Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.78 KB, 19 trang )




Bộ giáo dục v đo tạo Học viện chính trị - HNH CHíNH quốc
gia Hồ Chí Minh





Tạ Văn Khoái




quản lý nh nớc đối với dự án đầu t xây dựng
từ ngân sách nh nớc ở việt nam



Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
M số : 62 34 01 01







Tóm tắt Luận án tiến sĩ kinh tế





h nội - 2009



Công trình đợc hon thnh tại
Học viện Chính trị - Hnh chính quốc gia Hồ Chí Minh



Ngời hớng dẫn khoa học:
1. TS Phan Trung Chính
2. PGS, TS Nguyễn Hữu Thắng


Phản biện 1: GS, TS Vơng Đình Huệ
Kiểm toán Nhà nớc


Phản biện 2: GS, TS Ngô Thế Chi
Học viện Tài chính


Phản biện 3: PGS, TS Dơng Thị
Thanh Mai
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân





Luận án đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận án cấp
Nhà nớc tại Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
Vào hồi 16 giờ 30 ngày 30 tháng 9 năm 2009


Có thể tìm hiểu luận án tại: Th viện Quốc gia
và Th viện Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh






















Những công trình nghiên cứu của tác giả
đ đợc công bố có liên quan đến luận án

1. T Vn Khoỏi (2005), "Qun lý nh nc v kinh
t i vi hot ng u t xõy dng trong quỏ
trỡnh thc hin Chng trỡnh 135 ca Chớnh ph",
Tp chớ Kim toỏn, (9), tr.21-26.
2. T Vn Khoỏi (2006), "Lm gỡ hot ng u
t xõy dng cỏc d ỏn thuc Chng trỡnh 135
t hiu qu kinh t - xó hi ?", Tp chớ Thng
mi, (1+2), tr.32-34.
3. T
Vn Khoỏi (2008), "Nhng nhõn t tỏc ng
ti vic xõy dng chng trỡnh phỏt trin d ỏn
u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc", Tp chớ
Kim toỏn, (6), tr.42-44.
4. T Vn Khoỏi (2008), "Hon thin khuụn kh phỏp
lut v u t xõy dng ngõn sỏch", Tp chớ
Thng mi, (22), tr.26-27, 33.









1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Các dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) từ ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Nhiều dự án ĐTXD từ NSNN những năm qua đã
góp phần quan trọng phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, tăng năng lực sản xuất, phát triển
kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hoá (CNH), hi
ện đại hoá (HĐH) đất nước. Những
năm gần đây, quản lý nhà nước (QLNN) đối với dự án ĐTXD từ NSNN đã có những
chuyển biến tích cực từ quy trình, nội dung, phương thức, tổ chức Tuy vậy, QLNN đối
với dự án ĐTXD từ NSNN vẫn còn nhiều hạn chế, khiếm khuyết dẫn đến hoạt động tại
các dự án này bộc lộ ngày càng nhiều bứ
c xúc, bất cập: đầu tư dàn trải, sai phạm, thất
thoát, nợ đọng lớn, lãng phí, hiệu quả đầu tư thấp v.v Từ thực tế đó, nhiệm vụ quan trọng
và cấp bách hiện nay là nghiên cứu những giải pháp đổi mới căn bản QLNN đối với dự án
ĐTXD từ NSNN. Đó cũng là lý do chủ yếu của việc lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước
đối vớ
i dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn
QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN để đề xuất các giải pháp đổi mới QLNN đối với các
dự án này ở Việt Nam.
Để thực hiện mục đích trên, nhiệ
m vụ nghiên cứu đặt ra là:
- Hệ thống hoá có bổ sung một số lý luận cơ bản về QLNN đối với dự án ĐTXD từ
NSNN; đúc rút một số kinh nghiệm trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở một số
quốc gia trên thế giới và rút ra các bài học có thể vận dụng.
- Phân tích thực trạng thực hiện QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, chỉ rõ những
kế
t quả đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân chủ yếu.
- Nêu phương hướng và đề xuất các giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án ĐTXD từ
NSNN ở Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN trên các
giai đoạn của chu trình dự án.
Phạm vi nghiên cứu được xác định là QLNN đối với dự án Đ
TXD sử dụng vốn từ
NSNN, chủ yếu là cấp NSTW trong phạm vi cả nước. Luận án không đề cấp tới quản trị
dự án và QLNN đối với dự án ĐTXD sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA).
Thời gian nghiên cứu chủ yếu tính từ năm 1999 (Nghị định số 52/1999/NĐ-CP được
ban hành), trong đó trọng tâm khảo sát, nghiên cứu chủ yếu từ nă
m 2001 đến nay; việc đề
xuất giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu luận án dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp cụ thể được sử dụng gồm: phương pháp tổng
hợp, hệ thống, phân tích thực chứng, chuẩ
n tắc, so sánh và phương pháp phỏng vấn, lấy ý
kiến chuyên gia.
5. Ý nghĩa và đóng góp của luận án
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án:
- Ý nghĩa lý luận của luận án là góp phần bổ sung và làm phong phú thêm lý luận về
QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN.
- Giá trị thực tiễn của luận án là góp phần hoàn thiện QLNN đối với dự án ĐTXD từ


2
NSNN ở Việt Nam trên thực tiễn. Luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản
lý, các nhà nghiên cứu và những người quan tâm tới lĩnh vực QLNN đối với dự án ĐTXD
từ NSNN.
Những đóng góp mới của luận án:

- Làm rõ và phát triển lý luận về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, luận án khẳng
định các bộ, ngành cần phải xây dựng và thực thi chương trình phát triển dự án ĐTXD từ
NSNN làm cơ sở
cho công tác kế hoạch hoá hoạt động tại các dự án ĐTXD từ NSNN của
bộ, ngành mình và của cấp ngân sách trung ương (NSTW).
- Luận án chắt lọc một số kinh nghiệm và rút ra năm bài học về QLNN đối với dự án
ĐTXD từ NSNN có thể vận dụng ở Việt Nam.
- Luận án chỉ rõ 9 nhóm kết quả đạt được, 9 nhóm hạn chế, yếu kém trong QLNN đối
với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam và 3 nhóm nguyên nhân.
- Luận án đề xuất hệ thống 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án ĐTXD từ
NSNN, đặc biệt là việc đề xuất xây dựng và thực thi chương trình phát triển dự án; đề xuất
ứng dụng mô hình hợp tác giữa nhà nước và tư nhân, mô hình “mua” công trình theo
phương thức tổng thầu chìa khóa trao tay; phân bổ vốn NSNN theo đời dự án; áp dụng
phương thức quản lý dự án theo đầu ra và kết quả; kiểm soát thu nh
ập của cán bộ quản lý;
kiểm toán trước khi quyết định đầu tư phê duyệt dự án; kiểm toán trách nhiệm kinh tế
người đứng đầu, kiểm toán theo chuyên đề; tăng cường các chế tài xử lý trách nhiệm cá
nhân của người đứng đầu.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 4
chương, 10 tiết.

