BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
VIỆN TÂM LÝ HỌC
o0o
NGUYỄN THỊ TÌNH
Nghiªn cøu tÝnh tÝcH cùc gi¶ng d¹y cña
gi¶ng viªn ®¹i häc
CHUYÊN NGÀNH : TÂM LÝ HỌC CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ : 62.31.80.05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC
HÀ NỘI - 2009
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN TÂM LÝ HỌC – VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học:
1- PGS.TS. TRẦN QUỐC THÀNH
2- TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN
Phản biện 1: PGS.TSKH. Nguyễn Kế Hào
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Hồi Loan
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia Hà Nội
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nước
tại Viện Tâm lý học, 37 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội
vào 8h30 giờ, ngày 29 tháng 12 năm 2009.
Có thể tìm luận án tại:
- Thư viện Quốc gia.
- Thư viện Viện Tâm lý học.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thị Tình (2005), Một số biện pháp kích thích tính tích cực lao động của người
lãnh đạo, Tạp chí Tâm lý học, số 4/2005.
2. Nguyễn Thị Tình (2007), Về khái niệm tính tích cực giảng dạy của giảng viên đại học,
Tạp chí Tâm lý học, số 4/2007.
3. Nguyễn Thị Tình (2008), Biện pháp nâng cao tính tích cực giảng dạy của giảng viên
Trường ĐHSP Hà Nội, Đề tài cấp trường 2008. Mã số SPHN -08-220.
4. Nguyễ
n Thị Tình (2009), Một số biểu hiện cơ bản về tính tích cực giảng dạy của giảng
viên các trường đại học, Tạp chí Tâm lý học, số 2/2009.
5. Nguyễn Thị Tình (2009), Thực trạng tính tích cực giảng dạy của giảng viên các trường
đại học được biểu hiện thông qua nhận thức của giảng viên về hoạt động sư phạm, Tạp
chí Tâm lý học, số 5/2009.
6.
Nguyễn Thị Tình (2009), Thái độ giảng dạy của giảng viên các trường đại học, Tạp chí
Tâm lý học, số 8/2009.
7. Nguyễn Thị Tình (2009), Tính tích cực của giảng viên trong việc chuẩn bị lên lớp, Tạp
chí Tâm lý học, số 9/2009.
1
Mở đầu
1. Lý do chọn đề ti
Giảng viên (GV) các trờng đại học (ĐH) là lực lợng nòng cốt quyết định việc thực hiện
thắng lợi các mục tiêu của chiến lợc giáo dục nói chung và giáo dục ĐH nói riêng. Để hiện
thực hoá đợc vai trò này và nâng cao đợc chất lợng đào tạo, phụ thuộc phần lớn và trớc hết
vào tính tích cực (TTC) của ngời GV trong hoạt động giảng dạy (HĐGD). Vì tính tích cực
giảng dạy (TTCGD) ca GVĐH không ch lm cho bi ging có cht lng cao hn, hp dn
hn, m còn nâng cao tinh thn, trách nhim ca GV; kích thích c SV hc tp; lôi cun
c ng nghip hng hái lm vic từ đó nâng cao hiu qu, cht lng o to.
Thực tiễn cho thấy, ở một bộ phận GV cha thực sự nhận thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa
xã hội và ý nghĩa cá nhân của HĐGD; tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tính gơng
mẫu về đạo đức và lối sống cha cao; thái độ giảng dạy cha tích cực; còn có t tởng trung
bình chủ nghĩa; cha thực sự tích cực, chủ động, sáng tạo trong đổi mới phơng pháp dạy học;
sc ca thói quen dy hc theo li c vẫn rt nng n, cht lng v hiu qu HĐGD cha
cao.
Việc phát hiện ra những biểu hiện cơ bản của TTCGD của GVĐH, cũng nh những yếu tố
ảnh hởng tới TTC đó là việc làm có ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn. Tuy nhiên, cho tới nay
hầu nh cha có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này trên bình diện tâm lý học.
Vì thế, Nghiên cứu TTCGD của GVĐH, để có biện pháp nâng cao TTCGD của GVĐH và
góp phần nâng cao chất lợng GDĐH là việc làm cần thiết.
2. MC CH NGHIấN CU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, làm rõ thực trạng TTCGD của GVĐH hiện nay, đề xuất
biện pháp nâng cao TTCGD của GV, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động s phạm
của GV ở trờng ĐH.
3. Đối tợng v khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Biểu hiện của tính tích cực giảng dạy ở giảng viên đại học.
3.2. Khách thể nghiên cứu
- 490 GV (40 GV điều tra thử và 450 GV điều tra chính thức).
- 810 SV (160 SV điều tra thử và 650 SV điều tra chính thức).
- 58 CBQL (CN, PCN khoa v các bộ môn; CB phòng đào tạo, trong đó có 08 CBQL điều
tra thử và 50 CBQL điều tra chính thức).
Thuộc các trờng: ĐH S phạm Hà Nội; ĐH Luật Hà Nội; Học viện Tài chính v Học viện
Biên phòng.
4. Giả thuyết nghiên cứu
TTCGD của GVĐH đợc nghiên cứu chủ yếu chỉ đạt ở mức độ trung bình. Có nhiều yếu tố
ảnh hởng tới thực trạng này, trong đó các yếu tố tâm lý cá nhân có ảnh h
ởng mạnh hơn các
yếu tố tâm lý xã hội. Có thể nâng cao đợc TTCGD của GV bằng việc tổ chức các lớp tập huấn
bi dng về đổi mới phơng pháp dạy học ĐH (PPDHĐH).
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về TTC và TTCGD của GVĐH, từ đó xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Khảo sát thực trạng TTCGD của GVĐH và các yếu tố ảnh hởng đến TTCGD của họ.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm biện pháp tác động bằng việc tổ chức lớp tập huấn bồi dỡng
đổi mới PPDHĐH, để nâng cao TTCGD của GVĐH.
6. Giới hạn v phạm vi nghiên cứu
2
6.1. Về nội dung nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu TTCGD của GVĐH ở HN trong giảng dạy cho SV hệ chính
qui với hình thức lớp - bài và loại bài lĩnh hội tri thức mới.
- TTCGD của GV đợc nghiên cứu ở 3 mặt biểu hiện là: nhận thức, thái độ và hành động.
Trong đó, luận án tập trung phân tích theo hớng tiếp cận hoạt động giảng dạy, đợc biểu hiện
qua các hành động giảng dạy của GV bao gồm: chuẩn bị, lên lớp và kiểm tra đánh giá.
6.2. Về khách thể nghiên cứu: Vì điều kiện không cho phép nên chúng tôi chỉ nghiên cứu
GV, SV và CBQL ở 4 trờng ĐH đại diện ở Hà nội là: ĐHSP Hà nội, ĐH Luật Hà Nội, Học
viện Tài chính và Học viện Biên phòng.
7. Phơng pháp nghiên cứu (PPNC)
7.1. Phơng pháp luận nghiên cứu
- Nguyên tắc phát triển: TTC không phải bất biến mà nó có thể hình thành, phát triển và
thay đổi.
- Nguyên tắc thống nhất ý thức và hoạt động: Nghiên cu TTCGD của GV phải nghiên cứu
thông qua HĐGD thực tiễn của họ
- Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: TTCGD chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố khác nhau,
trong đó có những yếu tố tâm lý cá nhân và những yếu tố tâm lý xã hội.
7.2. Các phơng pháp nghiên cứu cụ thể
- Các PPNC luận: Phân tích; tổng hợp; hệ thống hóa; khái quát hóa.
- Các PPNC thực tiễn: PP điều tra bằng bảng hỏi; PP quan sát; PP phỏng vấn sâu; PP chuyên
gia; PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động; PP phân tích trờng hợp; PP thực nghiệm s phạm và
xủ lý số liệu bằng thống kê toán học.
