Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thành phố điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.4 KB, 17 trang )

trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện
trạng lới điện thành phố điện biên - giai đoạn 2004 -
2010
chơng I :
Hiện trạng và phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội
thành phố điện biên giai đoạn 2004 - 2010
I. Đặc điểm tình hình hiện trạng:
Điện biên là một trong những Thành phố của vùng núi Tây bắc mới thành
lập.Thành phố có vị trí nằm giữa vùng lòng chảo , bằng phẳng xung quanh bao
bọc bằng núi đồi của miền biên giới Tây bắc Tổ quốc và có quốc lộ 279 chạy
dọc thành phố nối liền Điện biên với nớc bạn Lào.
- Phía Tây giáp với huyện Mờng lay.
- Phía Nam giáp với Huyện Điện biên phủ - Nằm trong quần thể khu di
tích lịch sử Điện biên.
- Phía Đông giáp với huyện Tuần giáo Khu vự đồi núi là khu du lịch
sinh thái Mờng phăng và khu di tích lịch sử hầm Đại tớng Võ Nguyên Giáp.
- Phía Bắc giáp với huyện Điện biên phủ - Khu vực đồi núi.
- Tổng diện tích đất đai của Thành phố là 59,8564 km
2
, trong đó:
- Đất nông nghiệp 30,6 chiếm :51,1224 %
- Đất công nghiệp 7,8 chiếm : 13,0312 %
- Đất ở đô thị 21,4568 chiếm : 35,8465 %
Về hành chính:
Thành phố Điện biên 08 phờng, xã với số dân theo thống kê từ khi mới
thành lập năm 2000 là 43863 ngời. Cho đến nay tính đến ngày 29/02/2004 là
70639 ngời.
Đặc điểm phân bố dân c giữa các phờng xã không đồng đều. Mật độ cao
nhất là phờng Mờng thanh: 11599,18 ng/km
2


, xã có mật độ thấp nhất là Thanh
minh 194,94 ng/km
2
.
(Toàn bộ vị trí địa lý kể trên có bẩn đồ địa lý kèm theo)
I. Hiện trạng diện tích và dân số các ph ờng, xã
(Tính đến 31/4/2002)
Bảng I:
STT Tên phờng, xã Diện tích
(km
2
)
Dân số
(ngời)
Mật độ dân
số
(Ngời / km
2
)
Trang 1
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
1.
Xã Thanh minh 25,00 4873 194,94
2. Phờng Nông bua 18,00 6441 357,833
3. Phờng Him nam 4,51 11413 2530,599
4. Phờng Mờng thanh 1,22 14151 11599,18
5. Phờng Tân thanh 1,59 10335 6500
6. Phờng Nam thanh 3,5625 9329 2618,667
7. Phờng Thanh bình 0,645 6645 10238,83
8. Phờng Thanh trờng 5,3289 7452 1398,412

* Về địa hình:
Nhìn chung địa hình toàn khu vực không bằng phẳng. Với đặc điểm địa lý
là nơi di tích lịch sử do đó việc quy hoạch đất ở còn nhiều bất cập.
* Về kinh tế:
Thành phố Điện biên là một thành phố còn non trẻ với nền kinh tế phat
triển chủ yếu là sản suất nông lâm nghiệp và du lịch về di tích lịch sử, công
nghiệp Tiểu thủ công nghiệp mô hình còn nhỏ. Kể từ năm 1996 trở lại đây
tình hình sản suất nông lâm nghiệp và xây dựng phát triển vợt bậc , do chính
sách của nhà nớc đầu t phát triển khu du lịch về di tích lịch sử , phát triển ngành
nghề và trang trại vùng rừng .Đời sống nhân dân đợc nâng cao ,từng bớc phát
triển theo quá trình đô thị hoá, một số khu đô thị mới mọc lên theo quy hoạch
của thành phố thị xã tạo đà phát triển cho ngành xây dựng .
1. Hiện trạng th ơng mại dịch vụ du lịch :
Thơng mại là kinh tế mũi nhọn , hoạt động này diễn ra phong phú, sôi
động và vận hành khá tốt theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc.Tổng
mức luân chuyển hàng hoá trên địa bàn tăng, các chợ trung tâm đợc tổ trức sắp
xếp với hệ thống các nhà hàng , ky ốt cơ bản đáp ứng nhu cầu kinh doanh , dịch
vụ của nhân dân .
Hoạt động du lịch đang có chuyển biến tích cực. Năm 2000 số lợng khách
dến tham quan du lịch tăng gấp 17 lần so với năm 1996. các dịch du lịch cũng
phát triển nhanh , nhaats là hệ thống nhà hàng , khách sạn đợc đầu t xây dựng
với quy mô ngày càng hiện đại.
Nhịp đọ tăng bình quân về Thơng mại Dịch vụ Du lịch đạt 19%
/năm , nguần thu thuế từ lĩnh vực này đạt 69% tổng thu trên địa bàn.
2. Hiện trạng công nghiệp Tiêủ thủ công nghiệp:
Các cơ sở sản suất cong nghiệp tiểu thủ công nghiệp đã đợc sắp xếp lại
song quy mô còn nhỏ, sản phẩm chủ yếu là vật niệu xây dựng nh (gạch đất
nung , gạch ốp lát , ngói , cát sỏi) , chế biến nông sản , điện thơng phẩm , bia , n-
ớc sạch , chế biến gỗ , đồ dùng gia dụng , gia công sắt thép, dẹt thổ cẩm với
Trang 2

trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
943 cơ sở sản suất TTCN. Mức tăng trơng lĩnh vực này đạt 17%/năm , doanh thu
đạt 170 tỷ đồng/ năm , giải quyết hàng nghìn lao động có việc làm.
3. Công tác xây dựng hạ tầng và quản lý đô thị :
Đợc sự quan tâm của tỉnh , sự đầu t các thành phần kinh tế , đầu t của nhân
dân , 5 năm qua đã đầu t xây dựng cơ bản trên địa bàn (thị xã ) thành phố Điện
biên 982 tỷ đồng . Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật thành phố đợc tăng cờng
một bớc quan trọng , hệ thống đờng giao thông đợc đầu t nâng cấp , mở mới 94
km vói số vốn đầu t gần trăm tỷ đồng , hệ htống cấp nớc sạch với nhà máy nớc
công suất 18.000 m
3
/ ngày đêm với số vốn đầu t 83 tỷ đồng , lới điện trung tâm
thị xã bắt đầu đợc cải tạo, nâng cấp , hệ thống thông tin liên lạc ngày đợc xây
dựng mở rộng và ngày càng hiện đại hoá kết cấu hạ tầng xã hội nh trụ sở làm
việc , trờng học trạm xá , bệnh viện , công trình văn hoá phờng , nhà ở của nhân
dân đợc đầu t xây dựng với tốc độ nhanh , quy mô lớn . Xây dựng đầu t cho khu
di tích lịch sử tạo đà phát triển cho ngành du lịch .
Nâng cấp Sân bay Mờng thanh từ một chuyến một ngày nên 6-7 chuyến một
ngày, phục vụ cho sự phát triển của tỉnh
*Toàn Thàmh phố có 02 khu du lịch sinh thái :
-Khu du lịch Mờng thanh
-Khu du lịch Be luông
Bao gồm xây dựng khu vui chơi giải trí , khách sạn , nhà hàng và vùng
sinh thái rừng ,hồ nớc, tổng diện tích hàng trăm ha
*Thành phố có các cơ quan hành chính sự nghiệp của Tỉnh và Thành phố , đợc
xây dựng dọc theo đờng quốc lộ 279.
*Các trờng học trong thành phố bao gồm : 11 trờng mầm non với tổng số học
sinh là 4241, 9 trờng tiểu học với tổng số học sinh là 5787 em, 8 trờng trung
học cơ sở với 5902 em, 3 trờng phổ thông trung học số học sinh là 4793 , 02
trờng dân tộc nội chú và 01trờng đào toạ dạy nghề thuộc trung tâm giáo dục

thờng xuyên, 01 trờng trung cấp tài chính , 01 trờng co đẳng s phạm .
- Trờng mầm non :
TT tên trờng vị trí diện
tích (m
2
)
sô học
sinh
ghi
chú
1 Thanh trờng P.Thanh trờng 31360 394
2 Nam thanh P.Nam thanh 42890 401
3 Thanh bình P.Thanh bình 35590 310
4 Hoa ban P.Mờng thanh 46700 465
5 hoa hồng P.Mờng thanh 35000 381
Trang 3
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
6 20-10 P.Mờng thanh 50000 518
7 Noong bua P. Noong bua 44500 317
8 7/5 P.Him lam 46000 368
9 Hoa mai P.Thanh bình 33000 338
10 Chim non P. Mờng thanh 44000 441
11 Thanh minh X.Thanh minh 46000 308
- Trờng tiểu học :
TT tên trờng vị trí diện
tích (m
2
)
số học
sinh

g/
chú
1 Thanh trờng P.Thanh trờng 52000 439
2 Nam thanh P.Nam thanh 55000 634
3 Bế Văn Đàn P.Mờng thanh 62000 919
4 Hànội-Điện biên P.Mờng thanh 52600 1297
5 Noong bua P. Noong bua 56000 365
6 Tô Vĩnh Diện P.Mờng thanh 46000 553
7 Him lam P. Him lam 63000 743
8 Thanh minh X. Thanh minh 53000 347
9 Hoàng Văn Nô P.Mờng thanh 45000 381
- Trờng trung học cơ sở :
TT tên trờng vị trí diện
tích (m
2
)
sô học
sinh
ghi
chú
1 Thanh trờng P. Thanh trờng 55000 595
2 Nam trờng P. Nam trờng 63000 748
3 Thanh bình P. Thanh bình 65000 588
4 Mờng thanh P. Mờng thanh 102000 1474
5 Tân bình P. Tân thanh 75000 710
6 Him lam P. Him lam 56000 488
7 Trần Can P. Mờng thanh 63200 760
8 Thanh minh X.Thanh minh 54000 339
- Trờng phổ thông trung học :
TT tên trờng vị trí diện

