Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản lí lao động tại công ty TNHH thương mại Việt Thông Group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.1 KB, 38 trang )

Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
Lời nói đầu
Trong phạm vi một doanh nghiệp, sử dụng lao động đợc coi là vấn đề
quan trọng hàng đầu vì lao động là một trong ba yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất. Nhng sử dụng lao động sao cho có hiệu quả cao nhất lại là một vấn đề
riêng biệt đặt ra trong từng doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là cơ sở để nâng cao tiền lơng, cải
thiện đời sống cho công nhân, giúp cho doanh nghiệp có bớc tiến lớn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Thơng mại Việt Thông Group là đơn vị sản xuất có trang
thiết bị hiện đại, trên dây chuyền công nghệ tiên tiến chất lợng ngày càng hoàn
thiện theo yêu cầu của khách hàng. Các mặt quản lý trong những năm gần đây
đã đạt đợc hiệu quả, nhng vẫn còn có những mặt hạn chế. Và vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động ở Công ty vẫn luôn là vấn đề đợc quan tâm và cần đ-
ợc nâng cao. Trong quá trình thực tập tại công ty em đã đi sâu vào nghiên cứu
lĩnh vực sử dụng lao động của Công ty với mục đích vận dụng lý thuyết để phân
tích, đánh giá và điều quan trọng nữa là tìm giải pháp cho vấn đề này. Em đã lựa
chọn đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao
động tại Công ty TNHH Thơng mại Việt Thông Group cho luận văn của
mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 2 chơng:
Chơng I: Thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty TNHH Thơng mại
Việt Thông Group
Chơng II: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động tại Công ty
TNHH Thơng mại Việt Thông Group
1
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
CHƯƠNG I
thực trạng công tác quản lý lao động tại công
ty TNHH thơng mại việt thông group


I. Khái quát chung về công ty TNHH thơng mại Việt thông
group
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH Thơng mại Việt Thông GROUP đợc thành lập trên cơ sở góp vốn của những thành
viên để xây dựng nhà xởng, dây chuyền sản xuất và các thiết bị phụ trợ hiện đại nhằm sản xuất các sản phẩm
nhựa gia dụng đợc thành lập ngày 5 tháng 12 năm 2000. Tính đến tháng 12/2005 Công ty TNHH Việt Thông
Group tế vừa tròn 5 tuổi hiện đang trên đờng phát triển đi lên và dần tăng khả năng cạnh tranh về sản phẩm
của mình trên thị trờng.
2. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh
Công ty có chức năng chuyên kinh doanh và sản xuất sản phẩm đồ nhựa
tiêu dùng với chất lợng cao đợc khách hàng a thích. Các sản phẩm nhựa của
công ty:
- Chia theo công dụng của sản phẩm gồm có:
+ Các sản phẩm thiết bị vệ sinh: bô, bồn tắm, bàn chải, chổi nhựa
+ Các sản phẩm phục vụ ăn uống: cốc, bát, đĩa, thìa
+ Các sản phẩm chứa đựng: bình đờng, phích đá, thùng rác, hộp trà, khay
rổ, rá, làn
+ Các sản phẩm treo mắc: mắc áo, kẹp nhựa, hộp treo..
+ Các loại bàn ghế nhựa
- Chia theo tính chất nguyên liệu, bao gồm:
+ Các sản phẩm cao cấp: đó là sản phẩm chất lợng cao làm từ những sản
phẩm chất lợng cao từ 100% hạt nhựa nguyên chất, mẫu mã đẹp độ bền cao..
+ Các sản phẩm thông thờng: xô, chậu, lông bàn, thùng đựng nớc làm
từ nguyên liệu có chất lợng kém hơn
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Công ty TNHH Thơng mại Việt Thông Group có bộ máy quản lý đợc
tổ chức theo bộ máy quản lý một cấp. Ban Giám đốc Công ty lãnh đạo và chỉ
đạo trực tiếp đến từng phân xởng sản xuất và các phòng ban. Các đơn vị,
2
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16

Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mu cho Giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công việc, theo dõi, hớng dẫn các phân xởng, các
bộ phận sản xuất kinh doanh, nhân viên thực hiện đúng đắn, kịp thời những
quyết định quản lý.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Phân xởng ép nhựa tiệt trùng
Phân xởng thành phẩm 1
Phòng kỹ thuật gồm:
- Tổ kỹ thuật
- Tổ chất lợng
Phòng kế hoạch- kinh Doanh
- Tổ nghiệp vụ
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Các phân xởng
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc tổ chức
Giám đốc
Phân xởng thành phẩm 2
- Giám đốc công ty: Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất.
Quyết định chính sách chất lợng.
Xác lập mục tiêu, chiến lợc, dự án phát triển chất lợng.
3
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
Phê duyệt ( quy định) trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên trong
hệ thống quản lý chất lợng.
Điều hành, kiểm soát mọi hoạt động nhằm đạt đợc mục tiêu chiến lợc,

mục tiêu các dự án. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động chất lợng trong Công ty.
Cung cấp đủ nguồn lực để duy trì hoạt động của hệ thống chất lợng.
Xây dựng kế hoạch sản xuất- kinh doanh.
Kết hợp với các Phó giám đốc chỉ đạo các đơn vị có liên quan giải quyết
các vấn đề, phát sinh đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh
doanh.
Xem xét các hợp đồng mua, bán với khách hàng, và các nhà cung cấp.
- Phó Giám đốc kỹ thuật : Phó Giám đốc kỹ thuật là ngời giúp việc Giám
đốc, điều hành trực tiếp hai phòng ban: Phòng Kỹ thuật và Phòng kế hoạch. Bên
cạnh đó, Phó Giám đốc kỹ thuật còn là ngời điều hành và theo dõi hoạt động
sản xuất của các phân xởng, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về nhiệm vụ Giám
đốc phân công uỷ quyền.
Phụ trách quản lý chất lợng
Xây dựng kế hoạch kỹ thuật nhằm thực hiện mục tiêu chiến lợc, dự án
chất lợng.
Chỉ đạo việc nghiên cứu và tổ chức áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm mở
rộng sản xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật, Ban cơ điện. Điều hành kiểm soát mọi
hoạt động kỹ thuật, bảo hộ lao động, an toàn sản xuất trong Công ty.
Chỉ đạo, điều hành các bộ phận liên quan thực hiện kế hoạch kỹ thuật của
Ban cơ điện.
Đảm bảo hệ thống chất lợng đợc xây dựng, áp dụng và duy trì theo các
yêu cầu của TCVN- ISO 9002.
Tổ chức thanh tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lợng.
Lập văn bản báo cáo Giám đốc các hoạt động kỹ thuật, các hoạt động của
hệ thống chất lợng để làm cơ sở xem xét, cải tiến hệ thống chất lợng
trong Công ty.
- Phó Giám đốc Tổ chức:
Duy trì nội quy kỷ luật của Công ty.
4

Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
Tuyển dụng lao động để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Tổ chức thực hiện việc chăm lo sức khoẻ đảm bảo An toàn lao động và vệ
sinh môi trờng cho cán bộ công nhân viên.
Lập kế hoạch đào tạo và kiểm soát công tác đào tạo.
Lập chế độ phân phối tiền lơng và kiểm soát công tác tiền lơng.
Kết hợp với các bộ phận liên quan thực hiện kế hoạch lao động tiền lơng
và đào tạo.
Báo cáo Giám đốc việc thực hiện kế hoạch tiền lơng An toàn bảo hộ lao
động và đào tạo ở các bộ phận.
Quản lý theo dõi và tổ chức sửa chữa nhà xởng và hạ tầng cơ sở của Công
ty
- Phòng Kỹ thuật
+ Quản lý chất lợng sản phẩm
Điều hành việc kiểm tra thử nghiệm chất lợng nguyên vật liệu, bán thành
phẩm và sản phẩm cuối cùng.
Lập quy trình kiểm tra sản phẩm theo quy trình công nghệ sản xuất.
Điều hành việc kiểm soát thiết bị dụng cụ đo lờng.
Điều hành việc kiểm soát lu giữ các tài liệu, hồ sơ về chất lợng sản phẩm,
thiết bị dụng cụ đo lờng.
Kiểm soát việc thực hiện các nội quy , quy định về an toàn lao động và
vệ sinh môi trờng.
Kết hợp với các bộ phận liên quan để giải quyết các vấn đề kỹ thuật, chất
lợng sản phẩm.
Báo cáo phó giám đốc kỹ thuật việc thực hiện các kế hoạch kỹ thuật và
báo cáo Giám đốc các vấn đề về chất lợng sản phẩm của Công ty.
+ Quản lý thiết bị và công nghệ sản xuất
Nghiên cứu cải tiến chất lợng, cải tiến công nghệ áp dụng công nghệ mới
vào sản xuất nhằm không ngừng cải tiến chất lợng sản phẩm

Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới nhằm mở rộng phạm vi sản
xuất.
Thiết kế quy trình công nghệ sản xuất bao gồm cả trang bị công nghệ và
chỉ dẫn nguyên công.
Thiết kế quy trình và lập kế hoạch kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa thiết bị,
5
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
lập phơng án bảo hộ lao động Công ty.
Kiểm soát, lu giữ và phát hành tài liệu về kỹ thuật sản xuất, về chất lợng
thiết bị máy móc theo quy định.
Báo cáo Phó giám đốc kỹ thuật việc thực hiện kế hoạch nâng cao chất l-
ợng thiết bị, tiến bộ kỹ thuật và các vấn đề phát sinh trong quá trình sản
xuất.
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh:
Lập kế hoạch sản xuất, điều hành và kiểm soát việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh và triển khai sản xuất của các phân xởng sản xuất nhằm đảm
bảo đúng tiến độ .
Điều hành hoạt động mua bán vật t, nguyên liệu, sản phẩm phụ và hoạt
động thị trờng.
Theo dõi việc thực hiện hợp đồng với khách hàng.
Điều hành công tác kho hàng, xếp dỡ, lu kho, đóng gói, bảo quản, giao
hàng và phơng thức vận chuyển.
Lu giữ tài liệu, hồ sơ có liên quan đến chất lợng sản phẩm theo quy định
Kết hợp với các bộ phận liên quan giải quyết việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh và nhiệm vụ khác đợc giao.
Báo cáo Giám đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, mua
hàng, thực hiện hợp đồng và các hoạt động khác của phòng.
Tổ chức điều hành công tác thị trờng của Công ty:
Tổ chức các mạng lới bán hàng và các đại lý để phân phối sản phẩm hoặc

các dịch vụ của Công ty.
Lập kế hoạch để triển khai và báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm , thu
hồi công nợ định kỳ theo tháng, quý và năm.
Tổ chức và điều hành các công việc có liên quan đến quảng cáo, tiếp thị,
mẫu mã bao bì sản phẩm.
Cung cấp kịp thời cho Ban giám đốc các thông tin về giá cả, loại hình sản
phẩm và các biến động của thị trờng.
Kết hợp với các bộ phận có liên quan để thực hiện công tác thị trờng và
giải quyết các khiếu naị của khách hàng.
Tham gia các công việc khác do phòng hoặc Ban giám đốc phân công.
6
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
- Phòng Tài vụ- Kế toán:
Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác tài chính, kế toán.
Tổ chức và thực hiện việc kiểm toán nội bộ.
Phối hợp với các bộ phận liên quan tính toán chi phí chất lợng và giải
quyết kinh phí cho công tác hoạt động của hệ thống chất lợng.
Định kỳ báo cáo Giám đốc về kết quả hoạt động Sản xuất -Kinh doanh và
công tác Kế toán- Tài chính của Công ty.
- Ban cơ điện
Điều hành và duy trì việc kiểm tra, bảo dỡng, sửa chữa toàn bộ thiết bị và
khuôn mẫu theo kế hoạch.
Quản lý mạng lới phân phối điện toàn Công ty.
Kiểm soát chất lợng thiết bị máy móc.
Tổ chức, triển khai chế tạo khuôn mẫu mới gia công các chi tiết, dụng cụ
để duy trì sản xuất và sản xuất mặt hàng mới.
Tham gia cùng phòng kỹ thuật trong việc thiết kế khuôn mẫu mới,
nghiên cứu chế thử sản phẩm mới nhằm mở rộng phạm vi sản xuất.
Kết hợp với các bộ phận liên quan và đề xuất với Ban giám đốc các biện