8. NHNG ểNG GểP MI CA LUN N
- Vận dụng lý luận tâm lý học về TTC để làm rõ các biểu hiện về TTCGD của GVĐH, từ đó
bổ sung một số vấn đề lý luận về TTCGD của hoạt động dạy học bậc ĐH, qua đó góp phần xây
dựng và hoàn thiện lý luận của tâm lý học dạy học ở nớc ta hiện nay.
- Kết quả nghiên cứu thực tiễn đã chỉ ra các biểu hiện về TTCGD của GVĐH đó là: nhận
thức đầy đủ và đúng đắn về hoạt động giảng dạy, thái độ giảng dạy khá tích cực, nhng hành
động giảng dạy của GV cha tơng xứng với nhận thức và thái độ, mà chỉ đạt mức tích cực
trung bình. Do vậy, mức độ TTCGD của GVĐH hiện nay cha cao. Có nhiều yếu tố ảnh hởng
đến thực trạng này, trong đó, tinh thần tách nhiệm của GV trong hoạt động giảng dạy; l
ơng
tâm đạo đức nghề nghiệp ; không khí tâm lý, truyền thống làm việc của khoa và trờng, là
những yếu tố ảnh hởng mạnh mẽ hơn cả. Điều đó góp phần có ý nghĩa vào việc nâng cao
TTCGD của GVĐH ở nớc ta hiện nay.
- Kết quả thực nghiệm đã chứng minh rằng: TTCGD của GV sẽ đợc cải thiện khi GV đợc
tp hun bi dng về đổi pháp dạy học ĐH.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu (5 trang), kết luận, kiến nghị (4 trang), tài liệu tham khảo (6 trang),
danh mục các công trình đã công bố và phụ lục (75 trang), nội dung chính của luận án 165 trang
chia làm 3 chơng, Chơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài (50 trang); Chơng 2: Tổ chức và phơng
pháp nghiên cứu (24 trang); Chơng 3: Kết quả nghiên cứu (91 trang).
Chơng 1
Cơ sở lý luận về tính tích cực giảng dạy của GVĐH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu tính tích cực và tính tích cực giảng dạy của GVĐH
Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nớc về TTC và TTCGD cho thấy:
TTC nói chung và TTC nhận thức - học tập của ngời học nói riêng, đã có rất nhiều công trình
3
nghiên cứu quan tâm đúng mức nh: L.X.Vgôtski; X.L.Rubinstein; A.N.Leonchiep;
P.Ia.Ganperin; J.Piaget; G.I.Sukina; B.P.Exipov; V.Ôkôn; Iu.Babanxki; I.F.KharlamôpVà:
Phạm Minh Hạc; Trần Trọng Thủy; Nguyễn Quang Uẩn; Lê Đức Phúc; Phạm Thị Diệu Vân;
Đặng Vũ Hoạt; Nguyễn Ngọc Bảo; Thái Duy Tuyên. Nhng cha có tác giả nào nghiên cứu
TTCGD của giáo viên nói chung và GVĐH nói riêng một cách sâu sắc, đầy đủ các biu hin
của nó. Hơn nữa, việc đi sâu tìm hiểu thực trạng TTCGD của GV cũng nh những nhân tố ảnh
hởng tới thực trạng đó, có ý nghĩa thiết thực đối với các nhà quản lý và lãnh đạo ngành giáo
dục, trong việc đề xuất và thực hiện những biện pháp, nhằm kích thích và nâng cao TTCGD của
GV, từ đó nâng cao chất lợng giáo dục đại học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Tính tích cực trong tâm lý học
TTC là ý thức tự giác của con ngời về mục đích của hoạt động, thể hiện ở lòng say mê đối
với hoạt động; sự chủ động và sáng tạo vợt mọi khó khăn trong hoạt động, nhằm tổ chức và
thực hiện hoạt động có hiệu quả. TTC đợc nảy sinh, hình thành, phát triển và biểu hiện trong
hoạt động.
1.2.2. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động giảng dạy là hoạt động của ngời giáo viên, với t cách là chủ thể của hoạt động
thực hiện các hành động giảng dạy: soạn bài và lên lớp, lãnh đạo, tổ chức, điều khiển và điều
chỉnh hoạt động nhận thức - học tập của ngời học, nhằm giúp ngời học tái tạo (lĩnh hội) nền
văn hoá xã hội, hình thành và phát triển nhân cách.
1.2.3. Giảng viên đại học (GVĐH)
Giảng viên đại học là chủ thể của hoạt động s phạm trong lĩnh vực giáo dục đại học, có
chức năng giảng dạy, giáo dục, nghiên cứu và phổ biến khoa học, tổ chức các hoạt động s
phạm và tự bồi dỡng, để góp phần đào tạo các chuyên gia trong các lĩnh vực cho đất nớc.
1.2.4. Hoạt động giảng dạy của giảng viên Đại học
Hoạt động giảng dạy của giảng viên ĐH là hoạt động thực hiện chức năng cơ bản của
ngời giảng viên trực tiếp hớng dẫn quá trình hình thành nhân cách ngời chuyên gia của SV
thông qua môn học mà mình phụ trách.
1.3. Tớnh tớch c
c ging dy ca ging viờn i hc
1.3.1. Khỏi nim
Tính tích cực giảng dạy là ý thức tự giác của GV về mục đích của hoạt động giảng dạy, thể
hiện ở lòng say mê đối với hoạt động giảng dạy; sự chủ động, sáng tạo và nỗ lực vợt mọi khó
khăn, nhằm tổ chức và thực hiện tốt hoạt động giảng dạy.
1.3.2. Những biểu hiện cơ bản của TTCGD của GVĐH
1.3.2.1. Nhận thức của GV về HĐGD: Biểu hiện ở nhận thức của GV về mục đích, yêu cầu
của HĐGD; nhận thức đợc đặc điểm tâm sinh lý của SV; nhận thức đợc bản chất, ý nghĩa của
TTC trong HĐGD.
1.3.2.2. Tớnh tớch cc biu hin qua thỏi ging dy ca ging viờn
Thái độ giảng dạy tích cực của GV đợc biểu hiện ở ý thức tự giác đối với việc thực hiện
HĐGD; tinh thần độc lập tự chủ; nhiệt tình, say mê trong giảng dạy; tinh thần trách nhiệm đối
với HĐGD; ý thức tự tìm tòi, sáng tạo và sẵn sàng đổi mới HĐGD; ý thức tự phấn đấu vơn lên
để nâng cao hiệu quả
1.3.2.3. Tớnh tớch cc biu hin qua hnh ng thc hin hot ng ging dy
- Tính tích cực của giảng viên thể hiện trong việc chuẩn bị lên lớp
- Tính tích cực thể hiện trong HĐGD ở trên lớp và sau khi lên lớp của GV
- Tính tích cực thể hiện qua việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV
4
1.3.4. Những yếu tố ảnh hởng đến TTCGD của GVĐH
1.3.4.1. Những yếu tố tâm lý cá nhân
Tình yêu, sự say mê và hứng thú đối nghề nghiệp; tinh thần trách nhiệm của giảng viên
trong hoạt động giảng dạy; ý thức về nghĩa vụ của cá nhân; lơng tâm đạo đức nghề nghiệp.
1.3.4.2. Những yếu tố tâm lý xã hội
Không khí tâm lý, truyền thống làm việc của khoa và trờng; ảnh hởng của đồng nghiệp;
sự khuyến khích, đánh giá của lãnh đạo khoa, trờng; sự đảm bảo về mặt lợi ích cho GV (lơng,
thởng, thu nhập thêm); tính tích cực học tập của SV.
