu các quan điểm, mong muốn, ý kiến, … của lãnh đạo

doanh nghiệp ( các nhà quản trị cấp cao ).
Bước 6: Hình thành một ( hay nhiều ) phương án chiến lược.
Bước 7: So sánh đánh giá tồn diện và lựa chọn phương án chiến lược tối
ưu cho doanh nghiệp. Cần đánh giá tồn diện và lựa chọn theo mục tiêu ưu tiên.
Bước 8: Chương trình hố phương án chiến lược đã lựa chọn với hai cơng
tác trọng tâm: Thứ nhất, cụ thể hố các mục tiêu kinh doanh chiến lược ra thành
các chương trình, phương án, dự án. Thứ hai, xác định các chính sách kinh
doanh, các cơng việc quản trị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp.
Thứ hai, quy trình 3 giai đoạn xây dựng chiến lược

Hình 3 : Quy trình xây dựng chiến lược theo 3 giai đoạn

Giai đoạn 1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
Ma trn ỏnh giỏ cỏc
yu t bờn ngoi ( EFE )
Ma trn hỡnh nh cnh
tranh
Ma trn ỏnh giỏ cỏc
yu t bờn trong ( IFE )
Giai on 2
Ma trn
nguy c, c
hi, im
yu, im
mnh
(SWOT )

Ma trn v trớ
chin lc v
ỏnh giỏ hot
ng
Ma trn
Boston
(BCG)
Ma trn bờn
trong, bờn
ngoi ( IE )
Ma trn
chin lc
chớnh
Giai on 3

Giai on 1: Xỏc lp h thng thụng tin, s liu tỡnh hỡnh t mụi trng
kinh doanh bờn ngoi v bờn trong doanh nghip lm c s cho xõy dng chin
lc. Cú th s dng cỏc k thut phõn tớch ó c tng kt nh ma trn ỏnh
giỏ cỏc yu t bờn ngoi, ma trn ỏnh giỏ cỏc yu t bờn trong, ma trn hỡnh
nh cnh tranh,
Giai on 2: Phõn tớch xỏc nh cỏc kt hp gia thi c, c hi, e
da, ca mụi trng kinh doanh vi cỏc im mnh, im yu, ca doanh
nghip thit lp cỏc kt hp cú th lm c s xõy dng cỏc phng ỏn chin
lc ca doanh nghip. Cỏc k thut phõn tớch s dng l ma trn SWOT, ma
trn BCG,
Giai on 3: Xỏc nh cỏc phng ỏn, ỏnh giỏ, la chn v quyt nh
chin lc. T cỏc kt hp giai on 2, la chn hỡnh thnh cỏc phng ỏn
chin lc. ỏnh giỏ v la chn theo cỏc mc tiờu u tiờn.
2.1- Phõn tớch v d bỏo c hi , nguy c, mnh yu ca doanh
nghip

2.1.1- Mụi trng kinh doanh v nh hng ca nú n hot ng kinh
doanh ca doanh nghip
Mụi trng kinh doanh c hiu l tng th cỏc yu t, cỏc nhõn t bờn
ngoi v bờn trong vn ng tng tỏc ln nhau, tỏc ng trc tip giỏn tip n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Cú th coi mụi trng kinh
doanh l gii hn khụng gian m ú doanh nghip tn ti v phỏt trin. S tn
ti v phỏt trin ca bt k doanh nghip no bao gi cng l quỏ trỡnh nú vn
ng khụng ngng trong mụi trng kinh doanh thng xuyờn bin ng.
Cỏc nhõn t cu thnh mụi trng kinh doanh luụn luụn tỏc ng theo cỏc
chiu hng khỏc nhau vi cỏc mc khỏc nhau n hot ng kinh doanh ca
tng doanh nghip c th. Cú cỏc nhõn t tỏc ng tớch cc, nh hng tt n
hot ng kinh doanh ca doanh nghip; nhng nhõn t ny hoc l cỏc nhõn t
bờn ngoi to ra cỏc c hi, thi c kinh doanh hoc l cỏc nhõn t bờn trong,
cỏc im mnh ca doanh nghip so vi i th cnh tranh. Cng cú cỏc nhõn t
tỏc ng tiờu cc, nh hng xu n hot ng kinh doanh ca doanh nghip;
nhng nhõn t ny hoc l cỏc nhõn t bờn ngoi to ra cỏc cm by, e da hot
ng kinh doanh ca doanh nghip, hoc l nhõn t bờn trong phn ỏnh im
yu ca doanh nghip so vi cỏc i th cnh tranh.
Do tỏc ng rt ln ca mụi trng kinh doanh n hot ng kinh doanh
ca doanh nghip nờn hoch nh chin lc khụng th khụng chỳ ý nghiờn
cu, phỏt trin v d bỏo mụi trng kinh doanh. Cn c vo phm vi, tng th
mụi trng kinh doanh ca doanh nghip c phõn chia theo s sau :

