Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tại Công ty TNHH thương mại Việt Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.62 KB, 21 trang )

Lời nói đầu

Trong thời gian thực tập tổng hợp tại công ty TNHH thơng mại Việt Hùng . Với sự chỉ
bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và
đặc biệt là các cô các chú trong phòng kế toán. Tôi đà đợc nghiên cứu một cách khái quát
về tình hình sản xuất kinh doanh cũng nh tình hình tài chính tại một công ty trong những năm
gần đây. Tôi đà hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp với bố cục nh sau.
Phần 1 : Đặc điểm của công ty TNHH thơng mại Việt Hùng.
Phần 2 : Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính tại công ty.
Phần 3 : Các nghiệp vụ kế toán cơ bản.
Phần 4 : Công tác phân tích kinh tế tài chính tại công ty.

Báo cáo thực tập tổng hợp

1


Phần I
Khái quát chung về công ty THHH Việt Hùng.
1.Qúa trình hình thành.
Công ty TNHH thơng mại Việt Hùng đợc thµnh lËp vµo ngµy 17/ 06/ 1993.
- GiÊy phÐp thµnh lập số 2291/ QĐUB do UBND thành phố Hà Nội cÊp.
- GiÊy phÐp DKKP sè 044991 do UBNDthµnh phè Hµ Nội cấp.
Công ty TNHH thơng mại Việt Hùng đợc thành lập với nguồn vốn đóng
góp chủ yếu của:
- Ông Nguyễn Đình Thanh :

Giám đốc Công ty.

- Ông Nguyễn Khánh Linh :


Phó Giám đốc Công ty.

- Ông Nguyễn Văn Quyền :

Phó Giám đốc Công ty.

Vốn của Công ty trong những ngày đầu hoạt động là 1.150.000.000 VNĐ
2. Quá trình phát triển.
Trong nhiều năm qua với sự nỗ lực của Ban Giám đốc, toàn thể cán
bộ công nhân viên trong Công ty và sự mến mộ của khách hàng, Công ty đà phát
triển và đúng vững trong cơ chế thị trờng vô cùng khắc nghiệt, luôn hoàn thành tốt
mọi nghĩa vụ đối với Nhà nớc, là một Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh
nhập khẩu trong những năm đầu t một Công ty làm gia công hàng xuất khẩu cho
các đơn vị khác. Công ty đà từng bớc làm quen và tiến hành xuất khẩu đợc một
phần sản phẩm do chính Công ty sản xuất ra. Và khai thác đợc thông qua các hợp
đồng uỷ thác và các hợp đồng trực tiếp (từ năm 1998 trở lại đây). Tuy nhiên công
tác xuất XNK của Công ty còn gặp khó khăn. Đặc biệt là bạn hàng ngoại và bất ổn
định về giá cả trong nớc, với một Công ty TNHH còn non trong việc tham gia và
XNK trực tiếp. Đứng trớc tình hình đó Công ty TNHH thơng mại Việt Hùng quyết
tâm tìm cho Công ty mình hớng đi phù hợp với công tác XHK hàng hoá trong cơ
chế thị trờng. Đó là không ngừng cải tiến, thay đổi mẫu mà sản phẩm, tìm mọi
biện pháp để mở rộng, chiếm lại thị trờng.

Báo cáo thực tập tổng hợp

2


Với khẩu hiệu uy tín, chất lợnglà sức mạnh Công ty TNHHthơng mại
Việt Hùng đang vợt qua những khó khăn chung của Việt Nam để phát triển không