Tiểu kết chơng 1:
Từ những phân tích trên, đã cho phép chúng tôi định hình phơng pháp và nội dung nghiên
cứu thực trạng và thực nghiệm tác động. Thứ nhất, TTCGD là ý thức tự giác của GV về mục
đích của HĐGD, thể hiện ở lòng say mê đối với HĐGD; sự chủ động, sáng tạo và nỗ lực vợt
mọi khó khăn, nhằm tổ chức và thực hiện tốt HĐGD. Thứ hai, có thể nghiên cứu TTCGD của
GVĐH thông qua việc GV nhận thức đầy đủ và đúng đắn về mục đích, yêu cầu của HĐGD; có
thái độ giảng dạy tích cực; tích cực thực hiện các hành động giảng dạy: chuẩn bị, lên lớp và
kiểm tra đánh giá. Thứ ba, có rất nhiều yếu tố ảnh hởng tới TTCGD của GV: những yếu tố tâm
lý cá nhân và những yếu tố tâm lý xã hội. Mỗi yếu tố có mức độ ảnh hởng khác nhau, nhng
nhìn chung tất cả những yếu tố đó đều có vai trò quan trọng đối với mức độ biểu hiện TTCGD
của GV và việc nâng cao TTC, trong đó các yếu tố tâm lý cá nhân có ảnh hởng mạnh mẽ và
trực tiếp hơn.
Chơng 2
Tổ chức v phơng pháp nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu lý luận
2.1.1. Mục đích nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, để làm cơ sở cho việc thiết kế PP nghiên
cứu và điều tra thực trạng TTCGD của GVĐH.
- Xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu, từ đó xác lập quan điểm chỉ đạo trong
việc nghiên cứu vấn đề TTCGD của GVĐH.
2.1.2. Phơng pháp nghiên cứu
Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá các tri thức lý thuyết về TTC nói
chung và TTCGD nói riêng. Những PP này đ
ợc tiến hành dới hình thức đọc sách, báo, tạp chí;
nghiên cứu các tài liệu, văn bản; tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà chuyên môn, các
nhà quản lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục ĐH liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
2.2 Nghiên cứu thực tiễn
2.2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng TTCGD và nguyên nhân của thực trạng đó để làm cơ sở thực tiễn cho
việc đề xuất các biện pháp và giả thuyết thực nghiệm tác động nhằm nâng cao TTCGD cho
GVĐH.
2.2.4. Cách thức tổ chức và phơng pháp nghiên cứu
2.2.4.1. Giai đoạn thiết kế bảng hỏi
2.2.4.2. Giai đoạn khảo sát thử
2.2.4.3. Giai đoạn điều tra chính thức
2.2.4.4. Giai đoạn xử lý kết quả
Để có đợc kết quả nghiên cứu mang tính khách quan và có độ tin cậy cao, chúng tôi sử
dụng phần mềm thống kê SPSS dùng trong môi trờng Window, phiên bản 15.0. Các thông số
5
và phép thống kê đợc dùng trong nghiên cứu là phân tích thống kê mô tả và phân tích thống kê
suy luận.
Thang đánh giá: Đợc chia làm 4 mức độ
Mức độ 1: Tích cc mc cao: 4 ĐTB 5.
Mức độ 2: Tích cực mc trung bình: 3 ĐTB < 4.
Mức độ 3: Tích cực ở mức độ thấp: 2 ĐTB < 3.
Mức độ 4: Không (cha) tích cực: 1 ĐTB < 2.
2.2.4.5. Giai đoạn thực nghiệm tác động
a) Mục đích thực nghiệm
Nhằm nâng cao TTCGD của GV, góp phần nâng cao chất lợng học tập của SV.
b) Giả thuyết của thực nghiệm
Có thể nâng cao đợc TTCGD của GVĐH, bằng việc tổ chức các lớp tập huấn bồi dỡng
đổi mới phơng pháp dạy học Đại học cho GV.
c) Nội dung thực nghiệm
Dựa trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng TTCGD của GV, thực nghiệm s phạm
nhằm nâng cao TTCGD của GV bằng cách tác động vào nhận thức, thái độ và hành động của
GV và đo các biểu hiện đó trớc, trong và sau khi thực nghiệm.
d) Biện pháp thực nghiệm
Tổ chức lớp tập huấn bồi dỡng về Đổi mới phơng pháp dạy học Tâm lý học và giáo dục
học, nhằm nâng cao TTCGD của GV, tạo cơ hội cho GV vơn lên, trau dồi nghề nghiệp.
e) Khách thể thực nghiệm
20 GV Khoa Tâm lý Giáo dục học (TLGD) trờng ĐHSP Hà Nội.
g) Thời gian và địa điểm thực nghiệm
Từ tháng 4/2008 12/2008. Phòng 106 D3 trờng ĐHSP Hà Nội.
h) Cơ sở để đề xuất biện pháp tác động
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về TTCGD của GV các trờng ĐH, chúng tôi
nhận định rằng: TTCGD ca GV ch t mc trung bình. GV cha th
c s TC i mi cách
soạn giáo án, PPDH v PPKTĐG, vì vậy hiu qu ging dy cha cao. Có nhiu nguyên nhân
dẫn đến thực trạng đó. Mt trong nhng nguyên nhân c bn l do: a s GV tuy nhn thc
y v đúng đắn v TTCGD cng nh s cn thit phi tích cc trong vic ci tin v i
mi hot ng ging dy; ó cú thỏi khỏ tớch cc trong ging dy, nhng cũn lỳng tỳng trong
i mi PPDHH; sc
ca thúi quen dy hc theo li c cũn nng n. Nu c tp hun, bi
dng v i mi PPDHH, cú th s nõng cao c TTC ca GV trong vic son giỏo ỏn, i
mi PPDH v PPKTG, t ú nõng cao hiu qu ging dy trờn lp.
i) Tổ chức tiến hành thực nghiệm
Bớc 1: Liên hệ với cơ sở thực nghiệm; Bớc 2: Lập kế hoạch và chuẩn bị thực nghiệm;
Bớc 3: Kiểm tra đầu vào của lớp học; Bớc 4: Triển khai thực hiện giảng dạy; Bớc 5: Đánh
giá và kết thúc
+ Bằng cách dùng bảng hỏi, quan sát, kiểm tra giáo án của GV xem GV có thực hiện soạn
giáo án theo hớng đổi mới trong đó chú trọng sử dụng các PPDH đã đợc tập huấn hay không
và ở mức độ nào. Tiến hành dự giờ, quay băng, đánh giá và kiểm tra kết quả học tập của SV.
+ Tổ chức phỏng vấn các GV, đặc biệt quan tâm tới kế hoạch hành động của GV sau khoá
tập huấn, và phỏng vấn SV.
+ S
dng TTest kim nh gi thuyt trung bỡnh tng th. Mc ớch l chng minh cú
s khỏc bit v im trung bỡnh tng th nhúm thc nghim v nhúm i chng. Nu t 1,9
v mc ý ngha: 0,00 thỡ thc nghim tỏc ng l cú ý ngha.