Chươ
ng 1
Tæng quan t×nh h×nh nghiªn cøu
1.1. t×nh h×nh nghiªn cøu trong n−íc cã liªn quan ®Õn ®Ò tμi
QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN liên quan đến nhiều vấn đề như: đầu tư, đầu tư
công, quản lý dự án đầu tư, quản lý chi NSNN cho ĐTXD v.v Đến nay, đã có nhiều
nghiên cứu ở trong nước các vấn đề có liên quan đến đề tài và đã được công bố dưới các
hình thức như: sách, luận án, bài viết Các công trình này được đề cập khá phong phú với

các cách tiếp cận khác nhau. Lu
ận án đã nghiên cứu và hệ thống lại theo các nhóm vấn đề
có liên quan: quản lý dự án đầu tư, QLNN đối với hoạt động ĐTXD, quản lý sử dụng
NSNN Qua nghiên cứu và tổng hợp các công trình khoa học đã được công bố trong
nước, có thể khẳng định cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu hoàn chỉnh
và có hệ thống về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở nước ta.
1.2. t×nh h×nh nghiªn cøu ë n−íc ngoμ
i cã liªn quan ®Õn ®Ò tμi
Ở nhiều nước, việc nghiên cứu dự án đầu tư, quản lý đầu tư công, quản lý vốn ĐTXD từ
NSNN v.v. đã được đặt ra từ lâu và phát triển mạnh cả về lý luận và thực tiễn. Có nhiều
công trình nghiên cứu có liên quan có thể tham khảo trong các lĩnh vực như: quản lý dự án
đầu tư, quản lý đầu tư công, quản lý tài chính công v.v Luận án đã nghiên cứu và tổng hợp
các công trình nghiên cứu ngoài nướ
c và đi đến một nhận định: cũng như các công trình
nghiên cứu trong nước, các công trình nghiên cứu ở nước ngoài đã công bố cho thấy, đến
nay chưa có một công trình nào nghiên cứu hoàn chỉnh và có hệ thống về QLNN đối với dự
án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam.
Vì vậy, luận án này tập trung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản, đánh
giá và làm rõ nguyên nhân của thực trạng, từ đ
ó đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm đổi
mới căn bản QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam. Các công trình nghiên
cứu đã công bố trong nước và ngoài nước kể trên có giá trị tham khảo, được kế thừa có
chọn lọc trong quá trình nghiên cứu luận án.


3

Chng 2
Cơ sở lý luận v thực tiễn về quản lý nh nớc
đối với dự án đầu t xây dựng từ ngân sách nh nớc

2.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu t xây dựng từ ngân
sách nh nớc ở Việt Nam
2.1.1. Khỏi nim, c im v phõn loi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh
nc
Lun ỏn ó h thng húa cỏc quan nim, phõn tớch cỏc cỏch tip cn khỏi nim d ỏn
TXD v i n khỏi nim: D ỏn TXD t NSNN l tp hp cỏc hot ng s dng
ngu
n vn t NSNN kt hp vi cỏc u vo khỏc thc hin mt phn cụng trỡnh, mt
cụng trỡnh hay mt s cụng trỡnh xõy dng nhm mc ớch duy trỡ, phỏt trin, nõng cao
cht lng cụng trỡnh hoc sn phm dch v trong mt thi gian nht nh. Xột v cu
trỳc, d ỏn TXD t NSNN gm 4 yu t: mc tiờu, cỏc kt qu c th, cỏc hot ng v
cỏc ngun lc b
o m cho vic thc hin d ỏn.
Phõn tớch cỏc c im d ỏn TXD t NSNN, lun ỏn a ra 3 nhúm c im: gn vi
d ỏn u t, gn vi hot ng TXD v gn vi NSNN.
- Gn vi c im ca mt d ỏn u t: cú tớnh chu trỡnh, cú mc ớch, cú tớnh kt
qu, gn vi ngun lc bo
m v cỏc ch th, c tin hnh trong mt thi hn xỏc
nh.
- Gn vi c im ca hot ng xõy dng: sn phm l cụng trỡnh xõy dng, gn vi
sn xut xõy dng (khụng n nh, chu k sn xut di, chu nh hng ca cỏc iu kin
t nhiờn v.v.).
- Gn vi vic qun lý v s dng ngun vn NSNN:
ũi hi tuõn th cỏc nguyờn tc
qun lý v s dng NSNN do lut nh, thng l khụng cú tớnh hon tr trc tip, thng
cú quy mụ ln, phc v cho cỏc nhu cu chung ca Nh nc, ỏp ng cỏc mc tiờu trung
v di hn, ch th rt khỏc nhau (ch u t, ch xõy dng v ngi th hng kt qu
ca d ỏn TXD), gn vi c ch i din, y thỏc s dng v
n nờn d b tht thoỏt, lóng
phớ, tiờu cc nu qun lý khụng tt.

Lun ỏn phõn chia cỏc d ỏn TXD t NSNN theo cỏc tiờu chớ di õy:
- Theo quy mụ vn u t v tm quan trng ca ngnh, lnh vc u t: cỏc d ỏn
c phõn chia thnh bn nhúm: d ỏn quan trng quc gia, d ỏn nhúm A, B v C. Thm
quyn quyt nh u t v ch u t i vi mi nhúm d ỏn do lut nh l khỏc nhau.
Vi
t Nam hin nay, vic phõn loi d ỏn TXD cụng trỡnh c thc hin theo Ngh
nh s 12/2009/N-CP.
- Theo ngun vn u t: cú d ỏn vn trong nc v d ỏn vn nc ngoi.
- Theo phõn cp qun lý vn NSNN: cú d ỏn do cp trung ng qun lý v d ỏn do a
phng qun lý. Lun ỏn ch yu tp trung nghiờn cu cỏc ni dung QLNN i vi d ỏn
TXD t NSNN do cp NSTW m nhn.
Lu
n ỏn cng a ra nhng cỏch phõn loi khỏc nh: theo ngnh, lnh vc u t, theo
hot ng v.v
2.1.2. Chu trỡnh d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
Chu trỡnh ca d ỏn TXD t NSNN l cỏc giai on (cỏc khõu) m d ỏn phi tri qua
bt u hỡnh thnh ý d ỏn cho n khi kt thỳc d ỏn. Chu trỡnh d ỏn TXD bao gm
cỏc giai on: (1) hỡnh thnh ý d ỏn; (2) chun b d ỏn; (3) thc hin d ỏn; (4) k
t
thỳc xõy dng v bn giao cụng trỡnh a vo s dng; (5) khai thỏc v s dng cụng
trỡnh; (6) ỏnh giỏ kt thỳc d ỏn. Khỏc vi chu trỡnh d ỏn TXD, trỡnh t TXD ch bao
gm 3 giai on: chun b u t, thc hin u t v kt thỳc xõy dng, a cụng trỡnh
vo khai thỏc s dng.


4
Cỏc giai on ca chu trỡnh d ỏn TXD t NSNN cú mi quan h khng khớt, giai
on ny l tin cho giai on sau v cỏc giai on sau l c s kim chng giai on
trc.
2.2. Đặc điểm, nội dung v yêu cầu của quản lý nh nớc đối

với dự án đầu t xây dựng từ ngân sách nh nớc
2.2.1. c im v vai trũ ca qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t
ngõn sỏch nh nc
QLNN i vi d
ỏn TXD t NSNN l s tỏc ng ca Nh nc ti hot ng ca
d ỏn TXD cng nh cỏc khõu ca d ỏn TXD cú s dng NSNN bng quyn lc ca
Nh nc thụng qua c ch, chớnh sỏch v cỏc bin phỏp qun lý thớch hp nhm thc hin
mc tiờu ca cỏc d ỏn phc v nh hng phỏt trin kinh t, xó hi m Nh nc ó xỏc
nh trong tng thi k.
QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN cú cỏc c im sau:
- Ch th qun lý l Nh nc, bao gm: Quc hi, Chớnh ph, c quan t phỏp v
chớnh quyn a phng cỏc cp.
- i tng qun lý l ton b cỏc hot ng liờn quan n d ỏn tt c cỏc giai on
ca chu trỡnh d ỏn.
- Mc tiờu qun lý: gúp phn thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi, anh
ninh, quc phũng c
a quc gia.
- Ni dung v phng thc qun lý: c thc hin thụng qua vic hoch nh phỏt
trin d ỏn; hỡnh thnh khung kh phỏp lut; ban hnh v thc hin c ch, chớnh sỏch;
hỡnh thnh v vn hnh t chc b mỏy, b trớ i ng cỏn b; kim tra, kim soỏt.
Lun ỏn cng phõn bit rừ s khỏc bit gia QLNN v qun tr i vi d ỏn TXD t
NSNN trờn cỏc tiờu chớ c im nờu trờn.
QLNN i v
i d ỏn TXD t NSNN cú vai trũ sau: to lp mụi trng, iu kin
thc hin cỏc d ỏn mt cỏch thun li; bo m ngun lc v thỳc y s dng cỏc ngun
lc ca d ỏn mt cỏch cú hiu qu; gúp phn thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t - xó
hi ca quc gia, ca vựng, ngnh, lnh vc; gúp phn vo vic thc hin an sinh xó hi,
n
nh kinh t v mụ, bo m an ninh, quc phũng.
2.2.2. Ni dung c bn ca qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t