pháp để thực hiện công tác đảm bảo an toàn lao động vệ sinh lao động
của Công ty.
Báo cáo kịp thời Phó giám đốc kỹ thuật kết quả việc kiểm soát chất lợng
máy, thiết bị và thực hiện chế tạo khuôn mẫu mới theo kế hoạch giao.
- Các Phân xởng:
Tổ chức, triển khai thực hiện và kiểm soát kế hoạch sản xuất và các công
tác đợc giao trong phạm vi phân xởng.
Tổ chức điều hành mọi hoạt động sản xuất của đơn vị, bảo đảm tuân thủ
các quy định về quản lý đã ban hành.
Kiểm soát mọi hoạt động của các thành viên trong phân xởng theo quy
định quản lý đã ban hành.
Kết hợp với các bộ phận liên quan thực hiện các kế hoạch sản xuất, kỹ
thuật và chất lợng sản phẩm.
Lập văn bản báo cáo tình hình hoạt động của phân xởng theo quy định
quản lý đã ban hành.
Báo cáo kết quả của việc thực hiện kế hoạch sản xuất và các công tác
7
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
khác cho các Trởng phòng, ban chức năng hoặc trực tiếp lên Giám đốc,
các Phó Giám đốc.
4. Đặc điểm về quy trình kỹ thuật sản xuất.
Để sản xuất ra sản phẩm tốt, chất lợng cao với mục tiêu phục vụ tiêu
dùng, sản xuất và xuất khẩu công ty đã và đang trang bị những máy móc hiện
đại phù hợp với nhu cầu cũng nh đòi hỏi của công việc và tiến bộ khoa học kỹ
thuật chung. Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty có thể khái quát
qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất sản phẩm
Nhựa
KCS

Lắp ráp
KCS
Quấn+đóng gói
KCS
Đóng thùng
Máy dập khuôn
8
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
Qua sơ đồ quy trình công nghệ trên ta thấy công tác kiểm tra chất lợng
sản phẩm luôn đợc công ty coi trọng. sản phẩm trớc khi nhập kho có rất nhiều
lần kiểm tra của kcs công ty. Sở dĩ nh vậy vì công ty đang thực hiện chơng trình
quản lý chất lợng ISO 9002.
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất
Nguyên liệu cho sản xuất của công ty là các loại hạt nhựa nhập ngoại bao
gồm hạt PE, PP,PSGP,ABS,PA, cùng bột PVC, dầu DOP... ngoài ra còn có các
loại phẩm mầu công nghiệp để pha trộn tạo ra mầu sắc theo yêu cầu của khách
hàng.
Thờm vo ú cụng ty cũn cú mỏy Bm v Mỏy ựn tỏi ch mt vi
loi nha dựng lm dộp tỏi sinh. M loi nha tỏi sinh ny giỏ thnh khỏ
r, nhng cú nhc im ch lm c cỏc loi sn phm mu. Ngun nha
ny mua t cỏc ca hng thu gom dộp ph liu(dộp ó qua s dng).
6. Đặc điểm về thiết bị
Về mặt dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty đang sử dụng là dây
chuyền tự động, bao gồm các máy móc do Nam triều tiên và Đài loan sản xuất.
Vớ d: Mỏy bm thu lc ộp ngang (Sc ộp t 150 ti 700 tn), mỏy ựn
nha, mỏy to ht.
Yếu tố này trong doanh nghiệp đợc hiểu là tập hợp các tri thức, phơng pháp, quy trình, quy tắc, kỹ
năng và kỹ xảo cùng hệ thống thiết bị đợc sử dụng trong quá trình tác động vào đối tợng lao động nhằm tạo
ra sản phẩm vật chất hay tinh thần thoả mãn nhu cầu của con ngời. Vậy là công nghệ kinh doanh không chỉ