Tiu kt chng 2:
6
Bng vic s dng kt hp h thng cỏc PPNC; cỏc s liu thu c ca ti c x lý
theo PP toỏn hc trờn c s s dng phn mm SPSS 15.0; cỏc kt qu iu tra tng th c
kim chng qua mt s trng hp c th thụng qua quan sỏt, phng vn sõu, l c s cú th
nhn c nhng kt qu nghiờn c
u mt cỏch khỏch quan v mang tớnh khoa hc.
chơng 3
KT QU NGHIấN CU TNH TCH CC GING DY CA GING VIấN I
HC
3.1. Thc trng tớnh tớch cc ging dy ca ging viờn i hc
3.1.1 TTCGD c biu hin qua nhn thc về hoạt động giảng dạy
3.1.1.1. Nhận thức của GV v ng c, mc ớch v yờu cu ca HGD
a) ng c, mc ớch ging dy ti cỏc trng H ca GV
Bng s 3.1. ng c, mc ớch ging dy ca GV
Tng
Cỏc ng c
SL %
1. õy l ngh cú ý ngha to ln i vi xó hi 318 79,7
2. Kim c nhiu tin 31 7,8
3. Cú c hi hc tp v phỏt trin 337 84,5
4. Cú iu kin lm vic tt. 224 56,1
5. Khụng phi kim sng ngoi ngh 43 10,8
6. c xó hi nhỡn nhn v ỏnh giỏ cao 239 59,9
7. Cú nhng úng gúp cho ngnh chuyờn mụn 254 63,7
8. c tụn trng. 232 58,1
9. c lm vic trong mụi trng s phm 265 66,4
10. Cú iu kin khng nh bn thõn 216 54,1
11. Cú iu kin giao tip thit lp quan h xó hi. 222 55,6
12. Cú thi gian nuụi dy con cỏi v chm súc gia ỡnh. 258 64,7
Tr hai ng c Kim c nhiu tin v Khụng phi kim sng ngoi ngh cú mc
thp nht, thỡ tt c cỏc ng c cũn li u c GV la chn mc cao. iu ny
chng t, ng c, mc ớch ging dy ca GV rt a dng v th hin nhiu mc khỏc
nhau. Cú nhng ng c
, mc ớch xut phỏt t cỏ nhõn, hon thin bn thõn v cú nhng ng
c, mc ớch úng gúp cho xó hi. Nhng mc tiờu kinh t khụng c coi l ch yu. Nhng
nhỡn chung ú u l nhng ng c, mc ớch dy hc tớch cc v phự hp vi c thự ngh
s phm. Cú s phự hp vi ý kin ca CBQL v vn ny.
b) Nhn thc ca GV v
nhng yờu cu ca hot ng ging dy
Hu ht GV u ỏnh giỏ h thng cỏc phm cht v nng lc s phm cn cú mc
cao. c bit, trong tt c cỏc yờu cu ú, thỡ yờu cu GV phi cú TTC trong HGD l mt
trong 5 yờu cu cú mc cao hn c. Chng t GV ó ý thc c tm quan trng ca
TTCGD ca GV trong HSP. CBQL
ỏnh giỏ nhng yờu cu s phm cn cú ngi GV
cng mc rt cao. Tuy nhiờn, th t cỏc yờu cu cú khỏc so vi ý kin ca cỏc GV. Nu
TTC trong HGD theo GV cú mc th 5, thỡ theo CBQL õy phi l yờu cu s phm
u tiờn cn phi cú ngi GV. iu ú chng t rng: TTC trong HGD l mt phm
cht cn phi cú ngi GV.
B
ng s 3.2: Nhn thc ca ging viờn v cỏc yờu cu ca hot ng ging dy
7
Các yêu cầu
TB LC
1. Thế giới quan khoa học.
4,21 0,98
2. Lòng yêu ngời.
4,20 0,60
3. Lòng yêu nghề.
4,51 0,54
4. Tinh thần trách nhiệm cao.
4,57 0,57
5. Lòng nhân đạo.
4,09 0,63
6. Sự tôn trọng đồng nghiệp và sinh viên.
4,35 0,59
7. Thái độ công bằng, chính trực.
4,21 0,59
8. Tính tình ngay thẳng và khiêm tốn.
4,07 0,61
9. Tính nguyên tắc.
3,62 0,97
10. Tính kiên nhẫn.
3,98 0,61
11. Tính tích cực trong hoạt động s phạm.
4,45 0,57
12. Năng lực hiểu học sinh.
4,11 0,56
13. Có trình độ chuyên môn sâu rộng.
4,66 0,56
14. Năng lực nghiên cứu tài liệu học tập.
4,38 0,67
15. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
4,38 0,61
16. Năng lực ngôn ngữ.
4,48 0,62
17. Năng lực giáo dục nhân cách cho sinh
viên.
3,98 0,57
18. Năng lực giao tiếp s phạm.
4,05 0,58
19. Năng lực cảm hóa học sinh.
3,96 0,58
20. Năng lực xử lý các tình huống s phạm.
4,09 0,61
21. Năng lực tổ chức các hoạt động s phạm.
4,19 0,68
TBC 4,22 0,63
3.1.1.2. Nhn thc ca GV v c im tõm lý ca SV
a s GV c nghiờn cu bc u nm c c im tõm lý c bn ca SV. H tỡm
hiu vn ny qua cỏc lp nghip v s phm; cỏc sỏch tõm lý hc; bỏo v qua thc tin
ging dy
3.1.1.3. Nhn thc ca GV v bn cht, ý ngha ca TTC trong HGD
a) Nhn thc c
a GV v bn cht ca TTCGD
Qua iu tra cõu hi m v phng vn GV, nhỡn chung cỏc GV c nghiờn cu ó nờu lờn
c mt s biu hin c bn v TTCGD. Tuy nhiờn cha khỏi quỏt c bn cht ca
TTCGD.
b) Nhn thc ca GV v ý ngha ca TTCGD trong hot ng s phm
* Mc cn thit ca TTCGD:
Tt c cỏc ý kin ca GV
u cho rng TTCGD l cn thit v rt cn thit i vi hot
ng s phm. c bit, khi c hi lý do vỡ sao? Thỡ a s ý kin GV u núi lờn c tm
quan trng ca TTCGD i vi vic nõng cao cht lng o to.
* Nhn thc ca GV v ý nghĩa ca TTCGD trong hoạt động s phạm:
Theo GV, ý ngha quan trng nht l Nõng cao hiu qu, cht lng ging dy, th 2 l
Lm cho bi ging cú cht lng cao hn v hp dn hn, th 3 l Kớch thớch c SV hc
tp. Ngoi ra TTCGD ca GV cũn Nõng cao tinh thn trỏch nhim ca GV v Lụi cun
c ng nghip hng hỏi lm vic. Ch cú mt vi ý kin l thy khú tr li. iu ny
8
chứng tỏ GV được nghiên cứu nhận thức tương đối sâu sắc về ý nghĩa của TTCGD trong
HĐSP.
Tóm lại: Phần lớn GV được nghiên cứu có TTC được thể hiện thông qua việc nhận thức
tương đối đúng đắn và đầy đủ về HĐGD, các yêu cầu sư phạm của HĐGD, ý nghĩa của
TTCGD trong HĐSP… Kết quả này sẽ là điều kiện tiền đề
để GV có thái độ và hành động tích
cực trong HĐGD.
3.1.2. TTCGD ®−îc biÓu hiÖn qua th¸i ®é gi¶ng d¹y cña GV§H
Với điểm TBC của toàn thang đo là 3,98 – là mức điểm khá cao, sát với mức điểm cao,
trong đó có 16 biểu hiện về thái độ giảng dạy của GV có ĐTB từ 4,00 trở lên, và chỉ có 05 biểu
hiện có ĐTB < 4. Đặc biệt, khi xem xét phân bố của các khách thể theo mức điểm mà họ đạt
được chúng tôi thấy: Không có GV nào có mức ĐTB < 3. Và mộ
t số lượng khá đông, chiếm
45,9% đạt mức điểm 4 <
ĐTB < 5 - đây là những GV có thái độ rất tích cực trong giảng dạy.
Chứng tỏ, GV được nghiên cứu có thái độ khá tích cực trong HĐGD.
Giữa sự tự đánh giá về thái độ giảng dạy của GV và đánh giá của CBQL về đội ngũ này có
sự khác nhau ít nhiều. Ở CBQL chỉ có 08 biểu hiện có ĐTB có giá trị = 4,00 trở lên, đạt mức
“rất tích cực” và có tới 13 biểu hiện được đánh giá ở m
ức tích cực “trung bình” với ĐTB <
4,00. Nếu xét ĐTBC của toàn thang đo, thì ở CBQL cũng thấp hơn so với GV. Nhưng nhìn
chung với kết quả này thì các CBQL cũng đánh giá GV được nghiên cứu có thái độ giảng dạy
TC, tuy nhiên ở mức độ không cao, chủ yếu ở mức TC trung bình.