tích (m
2
)
số học
sinh
g/
chú
1 Chuyên ban P. Mờng thanh 83300 2090
2 Phan Đình Giót P. Him lam 78000 1446
3 Lê Quý Đôn P. Mờng thanh 42000 1256
- Trờng đan tộc nội trú :
Trang 4
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
TT tên trờng vị trí diện
tích (m
2
)
số h/
sinh
ghichú
1 Trung học nội trú
ĐB
P.Mờng
thanh
160000 620
2 Trung học cơ sở
NTĐB
P.Mờng
thanh
73000 310

- Các trờng dạy nghề, trung cấp và cao đẳng :
TT tên trờng vị trí diện
tích (m
2
)
sô h/
sinh
ghi
chú
1 Trung tâm giáo dục
thờng xuyên Tỉnh
P. Thanh
bình
120000 330
2 Trung cấp tài chính P. Him lam 230000 350
3 Trung cấp Y Điện
biên
P. Noong
bua
130000 300
4. Công tác sản xuất nông nghiệp- lâm nghiệp:
- Nông nghiệp : tiếp tục phát triển cả về diện tích, năng suất và sản lợng.
so với năm 200 diện tích cây lơng thực tăng 7%, năng suất lúa mùa tăng 40%,
tổng sản lợng lơng thực hàng năm đều tăng, nhịp độ tăng bình quân về nông
nghiệp đạt 12%/năm .
- Thuỷ lợi : Đầu t xây dựng một số công trình phục vụ tới tiêu ở hai xã
Thanh minh và noong bua, toạ điều kiện thuận lợi xây kè dọc hai bờ sông Nậm
Rốm vừa phục vụ cho tới tiêu và mỹ quan đô thị .
- Lâm nghiệp : Đã hoàn thành việc giao đất khoán rừng. công tác bảo vệ
rừng, chồng rừng đợc quan tâm đúng mức, khoanh nuôi và bảo vệ đợc 2.978 ha,

giao cho cán bộ gia đình cham sóc đợc 1.781 ha và trồng mới đợc 462 ha.
Mô hình sản xuất nông lâm kết hợp đã hình thành và phát triển . Điểm
nổi bật là mô hình kinh tế trang trại dang phát triển mạnh Thành phố hiện có 218
trang trại, trong đó có 08 trang trại đạt tiêu chí do Trung ơng quy định.
Trang 5
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
II. Ph ơng h ớng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của
Thành phố Điện Biên giai đoạn 2004 - 2010
1. Một số nét khái quát về quy hoạch đô thị của Thành phố:
Trên cơ sở đề án "Quy hoạch đô thị" của Thành phố Điện biên đã đợc
UBND tỉnh Điện Biên phê chuẩn ngày 30/11/2003 cụ thể:
a. Về giao thông :
Mở rộng và cải tạo giao thông các trục đờng chính nối liền thị xã với các
phờng, xã và giữa các địa bàn với nhau.
Giải toả và mở rộng đờng vành đai thành phố , đờng vào các khu đô thị
mới và đờng từ thành phố ra cửa khẩu Tây trang Việt Lào
b. Về kiến trúc:
Cùng với nhà nớc di dời, giải phóng mặt bằng quanh khu vực di tích lịch
sử , để hoàn thiện việc tôn tạo di tích .
2. Ph ơng h ớng phát triển kinh tế:
Đẩy mạnh nhịp độ tăng trởng kinh tế và phát triển kinh tế nhiều thành
phần, tăng cờng công tác quản lý đô thị và tập trung xây dựng, cải tạo hệ thống
hạ tầng kỹ thuật là mục tiêu của đại hội Đảng bộ Thành phố đã vạch ra - Đáp
ứng yêu cầu " công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc"
a. Mục tiêu tổng quát tới năm 2010
Theo báo cáo các chơng trình phát triển kinh tế của Thành phố đến năm
2010 có những nội dung và biện pháp nh sau:
+ Giải quyết công tác phủ xanh đất trống đồi trọc thuộc phạm vi Thành
phố, để đảm bảo Thành phố là một Thành phố xanh của vùng Tây bắc.
+ Xây dựng cơ sở vật chất , mở rộng các hình thức đào tạo để nâng cao