Hỡnh 4 : Mụi trng kinh doanh xột theo phm vi











Mụi trng kinh doanh quc t
Mụi trng kinh t quc dõn

Mụi trng ngnh
Doanh
nghip

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13

2.1.1.1- Tác động của mơi trường quốc tế
* Những ảnh hưởng của nền chính trị thế giới
Trước đây cơ chế kinh tế của nước ta là cơ chế đóng, hoạt động kinh
doanh của các đơn vị kinh tế khi đó ít chịu ảnh hưởng của mơi trường quốc tế.
Ngày nay xu thế khu vực hố và quốc tế hố nền kinh tế thế giới là xu hướng
mang tính khách quan. Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo
hướng mở cửa và hội nhập, nền kinh tế quốc dân nước ta trở thành một phân hệ
mở của hệ thống lớn là khu vực và thế giới. Hoạt động kinh doanh của nhiều
doanh nghiệp nước ta phụ thuộc vào mơi trường quốc tế mà trước hết là những
thay đổi chính trị thế giới.
Các nhân tố chủ yếu phản ánh thay đổi chính trị thế giới là các quan hệ
chính trị hình thành trên thế giới và ở từng khu vực như vấn đề tồn cầu hố

hình thành, mở rộng hay phá bỏ các hiệp ước đa phương và song phương, giải
quyết các mâu thuẫn cơ bản của thế giới và từng khu vực.
Các nhân tố này hoặc tác động tích cực hoặc tác động tiêu cực đến hoạt
động của các doanh nghiệp của mỗi quốc gia nói chung, của các doanh nghiệp
nước ta nói riêng.
Khơng phải chỉ thay đổi chính trị của thế giới, từng khu vực mà ngay cả
sự thay đổi của thể chế chính trị của một nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ở các nước khác đang có quan hệ làm ăn kinh tế
với nước đó. Sở dĩ như vậy vì mọi sự thay đổi về chính trị của một nước ít nhiều
đều dẫn đến các thay đổi trong quan hệ kinh tế với các nước khác.
* Các quy định luật pháp của các quốc gia, luật pháp và các thơng lệ
quốc tế
Luật pháp của mỗi quốc gia là nền tảng tạo ra mơi trường kinh doanh của
nước đó. Các quy định luật pháp của mỗi nước tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia kinh doanh của nước đó.
Mơi trường kinh doanh quốc tế và từng khu vực lại phụ thuộc vào luật
pháp và các thơng lệ quốc tế. Việt Nam là một thành viên của ASEAN, tham gia
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
vào các thoả thuận khu vực thương mại tự do theo lộ trình CEPT/ AFFTA. Các
thoả thuận này vừa tạo nhiều cơ hội mới và cũng vừa xuất hiện nhiều nguy cơ,
đe dọa hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp Việt Nam.
* Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế quốc tế
Các yếu tố kinh tế như : Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế thế giới
(GDP, nhịp độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân bình qn đầu người hàng
năm,…), khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới và các thay đổi trong quan hệ
bn bán quốc tế, … đều tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ở mọi nước tham gia vào q trình khu vực hố tồn cầu hố nền
kinh tế thế giới.

* Ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật cơng nghệ
Kỹ thuật cơng nghệ tác động trực tiếp đến cả việc sử dụng các yếu tố đầu
vào, năng suất, chất lượng, giá thành,… nên là nhân tố tác động mạnh mẽ đến
khả năng cạnh tranh của mọi doanh nghiệp.
Trong xu thế tồn cầu hố nền kinh tế thế giới hiện nay nhân tố kỹ thuật -
cơng nghệ đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với khả năng cạnh tranh của mọi
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn, phát triển mạnh ln phải là các doanh
nghiệp có khả năng làm chủ khả năng sáng tạo kỹ thuật - cơng nghệ cao, đi đầu
trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển.
* Ảnh hưởng của các yếu tố văn hố - xã hội của đất nước
Mỗi nước đều có một nền văn hố riêng và xu thế tồn cầu hố tạo ra
phản ứng giữ gìn bản sắc văn hố của từng nước. Bản sắc văn hố dân tộc ảnh
hưởng trực tiếp trước hết đến các doanh nghiệp thiết lập quan hệ mua bán trực
tiếp với nước mà họ quan hệ. Mặt khác, văn hố dân tộc còn tác động đến hành
vi của các nhà kinh doanh, chính trị, chun mơn,… của nước sở tại. Điều này
buộc các doanh nghiệp bn bán với họ phải chấp nhận và thích nghi.
2.1.1.2 Ảnh hưởng của mơi trường kinh tế quốc dân
* Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính
quy luật đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là
trạng thái phát triển của nền kinh tế : tăng trưởng, ổn định hay suy thối.
Nếu nền kinh tế quốc dân tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến nền
kinh tế quốc dân theo hai hướng: Một là, tăng thu nhập của các tầng lớp dân cư
dẫn đến tăng khả năng thanh tốn cho các nhu cầu của họ. Điều này dẫn tới đa
dạng hố các loại cầu và xu hướng phổ biến là cầu tăng. Thứ hai, khả năng tăng
sản lượng và mặt hàng của nhiều doanh nghiệp nên tăng hiệu quả kinh doanh

của các doanh nghiệp này. Điều này tạo khả năng tích luỹ vốn nhiều hơn, tăng
cầu về đầu tư mở rộng kinh doanh làm cho mơi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
Nếu nền kinh tế quốc dân ổn định, các hoạt động kinh doanh cũng giữ ở mức ổn
định. Khi nền kinh tế quốc dân rơi vào tình trạng suy thối nó sẽ tác động đến
nền kinh tế quốc dân và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng
ngược lại với trường hợp nền kinh tế quốc dân tăng trưởng.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vơ cung lớn đến các doanh nghiệp.Các
yếu tố kinh tế bao gồm:
+Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế làm phát sinh những nhu cầu đổi mới
cho sự phát triển của các ngành kinh tế.
+Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến lãi suất, đến tỷ lệ đầu tư.
+Tỷ lệ thất nghiệp ảnh hưởng đến việc tuyển dụng và sa thải.
+tỷ giá hối đối.
+Lãi suất ngân hàng.
+Kiểm sốt giá tiền cơng.
+Cán cân thanh tốn.
* Ảnh hưởng của các nhân tố luật pháp và quản lý Nhà nước về kinh tế
Việc tạo ra mơi trường kinh doanh lành mạnh hay khơng lành mạnh hồn
tồn phụ thuộc vào yếu tố luật pháp và quản lý nhà nước về kinh tế.
Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng và đưa vào đời sống là
điều kiện cho mọi doanh nghiệp có cơ hội cạnh tranh lành mạnh; thiết lập mối
quan hệ đúng đắn, bình đẳng giữa người sản xuất và người tiêu dùng; buộc mọi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
doanh nghiệp phải làm ăn chân chính, có trách nhiệm đối với xã hội và người
tiêu dùng,…
Quản lý Nhà nước về kinh tế là nhân tố tác động rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của từng doanh nghiệp. Chất lượng hoạt động của các cơ quan quản
lý Nhà nước về kinh tế, trình độ và thái độ làm việc của các cán bộ thuộc các cơ