ngõn sỏch nh nc
* Hoch nh phỏt trin d ỏn TXD t NSNN
Hoch nh phỏt trin d ỏn c th hin qua vic a ý tng hỡnh thnh d ỏn vo
chin lc, quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi, phỏt trin ngnh, vựng, lnh
v
c; xõy dng k hoch, chng trỡnh u t cụng cng (TCC), chng trỡnh phỏt trin
d ỏn TXD t NSNN.
- Chng trỡnh TCC l tp hp cỏc d ỏn u t theo trỡnh t u tiờn vi cỏc gii phỏp
v tin thc hin. Chng trỡnh TCC l mt trong nhng c s cho vic k hoch húa
d ỏn TXD.
- Chng trỡnh phỏt trin d ỏn TXD t NSNN l tp hp cú mc tiờu cỏc d
ỏn TXD
s dng ngun vn NSNN c sp xp theo trỡnh t u tiờn vi cỏc gii phỏp v tin
thc hin trong k k hoch 5 nm, cú tm nhỡn 10, 20 nm v lõu di. õy l c s cho vic
xõy dng k hoch d ỏn.
- K hoch trin khai d ỏn bao gm: k hoch d ỏn v k hoch bo m NSNN cho
d ỏn.
* Hỡnh thnh khung kh phỏp lut qun lý d
ỏn TXD t NSNN
Khung kh phỏp lut qun lý d ỏn TXD t NSNN gm h thng cỏc vn bn quy
phm phỏp lut nh: Hin phỏp, lut, phỏp lnh, ngh quyt, ngh nh, ch th, thụng t


5
Khung phỏp lut hin hnh iu chnh cỏc d ỏn TXD gm cỏc vn bn quy phm phỏp
lut v TXD; v qun lý v s dng NSNN; phỏp lut liờn quan khỏc.
Lut cn phi ng b, khụng chng chộo cú tỏc dng thỳc y hot ng ti cỏc d ỏn
TXD, kim soỏt, hn ch, phũng, chng tht thoỏt, lóng phớ ti cỏc d ỏn, hng cỏc hot
ng phự hp vi c ch th trng v thụng l qu
c t.

*Ban hnh v t chc thc hin c ch, chớnh sỏch qun lý d ỏn TXD t NSNN
C ch, chớnh sỏch qun lý d ỏn TXD t NSNN l h thng cỏc bin phỏp, cụng c,
cỏch thc m Nh nc tỏc ng vo hot ng TXD ti cỏc d ỏn iu chnh hot
ng ca cỏc d ỏn TXD s dng vn NSNN nhm t c cỏc mc tiờu. C ch,
chớnh sỏch QLNN
i vi d ỏn TXD t NSNN hin hnh bao gm cỏc quy nh, quy
ch phõn cp v y quyn i vi cỏc d ỏn; v lp, thm nh, phờ duyt d ỏn; cỏc quy
nh v u thu; v qun lý chi phớ TXD; v qun lý v s dng NSNN cho cỏc d ỏn;
v thanh tra, kim tra, kim toỏn v.v
Vic xõy dng v ban hnh c ch, chớnh sỏch i vi d ỏn TXD t NSNN ũi hi
ng b, k
p thi v phự hp.
* T chc b mỏy v cỏn b trong qun lý d ỏn TXD t NSNN
B mỏy QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN bao gm cỏc ch th vi cỏc chc nng,
nhim v, quyn hn v mi quan h gia cỏc ch th. B mỏy QLNN i vi d ỏn
TXD t NSNN bao gm t Quc hi, Chớnh ph, cỏc c quan t phỏp, Kim toỏn Nh
nc (KTNN), chớnh quyn
a phng cỏc cp.
Cỏn b qun lý l nhõn t then cht trong QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN. Vic
b trớ cỏn b v nguyờn tc phi v s lng, ỳng nng lc, chuyờn mụn, s trng
theo tng chc danh cụng chc trong tng c quan QLNN.
* Kim tra, kim soỏt d ỏn TXD t NSNN
Kim tra, kim soỏt l mt ni dung quan trng ca QLNN i vi d ỏn TXD v
i
cỏc hot ng nh: kim tra nh k, kim tra t xut, giỏm sỏt, thanh tra, kim toỏn
Ni dung nh sau: (1) hỡnh thnh b mỏy kim tra, kim soỏt (cú th thnh lp b mỏy
riờng hoc s dng b mỏy kim tra, kim soỏt hin cú); (2) xỏc nh rừ chc nng, nhim
v; (3) thc hin kim tra, kim soỏt; (4) tin hnh kim tra, kim soỏt trong ton b trỡnh
t TXD, tng giai on trong chu trỡnh d ỏn v.v
Kim tra, kim soỏt nh

m phỏt hin nhng mt tớch cc, nhng yu kộm, sai phm nhm
phỏt huy c nhng yu t tớch cc, hn ch nhng yu kộm trong QLNN v qun tr d
ỏn TXD t NSNN. Yờu cu ca kim tra, kim soỏt l trung thc, y , chớnh xỏc,
khỏch quan v kp thi.
2.2.3. Yờu cu ca qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch
nh nc
Lun ỏn a ra 5 yờu cu ca QLNN
i vi d ỏn TXD t NSNN nh: bo m
thc hin y cỏc mc tiờu phỏt trin d ỏn; s dng tit kim cỏc ngun lc ca Nh
nc kt hp bo m hiu qu kinh t-xó hi-mụi trng; m bo ỳng trỡnh t TXD,
tin thc hin d ỏn, hi hũa li ớch ca cỏc ch th trc tip tham gia hot
ng xõy
dng ti cỏc d ỏn TXD t NSNN; bo m vn hnh t chc b mỏy ch u t hiu
lc, BQLDA tinh gn, chuyờn nghip trong qun lý d ỏn; ỏp ng yờu cu phũng, chng
tham nhng, tht thoỏt, lóng phớ vn NSNN.
2.3. Một số kinh nghiệm về quản lý nh nớc đối với dự án
đầu t xây dựng từ ngân sách nh nớc
2.3.1. Mt s kinh nghim ca Trung Quc v qun lý nh nc i vi d ỏn u
t xõy d
ng t ngõn sỏch nh nc
Trung Quc cú nhiu im tng ng vi Vit Nam v cú nhiu im mi trong
QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN. Nh nc ch qun lý tng mc TXD cũn giỏ