trình độ dân trí cho phù hợp với một Thành phố loại 3.
+ Quy hoạch đô thị, các khu trung c củaThành phố, xây dựng tôn tạo các
khu di tích lịch sử , xây dựng thêm các khu du lịch, vui chơi giải trí cho nhân dân
các dân tộc trên địa bàn.
b. Các ngành kinh tế chính:
Đối với doanh nghiệp nhà nớc: sản xuất có hiệu quả, nâng cao chất lợng
sản phẩm, tìm nguồn tiêu thụ và nâng cao thu nhập cho ngời lao động.
Đối với công nghiệp ngoài quốc doanh: củng cố và xây dựng quan hệ sản
xuất trên cơ sở đẩy mạnh kinh tế hộ gia đình, khuyến khích các loại hình kinh tế
Trang 6
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi và phát triển thêm các HTX
mới, các trang trại phù hợp với đất miền núi.
Tổ chức cung cấp thông tin, t vấn, giúp các hộ kinh doanh nắm bắt kịp
thời những chế độ, chính sách u đãi của nhà nớc.
Tổ chức và giới thiệu các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện các dự
án đầu t, phát triển sản xuất trên địa bàn. Ưu tiên những dự án có giá trị kinh tế
cao và giải quyết lao động trên địa bàn.
Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở. Quy hoạch cải tạo hệ thống
điện, nớc và thông tin liên lạc, nâng cao chất lợng phục vụ theo nhu cầu của
nhân dân.
- Dịch vụ thơng mại: Phát triển các trung tâm giao dịch, thơng mại dịch
vụ trên địa bàn.
- Phát triển thế mạnh của Thành phố về di tích lịch sử , để phát triển
ngành du lịch là ngành chủ lực của Thành phố.
- Tăng cờng công tác quản lý thị trờng, xử lý triệt để tội làm hàng giả,
trốn lậu thuế - Phấn đấu đạt chỉ tiêu thu nộp thuế hàng năm của Thành
phố.
+ Sản xuất nông nghiệp:
Tạo điều kiện ổn định, đảm bảo đời sống cho ngời lao động, đa tiến bộ

khoa học kỹ thuật vào thâm canh cây trồng, vật nuôi Chú trọng các loại giống
mới có năng suất, chất lợng cao - đáp ứng nhu cầu của thị trờng.
+ Khoa học công nghệ:
Phối hợp với các trờng đào tạo trên địa bàn, có thể huy động, tham gia vào
việc tổ chức đào tạo, dạy nghề hoặc trực tiếp sản xuất, kinh doanh tạo ra các sản
phẩm mới, chất lợng cao.
Tăng cờng xây dựng và quản lý đô thị, xây dựng Thành phố xanh - sạch-
đẹp thu hút khách thăm quan du lịch trong và ngoài nớc.
Trang 7
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
ch ơng II:
HIện trạng hệ thống điện thành phố điện biên và tình
hình cung cấp điện
I. Nguồn điện:
- Lới điện Thành phố thuộc hệ thống điện của Điện lực Điện Biên. Nguồn
cung cấp thứ nhất cho các phụ tải đợc lấy từ trạm 110KV Điện Biên (E21.2)
thông qua các đờng dây 35KV và đờng dây 22kV, Gồm các lộ :
+ Lộ 35 KV: 371, 373 , 375, 377.
+ Lộ 22 KV : 471,473, 475,477.
- Nguần cung cấp thứ hai đợc đấu t trạm 110 KV Tuần giáo (E 21.1) bằng
mạch vòng mạch vòng 35 KV lộ 377.
- Nguần cung cấp thứ ba đợc lấy từ nguần thuỷ điện Nà Lơi với công suất
9 MW đợc hoà vào lới 35 KV từ nhà máy đến trạm 110 KV Điện Biên.
- Nguần cung cấp thứ t đợc lấy từ nguần thuỷ điện Thác Bay với công suất
2,4 MW đợc hoà vào lới 35 KV từ nhà máy đến trạm 110 KV Điện Biên.
giới thiệu chung các trạm nguồn
Giới thiệu chung trạm biến áp 110 KV điện biên
Trạm biến áp 110 KV Điện Biên ( E 21.2 ) đợc xây dựng tại xã Thanh
minh ,Thành phố Điện Biên trên diện tích 1000 m
2