B¶ng 3.3a. Tù ®¸nh gi¸ th¸i ®é gi¶ng d¹y cña GV
Tổng
C¸c biÓu hiÖn
ĐTB ĐLC
Tôi luôn có ý thức chấp hành mọi nội qui, qui
định của Nhà trường, khoa, tổ chuyên môn
4,12 0,62
Tôi luôn có ý thức cố gắng và thường xuyên đến
sớm hoặc đúng giờ qui định.
4,00 0,57
Tôi không hài lòng và có thái độ phê phán những
hành vi vi phạm qui chế GD
3,36 0,81
Tôi là người luôn có thái độ nghiêm túc trong
giảng dạy.
4,09 0,54
Tôi luôn có ý thức cố gắng hoàn thành mọi nhiệm
vụ giảng dạy được giao. 4,16 0,46
Tôi luôn ý thức độc lập, tự chủ trong làm việc đạt
kết quả tốt. 4,06 0,46
Có ý thức sáng tạo trong dạy học. 3,81 0,60
Tôi cảm thấy thú vị và có nhiều niềm vui khi
tham gia hoạt động giảng dạy.
3,95 0,55
Tôi rất nhiệt tình, say mê trong giảng dạy. 4,03 0,53
Lý tưởng nghề nghiệp của tôi là hết lòng vì học
sinh thân yêu.
3,94 0,60
Tôi mong muốn có sự phản hồi từ người học để
điều chỉnh HĐGD của mình.
4,09 0,55
Tôi hăng hái tìm đọc thêm tài liệu. 4,01 0,55
Tôi sẵn sàng đổi mới nội dung, phương pháp,
phương tiện dạy học.
4,01 0,56
Tôi luôn ủng hộ việc đổi mới dạy học của đồng 4,06 0,57
9
nghip.
Tụi cm thy thoi mỏi v vui v khi tham gia
mi hot ng chuyờn mụn.
4,03 0,50
Tụi rt tớch cc trong ging dy chuyờn mụn . 4,08 0,54
Tụi thc s yờu thớch b mụn mỡnh ph trỏch. 4,04 0,51
Tụi luụn nhit tỡnh ci m trong quan h vi sinh
viờn v ng nghip. 4,08 0,57
Tụi mun c chia s ý kin vi sinh viờn. 4,05 0,51
Trong mi trng hp tụi luụn cú tinh thn, trỏch
nhim cao vi sinh viờn.
4,02 0,68
Tụi luụn sn sng th nghim nhng ý tng mi
trong dy hc.
3,67 0,57
TBC 3,98 0,56
SV ỏnh giỏ thỏi ging dy ca GV cú mc thp hn, thm chớ thp hn nhiu so vi
GV t ỏnh giỏ. TB tt c cỏc biu hin u < 4. im TBC ca ton thang o cng thp
hn ỏng k (3,77 so vi 3,98). Xem xột phõn b ca cỏc khỏch th theo mc im m h ó
t c cho thy: Nu GV khụng cú GV no mc i
m thp t 1 - 2 v t 2 3, thỡ SV
cú c 4 mc . Trong ú cú c mc rt thp v mc thp. õy l nhng mc im biu hin
ca thỏi khụng tớch cc v ớt tớch cc. Tuy s SV cú mc ỏnh giỏ ny l khụng nhiu,
nhng nú cng phn ỏnh mt thc t l theo SV cũn cú mt s lng nht nh GV cha cú thỏi
tớch cc trong ging dy.
Túm li: GV
c nghiờn cu cú thỏi ging dy khỏ tớch cc. T ỏnh giỏ ca GV
thng cú mc TC cao hn ỏnh giỏ ca SV v CBQL.
3.1.3 TTCGD của GV thể hiện qua hnh động giảng dạy
3.1.3.1. Tính tích cực giảng dạy của GV thể hiện qua vic chun b bài giảng
Nhỡn chung GV chun b v MTDH; NDDH; PPDH; PTDH; TLTK v son giỏo ỏn, ch
t mc TC trung bỡnh.
3.1.3.2- Thc trng TTC th hin trong HGD trờn lp v sau khi lờn lp ca GV
a) Thc trng TTC th hin trong HGD trờn lp ca GV
Bng 3.13: Thc tr
ng tớnh tớch cc ging dy trờn lp ca GVH
Cỏc biu hin
T
B
L
C
Thực hiện ổn định tổ chức lớp.
3,
72
0,
61
Vào bài mới bằng cách khơi dậy t duy cho SV bằng
hệ thống tình huống có vấn đề.
3,
67
0,
64
Thông báo mục tiêu dạy học.
3,
68
0,
62
Giới thiệu nội dung cần trình bày cho ngời học
3,
71
0,
63
Giới thiệu giáo trình, tài liệu tham khảo cập nhật
3,
66
0,
66
Thông báo hình thức và phơng pháp đánh giá kết
3, 0,
10
quả học tập.
61 64
Phơng pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu
3,
78
0,
64
Chỉ sử dụng phơng pháp thuyết trình để giảng bài
mới
2,
62
1,
20
Kết hợp phơng pháp thuyết trình và PPDH khác
3,
76
0,
70
Tổ chức hoạt động nhóm cho SV.
3,
05
1,
13
Sử dụng PPDH nêu vấn đề để kích thích t duy độc
lập và sáng tạo cho SV.
3,
70
0,
64
Khuyến khích SV phát biểu ý kiến để phát triển kĩ
năng diễn đạt và thảo luận củaSV
3,
75
0,
64
Xử lý hiệu quả các tình huống s phạm nảy sinh
trong HĐGD.
3,
61
0,
67
Sử dụng hiệu quả các PTDHTQ trong DH, u tiên
sử dụng các PTDH học hiện đại.
3,
42
0,
66
Giữ bầu không khí sôi nổi, tích cực, hào hứng và
hấp dẫn trên lớp.
3,
65
0,
61
Cởi mở và tôn trọng ý kiến SV.
3,
80
0,
63
Thờng xuyên liên hệ bài học với thực tế.
3,
84
0,
63
Quan sát, đánh giá các hoạt động học tập trên lớp
của SV.
3,
65
0,
60
Phối hợp hiệu quả các kĩ năng giảng dạy nh: kĩ
năng ngôn ngữ, kĩ năng diễn giảng, trình bày bảng
3,
70
0,
64
Phân phối thời gian hợp lý giữa các nội dung và các
hoạt động trong lớp học.
3,
58
0,
60
Tự mình tóm tắt ý chính khi kết thúc bài giảng.
3,
73
0,
68
Nêu vấn đề hoặc cho SV động não để SV tự củng cố
lại bài học.
3,
48
0,
69
Sử dụng phiếu học tập để SV tóm tắt ý chính khi kết
thúc bài giảng.
2,
46
1,
12
Giao bài tập và hớng dẫn công tác tự học cho SV
3,
61
0,
61
Quan tâm đến việc giáo dục t cách đạo đức cho SV
3,
52
0,
67
Thực hiện nghiêm túc giờ lên lớp.
3,
80
0,
63
Thiết lập và duy trì sổ điểm theo dõi quá trình học
tập của SV.
3,
40
0,
88
Nhận xét, đánh giá giờ học
3,
50
0,
81
11
Số liệu bảng 3.13 cho thấy: Với ĐTB của từng biểu hiện chủ yếu nằm ở hai mức điểm từ 2
- 3 và 3 - 4, chứng tỏ HĐGD trên lớp của GV được nghiên cứu chủ yếu thực hiện ở mức tích
cực trung bình. Xem xét phân bố điểm toàn thang đo cho thấy: Đa số GV được nghiên cứu đạt
mức 3<ĐTB<4 (81,1%) – mức tích cực trung bình. Thậm chí còn có GV không tích cực hoặ
c ít
tích cực trong giảng dạy. Số GV có TTCGD ở mức độ cao còn khiêm tốn.