6
xõy dng c hỡnh thnh theo c ch th trng; nh mc xõy dng do Nh nc cụng
b ch tham kho; khuyn khớch ỏp dng mụ hỡnh tng thu trong giao - nhn thu, s
dng hp ng trong TXD theo thụng l quc t; s dng cỏc k s nh giỏ trong vic
kim soỏt v khng ch chi phớ xõy dng; chỳ trng ti vic xõy dng h thng thụng tin
d liu v chi phớ xõy dng, cung c

p cỏc thụng tin v giỏ xõy dng m bo s minh bch
v cnh tranh cao.
2.3.2. Kinh nghim ca cỏc quc gia khỏc trờn mt s mt ca qun lý nh nc
i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
Mt s ni dung QLNN i vi d ỏn TXD cỏc quc gia cú th tham kho nh:
- Vic qun lý chi phớ TXD ti cỏc d ỏn t NSNN ch yu theo ng x th tr
ng.
Ti cỏc quc gia nh Anh, M, Canada v Sigapore, nh nc khụng can thip trc tip
vo vic qun lý chi phớ m ch ban hnh cỏc quy nh cú tớnh hng dn, cụng tỏc nh
mc, n giỏ c xó hi húa, s dng c ch th trng, tha thun xỏc nh giỏ
xõy dng cụng trỡnh.
- p dng mụ hỡnh hp tỏc gia nh nc v t nhõn trong qun lý cỏc d ỏn TXD
thuc nhim v cụng. Ti c v o cỏc d ỏn TXD c s h
tng thuc nhim v cụng
ch yu c thc hin theo mụ hỡnh hp tỏc u t gia nh nc v t nhõn (mụ hỡnh
PPP). Mụ hỡnh ny cho phộp gim chi phớ v gim thiu cỏc cụng vic ca cỏc c quan nh
nc, tng hiu qu d ỏn TXD t NSNN.
- Kim soỏt thu nhp ca cỏn b nh nc qun lý d ỏn TXD. Kinh nghim ca
Trung Quc, Hn Quc, Thỏi Lan v Singapore cho thy: kim soỏt cht ch bin ng thu
nh
p ca i ng cỏn b, cụng chc, cú ch ói ng tha ỏng cho i ng cỏn b, cụng
chc QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN cú tỏc dng hu hiu trong vic phũng, chng
tham nhng, nõng cao hiu lc v hiu qu trong QLNN i vi lnh vc ny.
2.3.3. Mt s bi hc kinh nghim i vi Vit Nam
Qua nghiờn cu QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN ca Trung Qu
c v mt s quc
gia khỏc, cú th rỳt ra 5 bi hc kinh nghim i vi Vit Nam nh sau: xõy dng, ch o
v iu hnh tt chin lc, quy hoch, k hoch, chỳ trng hoch nh phỏt trin d ỏn
TXD t NSNN; th trng húa c s hỡnh thnh chi phớ v giỏ xõy dng; s dng
phng thc qun lý chi phớ theo c ch th trng, ho nhp vi thụng l quc t, khuyn

khớch ỏp dng mụ hỡnh tng thu trong giao - nhn thu; s dng mụ hỡnh hp tỏc gia nh
nc v t nhõn trong qun lý d ỏn TXD t NSNN; minh bch húa ti sn, thu nhp,
kim soỏt gn lin vi c ch thanh tra, kim tra thng xuyờn hoc t xut ti sn, thu
nhp ca cỏn b, cụng chc, ngi cú chc v, quyn hn, bờn cnh ú quan tõm ti ch
ói ng i vi
i ng cỏn b, cụng chc.

Chng 3
Thực trạng dự án đầu t xây dựng v
quản lý nh nớc đối với dự án đầu t xây dựng
từ ngân sách nh nớc ở Việt Nam
3.1. Thực trạng vốn đầu t v dự án đầu t xây dựng từ ngân
sách nh nớc giai đoạn 2001 đến nay
3.1.1. Thc trng vn ngõn sỏch nh nc cho cỏc d ỏn u t xõy dng
Trong nhng nm qua, vn u t ton xó hi huy ng cho nn kinh t rt ln v tng
nhanh. Trong ú, tng vn u t t khu vc kinh t nh n
c giai on 2001-2007 l
1.037,9 nghỡn t ng, chim ti 47,8% tng vn u t ton xó hi, l khu vc chim t
trng cao nht. Vn TPT ca khu vc kinh t nh nc nm 2001 l 102 nghỡn t ng,
n 2007 l 208,1 nghỡn t ng, tng gp trờn 2 ln nm 2001. Tuy nhiờn, v t trng vn
TPT ca khu vc ny trờn tng vn u t ton xó hi cú xu hng gim dn, nm 2001


7
l 59,8%, n nm 2007 ch cũn l 39,9%.
Vn TPT t NSNN chim t trng ln trong tng vn u t ca khu vc kinh t nh
nc. Tng vn TPT t NSNN giai on 2001 - 2007 l 516,3 nghỡn t ng, chim
49,74% tng vn TPT ca khu vc kinh t nh nc, chim 23,8% tng vn TPT ton
xó hi. Tng mc vn TPT t NSNN cú xu hng tng, nm 2001 l 45,6 nghỡn t
ng,

n nm 2007 l 106,2 nghỡn t ng, tng gp trờn 2 ln nm 2001. Tuy nhiờn, v t
trng vn TPT t NSNN trờn tng vn TPT ca ton xó hi cú xu hng gim dn,
nm 2001 l 26,7%, n nm 2007 ch cũn l 20,4%.
Vn NSNN cho cỏc d ỏn TXD chim t trng ln trong tng chi NSNN. Chi
NSNN cho cỏc d ỏn TXD giai on 2001-2006 l 347 nghỡn t ng, chim 27,9%
tng chi NSNN. Tng mc vn NSNN chi cho cỏc d ỏn TXD cú xu h
ng tng nờn,
nm 2001 l 36,1 nghỡn t ng, nm 2006 l 81,1 nghỡn t ng, tng gp 2,25 ln so
vi nm 2001. Tuy nhiờn, v t trng vn NSNN chi cho cỏc d ỏn TXD trờn tng chi
NSNN cú xu hng gim dn, nm 2001 l 27,8%, n nm 2007 cũn l 26,3%.
3.1.2. Thc trng d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
Hng nm, s lng cỏc d ỏn TXD c b trớ k hoch vn l rt ln, nm 2005 c
nc cú 24.364 d ỏn (nhúm A: 426 d ỏn, B: 4.546 d ỏn, C: 19.392 d ỏn), nm 2006 l
27.340 d ỏn (nhúm A: 302 d ỏn, B: 3.896 d ỏn, C: 23.142 d ỏn) v nm 2007 l 23.147
d ỏn (nhúm A: 272 d ỏn, B: 3.242 d ỏn, C: 19.633 d ỏn). Nm 2005, b trớ k hoch
vn cho 24.364 d ỏn l 76.980 t ng, bỡnh quõn 3,16 t ng/d ỏn; nm 2006, b trớ k
hoch vn cho 27.340 d ỏn l 87.253 t ng, bỡnh quõn 3,19 t ng/d ỏn; nm 2007, b
trớ k hoch vn cho 23.147 d ỏn l 95.430 t ng, bỡnh quõn 4,12 t ng/d
ỏn. Tuy
vy, bờn cnh nhng thnh tu khụng th ph nhn, cỏc d ỏn ó bc l nhiu hn ch: u
t dn tri, m bo v ngun vn cha tt, cha ỳng trỡnh t, th tc TXD t NSNN, n
ng ln trong TXD ti cỏc d ỏn, u t thiu ng b, sai phm, tht thoỏt, lóng phớ vn
u t ti cỏc d ỏn l
n v cú chiu hng gia tng v.v Cỏc hn ch ú lm gim hiu qu
ca cỏc d ỏn TXD t NSNN.
3.2. Thực trạng quản lý nh nớc đối với dự án đầu t xây
dựng từ ngân sách nh nớc ở Việt Nam
3.2.1. Thc trng v hoch nh phỏt trin d ỏn u t xõy dng t ngõn
sỏch nh nc
Thc trng hoch nh phỏt trin d ỏn TXD t NSNN c mụ t, phõn tớch v ỏnh