. Cấp điện cho huyện Điện
Biên phủ, Điện Biên đông và huyện Mờmg Lay thuộc tỉnh Điện Biên. Trạm đợc
chính thức đa vào vận hành và khai thác năm 1999. Thiết bị trạm chủ yếu là của
Trung quốc cung cấp đồng bộ các thiết bị đóng cắt , rơ le bảo vệ
Máy biến áp chính do nhà máy chế tạo Trung quốc sản xuất.
*/ Trạm đợc lắp đặt hiện tại có 1 MBA T1 110/35/ 22 - 25000 KVA
*/ Nguồn cấp điện gồm 3 nguồn:
+ Đờng dây 110 KV từ trạm 110 KV Tuần Giáo ( E 21.1)
+ Đờng dây 35 KV từ nhà máy thuỷ điện Nà Lơi đấu thẳng vào máy
cắt371 MBA 110 Điên Biên .
++ Đờng dây 35 KV từ nhà máy thuỷ điện Thác bay đấu thẳng vào
máy cắt371 MBA 110 Điên Biên .
*/ Phụ tải của trạm E 21.2 có 2 cấp điện áp 35 KV và 22 KV gồm:
+ ĐDK - 371 Đi Thác bay.
+ ĐDK - 373 Đi Mờng ẳng ( mạch vòng ).
+ ĐDK - 375 Đi huyện Mờng lay ,Si pha phìn.
+ ĐDK - 377 Đi Điện biên đông.
+ ĐDK - 471 Đi Tây Điện Biên.
+ ĐDK - 473 Đi Tây quốc lộ 279 TP Điện Biên, Huyện Điện Biên.
+ ĐDK - 475 Đi Đông quốc lộ 279 TP Điện Biên , Huyện Điện
Biên
*/ Tự dùng của trạm E 21.2 có 2 trạm gồm :
+ TD- 31 Đợc cấp từ thanh cái 35 KV, qua MBA 100 - 35/ 0,4 KV -
là nguồn dự phòng
Trang 8
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
+ TD 41 đợc cấp từ C 41 qua MBA 100 - 22 / 0,4 KV
Gi ới thiệu chung trạm thuỷ điện nà lơi:
Trạm thuỷ điện Nà Lơi Điện Biên đợc xây dựng tại xã Thanh minh
,Thành phố Điện Biên cách trung tâm Thành phố 9 km


. Cấp điện cho TP Điện
Biên ,hoà vào lới điện quốc gia qua lộ 379 trạm 110 KV Điện Biên. Nhà máy đ-
ợc chính thức đa vào vận hành và khai thác năm 2002. Bao gồm 3 tổ máy mỗi tổ
3 MW ,thiết bị nhà máy chủ yếu là của Ân Độ cung cấp đồng bộ các thiết bị :
Máy phát điện ,đóng cắt , rơ le bảo vệ
*/ Nhà máy sử dụng kích thích chỉnh lu , nên có hạn chế khi mất điện lới
không khởi động đen đợc . Dẫn đến khi mất điện lới không tự chạy độc lập phát
điện cho thành phố đợc.
Gi ới thiệu chung nhà máy thuỷ điện thác bay
Trạm thuỷ điện Thác bay Điện Biên đợc xây dựng tại xã Nà tấu,Huyện
Điện Biên cách trung tâm Thành phố 13 km

. Cấp điện cho TP Điện Biên ,hoà
vào lới điện quốc gia qua lộ 371 trạm 110 KV Điện Biên. Nhà máy đợc chính
thức đa vào vận hành và khai thác năm 1991. Bao gồm 3 tổ máy mỗi tổ 0,8
MW ,thiết bị nhà máy chủ yếu là của Tiệp Khắc cũ cung cấp đồng bộ các thiết bị
: Máy phát điện ,đóng cắt , rơ le bảo vệ
*/ Nhà máy phát ra đầu cực điện áp 6 KV đa vào 2 MBA tăng áp 1.800
KVA 6/35 KV đa vào lộ 371.
Gi ới thiệu chung nguần mạch vòng 373 từ trạm 110KV
e21.1 tuần giáo :
Trạm biến áp 110 KV Tuần giáo ( E 21.1 ) đợc xây dựng tại huyện Tuần
giáo , cách TP Điện biên 80 km

. Cấp điện điện cho huyện Tuần giáo và một
mạch vòng nối với trạm 110KV Điện biên.
Máy biến áp chính do nhà máy chế tạo Trung quốc sản xuất.
*/ Trạm đợc lắp đặt hiện tại có 1 MBA T1 110/35/ 22 - 16000 KVA
*/ Nguồn cấp điện gồm 2 nguồn:

+ Đờng dây 110 KV từ trạm 110 KV Sơn La.
+ Đờng dây 35 KV từ rrạm 110 KV Điện biêncung cấp qua mạch
vòng 373 Điện biên.
Ngoài việc cung cấp điện cho Tuần giáo, mà còn sử dụng mạch vòng cung
cấp điện cho TP Điện biên khi sự cố tram 110 Điện biên.
Hệ thống lới truyền tải đa vào cha đợc hoàn thiện nên còn nhiều bất cập.
Cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của phụ tải. Một số trạm đang vận hành đầy
tải, kết cấu của trạm cha hoàn chỉnh. Hệ thống cha đồng bộ dẫn đến việc cung
cấp ổn định, liên tục còn hạn chế, độ tin cậy cung cấp điện không cao.
Lới điện trung thế 22 kV là nguồn cung cấp cho các phụ tải (cấp điện áp
duy nhất của lới trung áp). Chủ yếu là đờng dây trên không và kết cấu mạch
vòng vận hành hở ( giữa lộ 473 và lộ 475 bằng máy dao cách ly 475-7)
Do nhu cầu phát triển của phụ tải nên lới điện mang tính chất chắp vá
nhằm đối phó với nhu cầu cấp điện của phụ tải.
Khối l ợng đ ờng dây 22kV hiện có của Thành phố Điện biên
S Hạng mục Chiều dài (km)
Trang 9
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
TT Chi nhánh quản