là thiết bị, dây chuyền, bí quyết trong sản xuất mà bao hàm cả công nghệ tổ chức, thiết lập và quản lý hoạt
động sản xuất, kinh doanh cũng nh mạng phân phối sản phẩm.
Công ty đã xác định rõ yếu tố thiết bị là quan trọng nhất trong quy trình sản xuất. Tiếp đó là vấn đề
tổ chức sản xuất. Bởi dây chuyền sản xuất tự động hoá ở mức cao. Chất lợng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu
vào thiết bị. Năng suất phụ thuộc vào khâu tổ chức điều hành. Thông tin vào con ngời chỉ là thứ yếu do việc
sản xuất hoàn toàn tuân thủ theo quy trình hớng dẫn có sẵn.
Vậy nên ngoài lợi thế cạnh tranh về con ngời, công ty Việt thông còn có hệ thống dây chuyền sản
xuất đầy sức cạnh tranh bởi mức độ tiên tiến và tự động hoá cao. Hiện tại, thiết bị phục vụ sản xuất của công
9
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
ty 100% thuộc thế hệ mới Sery 99 và 2000. Chúng cho phép sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, có sự
trợ giúp của phần mềm tự động (mới đầu t năm 2001 gần 1 tỷ đồng) trên tất cả 23 máy ép phun có trọng tải
từ 150 tấn đến 750 tấn.
Trong lĩnh vực sản xuất khuôn một lợi thế cạnh tranh tiềm tàng Công ty đã đi đầu trong việc sử
và làm chủ công nghệ CAD/CAM, máy phay điều khiển kỹ thuật số (CNC) và máy xung điện (ZNC).
7. Đặc điểm về vốn của Công ty
Bảng 1: cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm2005
1. Tổng vốn 21.560 25.730 28.150
+ Vốn lu động 9.670 11.420 12.178
+ Vốn cố định 11.890 14.310 15.972
2. Nguồn vốn 21.560 25.730 28.150
+ Vốn chủ sở hữu 11.820 12.684 13.687
+ Nợ phải trả 9.740 13.046 14.463
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán
Công ty TNHH Thơng mại Việt Thông là một doanh nghiệp t nhân do đó
nguồn vốn chủ yếu của Công ty đóng góp của các thành viên sáng lập ra công
ty nên lợng vốn còn hạn chế, vốn vay cũng chủ yếu vay ở các ngân hàng thơng

mại hoặc thực hiện nhiều biện pháp huy động các nguồn vốn khác nh huy động
vốn từ nhân viên trong Công ty, mua chịu, liên doanh liên kết Vì thế số vốn
của Công ty luôn đợc bảo tồn và phát triển.
Năm 2003 tổng vốn của công ty là 21.560 triệu đồng, năm 2004 là
25.730 tăng 4.170 triệu đồng (19,34%) so với năm 2003. Năm 2005 tổng vốn là
28.150 triệu đồng tăng 2.420 triệu đồng (9,4%)
II. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm qua
Bảng 2: kết quả kinh doanh qua các năm 2003-2005
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2003
Năm 2004 Năm 2005
1. Doanh thu
TR.VNĐ
11.160 12.761 14.134
2. Chi phí
TR.VNĐ
10.815 12.299 13.561
10
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
3. Lợi nhuận
TR.VNĐ
345 462 573
4. Tổng số lao động
NGƯời
62 68 74
5. Thu nhập bình quân
1.000VNĐ/ng