những giữ vững thị trờng trong nớc mà còn tang cờng mở rộng thị trờng ra bên
ngoài.
3. Nhiệm vụ.
-Sản xuất và chế biến các phế phẩm tận dụng từ gỗ Pơ mu để xuất khẩu.
- Liên doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc để sản xuất xuất
khẩu các mặt hàng may mặc, thủ công mỹ nghệ( uỷ thác), cao su, rau quả, thuỷ
sản, chế biến hàng nông lâm sản, hàng nhựa, thực phẩm chế biến, da trâu muối,
khung nhôm kính vật liệu xây dựng.
-Nhập khẩu vật t, nguyên liệu, phơng tiện giao thông, hàng tiêu dùng (kể cả
vật t, kim loại thiết bị máy móc phụ thay thế theo các danh mục và quy định của
Nhà nớc).
-Tổ chức thơng mại làm đại lý kinh doanh khách sạn, quảng cáo t vấn đầu t,
vận chuyển khách du lịch, bán buôn, bán lẻhàng t liệu sản xuất và t liệu tiêu dùng.
-Xây lắp các công trình dân dụng, công trình diện, công trình thuỷ lợi vừa
và nhỏ, kinh doanh và cho thuê nhà ở, văn phòng làm việc cho cá nhân, tổ chức
kinh tế trong và ngoài nớc của Công ty.
-Chấp hành về thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chính sách pháp luật của nhà
nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngời lao
động.
4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Việt Hùng.
Hiện nay Công ty thơng mại Việt Hùng gồm 73 cán bộ, nhân viên, công
nhân lao động trong đó co 15 kĩ s tốt nghiệp của trờng đại học Ngoại thơng, Kinh
tế quốc dân, Tài chính, Bách khoa, Xây dựng, Giao thông, Nông nghiệp, cùng 6
nhân viên trung cấp tài chính kế toán và 52 công nhân. Ngoài ra khi cần tuyển
thêm lao động (theo thời vụ khoảng từ 30 - 50 ngời nữa).
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thơng mại Việt Hùng (trang 4 )

Báo cáo thực tập tổng hỵp

3



Cơ cấ tổ chức công ty TNHH thơng mại Việt Hùng
Phòng Giám đốc

PGĐ

KD Khách sạn

P. Kế toán

PGĐ

Xây dựng, XL

P. Tổ chức

P. KD1

P. KD2

Chi nhánh
TPHCM

Chi nhánh
Lạng Sơn

Văn phòng đại
diện tại HP


Xởng
LR1

Xởng
LR2

* Chức năng và nhiệm vụ phòng ban.
- Phòng Giám đốc Công ty: Phụ trách chung, chỉ đạo trực tiếp bộ phËn xuÊt
nhËp khÈu c¸c xëng SX , c¸c chi nh¸nh, văn phòng đại diện, trung tâm kinh
doanh của Công ty.
- Phòng phó Giám đốc Công ty :Là phòng giúp việc cho Giám đốc Công ty
phu trách hai bộ phận (bộ phận xây lắp điện, xây dựng và bộ phận dich vụ tổ chức
kinh doanh khách sạn).

Báo cáo thực tập tổng hỵp

4


- Phòng kế toán tài vụ : Là phòng giúp việc cho Giám đố Công ty, có nhiệm
vụ báo cáo thờng xuyên cho Giám đốc Công ty về kế hoạch sử dụng tài chính của
các bộ phận (tham mu về tài chính).
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ giúp việc cho ban giám đốc công
ty thực hiện các quyết định về công tác tổ chức lao động tiền lơng, quản lý nội vụ
của công ty, trực điện thoại, tiếp khách của giám đốc và các phòng nghiệp vụ kinh
doanh khác khi vắng mặt, hớng dẫn khách đi đến các cơ quan làm việc, điều động
xe ôtô theo lệnh của Giám đốc.
- Phòng kinh doanh 1 : Là phòng làm nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
tự khai thác khách hàng trong và ngoài nớc, để tham mu cho Giám đốc ký kết các
HĐKT. Phòng này đội quyền nhập khẩu xe gắn máy, quan hệ trực tiếp với các

công ty của nớc ngoài để nhập các thiết bị liên quan đến phơng tiện giao thông
vận tải.
- Phòng kinh doanh 2: cũng nh phòng 1, phòng này làm nhiệm vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu tổng hợp và đặc trách tham mu giúp cho giám đốc công ty
về công tác xuất khẩu của công ty, trực tiếp thực hiện các hợp đồng xuất khẩu và
báo cáo các phơng án kinh doanh xuất khẩu với Giám đốc công ty.
- Chi nhánh của công ty tại thành phố Hồ Chí Minh là một bộ phận kinh
doanh của công ty, có con dấu và đợc phép mở tài khoản ở Ngân hàng nội chi
nhánh đặt tại sở giao dịch, chi nhánh này có nhiệm vụ thông tin các dữ liệu về
hàng hoá, giá cả, tình hình kinh doanh và tiến hành thực hiện kinh doanh trong các
tỉnh phía Nam, các hợp đồng kinh tế đà đợc công ty ký kết đặc biệt là các hợp
đồng xuất khẩu ra nớc ngoài.
- Chi nhánh của công ty tại thị xà Lạng Sơn có nhiệm vụ kinh doanh xuất
nhập khẩu nh các phòng kinh doanh của công ty chủ yếu cùng phòng kinh doanh 2
tiến hành xuất khẩu hàng hoá sang Trung Quốc.
- Văn phòng đại diện của công ty tại Hải Phòng có nhiệm vụ tiếp nhận hàng
hoá của công ty khi tàu cập bến cảng Hải Phòng, tiến hành giải toả, bán hàng theo
lệnh của Giám đốc.