(km)
Khách hàng
(km)
Tổng
(km)
1 Đờng dây trên không ĐDK-22kV 14,366 4,63 14,996
2 Đờng dây cáp ngầm 1,152 0,07 1,159
Khối l ợng đ ờng dây 35kV hiện có của Thành phố Điện biên
S
TT

Hạng mục Chiều dài (km)
Chi nhánh quản

Khách
hàng
Tổng
1 Đờng dây trên không ĐDK-35kV 2,529 1,5 3,029
2 Đờng dây cáp ngầm Đ D
35KV
Khối l ợng trạm biến áp hiện có của Thành phố Điện biên
S
TT
Loại trạm Số trạm/ Số MBA/ Tổng dung lợng (kVA)
Chi nhánh quản lý Khách hàng Tổng
1 TBA 22 /0,4 (kV) 28 10 10040
2 TBA 35/0,4 KV 6 6 2186,5
II. Đặc điểm các lộ trung thế 22kV , 35 KV cấp điện Thành
phố Điện biên
1. Lộ 471 - Tây Điện biên:
Cáp xuất tuyến từ máy cắt 471 đến cột đầu trạm là loại PVC 3 x 240 m m
2
.
Cáp có chiều dài 70 m cấp điện cho 16 trạm biến áp dân dụng tất cả thuộc đất
huyện Điện biên quản lý , với tổng công suất đặt là 1835 kVA.
2Lộ 473 . Tây quốc lộ 279:
Từ máy cắt 473 đến cột đầu trạm là cáp PVC 3 x 240 dài 53m. Tổng đờng
dây trên không dài 5,442km. Tiết diện đờng trục là AC-120, tiết diện các nhánh
rẽ là dây AC - 70. Công suất đặt của đờng dây là: 5660 (kVA) với 18 TBA. Trong
đó có 16 trạm do chi nhánh quản lý, còn lại là của khách hàng mua điện 22KV.
Đờng dây chạy dọc quốc lộ 279 đi phía trớc khu dân c có các nhà cao tầng và

cây xanh do công ty Môi trờng đô thị trồng lấy bóng mát. Tính an toàn cấp điện
không cao - đặc biệt mùa ma bão.
Trang 10
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
Phụ tải của lộ này tơng đối lớn và tập trung các cơ quan chính quyền
Tỉnh , Thành phố,các cơ quan ban ngành Tỉnh ,Thành phố Là lới điện có công
suất lớn, quan trọng trong quá trình phục vụ điện.
3. Lộ 475. Đông quốc lộ 279:
Lộ này đi phía đông quốc lộ 279, sử dụng cáp xuất tuyến loại PVC - 3 x
240 có chiều dài là 63 mét. ĐDK đi trên các cột ly tâm 16 B - 16m . Đờng dây
có tổng công suất lắp đặt là 4560KVA với tổng số trạm là 16 trạm. Lộ này đi
theo đờng nhánh vào các khu dân c , hai trung tâm bệnh viện Tỉnh và khu du lịch
sinh thái. Lộ có công suất phụ tải lớn và cũng là điểm quan trong trong quá trình
phục vụ điện.
4.Lộ 371 . Đi thuỷ điện Thác bay:
Là lộ nối giữa nguần thuỷ điện Thác bay đến trạm 110 Điện biên trên đờng
dây có tổng số trạm là 04 TBA với công suất đã lắp đặt là 515 KVA. Với đờng
dây đã đợc xây dựng từ những năm 1990 , chất lợng đờng dây đã xuống cấp cần
đựơc naang cấp và đại tu lại.
5. Lộ 373 . Đi M ờng ẳng là mạch vòng giữa trạm E21.1 và trạm
E21.2 :
Đây là lộ đợc nối giữa trạm E 21.1 Tuần giáo và trạm E21 2 Điện biên
,với độ dài 64,3 km . Chi nhánh điện Thành phố chỉ quản lý một trạm phân phối
cung cấp điện cho thuỷ điện Nà lơi với công suất là 560 KVA . Tổng toàn bộ đ-
ờng dây có 12 TBA với tổng số công suất là 1260 KVA .
6. Lộ 375 . Đi thuỷ điện Nà lơi:
Đây là đờng dây mới đợc xây dựng , để nối từ nguần thuỷ điện về trạm
110 KV . Trên đờng dây không có các trạm phân phối . Với chiều dài của toàn
bộ đờng dây là 9 km.
7. Lộ 377 . Đi Huyện Điện biên đông :