Đây là nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu, nên chúng tôi đi sâu phân tích cụ thể qui
trình hoạt động giảng dạy trên lớp của GVĐH để làm bộc lộ hơn nữa thực trạng TTCGD của
GVĐH. Trong đề tài này chúng tôi đã phân tích chi tiết một số khâu cơ bản:
- Khâu thứ nhất: GV đề xuất vấn đề gây cho SV ý th
ức nhiệm vụ học tập:
- Khâu thứ 2: Tổ chức điều khiển SV lĩnh hội tri thức mới
• Tích cực sử dụng các PPDH của GVĐH.
• Tích cực sử dụng phương tiện dạy học (PTDH) của các GVĐH.
• Tích cực thực hiện các kỹ năng dạy học cơ bản.
• Tích cực tronng việc thực hiện mục
tiêu và lựa chọn nội dung dạy học.
• Thái độ giảng dạy trên lớp của GV.
- Khâu thứ 3: Tổ chức, điều khiển SV củng cố tri thức
Qua phân tích cũng cho kết quả tương tự, khi việc thực hiện tất cả các khâu trên của GV
cũng chỉ đạt mức tích cực trung bình. Kết quả này có sự phù hợp khi tìm hiểu trên CBQL và
đặc biệt là ở SV – những ngườ
i trực tiếp hưởng lợi từ HĐGD của GV, thậm chí ở một số khâu,
mức độ còn thấp hơn.
Như vậy, hành động giảng dạy trên lớp của GVĐH chỉ đạt mức tích cực trung bình.
b) Thực trạng tính tích cực thể hiện trong hoạt động sau khi lên lớp của GV
Kết quả cho thấy: Sau khi lên lớp GV đã tiến hành phân tích, đánh giá tiết học, để kịp thời
điều chỉnh hoạt động giảng dạy của mình. Tuy nhiên, mức độ chưa cao, cũng chỉ ở mức trung
bình mà thôi. Ý kiến đánh giá của SV khá phù hợp với tự đánh giá của GV về vấn đề này.
Trong quá trình giảng dạy, GV cũng gặp phải nhiều khó khăn, TTCDG được biểu hiện qua
mức độ ý chí, khắc phục khó khăn trong quá trình lên lớp của GVĐH.
Tóm lại: Đa số các GV
được nghiên cứu đã có TTCGD trên lớp, song mức độ chưa cao,
chủ yếu chỉ ở mức tích cực trung bình.
Như vậy, qua phân tích hoạt động giảng dạy trên lớp của GV cho chúng ta một bức tranh
tương đối chi tiết về TTCGD trên lớp của GV. Tuy nhiên, TTCGD phải được “cân”, “đo”,
“đong”, “đếm” bằng hiệu quả giảng dạy, nếu không TTCGD sẽ chỉ là hình thức.Vậy, SV đánh
giá về điều này nh
ư thế nào? Kết quả cho thấy: Với ĐTBC = 3,59 chứng tỏ hiệu quả giảng dạy
của GV chỉ đạt ở mức độ vừa phải, chưa cao.
c) Đánh giá kết quả giảng dạy của GV
Tuy có sự khác nhau chút ít về các mức độ, nhưng nhìn chung cả GV, SV và CBQL đều có
một điểm chung là: GV chủ yếu dạy “khá”; một số GV dạy “giỏi”; số GV dạy xuất s
ắc còn
khiêm tốn. Vẫn còn có một số lượng nhất định GV dạy “trung bình” thậm chí dạy “yếu”.
12
Biểu đồ 3.4: Đánh giá kết quả giảng dạy của GV
0
4,96
52,18
39,55
3,31
0,39
1,56
61,09
35,80
1,17
5,7
82,9
11,4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
12345
%
®¸nh gi¸ cña sinh viªn
tù ®¸nh gi¸ cña gi¶ng viªn
®¸nh gi¸ cña c¸n bé qu¶n lý
3.1.3.3. TTCGD của GV được biểu hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
SV
GV có quan điểm rất tích cực trong việc KTĐG kết quả học tập của SV. Nhưng thực tế GV
sử dụng hệ thống các hình thức và PPKTĐG lại chỉ đạt mức tích cực trung bình. Có sự phù hợp
giữa đánh giá của SV và ý kiến của GV về việc sử dụ
ng PPKTĐG trong hoạt động giảng dạy.
Trên đây là những phân tích cụ thể, chi tiết về TTCGD của GVĐH. Để có thể đưa ra một
bức tranh tổng thể và nhận xét một cách khái quát hơn về TTCGD của GVĐH , chúng tôi tổng
hợp các kết quả nghiên cứu về TTCGD của GVĐH theo các tiếp cận sau:
- TTCGD của GVĐH qua từng mặt biểu hiện
Bảng 3.17a. Bảng tổng hợp TTCGD của GV
ở từng biểu hiện
Các mặt
biểu hiện
Mức 1 – 2
(%)
Mức 2 – 3
(%)
Mức 3 – 4
(%)
Mức 4 – 5
(%)
Nhận
thức
0 0 21,3 78,7
Thái độ 0 0 54,1 45,9
Hành
động
0 3,2 88,3 8,5
Kết quả trên cho thấy: GV nhận thức đầy đủ và sâu sắc về HĐGD; thái độ giảng dạy của
GV khá tích cực, nhưng hành động giảng dạy của GV chỉ ở mức tích cực trung bình, thậm chí
có một số ít GV có tính tích cực ở mức độ thấp. Xem xét tương quan giữa các mặt biểu hiện
của TTCGD chúng ta thấy: Giữa các mặt biểu hiện có tương quan thuận nhưng không chặt lắm.
- TTCGD c
ủa GVĐH qua hành động
Bảng 3.17b cho thấy: Đa số GV trong quá trình thực hiện hành động giảng dạy chỉ đạt
mức tích cực trung bình, số GV rất tích cực không cao, một số GV có TTC ở mức độ thấp,
thậm chí còn có một số ít GV chưa tích cực trong giảng dạy. Kết quả này phù hợp với những
phân tích cụ thể ở trên và chứng tỏ hơn một lần nữa, TTCGD của GV thể
hiện qua hành động
giảng dạy chỉ ở mức tích cực trung bình.
Bảng 3.17b. Bảng tổng hợp TTCGD của GV biểu hiện qua hành động
Các biểu hiện
Mức 1 – 2
(%)
Mức 2 – 3
(%)
Mức 3 – 4
(%)
Mức 4 – 5
(%)
Chuẩn bị 0 4,4 71,4 24,1
Giảng dạy trên lớp 0,6 5,0 81,1 13,2
Kiểm tra đánh giá 0 4,8 81,3 13,9
Yếu TB Khá Giỏi Xuất sắc
13
Xem xột tng quan gia cỏc hnh ng ging dy cho thy: ú l tng quan thun
nhng cng khụng cht lm.
- TTCGD ca GVH qua c 3 mt: nhn thc, thỏi v hnh ng
Bng 3.17c. Bng tng hp chung TTCGD th hin c 3 mt
Biu hin Mc 1
2 (%)
Mc 2 3
(%)
Mc 3 4
(%)
Mc 4 5
(%)
TTC c
3 mt
0 0 92,9 7,1
Khi xem xột TTCGD ca GV biu hin c 3 mt thỡ hu ht GV ch t mc tớch cc
trung bỡnh, s GV rt tớch cc trong ging dy thp hn rt nhiu so vi khi xem xột TTCGD
ca GV tng biu hin. iu ny chng t, a s GV cú TTC c th hin mt trong 3
mt: tớch cc trong nhn thc, hoc tớch cc v thỏi ging dy, hay tớch c
c trong hnh ng
ging dy, cũn s GV tớch cc c 3 mt l rt ớt.