quan quản lý Nhà nước tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nhân tố này có thể tạo ra những cơ hội hoặc nguy cơ cho các
hãng bao gồm;
+Sự ổn định về chính trị.
+Các quy định về quản cáo với các doanh nghiệp.
+Quy định về các loại thuế,phí,lệ phí.
+Quy chế tuyển dụng và sa thải nhân cơng.
+Quy định về an tồn và bảo vệ mơi trường.
* Ảnh hưởng của nhân tố kỹ thuật cơng nghệ
Trong phạm vi mơi trường kinh tế quốc dân nhân tố kỹ thuật cơng nghệ
cũng đóng vai trò ngày càng quan trọng, ngày càng mang tính chất quyết định
đối với khả năng cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trong xu thế tồn cầu hố nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng
của mọi lĩnh vực kỹ thuật - cơng nghệ đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của mọi doanh nghiệp có liên quan. Với trình độ khoa học kỹ thuật hiện
tại ở nước ta hiệu quả cuả các hoạt động ứng dụng, chuyển giao cơng nghệ đã
đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp mạnh mẽ đến hoạt động của nhiều doanh nghiệp.
Nếu các doanh nghiệp nước ta muốn nhanh chóng vươn lên, tạo khả năng cạnh
tranh để có thể tiếp tục đứng vững ngay trên “sân nhà” và vươn ra thị trường
khu vực và thế giới sẽ khơng thể khơng chú ý nâng cao nhanh chóng khả năng
nghiên cứu vào phát triển, khơng chỉ là chuyển giao, làm chủ cơng nghệ nhập
ngoại mà phải có khả năng sáng tạo được kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến.
* Ảnh hưởng của các nhân tố văn hóa xã hội
Văn hố - xã hội ảnh hưởng một cách chậm chạp, song cũng rất sâu sắc
đến hoạt động quản trị và kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Vn hoỏ - xó hi cũn tỏc ng trc tip n vic hỡnh thnh mụi trng
vn hoỏ doanh nghip, vn hoỏ nhúm cng nh thỏi c x, ng x ca cỏc

nh qun tr, nhõn viờn tip xỳc vi cỏc i tỏc kinh doanh cng nh khỏch
hng.
Tt c cỏc doanh nghip cn phi phõn tớch rng rói cỏc yu t xó hi nm
nhn bin cỏc c hi v nguy c cú th xy ra.
+Mc sng cú nh hng n vic m rng hay thu hp quy mụ sn sut.
+Phong tc tp quỏn thúi quen tiờu dựng.
+Vn hoỏ vựng.
+Tõm lý hay li sng
+T l kt hụn hay sinh .
* nh hng ca cỏc nhõn t t nhiờn
Cỏc nhõn t t nhiờn bao gm cỏc ngun lc ti nguyờn thiờn nhiờn cú th
khai thỏc, cỏc iu kin v a lý nh a hỡnh, t ai, cỏc yu t thi tit, khớ
hu, trong nc cng nh tng khu vc.
Cỏc iu kin t nhiờn cú th nh hng n hot ng ca tng doanh
nghip khỏc nhau: ti nguyờn thiờn nhiờn tỏc ng cú tớnh cht quyt nh n
hot ng ca cỏc doanh nghip khai thỏc; a hỡnh v s phỏt trin ca c s h
tng tỏc ng n vic la chn a im ca mi doanh nghip.
2.1.1.3- nh hng ca mụi trng cnh tranh ngnh
Mt ngnh sn xut hp hay ngnh kinh t k thut bao gm nhiu doanh
nghip cú th a ra cỏc sn phm dch v ging nhau hoc tng t cú th thay
th c cho nhau. Nhng vt ging nhau ny l nhng sn phm hoc dch v
nhm cựng tho món nhng nhu cu tiờu dựng c bn nh nhau, chng hn,
nhng tm lp nh bng kim loi v nhng tm lp nh bng nha c s
dng trong xõy dng l nhng vt thay th c cho nhau. Mc dự cụng ngh
sn xut khỏc nhau, nhng hai doanh nghip sn xut tm lp bng kim loi v
doanh nghip sn xut tm lp bng nha l cựng mt ngnh sn xut c bn
ging nhau. Bi vỡ h phc v cho cựng mt nhu cu khỏch hng - nhu cu ca
cỏc cụng ty xõy dng .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


18
Thụng qua mụ hỡnh nm lc lng ca M. Porter xõy dng nhm phõn
tớch v phỏn oỏn cỏc th lc cnh tranh trong mụi trng ngnh xỏc nh cỏc
c hi v e da i vi doanh nghip.