giỏ trờn cỏc mt: a cỏc ý d ỏn vo chin l
c, quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t
- xó hi; nhiu d ỏn ln ó c bn lun, lun chng trc khi a vo chin lc, lm
c s cho quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi ca quc gia, ngnh, vựng, lónh
th; xõy dng cỏc chng trỡnh TCC vi hng nghỡn d ỏn TXD (Chng trỡnh TCC
giai on 2001-2005 a ra danh mc hn 1.000 d ỏn vi cõn i vn hng trm nghỡn t

ng); xõy dng k hoch TXD v k hoch trin khai cỏc d ỏn t NSNN ó tr thnh
nhim v thng xuyờn hng nm; k hoch TXD ti cỏc d ỏn t NSNN hng nm ó
xem xột n chin lc, quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi, ngnh, vựng.
3.2.2. Thc trng v khung kh phỏp lut qun lý d ỏn u t xõy dng t ngõn
sỏch nh nc
Khung kh phỏp lut v
qun lý d ỏn TXD t NSNN c hỡnh thnh v ngy cng
hon thin, bao gm cỏc vn bn quy phm phỏp lut v TXD, NSNN, u thu, thanh
tra, kim toỏn vi cỏc lut c bn nh Lut Xõy dng, Lut NSNN, Lut u thu
Khung phỏp lut ó to iu kin phỏp lý ngy cng thun li cho hot ng ti cỏc d ỏn
TXD t NSNN.
3.2.3. Thc trng c ch, chớnh sỏch qun lý d ỏn
u t xõy dng t ngõn sỏch
nh nc
C ch, chớnh sỏch i vi d ỏn TXD t NSNN c hỡnh thnh v ngy cng ng
b. Nhiu c ch, chớnh sỏch i vi d ỏn TXD t NSNN cú ý ngha quan trng nh:


8
c ch phõn cp v u quyn quyt nh TXD; quy nh v u thu; c ch qun lý chi
phớ TXD cụng trỡnh; c ch qun lý vn u t t NSNN Nhiu ni dung trong c ch
qun lý liờn quan n d ỏn TXD c i mi: c ch qun lý chi phớ TXD, c ch
qun lý nh mc v n giỏ xõy dng, cỏc quy nh v phõn cp v

y quyn trong vic
quyt nh d ỏn v.v. theo hng gn vi th trng v tip cn vi thụng l quc t.
3.2.4. Thc trng v t chc b mỏy v cỏn b qun lý d ỏn u t xõy dng t
ngõn sỏch nh nc
B mỏy QLNN i vi d ỏn TXD c hỡnh thnh. Ngoi cỏc c quan qun lý
chung nh Quc hi, Chớnh ph, chớnh quyn a phng, mt s b
phn chuyờn trỏch
c hỡnh thnh trong cỏc b, ngnh nh B K hoch v u t, B Ti chớnh, B
Xõy dng Chc nng QLNN c phõn nh rừ rng hn. ó xõy dng c i ng
cỏn b, cụng chc QLNN cú cht lng, theo hng bỏm sỏt c cu, chc nng, nhim
v ca tng ch th QLNN. Qun lý v s dng i ng cỏn b c chỳ trng hn.
3.2.5. Thc trng ki
m tra, kim soỏt d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch
nh nc
Hot ng thanh tra, kim tra cỏc d ỏn TXD c chỳ trng v c tin hnh bi
cỏc c quan chuyờn trỏch nh: Thanh tra ca cỏc b, ngnh, Thanh tra Chớnh ph, Thanh
tra Ti chớnh. Cỏc c quan ny ó tin hnh nhiu cuc thanh tra cỏc d ỏn TXD t
NSNN, ó tp trung thanh tra nhng d ỏn ln c d lun xó hi quan tõm. KTNN ó
phỏt trin c v chiu rng v chiu sõu, s
cuc kim toỏn d ỏn ngy cng tng, cht
lng kim toỏn ngy cng c nõng lờn. Thụng qua hot ng thanh tra, kim toỏn ó
kin ngh x lý ti chớnh, thu hi v cho ngõn sỏch hng nghỡn t ng, ng thi ó kin
ngh cỏc c quan cú thm quyn sa i, b sung hon thin c ch, chớnh sỏch i vi d
ỏn TXD t NSNN; to ỏp lc, rn e i vi c quan, t chc, cỏ nhõn cú tham gia vi
cỏc mc khỏc nhau theo chc trỏch vo quỏ trỡnh qun lý d ỏn TXD t NSNN.
3.3. Kết quả, hạn chế trong quản lý nh nớc đối với dự án
đầu t xây dựng từ ngân sách nh nớc v những nguyên nhân
chủ yếu
3.3.1. Nhng kt qu t c ca qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy
dng t ngõn sỏch nh nc

QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN trong nhng nm qua ó t c nhng kt qu
ch yu sau õy:
ó ỏp ng c mt s yờu cu ca QLNN trờn lnh vc ny; v c bn
ó thc hin c chc nng, nhim v: xõy dng c k hoch d ỏn TXD t NSNN
hng nm; xõy dng khung kh phỏp lut qun lý d ỏn TXD; xõy dng v t chc thc
hin c ch, chớnh sỏch qun lý d ỏn TXD t NSNN; hon thin tng bc t ch
c b
mỏy QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN; ó xõy dng c i ng cỏn b, cụng chc
QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN cú cht lng, theo hng chun hoỏ i vi tng
ni dung cụng vic qun lý.
3.3.2. Nhng hn ch ch yu ca qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng
t ngõn sỏch nh nc
QLNN i vi d
ỏn TXD t NSNN trong nhng nm qua cũn bc l nhng hn ch,
yu kộm ch yu sau õy: cha ỏp ng c y cỏc yờu cu ca QLNN; cht lng
hoch nh phỏt trin d ỏn cũn thp; khung kh phỏp lut qun lý d ỏn vn cũn nhiu bt
cp; c ch, chớnh sỏch qun lý d ỏn cũn hn ch; t chc b mỏy cũn khim khuyt,
nng l
c i ng cỏn b QLNN v qun tr d ỏn cũn hn ch; hot ng giỏm sỏt, thanh
tra, kim toỏn cỏc d ỏn TXD t NSNN cũn nhiu bt cp; cha phỏt huy c vai trũ
giỏm sỏt ca xó hi, cng ng i vi d ỏn TXD t NSNN.
3.3.3. Nguyờn nhõn ch yu ca nhng hn ch, yu kộm trong qun lý nh nc


9
đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước
Nguyên nhân gây hạn chế, trở ngại cho QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN bao gồm
cả chủ quan và khách quan. Trong đó nổi lên một số nguyên nhân như sau:
- Do tác động của quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế: do cơ chế cũ vẫn níu kéo
nên một số cơ quan nhà nước chưa quyết tâm đổi mới quản lý lĩnh vực này, nh

ận thức và
tính tuân thủ quy hoạch, kế hoạch chưa cao, kỷ cương thực hiện cơ chế, chính sách còn bị
buông lỏng.
- Đội ngũ cán bộ, công chức QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN: còn bất cập về số
lượng, chất lượng và cơ cấu; phẩm chất đạo đức của một bộ phận cán bộ QLNN và quản trị
đối với dự án ĐTXD t
ừ NSNN còn yếu kém.
- Thiếu chế tài chưa đủ mạnh và xử lý các vi phạm chưa nghiêm.