Túm li: Qua nghiờn cu nhng biu hin v TTCGD ca GV, bc u cú th khng
nh: GVH ó cú TTCGD, tuy nhiờn mc cha cao, mi ch t mc tớch cc trung bỡnh.
Nghiờn cu trờn SV cng cho kt qu tng ng,
3.2. Nhng yu t nh hng ti tớnh tớch cc ging dy ca GV
H
Tt c cỏc yu t trong bng 3.18 u nh hng n TTCGD ca GV nhng mc
khỏc nhau. Trong ú nhúm cỏc yu t tõm lý cỏ nhõn cú mc nh hng mnh hn nhúm
cỏc yu t tõm lý xó hi. iu ny chng t cỏc yu t ch quan thuc v bn thõn ngi GV
vn l nhng nhõn t chớnh, quan trng nh hng n TTCGD ca GV. Ngoi vic tỡm hiu
cỏc y
u t nh hng n TTCGD ca GV, chỳng tụi cũn tỡm hiu xem trong cỏc yu t ú,
yu t no cú nh hng mnh nht. Chỳng tụi yờu cu GV la chn trong s cỏc yu t nh
hng duy nht 01 yu t m theo GV l cú nh hng mnh nht. Kt qu cho thy: a s GV
la chn nhõn t Tinh thn trỏch nhim ca GV trong hot ng s phm; th 2 l Tớnh tớch
cc hc t
p ca SV v th 3 l S m bo v mt li ớch cho GV. Cũn cỏc yu t khỏc ri
rỏc cng cú GV la chn nhng mc khụng ỏng k.
Bng 3.18: Cỏc yu t nh hng ti tớnh tớch cc ging dy
Tổng
Yếu tố ảnh hởng
Số ýkiến %
ý thức về nghĩa vụ của cá nhân. 325 84,2
Tình yêu, sự say mê, hứng thú đối với công việc. 317 82,55
Tinh thần, trách nhiệm của GV trong hoạt động giảng dạy. 368 95,34
Tâm lý
cá
nhân
Lơng tâm đạo đức nghề nghiệp. 338 87,56
Khụng khớ tõm lý, truyn thng lm vic ca khoa, trng
355 91,97
nh hng ca ng nghip
305 79,02
S khuyn khớch, ỏnh giỏ ca lónh o khoa, trng
256 66,32
S m bo v mt li ớch cho GV (lng, thng, thu nhp
thờm)
268 69,43
Tâm lý
xã hội
Tớnh tớch cc hc tp ca SV (Tp th SV)
343 88,86
3.3. Phõn tớch mt s trng hp GV cú tớnh tớch cc ging dy cao.
3.3.1. Thy giỏo Nguyn Hu L GV Trng HSP H Ni
3.3.2. Thy giỏo Lu Bỡnh Nh GV Trng H Lut H Ni
3.3.3. Thy Nguyn Vn T GV Hc vin Biờn phũng
3.3.4. Cụ Phm Th Kim V Nh giỏo u tỳ, Ging viờn HV Ti chớnh
14
Phân tích các trường hợp trên cho thấy rõ hơn các biểu hiện TTCGD của GV được biểu
hiện ở cả 3 mặt: nhận thức, thái độ và hành động giảng dạy
3.4. Một số biện pháp nâng cao tính tích cực giảng dạy của GVĐH.
3.4.1. C¸c nguyªn t¾c ®Ò xuÊt biÖn ph¸p
3.4.1.1. Nguyªn t¾c sö dông phèi hîp c¸c biÖn ph¸p
3.4.1.2. Nguyªn t¾c kÕt hîp hµi hßa c¸c lîi Ých
3.4.1.3. Nguyªn t¾c hiÖu qu¶
3.4.2. C¸c biÖn ph¸p n©ng cao tÝnh tÝch cùc gi¶ng d¹y cña GV§H
3.4.2.1. Nhóm các biện pháp kích thích bằng vật chất
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự đảm bảo về lợi ích cho GV (lương, thưởng, thu nhập
thêm…) là m
ột trong những nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến TTCGD của GVĐH. Để làm
được điều này đòi hỏi các Bộ cần: Phối kết hợp để tiếp tục nghiên cứu và trình Chính phủ các
chế độ chính sách phù hợp đối với đội ngũ GV. Như :
+ Phải có chế độ trả lương hợp lý theo năng lực của GV.
+ Có chế độ khen thưởng và kỷ luật b
ằng tiền phù hợp, kịp thời.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho các nhà trường, tạo một môi trường làm việc thoải mái trên
cơ sở cải tiến các PP và điều kiện làm việc cho GV.
- Tăng cường các điều kiện vật chất khác như: tăng cường sức lực của GV bằng các chế độ
nghỉ ngơi hợp lý…
Tóm lại, cơ chế chính sách hợp lý s
ẽ tác động không nhỏ tới đời sống của GV và TTCGD
của GV.
3.4.2.1. Nhóm các biện pháp kích thích tinh thần, tâm lý
Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định : Không khí tâm lý, truyền thống làm việc của khoa,
trường; ảnh hưởng của đồng nghiệp và sự đánh giá khuyến khích của lãnh đạo khoa, trường là
những yếu tố ảnh hưởng đến TTCGD của GVĐH. Do dó, cần:
- Xây dựng tập thể sư phạm lành mạnh, vớ
i những truyền thống tốt đẹp: Dạy tốt, học tốt;
đoàn kết, dân chủ; kỷ cương, nề nếp; tích cực, chia sẻ, giúp đỡ và ủng hộ đồng nghiệp trong
việc đổi mới hoạt động giảng dạy.
- Cần căn cứ vào những đặc điểm tâm lý riêng của GV để động viên kịp thời những đóng
góp của họ. Tìm những đặ
c điểm tốt để khuyến khích họ, đúng sở trường, sở đoản của họ.
- Quan tâm tới đời sống của các GV và mối quan hệ đồng nghiệp giữa các GV để tạo ra môi
trường tâm lý TC cho các GV trong quá trình giảng dạy.
- Tế nhị, khéo léo trong ứng xử với GV. Thuyết phục GV sẵn sàng hợp tác.
- Cần cho GV thấy họ là “bộ phận quan trọng của guồng máy”,
đánh giá đúng những đóng
góp của họ, thừa nhận những khả năng của họ… Điều này còn được coi như việc “tạm ứng
niềm tin” trong tâm lý học.
- Cần tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp cho GV.
3.4.2.2. Các biện pháp khác
Kết hợp các biện pháp trên, qua nghiên cứu thực trạng TTCGD của GVĐH cho thấy:
TTCGD của GVĐH chưa cao, chỉ đạt mứ
c trung bình. Để phát huy và nâng cao được TTCGD
của GV, đòi hỏi cần phải có biện pháp tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho GV bằng cách:
- Cần có những qui định lúc đầu mang tính bắt buộc, cưỡng chế GV thực hiện việc bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên, đặc biệt là bồi dưỡng đổi mới ND, PP, PTDHĐH. Kết
hợp với các biện pháp thi đua, khen thưởng phù hợp và KTĐG khắt khe, dần d
ần sẽ xóa bỏ
được thói quen dạy học cũ, thích ứng và hình thành được thói quen thường xuyên đổi mới trong
HĐGD. Mặt khác, nghiên cứu cũng cho thấy, có nhiều GV nhận thức được sự cần thiết phải
15
tớch cc trong ging dy, phi i mi trong ging dy, nhng h khụng bit lm th no v
tớch cc i mi thỡ c gỡ. Vỡ vy, vic t chc bi dng cho GV l vic lm cn thit.
- Cú k hoch kim tra, ỏnh giỏ thng xuyờn v nh k chuyờn mụn, nghip v ca
GV, nhm thỳc y cỏc GV t hc, t bi dng nõng cao trỡnh chuyờn mụn, nghip v.