Hỡnh 5 : Mụ hỡnh 5 lc lng




Nguy c cú cỏc i th cnh tranh mi




Kh nng
Kh nng
ộp giỏ ộp giỏ



Nguy c b cỏc sn phm ( dch v ) thay th
* Khỏch hng
Khỏch hng ca doanh nghip l nhng ngi cú nhu cu v sn phm
( dch v ) do doanh nghip cung cp. i vi mi doanh nghip khỏch
hng khụng ch l cỏc khỏch hng hin ti m phi tớnh n c cỏc khỏch hng
tim n. Khỏch hng l ngi to ra li nhun, to ra s thng li ca doanh
nghip.
Cu v sn phm ( dch v ) ca khỏch hng l nhõn t u tiờn nh
hng cú tớnh quyt nh n mi hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Nhu

cu ca khỏch hng l mt phm trự khụng gii hn, doanh nghip no bit khai
Cỏc i th cnh tranh
trong ngnh



S tranh ua ca cỏc
doanh nghip hin cú
Ngi
cung cp
Cỏc i th
tim n
Sn phm
thay th
Khỏch
hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
thỏc v bin nhu cu ca h thnh cu thỡ doanh nghip ú nm chc phn thng
trong kinh doanh. Doanh nghip no khụng chỳ ý n iu ny trc sau cng
s b tht bi. Trong thc t, khỏch hng ca doanh nghip cú th l ngi tiờu
dựng trc tip v cng cú th l doanh nghip thng mi tham gia vo quỏ trỡnh
tiờu th sn phm ca doanh nghip.
* Cỏc i th cnh tranh trong ngnh
Cỏc i th cnh tranh ca doanh nghip bao gm ton b cỏc doanh
nghip ang kinh doanh cựng ngnh ngh v cựng khu vc th trng vi ngnh
ngh kinh doanh ca doanh nghip.
Khi xem xột v i th cnh tranh chung ta cn phi xem xột hai vn
sau:

-Th nht,cng cnh tranh trong ngnh, ph thuc cao rt nhiu yu
t khỏc nhau:
+Tc tng trng ca nhu cu: Tc cng cao thỡ cng cng cao
v ngc li.
+C cu ngnh:nh hng ti bn cht ca cnh tranh.
+S tn ti ca cỏc ro cn rỳt lui: Tr ngi ca mt ngnh.
+S c thự ca cụng ngh, phng tin sn xut.
+S tn ti ca cỏc rao cn rng buc chin lc.
+Nhng quy nh ca nh nc:nh hng n kh nng cnh tranh,mc
tiờu ca ngnh.
+Chi phớ c nh rt ln khi ra khi ngnh nh tr lng cho cụng nhõn
khi cha ht hp ng.
-Th hai, phõn tớch i th cnh tranh trc tip:
Trc ht, chỳng ta nhn bit c cỏc i th cnh tranh trc tip ca
mỡnh l ai? Thụng thng chỳng ta nhn bit h thụng qua cỏc tớn hiu trờn th
trng. Sau khi nhn bit c cỏc i th cnh tranh trc tip, ta s tin hnh
phõn tich cỏc mt mnh, mt yu ca i th cnh tranh, phõn tich mc ớch cn
t c ca h l gỡ? Phõn tớch chin lc hin ti ca h, tim nng h cú th
khai thỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
C th l ta cn i phõn tớch nhng kh nng sau ca i th:
+Kh nng tng trng ca i th cnh tranh, hin nay quy mụ sn xut
l ln hay nh.
+Kh nng thich nghi.
+Kh nng phn ng, kh nng i phú vi tỡnh hỡnh.
+Kh nng chu ng, kiờn trỡ.
S am hiu v cỏc i th cnh tranh trc tip cú tm quan trng n mc
cú th nú cho phộp ra cỏc th thut phõn tớch i th cnh tranh, duy trỡ cỏc