1.500 1.650 1.750
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua ta
thấy:
- Tổng doanh thu năm 2003 là 11.160 triệu đồng, doanh thu của năm
2004 là 12.761 triệu đồng tăng 1.601 triệu đồng (14,34%) so với năm 2003 và
năm 2005 doanh thu là 14.134 triệu đồng tăng 1.373 triệu đồng (10,75%) so với
năm 2004. Nguyên nhân là sản phẩm của Công ty ngày càng có uy tín trên thị
trờng, ngời tiêu dùng tìm đến sản phẩm của Công ty ngày càng đông.
- Lợi nhuận hàng năm của Công ty qua các năm cũng tăng lên. Năm
2003 lợi nhuận đạt 345 triệu đồng. Năm 2004 lợi nhuận đạt 462 triệu đồng tăng
117 triệu đồng so với năm 2003. Năm 2005 Công ty đạt 573 triệu đồng tăng 111
triệu đồng so với 2004. Đây là con số rất nhỏ so với doanh thu mà Công ty đã
đạt đợc qua các năm, do vậy Công ty phải kiểm tra, đánh giá lại các sản phẩm,
nguyên liêu đầu vào sao cho hạ giá đầu vào mà vẫn đảm bảo quá trính sản xuất
kinh doanh, giảm tối thiểu các chi phí trong quá trình họat động, quản lý tốt sự
lu chuyển nguồn vốn trong Công ty để tăng lợi nhuận.
- Thu nhập bình quân của công ty tăng đều qua các năm, năm 2003 đạt
1.500.000 đồng/ngời, năm 2004 là 1.650.000 đồng/ngời thì năm 2005 tăng lên
1.750.000 đồng/ngời. Nh vậy là đời sống cán bộ nhân viên của công ty đã đợc
cải thiện qua các năm.
III. Các nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả công tác quản lý lao
động tại công ty
1. Nhân tố bên ngoài.
1.1. Khung cảnh kinh tế.
Núi chung trờn th gii ngnh cụng nghip sn xut nha ó phỏt trin
rt a rng v mu mó cng nh chng loi. Nhng trờn th trng Vit Nam
mt hng sn xut ny mi cũn rt non tr, mi bt u t nhng thp k 80.
Chớnh vỡ s non tr ny m cụng ty rt khú cú th thu np c nhng cỏn b
11

Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
cú trỡnh hiu bit v pha ch nha( sn phm khi hon thnh cú mu sc
nh mong mun v cỏc m u nhau). Vỡ th cụng ty thng phi thuờ th
chớnh t Trung Quc sau khi h ó chuyn giao cụng ngh. iu ny ó khú
cho cụng ty khi phi qun lý ngoi ra cũn phi thuờ phiờn dch.
Cng do sn xut nha l phi thng xuyờn tip xỳc vi hoỏ cht v
khúi nha sau khi nha chy ra nờn rt hi cho sc kho so vi mt s ngnh
sn xut khỏc. iu ny ó hn ch vic tuyn chn lao ng sn xut v lao
ng thng khụng lm lõu vi cụng ty.
1.2. Khách hàng
So vi cỏc cụng ty nha cú tm c trong nc nh: Cụng ty nha Sụng
Long, cụng ty nha Vit Tin, cụng ty nha Vit Nht. Cỏc cụng ty ny vi b
dy kinh nhim cng nh sn phm vt dng gia ỡnh rt a dng, cú n 500
mt hng nha. Vỡ th cụng ty TNHH Vit Thụng Group ch l cụng ty nh-
khụng th cú sc cnh tranh i vi nhng mt hng trựng vi cỏc cụng ty ln
ó k trờn (giá r, thng hiu ó quen).
Chớnh vỡ iu ny m sn phm cụng ty ch i vo mt on th trng
nh, v ký hp ng gia cụng cho cỏc cụng ty l ch yu. Cng thng
xuyờn ca cụng vic ph thuc vo mc ký kt hp ng sn xut sn phm
ln hay nh. Vớ d: Nm 2003 cụng ty ó ký c hp ng gia cụng cỏc
phn nha cho cụng ty phớch nc Dng ụng Thanh Xuõn. Cỏc chi tit
nh v phớch, np, quai, . Hp ng ny rt ln vỡ th cụng ty ó phi lp
tc tuyn thờm lao ng, b chớ lm 3 ca cho sn xut kp tin . Chớnh
trong giai on ny cụng tỏc qun lý lao ng ca cụng ty l rt khú khn v
phc tp( tuyn lao ng ch yu ngoi thnh H Ni, do lao ng ph
thụng nhn thc chm, nh xa). Cụng ty li phi b trớ nhanh nhng cụng
nhõn cú tay ngh v kinh nhim kốm cp nhng lao ng mi vo, mt mt
phi b trớ n cho h kp lm.
Trong khi ú cú nhng giai on ký kt c hp ng nh, gia cụng