10
Chng 4
Phơng hớng v giải pháp hon thiện
quản lý nh nớc đối với dự án đầu t xây dựng
từ ngân sách nh nớc ở Việt Nam
4.1. Phơng hớng hon thiện quản lý nh nớc đối với dự án
đầu t xây dựng từ ngân sách nh nớc ở Việt Nam
4.1.1. Qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
phi phự hp vi nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha
QLNN i vi d ỏn TXD ph
i phự hp vi quy lut ca th trng: da trờn quy lut
cung - cu, duy trỡ tớnh cnh tranh trong tng hot ng giao, nhn thu, cung ng vt t,
thit b tng giai on ca trỡnh t TXD, b trớ ngun lc cho d ỏn cn bo m tớnh
hiu qu. Bờn cnh ú, cn phỏt huy vai trũ nh nc can thip ỳng lỳc, ỳng khõu, tng
giai on ca ca chu trỡnh d
ỏn TXD.
4.1.2. Qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc phi
cn c vo nh hng phỏt trin kinh t - xó hi t nc trong tng thi k
Vic xõy dng v thc hin chng trỡnh TPT, chng trỡnh TCC, chng trỡnh phỏt

trin d ỏn TXD t NSNN, k hoch TXD hng nm c trin khai trờn c s chin
lc, quy ho
ch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi. Thc hin cỏc d ỏn TXD t NSNN
l mt trong nhng cỏch thc, bin phỏp thc hin cỏc mc tiờu ca chin lc, quy
hoch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi quc gia, ngnh, vựng. Mt khỏc, cỏc d ỏn
TXD t NSNN m bo hiu qu kinh t, xó hi, ũi hi cỏc chin lc, quy hoch, k
hoch phỏt trin kinh t - xó h
i phi c xõy dng mt cỏch khoa hc, khỏch quan, cú tớnh
d bỏo tt, ớt b iu chnh, thay i.
4.1.3. Qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc gn
vi ci cỏch nn hnh chớnh quc gia
QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN l mt b phn ca qun lý hnh chớnh - kinh t
quc gia. Do vy, nõng cao hiu lc v hiu qu qun lý, c
n thc hin ci cỏch hnh
chớnh trong lnh vc ny trờn c ba mt: ci cỏch b mỏy, ci cỏch th ch v ci cỏch cụng
v (th tc, quy trỡnh ).
4.1.4. Qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
phi m bo tit kim v hiu qu
Xu hng quan trng ca QLNN i vi d ỏn TXD t NSNN l bo m s dng cú
hiu qu NSNN. Xu h
ng ny da trờn c s: b trớ d ỏn TXD hp lý; s dng cỏc
ngun lc tit kim v hiu qu; xỏc nh hiu qu lan ta ca d ỏn.
4.1.5. Qun lý nh nc i vi d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch nh nc
phi gn vi quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t
Trong iu kin hi nhp, QLNN i vi d ỏn
TXD t NSNN i mi theo hng
phự hp vi thụng l quc t, bo m tn dng c c hi u t t khõu b trớ d ỏn
TXD, s dng ngun lc
4.2. Giải pháp hon thiện quản lý nh nớc đối với dự án đầu
t xây dựng từ ngân sách nh nớc ở Việt Nam

4.2.1. i mi vic hoch nh phỏt trin d ỏn u t xõy dng t ngõn sỏch
nh nc
- Nõng cao cht lng ho
ch nh phỏt trin d ỏn t khõu hỡnh thnh ý tng theo
hng: tng cng nghiờn cu c bn, xó hi húa vic xut ý tng u t, nõng cao
tớnh khoa hc ca lun chng u t, nõng cao cht lng quy hoch, k hoch phỏt
trin kinh t - xó hi, quy hoch xõy dng.
- i mi phng thc xõy dng chng trỡnh TCC theo hng: tng cng s phi


11
hợp giữa các ngành, các cấp trong việc xây dựng chương trình ĐTCC; ấn định thời gian cụ
thể phê duyệt chương trình ĐTCC; cân đối các loại nguồn vốn cho chương trình ĐTCC
phải đảm bảo tính khả thi; cập nhật, hiệu chỉnh chương trình một cách khoa học.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển dự án ĐTXD từ NSNN theo
hướng:
+ Hình thành chương trình phát triển dự án ĐTXD từ NSNN th
ống nhất, gắn với
chương trình ĐTCC.
+ Xác lập quy trình xây dựng chương trình ở hai cấp độ: ở cấp độ bộ, ngành, tỉnh, thành
phố và cấp độ quốc gia.
Ở cấp độ bộ, ngành, gồm 2 bước: đề xuất chương trình dự án (mở rộng tới cơ sở); tổng
hợp chương trình để trình lên cấp quốc gia. Ở cấp quốc gia, gồm 3 bước: cơ quan đầ
u mối
(Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp đề xuất chương trình của các bộ, ngành; áp dụng định
chế hỗn hợp (Hội đồng của Chính phủ, Hội đồng tư vấn v.v.) xem xét, bổ sung, điều chỉnh
danh mục dự án và các nội dung khác; Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình.
4.2.2. Hoàn thiện khung khổ pháp luật quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân
sách nhà nướ
c

- Đổi mới phương thức xây dựng và ban hành luật và các văn bản hướng dẫn theo
cách: chuyển từ việc xây dựng luật khung như hiện nay sang luật chi tiết để có thể triển
khai luật ngay khi ban hành; các nghị định và thông tư hướng dẫn phải được dự thảo kèm
theo luật.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật:
+ Sớm xây dựng và ban hành Luật Quy hoạ
ch xây dựng.
+ Sửa đổi khoản 2, điều 43 Luật Xây dựng để đảm bảo quản lý chi phí dự án ĐTXD xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn NSNN phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc
tế.
+ Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của Luật Đấu thầu: quyền tham gia đấu thầu của
nhà thầu tư vấn, quy đị
nh về chỉ định thầu
+ Định mức chi phí tư vấn xây dựng cần được ban hành đầy đủ, đồng bộ phù hợp với cơ
chế thị trường.
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách
nhà nước
- Tăng cường phân cấp và đổi mới uỷ quyền trong đầu tư xây dựng: phân cấp toàn diện
việc phê duyệt d
ự án và kế hoạch đấu thầu đối với dự án nhóm B và C cho các cơ quan cấp
dưới; xóa bỏ tính song trùng: một người vừa là chủ đầu tư vừa là người quyết định đầu tư
(theo ủy quyền).
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách lập, thẩm định, phê duyệt dự án: các cơ quan nhà
nước và cán bộ, công chức cũng như các chủ đầu tư phải thực hiện nghiêm túc trình tự,
nộ
i dung lập, thẩm định, phê duyệt dự án ĐTXD từ NSNN; gắn trách nhiệm về hành
chính, kinh tế và chức vụ đối với tổ chức, cá nhân thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ
sở; tăng tính ổn định của các quy định lập, thẩm định, phê duyệt dự án; xử lý kỷ luật cán
bộ, công chức của cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm đị
nh dự án, thiết kế cơ sở nếu gây nhũng

nhiễu trong việc tiếp nhận hồ sơ; quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động xây dựng theo hướng bao quát hết các nội dung của hoạt động này, đồng thời tăng
mức xử phạt vi phạm đối với từng hành vi vi phạm.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: bảo đảm tính thống
nhất trong khung khổ pháp luật, đặc biệt là Luật Đấu thầu với Luật Xây dựng; sửa đổi một
số điểm trong cơ chế đấu thầu hiện hành: cho phép nhà thầu tư vấn lập dự án được tham
gia đấu thầu tư vấn khảo sát thiết kế, nhà thầu tư vấn khảo sát thiết kế được tham gia đấu