h s v i th v t cú cỏch ng s cho phự hp. õy ta li nhc li cõu
núi bt h ca tụn t: Bit ngi bit ta, trm trn trm thng,khụng hiu ch
nh hiu mỡnh, thỡ thng mt thua mt v khụng hiu ch khụng hiu mỡnh thỡ
trm trn thua c trm
Theo M.Porter cỏc vn sau cng s nh hng rt ln n s cnh
tranh gia cỏc i th:
-S lng i th cnh tranh l nhiu hay ớt?
-Mc tng trng ca ngnh l nhanh hay chm?
-Chi phớ lu kho hay chi phớ c nh l cao hay thp?
-Cỏc i th cnh tranh cú ngõn sỏch khỏc bit hoỏ sn phm hay
chuyn hng kinh doanh khụng?
-Nng lc sn xut ca cỏc i th cú tng hay khụng v nu tng thỡ kh
nng tng tc no?
-Tớnh cht a dng sn xut kinh doanh ca cỏc i th cnh tranh mc
no?
-Mc k vng ca cỏc i th cnh tranh vo chin lc kinh doanh
ca h v s tn ti cỏc ro cn ri b ngnh.
* Cỏc doanh nghip s tham gia th trng ( i th tim n )
Cỏc doanh nghip s tham gia vo th trng l i th mi xut hin
hoc s xut hin trờn khu vc th trng m doanh nghip ang v s hot
ng. Tỏc ng ca cỏc doanh nghip ny i vi hot ng kinh doanh ca cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
doanh nghiệp đến đâu hồn tồn phụ thuộc vào sức mạnh cạnh tranh của các
doanh nghiệp đó ( quy mơ, cơng nghệ chế tạo,…).
Đối thủ tiềm ẩn là các cơng ty hiện khơng có ở trong ngànhnhưng có khả
năng nhảy vào hoạt động kinh doanh ở trong ngành đó.
Đối thủ tiềm ẩn ln ln là một mối đe dọa dối với ngành bởi vì nó là
yếu tố có thể làm giảm lợi nhuận của cơng ty do họ đưa vào khai thác các năng

lực sản xuất mới với mong muốn giành được một phần thị trường. Do đó những
cơng ty đang hoạt động tìm mọi cách để hạn chế các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
nhảy vào lĩnh vực kinh doanh của họ. Đó là các dào cản nhập ngành,muốn có
những rào cản này trở ngại lớn là rất tốn kém về mặt chi phí mà các doanh
nghiệp muốn tham gia vào một ngành bắt buộc phải vượt qua.
Theo M.Porter những nhân tố sau tác động đến q trình tham gia thị
trường của các đối thủ mới: Các rào cản thâm nhập thị trường, hiệu quả kinh tế
của quy mơ, bất lợi về chi phí do các ngun nhân khác, sự khác biệt hố sản
phẩm, yếu về vốn cho sự thâm nhập, chi phí chuyển đổi, sự tiếp cận đường dây
phân phối, các chính sách thuộc quản lý vĩ mơ.
* Sức ép từ phía các nhà cung cấp
Các nhà cung cấp hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào
khác nhau bao gồm cả người bán thiết bị, ngun vật liệu, người cấp vốn và
những người cung cấp lao động cho doanh nghiệp.
Tính chất của các thị trường cung cấp khác nhau sẽ ảnh hưởng ở mức độ
khác nhau đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trường mang tính
chất cạnh tranh, cạnh tranh khơng hồn hảo hay độc quyền; thị trường có hay
khơng có sự điều tiết Nhà nước; tính chất ổn định hay khơng ổn định của thị
trường tác động đến hoạt động mua sắm và dự trữ cũng như hoạt động tuyển
dụng lao động của từng doanh nghiệp.
Theo M.Porter các nhân tố sau sẽ tác động trực tiếp và tạo ra sức ép từ
phía các nhà cung cấp tới hoạt động mua sắm và dự trữ cũng như hoạt động
tuyển dụng lao động của từng doanh nghiệp: Số lượng nhà cung cấp ít (nhiều),
tính chất thay thế của các yếu tố đầu vào là khó ( dễ ), tầm quan trọng của các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
yu t u vo c th i vi hot ng ca doanh nghip, kh nng ca cỏc nh
cung cp v v trớ quan trng n mc no ca doanh nghip i vi cỏc nh
cung cp.