Báo cáo thực tập tổng hợp

5


- Bộ phận xây dựng: có nhiệm vụ tìm kiếm các công trình xây dựng xây lắp
điện, lên phơng án dự trù tham mu giám đốc công ty đấu thầu ký kết các hợp đồng
xây dựng, cung cấp nguyên vật liệu.
- Bộ phận kinh doanh quản lý dịch vụ, du lịch, khách sạn của Công ty: Bộ
phận này có nhiệm vụ quản lý toàn bộ khu nhà 5 Tầng tại Yên Phụ làm khách sạn,
đồng thời bộ phạn này còn làm nhiệm vụ tham mu giúp việc cho ban giám đốc

công ty về các đề án phát triển dịch vụ du lịch cho khách thuê phòng để thu lợi
nhuận.
- Xởng lắp ráp xe gắn máy số 1 (dạng IKD1) tại Lạc Trung Hai Bà Trng
- Hà Nội có nhiệm vụ quản lý một dây chuyền lắp ráp xe gắn máy. Tổ chức lắp
ráp, tiếp nhận linh kiện theo sự điều hành chỉ đạo của giám đốc Công ty(qua
phòng KD1).
- Xởng lắp ráp xe gắn máy số 2 (dạng IKD2) tại nhà máy xe lửa Gia Lâm
có nhiệm vụ và chức năng nh xởng 1.
5. Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH Việt Hùng.
a). Bộ máy tổ chức kế toán

Báo cáo thực tập tổng hợp

6


Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Việt Hùng.

Kế toán trởng

Kế toán
TSCĐ vật
t NVL

Kế toán TL
và các khoản
BHXH

Kế toán
vốn

bằng tiền

Kế toán
tập hợp CP
và tính GTSP

Kế toán
tổng hợp và
kiểm tra

Trong đó:
- Kế toán trởng là một kiểm soát viên về tài chính, chỉ đạo công việc chính
của văn phòng có quyền hạn tối đa và chịu hoàn toàn trách nhiệm vụ trớc giám
đốc công ty.
- Kế toán TSCĐ, vật t, NVL : chuyên theo dõi về tình hình tăng giảm
TSCĐ, vật t và NVL.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: chuyên theo dõi, tính toán và phân bổ lơng và
tính các khoản BHXH, BHYT.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi sự
biến động về các nguồn thanh toán công nợ trên và tình hình thanh toán cồg nợ.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính toán giá thành :có nhiệm vụ tập hợp chi phí
và tính giá thành dịch vụ thực hiện .

Báo cáo thực tập tổng hỵp

7


- Kế toán tổng hợp và kiểm tra :Có nyhiệm vụ tính kết quả kinh doanh, tập
hợp từ các kế toán khác để xác định lỗ lÃi và kiểm tra đối chiếu lập các báo cáo tài

chính.
b). Trình tự ghi sổ kế toán.
Hiện nay công ty đang sử dụng hìnhthức kế toán chứng từ ghi sổ với hình
thức này hệ thống sổ sách của công ty bao gồm ( Trang 8 )

Báo cáo thực tập tổng hợp

8


Trình tự ghi sổ kế toán của công ty TNHH Việt Hùng
Chứng từ gốc

Sổ TM

Sổ thẻ chi
tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp sổ thể
chi tiết

Bảng

Cân đối Tài khoản

Báo cáo Kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

Báo cáo thực tập tổng hợp

9


Phần 2
Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của
công ty thơng mại việt hùng .
I.Tình hình tài chính của công ty.
1. Nội dung của công tác tài chính.
Việc quản lí và sử dụng vốn có vai trò rất quan trọng và hiện hữu trong tất
cả mọi hoạt động đối với bất kì doanh nghiệp nào. Bởi hầu hết mọi quyết định
quản trị đều xem xét trên phơng diện tài chính. Nếu việc quản lý tài chính không
chặt chẽ, không bao quát đợc các nguồn vốn, nội dung và tính chất của các nguồn
vốn có thể huy động đợc trong sản xuất kinh doanh thì sẽ là một sai lầm. Vì vậy,
công ty thơng mại Việt Hùng luôn coi trọng việc nghiên cứu nội dung tính chất
của các nguồn vốn làm cơ sở lựa chọn khai thác, huy động vốn phù hợp với nhu
cầu về vốn và khả năng thanh toán cho phép. Chẳng hạn nh việc lựa chọn hình
thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thiết lập các mục
tiêu, đánh giá khả năng hoàn vốn của các dự án đầu t, của các chiến lợc
Marketing
2.Khái quát tình hình tài chính của công ty.
Vốn kinh doanh của công ty là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định và tài