Là nguần điện phục vụ chính cho Huyện Điện biên đông , trong đó có một
phần do chi nháh điện Thành phố quản lý . Tổng công suất đặt phục vụ điện cho
Thành phố Điện biên là 1390 KVA với tổng số TBA là 7. Do kết cấu đờng dây
dài đi qua đồi núi rất rễ xẩy ra sự cố nên việc quản lý đờng dây là rất phức tạp
nhất trong mùa ma boã.
Bản vẽ chi tiết của lới điện trung thế Thành phố Điện biên đợc trình bày ở
phần sau.
Trang 11
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
III. L ới điện hạ thế 0,4kV và công tơ:
1. Đ ờng dây 0,4kV
Tổng chiều dài đờng dây 0,4kV của Thành phố Điện biên là 57,995 km
với 126 lộ đờng dây, cấp điện áp 380/220V 3 pha 4 dây gồm nhiều chủng loại.
Cáp xuất tuyến các lộ loại XLPE/ ( 3 x 120 + 1 x 70 ) mm
2
XLPE/ ( 3 x 95 + 1 x 50 ) mm
2
XLPE/ ( 3 x 70 + 1 x 35 ) mm
2
- Dây A - 50; A70; A95 Bọc PVC
- Cáp vặn xoắn AXLPE - 120mm
2
, AXLPE - 95mm
2
, AXLPE - 70mm
2
,
AXLPE - 35 mm
2
mới đợc cải tạo những năm gần đây trong quá trình phá bán

tổng của Tổng công ty Điện lực VIệt Nam.

Bảng thống kê khối l ợng đ ờng dây hạ thế
Chủng loại dây - tiết diện Đơn vị Số lợng
Cáp PVC
PVCM (3x50+1x25)
PVCM (3x70+1x35)
PVCM (3x95+1x70)
PVCM(3x120+1x70)
m
m
m
m
320
610
200
72
Cáp vặn xoắn
AXLPE 4 x 35
AXLPE 4 x 50
AXLPE 4 x 70
AXLPE 4 x 95
AXLPE 4 x 120
m
m
m
m
m
4 286
9.784

7 241
4.700
613
Cáp bọc
PVC - 35
PVC - 70
PVC - 95
PVC - 120
m
m
m
m
9.368
12.017
6.838
3.148
Tổng số: 59.197
Từ sau áp tô mát các lộ hạ thế đến cột xuất tuyến đầu trạm hiện nay đang
sử dụng các loại cáp 0,4kV có tiết diện M70, M50, M95, M120mm
2
. Từ MBA
đến tủ hạ thế cũng sử dụng dây cáp chủng loại nh trên.
Trang 12
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
Tình trạng cung cấp điện tới các hộ phụ tải hiện nay của lới điện Điện biên
còn nhiều bất cập. Đặc điểm là một Thành phố mới thành lập, việc đầu t xây
dựng còn cha đồng bộ, đờng dây cung cấp điện còn cha định hình, nên cha phù
hợp với quá trình phát triển của những năm tiếp theo. Bán kính cấp điện xa, dây
dẫn nhiều chủng loại.
Tại các phờng, xã hiện nay Điện lực đang tiến hành xoá bán tổng. Để đảm

bảo giá bán điện đến từng hộ dân.
Từ năm 2003 trở lại đây, Công ty Điện lực I đã đầu t cho cải tạo một số
tuyến đờng dây hạ thế. Sử dụng các cột BTLT 10m, 8m và 6,5m dây dẫn loại
dây bọc PVC và cáp vặn xoắn. Xây dựng thêm một số trạm biến áp mới nhằm
phân tải các đờng dây có bán kính cấp điện xa, đặc biệt là phụ tải khu vực đồi
núi. Tỉ lệ tổn thất điện năng toàn chi nhánh TP Điện biên năm 1999 là 11,3%
hiện nay đã giảm còn 7,44%.
Tuy nhiên, một số đờng trục, nhánh dây vẫn cha đợc cải tạo do nguồn vốn
còn hạn chế, khả năng tự đóng góp cải tạo của nhân dân không có cho nên vào
giờ cao điểm một số đờng dây còn quá tải. Tình trạng chất lợng dây xấu, tiết
diện nhỏ không đảm bảo an toàn trong cung cấp điện.
2. Công tơ:
Tình trạng công tơ trên lới hiện nay đã đợc thống nhất. Nhng tình trạng
hiện nay là công tơ sử dụng lâu năm, việc kiểm tra thay thế định kỳ cha thờng
xuyên. Từ năm 2002 trở lại đây một số trạm đã đợc định kỳ công tơ, các công tơ
t gia đợc đặt trong hộp compozit và gắn trên các cột điện hạ thế. Mỗi hộ phụ tải
sử dụng qua một công tơ 1 pha thông qua 1 cầu dao và kéo vào bảng điện gia
đình.
Tổng số công tơ của chi nhánh điện Thành phố Điện biên (tính đến ngày
31/03/2003) là 27.428 cái, trong đó:
- Công tơ 3 pha: 230 cái
- Công tơ 1 pha: 7.375 cái
- Công tơ điện tử: 11 cái
IV. Tình hình sử dụng điện hiện tại:
Điện biên là Thành phố thuộc vùng Tây bắc lịch sử. Điện năng cung cấp
cho Thành phố chủ yếu là sinh hoạt, dịch vụ du lịch đợc lấy từ trung thế 22 KV
và 35 KV qua trạm 110 KV Điện biên .
Trang 13
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
Nguồn điện năng cung cấp phục vụ sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh của