* Sc ộp ca cỏc sn phm thay th
Sn phm thay th l mt trong nhng nhõn t quan trng tỏc ng n
quỏ trỡnh tiờu th sn phm ca doanh nghip.
Sn phm thay th l sn phm khỏc cú th tha món nhu cu tng t
ca khach hng nhng nú li cú c trng tng t khỏc. Nú luụn luụn l mt
mi e do i vi cỏc doanh nghip trong ngnh bi vỡ nú cho phộp tha món
cựng mt nhu cu ging vi cỏc sn phm hin hnh. S xut hin sn phm
thay th s lm o ln s tng quan v giỏ c, cht lng ang tn ti rong
ngnh. Sc ộp do sn phm thay th lm hn ch th trng, li nhun ca ngnh
do mc giỏ cao nht b khng ch. Do ú ũi hi doanh nghip phi thng
xuyờn theo dừi kh nng cng nh xu hng thay th cú nhng bin phỏp i
phú phự hp.
K thut - cụng ngh cng phỏt trin s cng to ra kh nng tng s loi
sn phm thay th. Cng nhiu loi sn phm thay th xut hin bao nhiờu s
cng to ra sc ộp ln n hot ng tiờu th sn phm ca doanh nghip.
2.1.1.4- Tng hp kt qu phõn tớch v d bỏo v mụi trng kinh doanh
bờn ngoi
Qua phõn tớch nh hng ca cỏc yu t trong mụi trng kinh doanh, xỏc
nh th t ca cỏc thi c, c hi cng nh cỏc e da, ri ro cú hng s
dng hoc phũng nga trong quỏ trỡnh hoch nh chin lc.
Vic tng hp v ỏnh giỏ c tin hnh theo phng phỏp cho im
ỏnh giỏ chiu hng v mc tỏc ng ca cỏc yu t mụi trng kinh doanh
n hot ng ca doanh nghip. Bng tng hp kt qu phõn tớch mụi trng
kinh doanh bờn ngoi cú dng sau:
Bng 1 : Bng tng hp kt qu phõn tớch mụi trng kinh doanh
bờn ngoi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23

Cỏc nhõn t mụi trng
Bờn ngoi
Mc
quan trng
ca nhõn t
i vi
ngnh
Mc
tỏc ng
ca nhõn t
i vi
doanh nghip
Xu
hng
tỏc
ng
im
tng
hp
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Th trng m rng 3 3 + +9
2. Kinh t EU tng trng 2 3 + +6
3. Chuyn giao k thut -
cụng ngh
2 3 + +6
4. Ngun nguyờn liu trong
nc khan him
2 3 - -6
5. i th cú k thut -
cụng ngh cao