sản lu động.
Vốn cố định của công ty là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định
hữu hình đầu t cho nhà xởng máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. ở công ty, tài sản cố định hữu hình đợc tính khấu hao theo quy định số
1062 của Bộ tài chính dựa trên nguyên tắc đánh giá tái sản cố định là theo nguyên
giá.
Vốn lu ®éng lµ biĨu hiƯn b»ng tiỊn cđa toµn bé tµi sản thuộc sở hữu của
doanh nghiệp trong thời gian sử dụng và thu hồi hoặc luân chuyển trong một chu
kỳ kinh doanh hoặc không quá 1 năm.

Báo cáo thực tập tỉng hỵp

10


Tình hình biến động vốn kinh doanh đợc thể hiện qua biểu sau
Đvt : 1000 đồng
Năm 2000

Năm 2001

So sánh

Các chỉ tiêu
Số tiền

TT %

Số tiền


Vốn cố định

7000000

51.282

9115000

60.565 2115000 30.21

9.283

Vốn lu động

6650000

48.718

5935000

39.435 -715000 -10.75

-9.28

100

15050000

Tỉng vèn KD 13650000


TT %

100

Sè tiỊn

Tû lƯ TT(+,-)
%

1400000 10.26

Qua biĨu trªn ta thÊy trong kÕt vèn kinh doanh cđa công ty thì vốn cố định
chiếm tỷ trọng lớn hơn và mức độ ngày càng tăng. So với năm 2000 thì năm 2001
tăng lên 9,283% tơng ứng với số tiền là 2.115.000.000 đồng trong khi đó vốn lu
động lại giảm đi 9,28 % tơng ứng với số tiền giảm là 715.000.000 đồng Tổng
nguồn vốn kinh doanh tăng lên với số tiền là 1.400.000.000 đồng. Nh vậy, tổng
nguồn vốn kinh doanh tăng lên là do vốn cố định tăng chứng tỏ rằng doanh nghiệp
chú trọng vào đầu t tài sản cố định, cải cách công nghệ và mở rộng quy mô kinh
doanh.

3.Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của công ty.

Báo cáo thực tập tổng hợp

11


Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của công ty TNHH thơng mại
Việt Hùng qua hai năm 2000 và 2001 đợc thể hiện qua biểu sau:
ĐVT: 1000 đồng

Năm 2000

Chỉ tiêu
1.Vốn KD

Số tiền

TT %

Năm 2001

TL%

T T%

13650000 93,46 15050000 91,75 1400000 10,26

-1,71

-Vèn NSNN

8763000 60

-Vèn TCHC

438150 3

-Vèn TBsung

Sè tiỊn


So s¸nh

TT%

10219692 62,3
574140

3,5

Sè tiền

1456692 16,62

2,3

135990 31,04

0,5

4448850 30,46

4256168 25,95

-192682 -4,31

-4,51

2.Các quỹ


955000 6,54

1354000 8,25

399000

41,78

1,71

- Đt phát triển

759460 5,20

1025000 6,25

265540

34,96

1,05

- Dự phòng TC

195540 1,34

328080 2,0

132373


67,69

0,66

14605000 100

16404000 100

3.Tỉng Vèn CSH

1799000 12,31

Qua biĨu trªn ta thÊy r»ng:
Tỉng ngn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng so với năm 2000 là
12,31% tơng ứng với số tiền là 1.799.000.000 đồng. trong đó: Vốn kinh doanh
tăng 1.400.000.000 đồng với tỷ lệ tăng là 10,26%, tổng các quỹ tăng 399.000.000
đồng với tỷ lệ tăng là 41,78%.
Nh vậy, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng lên là do hai
nhân tố: vốn kinh doanh tăng và tổng các quỹ tăng. Điều đó chứng tỏ công ty đang
trên đà phát triển. Tuy nhiên, tỷ trọng vốn kinh doanh năm 2001 của công ty giảm
so với năm 2000 là 1,71%, và nguồn vốn tự bổ sung cũng giảm về số tiền là
192.682.000đồng với tỷ lệ giảm là 4,31%.
4. Kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2001 đợc thể hiện qua biểu sau.
Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu

Báo cáo thực tập tổng hợp

Số tiền (đồng)

30.712.500.135
12


Các khoản giảm trừ

1.811.857.449

Doanh thu thuần

28.900.642.686

Giá vốn

26.590.909.207

Lợi tức gộp

2.309.733.479

Chi phí bán hàng

993.086.979

Chi phí quản lý doanh nghiệp

572.002.500

Lợi tức thuần từ hoạt động SXKD


644.644.000

Thu nhập từ hoạt động TC

93.570.000

Thu nhập bất thờng

79.865.000

Chi phí hoạt động tài chính

134.529.000

Chi phí hoạt động bất thờng

56.800.000

Lợi nhuận trớc thuế

626.750.000

Thuế thu nhập doanh nghiệp

264.000.000

Lợi nhuận thuần sau thuế

62.750.000


Nhận xét:
Qua biểu trên cho ta thấy. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2001 là đối tốt với lợi nhuận thuần sau thuế là 62.750.000 đồng.
Tổng doanh thu là tơng đối cao khẳng định quy mô phát triển của một doanh
nghiệp Nhà nớc. Qua đó cũng nhận thấy công ty đà hoàn thành tốt các nghĩa vụ
của mình đối với Nhà nớc.

Báo cáo thực tËp tỉng hỵp

13


Phần 3
Các nghiệp vụ kế toán cơ bản
1. Kế toán băng tiền.
Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi, Hoá đơn GTGT, giấy báo nợ.
Trình tự hạch toán:
TK 112,331

TK (111),112,
TK 111,(112)

331,141,142

Thu TGNH nhập quỹ

Gửi tiền vào NH,

Vay ngắn hạn nhập quỹ


chi tạm ứng

TK 131,136,141,

TK 133

Thu nợ ngời mua, thu nội

Thuế VAT đầu vào đợc

bộ trừ tạm ứng và thu khác

khấu trừ, chi sự nghiệp khác

TK 413,431

TK 211,413,431

Chênh lệch tỷ giá tăng

Mua sắm TSCĐ, chênh lệch
tỷ giá giảm

TK 511,711,721

Doanh thu bán hàng hoạt
động TC, hoạt động bất thờng

TK 632,641,642,331,334


Giá vốn, CFBH, CFQLDN,
thanh toán

TK 136

TK 136
Thu số d cuối kỳ
đơn vị cơ sở

Báo cáo thực tập tổng hợp

Chuyển số d đầu kỳ
đơn vị cơ sở
14


2. Kế toán tiền lơng và các khoản khác.
TK 111

TK 334

Tạm ứng hoặc chi lơng cho
cán bộ công nhân viên

TK 641,642

Tính lơng phải trả cho
cán bộ cnv văn phòng Cty

TK 338,1381,111


TK 3383

Các khoản khấu trừ

Tính BHXH phải trả

vào lơng

cán bộ công nhân viên

TK 136,642

TK 136

Thanh toán với đơn vị
cơ sở
TK 111,112

Nộp quỹ Bảo hiểm, KPCĐ

Thanh toán với đơn vị
cơ sở
TK111,112,334

Nhận lại quỹ BH và KPCĐ

TK 641,642

Bảo hiểm và KPCĐ


Báo cáo thùc tËp tỉng hỵp

15


3. Kế toán tài sản cố định.
Các chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua sắm TSCĐ, phiếu chi, quyết định
thanh lý TSCĐ.

TK 111,112,331,241

Mua sắm, Đt TSCĐ

TK 211

TK 136

Cấp cho đơn vị cơ sở
chuyển số d đầu kỳ

TK136

TK 214,821

Thu số d đầu kỳ

Thanh lý TSCĐ

đơn vị cơ sở

* Kế toán hao mòn TSCĐ
TK 211

TK 214

Xoá sổ TSCĐ

TK 642

Trích khấu hao

TK 136

TK 136
Chuyển số d đầu kỳ
cho đơn vị cơ sở

Báo cáo thực tập tổng hợp

Thu số d cuối kỳ
đơn vị cơ së

16


4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Trình tự kế toán:
TK 334,338

TK 641,642


Tiền lơng phải trả và
các khoản bảo hiểm

TK 111,112,152

Các khoản làm giảm chi phí
thu b»ng vËt t , tiỊn

TK 152,153,214

TK 911

Chi phÝ vËt liƯu công cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 154

Chi phí liên quan hàng
tiêu thụ trong kỳ

Kết
chuyển
Chi phí bảo hành

TK 1422
Vào tài khoản
chờ

Kết

chuyển

kết chuyển
TK 1421,335,333
CF theo dự toán
Các khoản thuế

TK 159,331,111,112
Trích lập dự phòng, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác

Báo cáo thực tập tổng hợp

17


5. Hạch toán kết quả và phân phối kết quả.
Trình tự hạch toán:
TK 333,111,112

TK 421

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 911

K.chuyển lÃi của văn phòng

Thuế vốn


TK 414,415,431,411

Trích lập các quỹ

TK 136

TK 136

K / c lỗ đơn vị cơ sở

Báo cáo thực tập tổng hợp

K / c lÃi đơn vị cơ sở

18


Phần 4
công tác phân tích kinh tế tài chính tại công ty TNHH
thơng mại Việt Hùng
1.Tình hình thực hiện công tác phân tích tài chính tại công ty.
Việc huy động và sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả nhất là phải dựa
trên cơ sở tôn trọng luật pháp và các nguyên tắc tài chính tín dụng. Công ty đÃ
thấy rõ đợc nhiệm vụ của mình cho nên thờng xuyên phân tích, đánh giá thực
trạng tình hình tài chính, xem xét một cách khách quan, xác định đúng đắn
nguyên nhân mức độ ảnh hởng đến tình hình tài chính của công ty trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó đề ra những giải pháp, những chiến lợc
hữu hiệu nhằm ổn định, phát triển và bền vững.
Công tác phân tích tình hình tài chính của công ty luôn đặt ra 3 mục tiêu cơ

bản sau:
- Phân tích tình hình tài chính phải đầy đủ- các thông tin hữu hiệu cho các
nhà đầu t và những ngời sử dụng thông tin tài chính, khai thác và giúp cho họ có
những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu t cho vay.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin cho lÃnh đạo công ty
các nhà đầu t, cho vay và những ngời sử dụng khác trong việc đánh giá khả năng
và tính chắc chắn của dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh khả
năng thanh toán của công ty.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin về nguồn vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình và sự kiện tình hình làm biến đổi các
nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
2. Công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Để phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, công ty tiến hành
phân tích và đánh giá các chỉ tiêu sau:

19


a). Tỷ suất tài trợ (I ).
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ =
Tổng nguồn vốn
Trong đó :
Nguồn vốn chủ sở hữu đầu năm 2000 là : 14.605.000.000 đồng
Nguồn vốn chủ sở hữu đầu năm 2000 là : 16.404.000.000 đồng
Tổng nguồn vốn đầu năm 2000 là
Tổng nguồn vốn cuối năm 2000 là

: 20.050.000.000 đồng
: 25.620.000.000 đồng


14605000000
I Đầu năm =

x 100 = 72,84 %
20050000000
16404000000

I Cuối năm =

x 100 = 65,19 %
25162000000

Qua các chỉ tiêu trên ta thấy rằng; Tỷ suất tài trợ của công ty cả đầu năm và
cuối năm đều lớn hơn 50% chứng tỏ rằng tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty khá tốt và mở rộng không ngừng.
b). Khả năng sinh lợi của vốn kinh doanh( L ).

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất khả năng sinh lời =
Tổng vốn kinh doanh bình quân

20


Trong đó:
13650000000 + 15050000000
- Tổng vốn kinh doanh bình quân =
2
= 14350000000 đồng

- Lợi nhuận sau thuế là :

62750000 đồng

Thay số: L = 0,0437
Qua các chỉ tiêu trên cho ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty
là khá khả quan, hiệu quả sử dụng vốn tại công ty là rất tốt. Công ty có đợc kết
quả này là do sự cố gắng nỗ lực không ngừng của toàn bộ cán bộ công nhân viên
trong công ty.

21


kết luận

Trong thời gian thực tập tổng hợp tại công ty TNHH thơng mại Việt Hùng. Với sự chỉ
bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và
đặc biệt là các cô các chú trong phòng kế toán. Tôi đà đợc nghiên cứu một cách khái quát
về tình hình sản xuất kinh doanh cũng nh công tác kế toán tại một công ty thơng mại trong
những năm gần đây. Tôi đà hoàn thành xong báo cáo thực tập tổng hợp.
Với thời gian và trình độ bản thân còn hạn hẹp nên trong bản báo cáo này không
tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy giáo hớng dẫn
để em hoàn thành tốt nhất trong Chuyên đề tốt nghiệp sắp tới.

22



×