nhân dân trực tiếp do chi nhánh điện Thành phố quản lý.
Thống kê cụ thể từ năm 2000 đến năm 2003 nh bảng sau .
Thành phần Năm 2000 2001 2002 2003
Tổng điện nhận 14.117.091 14.634.734 16.770.302 17.469.360
Tổng thơng phẩm 12.733.621 13.259.069 15.495.759 16.169.640
Tổn thất 1.384.476 1.375.665 1.274.543 1.299720
Tỷ lệ (%) 9,8 9,4 7,6 7,44
Từ bảng số liệu trên ta thấy: điện năng tiêu thụ phục vụ dân dụng tăng
nhanh, đặc biệt từ năm 2001 - 2003 do tốc độ dân c phát triển mức sống của
nhân dân khá hơn, nhu cầu sử dụng điện tăng.
Riêng điện năng sử dụng cho ánh sáng sinh hoạt năm 2002 tăng 12.73%
so với năm 2001.
Thông số các TBA theo các lộ
S
TT
Tên trạm hạ áp
U
(kV)
S
(kVA)
Cos
P
max
(kW)
K
t
Lộ 473 . Tây quốc lộ 279
1 A13 22/0,4 100 0,8 76 0.94
2 A25 22/0,4 250 0,8 190 0.95
3 A30 22/0,4 400 0,8 315 9.8

4 A55 22/0,4 400 0,8 310 0.96
5 A63 22/0,4 320 0,8 243 0.95
6 A73 22/0,4 320 0,8 236 0.92
7 A80 22/0,4 400 0,8 306 9.6
8 A89 22/0,4 400 0,8 286 0.89
9 A97 22/0,4 400 0,8 315 0.98
Trang 14
trêng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi b¸o c¸o thùc tËp TN
10 A106 22/0,4 250 0,8 160 0.8
11 A110 22/0,4 400 0,8 230 0.71
12 BÕn xe 22/0,4 400 0,8 315 0.98
13 C12 22/0,4 400 0,8 300 0.94
14 BTA1 22/0,4 180 0,8 123 0.85
15 BTA2 22/0,4 180 0,8 103 0.72
16 BTA3 22/0,4 180 0,8 92 0.64
17 BTA4 22/0,4 180 0,8 72 0.5
18 Ga – Hµng kh«ng 22/0,4 560 0,8 320 0.71
19 B 68 22/0,4 250 0,8 153 0.77
20 B81 22/0,4 250 0,8 180 0.9
21 B94 22/0,4 400 0,8 260 0.81
Lé 475 T©y quèc lé 279:
22 B10 22/0,4 250 0,8 130 0.65
23 B18 22/0,4 160 0,8 96 0.75
24 B45 22/0,4 160 0,8 89 0.7
25 XN-IN 22/0,4 250 0,8 160 0.8
26 B58 22/0,4 250 0,8 190 0.95
27 C7 22/0,4 400 0,8 265 0.83
28 C11 22/0,4 400 0,8 282 0.88
29 C21 22/0,4 250 0,8 192 0.92
30 C31 22/0,4 400 0,8 310 0.97

31 C38 22/0,4 180 0,8 130 0.9
32 D3 22/0,4 250 0,8 153 0.77
33 D13 22/0,4 250 0,8 185 0.93
34 D17 22/0,4 400 0,8 280 0.88
Trang 15
trờng đại học bách khoa hà nội báo cáo thực tập TN
35 D21 22/0,4 160 0,8 120 0.94
36 D31 22/0,4 400 0,8 263 0.82
37 C135/8 22/0,4 400 0,8 250 0.78
Lộ371-Đi thuỷ điện Thác
bay:
38 Nhà máy nớc 35/0,4 320 0,8 230 0.90
39 UBND xã Thanh minh 35/0,4 100 0,8 43 0.54
40 Pa pốm 35/0,4 50 0,8 25 0.63
41 Phiêng lợi 35/0,4 50 0,8 21 0.53
Lộ371 - Đi M ờng ẳng:
42 Nà lơi I 35/0,4 320 0,8 210 0.82
Lộ371 - Đi thuỷ điện Nà lơi:
Không có trạm phân phối
Lộ371 - Đi Điện biên đông :
43 Bê tông 35/0,4 250 0,8 180 0.9
44 Gạch tuy nen 35/0,4 560 0,8 406 0.91
45 E82 35/0,4 180 0,8 105 0.73
46 Trờng s phạm 35/0,4 180 0,8 95 0.66
47 Tân thịnh 35/0,4 50 0,8 30 0.75
49 Khe chít 35/0,4 50 0,8 34 0.85
50 UBND xã Noong bua 35/0,4 100 0,8 52 0.65
Trang 16
trêng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi b¸o c¸o thùc tËp TN
Trang 17

×