trong thi gian ngn, li phi b trớ nhõn lc sao cho hp lý vi lao ng. Vỡ
th lao ng trong sn xut li tha, cụng tỏc qun lý lao ng li phi lo xp
12
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
xp cụng vic d chõn lao ng( ch cho sn xut ln). iu ny ũi hoi
ngi qun lý trong cụng ty phi biờt b trớ lao ng tha trong sn xut sang
phũng nhõn viờn chy kinh doanh di phat trin th trng.
1.3. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay Công ty không phải chỉ cạnh tranh
về sản phẩm mà còn phải cạnh tranh về nguồn nhân lực bởi vì nguồn nhân lực
của Công ty là lực lợng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nh
vậy Công ty cần chú trọng tới vấn đề đào tạo phát triển chính sách lơng bổng,
phúc lợi, điều kiện làm việc nghỉ ngơi để duy trì lực lợng lao động.
Trờn th trng bờn cnh nhng cụng ty nha ln nh Sụng Long,Vit
Nht, Vit Tin thỡ cũn rt nhiu nhng cụng ty tm c va khác. Vỡ th cụng
ty rt khú trong vic d nhng ngi lao ng lõu nm lnh ngh nu khụng
cú mt ch lng thng v mụi trng lao ng tt. Nu qun lý khụng
tt thỡ s xy ra tỡnh trng cụng nhõn cú nng lc chy sang ht cỏc cụng ty
khỏc-iu ny lm cho cht sỏm v tin o to cụng nhõn b lóng phớ.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động Công ty phải quan tâm tới các chính
sách và nhu cầu của công nhân để giữ gìn nguồn tài nguyên quý báu là lực lợng
lao động có tay nghề.
2. Nhân tố bên trong.
2.1. Đặc điểm chung về lao động của công ty
Bảng 3: cơ cấu lao động
Đơn vị: ngời
Cơ cấu lao động
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Số l-

ợng
% Số l-
ợng
% Số l-
ợng
%
1. Cơ cấu LĐ theo giới
tính
62 100 68 100 74 100
- Nam 40 64,52 46 67,65 50 67,57
- Nữ 22 35,48 22 32,35 24 32,43
2. Cơ cấu LĐ theo trình
độ học vấn+
62 100 68 100 74 100
- Đại học Cao đẳng 18 29,03 18 26,47 20 27,03
13
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
-Trung cấp 20 32,26 22 32,35 23 31,08
- THPT 24 38,71 28 41,18 31 41,89
3. Cơ cấu LĐ theo tuổi 62 100 68 100 74 100
- Dới 30 44 70,97 48 70,59 53 71,62
- Từ 30-50 18 29,03 20 29,41 21 28,38
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Theo bảng trên ta thấy lực lợng lao động của công ty tăng cả về số lợng
lẫn chất lợng qua các năm. Năm 2003 công ty có 68 lao động, năm 2004 là 68
lao động và năm 2005 là 74 lao động.
- Về cơ cấu theo giới tính: do đặc điểm ngành nghề sản xuất của công ty
nên tỷ lệ lao động nam luôn chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ và lao động nam
và nữ chênh lệch nhau khá lớn. Năm 2003 tỷ lệ nam là 64,52% và nữ là