12
thầu các bước tiếp theo, nâng giá trị gói thầu thầu được phép chỉ định thầu đối với gói thầu
dịch vụ tư vấn, gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp cho phù hợp với tình trạng trượt giá và
lạm phát, tiến tới xóa bỏ quy định cứng giá trị gói thầu được phép chỉ định thầu trong luật;
xiết chặt kỷ cương trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác đấu thầ
u tại các dự án tại các
bộ, ngành; việc ban hành văn bản hướng dẫn liên quan đến hợp đồng cần phù hợp với luật;
hoàn chỉnh hướng dẫn nội dung hợp đồng xây dựng theo hướng tiếp cận với thông lệ quốc
tế.
- Đổi mới cơ chế, chính sách quản lý định mức, đơn giá và chi phí đầu tư xây dựng theo
hướng: công bố kịp thời hệ thống các ch
ỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, hệ thống định mức dự
toán, định mức chi phí xây dựng; xây dựng, công bố chỉ số giá xây dựng chỉ mang tính
chất tham khảo, Nhà nước điều tiết giá xây dựng trên thị trường thông qua các chính sách;
đổi mới phương pháp xác định chi phí tư vấn, chi phí ĐTXD theo hướng tiếp cận với
thông lệ quốc tế; hình thành các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí ĐTXD có tính chuyên
nghiệp, nâng cao hiệu quả quả
n lý và kiểm soát chi phí; hình thành các ngân hàng dữ liệu
về chi phí ĐTXD.
- Đổi mới cơ chế lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD từ NSNN theo hướng:
+ Gắn việc bố trí kế hoạch vốn NSNN theo chương trình phát triển các dự án ĐTXD từ

NSNN đã được phê duyệt; theo tổng dự toán được duyệt, tiến độ thực hiện dự án, khối
lượng thực hiện hàng năm.
+ Chỉ bố trí kế
hoạch đầu tư đối với dự án đã có đủ thủ tục ĐTXD và đúng thời gian
theo quy định; chấm dứt tình trạng dự án được bố trí ngoài kế hoạch.
+ Đổi mới cơ chế cơ chế lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD từ NSNN tại các bộ, ngành
trung ương theo lộ trình:
Giai đoạn từ nay đến 2010: Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, ngành tổng m
ức vốn
ĐTPT thuộc nguồn NSNN. Các bộ, ngành phân bổ vốn cụ thể cho từng chương trình, dự án
ĐTXD theo thứ tự ưu tiên các dự án.
Giai đoạn sau năm 2010: thực hiện phân bổ vốn theo vòng đời dự án: phân bổ vốn
NSNN cho toàn bộ dự án; việc phân bổ vốn NSNN cho ĐTXD hàng năm căn cứ vào phân
kỳ thời gian thực hiện, tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành, không cần làm thủ
tục
xin cấp vốn hàng năm để xóa bỏ cơ chế “xin - cho” làm phát sinh tiêu cực trong việc “chạy
vốn” hàng năm của các bộ, ngành.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, cấp phát, thanh quyết toán vốn NSNN cho
dự án theo hướng: đơn giản, công khai, minh bạch; tăng mức xử phạt đối với từng hành
vi vi phạm kỷ luật lập và phê duyệt báo cáo quyết toán dự án; tiến hành thử nghiệm và
từng bước th
ực hiện thanh toán cho các dự án ĐTXD theo mô hình hợp tác giữa nhà
nước và tư nhân (PPP) hoặc mô hình "mua" sản phẩm công trình xây dựng theo phương
thức chìa khóa trao tay.
4.2.4. Đổi mới mô hình và phương thức quản lý đối với dự án đầu tư xây dựng từ
ngân sách nhà nước
- Đổi mới mô hình quản lý dự án ĐTXD từ NSNN theo hướng:
+ Thử nghiệm và từng bước thực hiện mô hình hợp tác giữa nhà nước và tư nhân
(PPP):
Thử nghiệ

m mô hình PPP: lựa chọn dự án, tiến hành phân tích nội dung hợp tác, triển
khai thực hiện, đánh giá kết quả, rút ra quy trình PPP để nhân rộng.
Triển khai thực hiện nhân rộng: lựa chọn danh mục dự án có thể áp dụng mô hình PPP;
mời thầu và lựa chọn nhà thầu hợp tác; ký hợp đồng hợp tác theo mô hình PPP; thực hiện
hợp đồng hợp tác; bàn giao công trình cho Nhà nước; đánh giá kết thúc hợp đồng.
+ Mô hình “mua” công trình theo phương thức chìa khóa trao tay theo hai giai đo
ạn:


13
Giai đoạn thử nghiệm và xây dựng quy trình chuẩn: lựa chọn dự án, xây dựng các tiêu
chuẩn đánh giá kết quả, lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, đánh giá
kết quả, rút ra quy trình chuẩn.
Giai đoạn thực hiện trên diện rộng: lựa chọn dự án, thực hiện theo quy trình chuẩn,
đánh giá kết quả.
- Ứng dụng phương thứ
c quản lý dự án theo định hướng đầu ra theo các bước sau:
+ Xây dựng nội dung, quy trình quản lý dự án ĐTXD theo kết quả đầu ra.
+ Xây dựng thể chế, đặc biệt là các tiêu chí đánh giá đầu ra của dự án ĐTXD - các
công trình xây dựng; xác định chi phí trung bình cho đơn vị đầu ra.
+ Sắp xếp, tổ chức lại bộ máy quản lý các dự án ĐTXD.
+ Thực hiện lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng, thực hiệ
n hợp đồng, cấp vốn cho công
trình v.v
+ Đánh giá kết quả dự án và nghiệm thu kết quả.
4.2.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân
sách nhà nước
Kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý đối với dự án ĐTXD từ NSNN với các nội
dung:
- Đổi mới cơ cấu tổ chức và chức năng quản lý theo hướng:

+ Tinh gọn, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả; nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý
dự án; cơ cấu lại bộ máy thanh toán của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
+ Kiện toàn cơ cấu tổ chức và chức năng bộ máy QLNN có phân biệt theo loại cơ quan
quản lý:
Đối với các cơ quan quản lý tổng hợp (không chuyên trách quản lý dự án) như
Quốc hội, Chính phủ, nhiều bộ, ngành: biện pháp đổi m
ới theo hướng tăng cường
chức năng quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm, tăng cường phối hợp trong việc
thực hiện các khâu của chu trình dự án; thống nhất việc phân bổ, lập dự toán NSNN
cho ĐTXD vào một đầu mối là Bộ Tài chính.
Đối với bộ máy chuyên trách QLNN đối với dự án ĐTXD: đổi mới cơ cấu, tổ chức, tăng
cường chức n
ăng, nhiệm vụ, tăng tính chuyên nghiệp.
Đối với các định chế hỗn hợp: như các hội đồng thẩm định dự án, hội đồng tư vấn đầu
tư v.v. cần đổi mới thành phần, đưa vào hội đồng các nhà khoa học
Chuyển đổi mô hình tổ chức các BQLDA: theo lộ trình đến 2015 đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế Việt Nam gắn v
ới thông lệ quốc tế.
- Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN theo
hướng: bố trí cán bộ trên cơ sở cơ cấu và chức năng quản lý theo luật định của các chủ thể
QLNN; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu các chủ thể QLNN, nâng
cao tính công khai, minh bạch để tháo gỡ tình trạng khép kín trong ĐTXD từ NSNN; tăng
s
ố lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định dự án, thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán tại các bộ, ngành.
- Đào tạo và đào tạo lại cán bộ: chú trọng cả đào tạo chuyên môn và giáo dục đạo đức
nghề nghiệp; tiến hành kiểm tra, sát hạch lại trình độ của cán bộ, công chức, kể cả cán bộ,
công chức giữ chứ
c vụ lãnh đạo các cấp.
- Kiểm soát chặt chẽ thu nhập và chăm lo tới đời sống cán bộ quản lý dự án với các

biện pháp: kê khai tài sản, thu nhập; xử lý kỷ luật những cán bộ, công chức kê khai thiếu
trung thực; việc kê khai tài sản, thu nhập phải gắn với việc chứng minh nguồn gốc tài sản,
thu nhập; có chính sách và chế độ đãi ngộ thỏa đáng bảo đảm thu nhập cho cán b
ộ QLNN
đối với dự án ĐTXD từ NSNN.