.
3 3 - -9

Ct (1): Lit kờ cỏc yu t mụi trng bờn ngoi quan trng nht theo
quan nim ca doanh nghip qua phõn tớch.
Ct (2): Xỏc nh mc quan trng ca tng yu t mụi trng bờn
ngoi i vi ngnh sn xut. Phng phỏp ỏnh giỏ l phng phỏp cho im.
Thang im ỏnh giỏ theo 3 mc: cao =3; trung bỡnh = 2; thp =1
Ct (3): Xỏc nh mc tỏc ng ca tng yu t mụi trng bờn ngoi
i vi doanh nghip. Phng phỏp ỏnh giỏ l phng phỏp cho im. Thang
im ỏnh giỏ theo 4 mc: nhiu =3, trung bỡnh =2, ớt =1, khụng tỏc ng = 0
Ct (4): Xỏc nh tớnh cht tỏc ng ca tng nhõn t theo hai hng: nu
nhõn t ú tỏc ng tớch cc thỡ biu din bi du (+), cũn nu nhõn t ú tỏc
ng tiờu cc thỡ biu din du (-).
Ct (5): Xỏc nh im ca tng yu t, ly im ct (2) nhõn vi im
ct (3) v ly du ct (4).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Qua biểu tổng hợp có thể xác định được thứ tự của các cơ hội cũng như
đe dọa làm cơ sở hoạch định chiến lược.
2.1.1.5- Ảnh hưởng của mơi trường nội bộ doanh nghiệp
* Ảnh hưởng của hoạt động Marketing
Có thể hiểu marketing là q trình kế hoạch hóa và thực hiện các ý tưởng
liên quan đến việc hình thành, xác định giá cả, xúc tiến và phân phối hàng hóa
và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi nhằm thoả mãn các mục tiêu của mọi cá nhân, tổ
chức.
Mục tiêu của marketing là thoả mãn các nhu cầu và mong muốn của
khách hàng bên ngồi và bên trong doanh nghiệp, đảm bảo được cung cấp sản
phẩm ( dịch vụ ) ổn định với chất lượng theo u cầu của sản xuất và giá cả phải

phù hợp nhằm giúp doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt được
lợi nhuận cao trong dài hạn. Như thế, ngay từ khi mới xuất hiện và cho tới ngày
nay hoạt động marketing ln và ngày càng đóng vai trò rất quan trọng đối với
hoạt động của mọi doanh nghiệp. Hoạt động marketing của doanh nghiệp càng
có chất lượng và ở phạm vi rộng bao nhiêu doanh nghiệp càng có thể tạo ra các
lợi thế chiến thắng các đối thủ cạnh tranh bấy nhiêu.
* Ảnh hưởng của khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển
Khả năng sản xuất là yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Khả năng sản xuất của doanh nghiệp thường tập trung
chủ yếu vào các vấn đề năng lực sản xuất như quy mơ, cơ cấu, trình độ kỹ thuật
sản xuất, hình thức tổ chức q trình sản xuất,… Các nhân tố trên tác động trực
tiếp đến chi phí kinh doanh cũng như thời hạn sản xuất và đáp ứng cầu về sản
phẩm ( dịch vụ ). Đây là một trong các điều kiện khơng thể thiếu tạo ra lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và phát triển là hoạt động có mục đích sáng tạo sản phẩm (
dịch vụ ) mới và khác biệt hố sản phẩm. Kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh
khu vực hố và quốc tế hóa, khả năng nghiên cứu và phát triển của doanh
nghiệp là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể tạo ra sản phẩm ( dịch vụ
) ln phù hợp với cầu thị trường, đẩy nhanh tốc độ đổi mới cũng như khác biệt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
hố sản phẩm, sáng tạo vật liệu mới thay thế,… Các vấn đề trên tác động trực
tiếp và rất mạnh đến các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Ảnh hưởng của nguồn nhân lực
Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Tồn bộ lực
lượng lao động của doanh nghiệp bao gồm cả lao động quản trị, lao động nghiên
cứu và phát triển. Đội ngũ lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào các q trình
sản xuất tác động rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của
doanh nghiệp.

Do vai trò ảnh hưởng có tính chất quyết định của nguồn nhân lực doanh
nghiệp cần ln ln chú trọng trước hết đến đảm bảo số lượng, chất lượng và
cơ cấu của ba loại lao động: cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, các nhà quản trị cấp
trung gian và cấp thấp và đội ngũ các thợ cả, nghệ nhân và cơng nhân có tay
nghề cao. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải đảm bảo được các điều kiện vật chất -
kỹ thuật cần thiết và tổ chức lao động sao cho tạo động lực phát huy hết tiềm
năng của đội ngũ lao động này.
* Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hóa, được giao những
trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện
các chức năng quản trị của doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến hoạt động lao động sáng tạo
của đội ngũ lao động, đến sự đảm bảo cân bằng giữa doanh nghiệp với mơi
trường bên ngồi cũng như cân đối có hiệu quả các bộ phận bên trong doanh
nghiệp; mặt khác, giữa quản trị doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm có quan
hệ nhân quả,… nên tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
* Tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu
quả kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Mọi hoạt động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×