35,48%, năm 2004 nam là 67,35% và nữ là 32,35%, năm 2005 nam chiếm
67,57% và nữ chiếm 32,43% tổng số lao động
- Về trình độ: thì lao động có trình độ đại học cao đẳng chiếm: 29,03%
năm 2003, năm 2004 chiếm 26,47% và 27,03% vào năm 2005, Lao động có
trình độ trung cấp tăng từ 32,26% năm 2003 lên 32,35% năm 2004 và năm
2005 là 31,08% và lao động phổ thông tăng từ 38,71% năm 2003 xuống
41,18% năm 2004 và năm 2005 là 41,89%. Cơ cấu lao động nh vậy là hợp lý,
phù hợp với ngành nghề sản xuất của công ty hạn chế việc lãng phí nguồn lao
động của công ty.
- Về độ tuổi: lao động của công ty ở độ tuổi khá trẻ ngày càng đợc trẻ
hoá đội ngũ. Đặc biệt là công ty không có độ tuổi trên 50 mà chỉ có độ tuổi dới
50. Năm 2003 độ tuổi dới 30 chiếm 70,97% và 70,59% năm 2004 và 2005 là
71,62%. Lao động từ 30 50 năm 2003 chiếm 29,03% tăng lên 29,41% năm
2004 và năm 2005 là 28,38 %. Đây là độ tuổi sung sức, năng động, có khả năng
sáng tạo cao và nhanh chóng tiếp thu công nghệ mới, nhng lại không chịu sự gò
bó của kỷ luật. Do vậy cán bộ quản lý Công ty cần tạo điều kiện phát huy tính
sáng tạo của ngời lao động vì tiềm năng sáng tạo của con ngời rất lớn
- Cơ cấu lao động theo bậc thợ
Bảng 4: cơ cấu lao động theo bậc thợ
14
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16
Nguyễn Văn Minh MSV: D1046
Đơn vị: ngời
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Số l-
ợng %
Số l-
ợng %
Số l-
ợng %

Tổng số 20 100 22 100 23 100
+ Thợ bậc 1 6 30 4 18,18 5 21,74
+ Thợ bậc 2 4 20 6 27,27 6 26,09
+ Thợ bậc 3 4 20 5 22,73 5 21,74
+ Thợ bậc 4 6 30 7 31,82 7 30,43
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Theo số liệu trên ta thấy cơ cấu công nhân kỹ thuật của công ty có số l-
ợng tơng đối cân bằng:
- Năm 2003 thợ bậc 1 có 6 lao động chiếm 30%, thợ bậc 2 có 4 lao động
chiếm 20%, thợ bậc 3 có 4 lao động chiếm 20% và thợ bậc 4 có 6 lao động
chiếm 30%.
- Năm 2004 thợ bậc 1 có 5 lao động chiếm 21,74%, thợ bậc 2 có 6 lao
động chiếm 26,09%, thợ bậc 3 có 5 lao động chiếm 22,73% và thợ bậc 4 có 7
lao động chiếm 31,82.
- Năm 2005 thợ bậc 1 có 4 lao động chiếm 18,18%, thợ bậc 2 có 6 lao
động chiếm 27,27%, thợ bậc 3 có 5 lao động chiếm 21,74% và thợ bậc 4 có 7
lao động chiếm 30,43%.
Nguyên nhân thay đổi cơ cấu trên là do công ty tuyển thêm lao động và
bản thân các lao động cũng cố gắng học tập nâng cao tay nghề của mình. Điều
đó sẽ giúp công ty sản xuất ra những sản phẩm có chất lợng và mẫu mã đẹp.
2.3. Nhiệm vụ mục tiêu của Công ty:
Mỗi doanh nghiệp đều có nhiệm vụ mục tiêu và mục đích riêng của
mình. Mỗi cấp quản trị đều phải hiểu rõ nhiệm vụ doanh nghiệp mình. Trong
thực tế, mỗi bộ phận phòng ban đều phải có mục tiêu của bộ phận mình. Nhiệm
vụ của doanh nghiệp là một yếu tố môi trờng bên trong ảnh hởng tới các nhiệm
vụ chuyên moon nh sản xuất, kinh doanh, marketing, tài chính và quản trị tài
nguyên nhân sự. Mỗi một bộ phận chuyên môn hay tài vụ phải dựa vào nhiệm
15
Luận văn tốt nghiệp Lớp 6A16

×