14
4.2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà
nước
- Tăng cường hoạt động giám sát dự án của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, gắn
trách nhiệm hành chính, kinh tế và công vụ của người báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư tại
các bộ, ngành.
- Đổi mới hoạt động của các cơ quan thanh tra: xây dựng cơ chế phối hợp gi
ữa các cơ
quan thanh tra: Thanh tra Chính phủ (cả Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện), Thanh tra xây
dựng, Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra Tài chính; luật hoá điều kiện, trách
nhiệm và quyền hạn của tổ trưởng tổ thanh tra trong một đoàn thanh tra; nâng cao chất
lượng các cuộc thanh tra; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra; xử lý
nghiêm nếu cán bộ thanh tra có hành vi vụ lợi.
- Đổi mới hoạt động của KTNN theo hướng:
+ T
ăng số lượng dự án ĐTXD từ NSNN được kiểm toán hàng năm.
+ Sử dụng loại hình kiểm toán hoạt động đối với các dự án quan trọng quốc gia, các dự
án nhóm A và một số dự án nhóm B trước khi dự án được phê duyệt. Việc chuyển sang
kiểm toán hoạt động được thực hiện theo lộ trình từ nay đến 2015.
+ Thực hiện kiểm toán trách nhiệm kinh tế của người đứng đầ
u chủ đầu tư, BQLDA;
kiểm toán theo chuyên đề; nâng cao chất lượng các kết luận và kiến nghị kiểm toán.
+ Kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm toán dự án, đảm bảo đủ về số lượng, có năng lực

chuyên môn cao, cơ cấu phù hợp.
- Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng dân cư và xã hội: công khai, minh bạch hoạt
động tại các dự án ĐTXD từ NSNN; quy định tăng chế tài xử phạt đố
i với các hành vi vi
phạm; bảo vệ, khuyến khích, khen thưởng, đặc biệt là có quy định tỷ lệ thưởng vật chất cụ
thể cho người phát hiện và tố cáo các sai phạm; sao chuyển hồ sơ dự án trước khi khởi
công và hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành trước khi trình phê duyệt cho Mặt trận Tổ quốc
để tăng cường giám sát của Mặt trận, Ban thanh tra nhân dân cơ sở, cộng đồng dân cư và
xã hộ
i đối với dự án ĐTXD từ NSNN.


15
KÕt luËn
1. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN có vai trò rất quan trọng, liên quan tới hầu
hết các ngành, lĩnh vực, từ trung ương đến địa phương; tác động tới hàng nghìn dự án
và hàng chục nghìn tỷ đồng NSNN hàng năm. Do vậy, hoàn thiện QLNN đối với các
dự án này không chỉ nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả một bộ phận nguồn lực quốc
gia mà còn góp phần to lớn trong việc tạo cơ
sở vật chất - kỹ thuật, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
2. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN là sự tác động có chủ đích của Nhà nước
tới các dự án ĐTXD - một loại hoạt động đặc thù mang những đặc điểm của dự án đầu
tư, hoạt động xây dựng và NSNN. Luận án đã chỉ rõ ba nhóm đặc điểm của các dự án,
bố
n nhóm dự án và sáu khâu của một dự án ĐTXD từ NSNN. Điều quan trọng là để
quản lý các dự án này có hiệu quả, cần chú trọng tất cả các khâu, ngay từ khâu hình
thành dự án.
3. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN gồm năm nội dung: hoạch định, xây dựng
khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy và kiểm tra, kiểm soát.

Luận án đã phân tích các nội dung này, chỉ rõ mối liên hệ hữ
u cơ giữa chúng.
4. Thực tiễn cho thấy nhiều quốc gia đã có những thành công nhất định trong lĩnh
vực này. Luận án đã đúc kết được một số kinh nghiệm có giá trị về cơ chế quản lý chi
phí, mô hình hợp tác giữa nhà nước và tư nhân, cơ chế kiểm soát thu nhập Từ đó rút
ra năm bài học có thể vận dụng ở Việt Nam.
5. Ở Việt Nam, số lượng dự
án ĐTXD từ NSNN tăng nhanh. Vốn NSNN cho các dự
án rất lớn và chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng vốn ĐTPT. Tuy nhiên, các dự án này
còn nhiều hạn chế. Luận án chỉ rõ tám hạn chế của các dự án, trong đó đặc biệt là sự
phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của không ít dự án ĐTXD từ NSNN.
6. Thực trạng QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN có nhiều chuyển biến tích cực
trên tất cả các mặt. Luận án đã chỉ ra chín nhóm thành tựu, đặc biệt là việc hình thành
các chương trình đầu tư công, hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách ngày càng hoàn
thiện.
7. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN còn nhiều hạn chế, bất cập trên nhiều mặt
như: khung pháp luật chưa đồng bộ, chưa thống nhất, cơ chế quản lý còn nhiều điểm
lạc hậu, nă
ng lực quản lý chưa đáp ứng yêu cầu. Luận án đã chỉ rõ ba nhóm nguyên
nhân của những hạn chế, bất cập, trong các nguyên nhân đó có nguyên nhân chủ quan
từ bộ máy, cán bộ quản lý.
8. Trong bối cảnh phát triển KTTT, hội nhập kinh tế và đẩy mạnh CNH, HĐH, yêu
cầu đối với QLNN ngày càng cao. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN cần được
đổi mới theo hướng phù hợp với quy luật của thị tr
ường, thông lệ quốc tế và định
hướng phát triển kinh tế - xã hội quốc gia.
9. Để nâng cao hiệu lực và hiệu quả QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN cần thực
hiện 6 nhóm giải pháp, đáng chú ý các giải pháp sau:
- Đổi mới việc hoạch định phát triển dự án ĐTXD từ NSNN, xây dựng và thực
thiện chương trình phát triển dự án ĐTXD từ NSNN.

- Hoàn thiện khung khổ pháp luật, đổi mớ
i phương thức xây dựng luật - chuyển sang
xây dựng luật chi tiết, xây dựng mới, sửa đổi một số luật.
- Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý, cơ chế quản lý chi phí xây dựng, đổi mới cơ chế
lập và giao kế hoạch vốn NSNN cho dự án ĐTXD.
- Áp dụng mô hình hợp tác giữa nhà nước và tư nhân (mô hình PPP), mô hình
"mua" công trình theo phương thức chìa khóa trao tay, áp dụng phương thức quản lý
dự án theo đầu ra và k
ết quả trong quản lý và triển khai thực hiện dự án ĐTXD từ
NSNN.


16
- Thực hiện kiểm toán hoạt động trước khi quyết định phê duyệt dự án, kiểm toán
trách nhiệm kinh tế người đứng đầu chủ đầu tư, BQLDA.
10. Việc áp dụng đồng bộ hệ thống các nhóm giải pháp sẽ mang lại biến đổi tích cực
trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam./.

×