Tuy nhiờn, ỏnh giỏ
c khỏch quan v cụng bng, nh trng v cỏc khoa phi:
(i) Cú qui trỡnh, tiờu chớ rừ rng, cụng khai húa; (ii) Phng phỏp v cụng c ỏnh giỏ phi
a dng, ỏng tin cy; (iii) ỏnh giỏ GV l mt cụng vic nhy cm, ũi hi phi thn trng v
t nh; (iv) Cn ỏnh giỏ qua nhiu ngun khỏc nhau nh: GV t ỏnh giỏ; SV ỏnh giỏ GV;
ng nghip ỏnh giỏ v CBQL ỏnh giỏ.
- Nờn a thờm bc ging viờn thc tp sinh tng tớnh chuyờn mụn húa trong hot ng
ngh nghip.
3.4. K
t qu thc nghim bin phỏp nõng cao TTCGD ca GVH
3.4.1. Tớnh tớch cc ca GV trc thc nghim
a) Nhận thức của GV về ý nghĩa của khóa học
GV nhận thức sâu sắc về sự cần thiết phải bi dng nõng cao trỡnh chuyờn mụn
nghip v. iều đó thể hiện GV có ý thức trách nhiệm cao đối với nghề nghiệp.
b) Thc trng son giỏo ỏn, PPGD v PPKTG ca GV
Trớc khi thực nghiệm, TTCGD của GV đợc nghiên cứu biểu hiện qua việc TC soạn giáo
án theo hớng đổi mới, TC sử dụng các PPDH nhằm kích thích và phát huy tốt nhất sự tham gia
của SV, cũng nh TC đổi mới hình thức và PPKTĐG là không cao. Kết quả này cũng phù hợp
với kết quả điều tra thực trạng đã nêu trên.
3.4.2. TTC ca GV trong v sau thc nghim
a) Trong quỏ trỡnh thc nghim
Qua quan sát và theo dõi chúng tôi thấy: các GV đợc tập huấn rất hứng thú và tích cực
thảo luận về các nội dung tập huấn. Đặc biệt họ tranh luận rất sôi nổi về tính khả thi của các nội
dung tập huấn nhất là việc ứng dụng các phơng pháp dạy học tích cực trong giảng dạy.
Sau 4 tháng tập huấn, bắt đầu vào năm học mới (tháng 8/2008), bằng PP dự án, chúng tôi
yêu cầu các GV chia làm 2 nhóm thực hiện, ứng dụng những nội dung đã đợc tập huấn vào
việc soạn giáo án 2 môn tâm lý học và giáo dục học, giảng dạy và quay băng để đánh giá. Qua
quá trình t vấn và hỗ trợ các GV chúng tôi thấy: các GV đợc nghiên cứu rất tích cực trong
việc soạn giáo án. Kết hợp với phỏng vấn SV sau giờ dạy, qua quan sát và đánh giá của nhóm
GV tập huấn, chúng tôi thấy cả hai bài giảng rất thành công.
a) Sau thc nghim
* Nhn thc, thái ca GV
Sau khi kết thúc khoá tập huấn chúng tôi tiến hành lấy ý kiến từ phía các GV đợc nghiên
cứu. Kết quả cho thấy: qua việc miêu tả ngắn gọn kế hoạch áp dụng những nội dung đã đợc
tập huấn vào công việc giảng dạy của mình và những cam kết sẽ thực hiện kế hoạch đã đề ra
của GV chứng tỏ, GV có nhận thức và thái độ khá tích cực.
* Hot ng ging dy trên lp ca GV sau thc nghim
Để khẳng định tính khách quan của những ý kiến trả lời qua phiếu, chúng tôi tiếp tục dự
một số giờ dạy của GV và phỏng vấn SV các lớp mà GV đợc tập huấn giảng dạy. Qua dự giờ
quan sát chúng tôi thấy, các GV thực sự có thay đổi trong giảng dạy và biểu hiện rõ nhất là sự
thay đổi về PPGD. Vì các lớp khoa cơ bản rất đông nên phần lớn các GV ngoài việc sử dụng PP
thuyết trình, trực quan, sử dụng sách và TLTK nh trớc đây thì một số PPDH tích cực đợc sử
dụng nhiều hơn cả là PPDH tình huống, PP thảo luận nhóm (nhng chủ yếu là nhóm rì rầm
(nhóm 2 ngời)) kết hợp với PP đàm thoại, trò chơi, đóng kịch (nhập vai theo tình huống), dạy
học theo dự án
* Hiu qu s thay i TTC ca GV trong ho
t ng ging dy
16
Để chứng minh một lần nữa sự thay đổi TTCGD của GVĐH và hiệu quả của sự thay đổi đó,
chúng tôi tập trung thực nghiệm nghiên cứu ở diện nhỏ hơn đó là thử nghiệm ở 2 lớp: Hoá K57:
sĩ số 101 SV v Lớp Anh K57: sĩ số 128 SV. Chúng tôi tiến hành thực nghiệm nh sau:
- Đối với lớp Hoá K57 chúng tôi lựa chọn làm lớp đối chứng. Chúng tôi đề nghị GV giảng
dạy bình thờng theo những gì GV đã chuẩn bị từ trớc. Qua quan sát suốt đợt giảng dạy (từ
cuối tháng 8-2008 đến cuối tháng 12-2008 tổng số lần dự giờ 6 lần) và qua phỏng vấn trực
tiếp cả GV và SV cũng nh xem thực tế giáo án của GV và vở ghi của SV cho thấy:
+ Về thái độ giảng dạy của GV: Nhìn chung, thái độ giảng dạy của GV khá tích cực
+ Kt qu hc tp ca SV.
Sau khi tiến hành dạy đợc 2 tháng (cuối tháng 10 2008), GV tiến hành kiểm tra điều
kiện lần 1. Và 2 tháng tiếp theo (cuối tháng 12 2008) tiến hành kiểm tra điều kiện lần 2.
PPKTĐG lần 1 và lần 2 đợc sử dụng là PP tự luận. Kết quả nh sau:
Bảng 3.22a. Điểm TB ln 1 v ln 2 ở lớp đối chứng
Cặp điểm Điểm TB Số HS Độ lệch chuẩn
Điểm ln 1
6,70 99 0,98
Điểm ln 2
6,67 99 1,15
Cả 2 lần kiểm tra đều ch t mc trung bình khá (6,70 v 6,67), độ chênh giữa kiểm tra lần 2
và lần 1 là - 0,17. Nh vy, TB ln 2 không nhng không tng m còn gim i. Thậm trí ở
mức điểm yếu kém, dới trung bình (điểm dới 5) ở lần 2 còn cao hơn lần 1 (6 SV ln 2 so với 3
SV ln 1, 6.06% so với 3.03%) v ln 2 còn có điểm kém dới 4 (im 3) mà ở lần 1 không
có.
Bảng 3.22b. Tơng quan giữa cặp điểm ln 1 v ln 2 ở lớp đối chứng
Số HS
Tơng quan
Mức ý nghĩa
Cặp điểm ln 1 v ln 2
99 0,32 0,00
c bit khi s dng T- Test (kim nh gi thuyt trung bình tng th) (bng 3.26c) cho
thy t=0,20 v mc ý ngha p = 0,84. Kt qu ny không có ý ngha v mt thng kê. Chng t
lp i chng không có s khác bit gì v TB trc v sau thc nghim (bi thc t chúng
ta cng không tác ng gì, nên kt qu b gim i so vi ln 1 có th ó l s gim
i t nhiên).
Bảng 3.22c. Sự khác biệt về điểm TB giữa điểm ln 1 v ln 2 lớp đối chứng
Khác biệt theo cặp
95% CI -
Khoảng tin
cậy
Khác
biệt
về
điểm
TB
Độ
lệch
chuẩn
Sai số
chuẩn
của
điểm
TB
Thấp Cao
t
Mức
ý
nghĩa
Điểm
ln 1
Cặp
điểm
lớp
Hóa
Điểm
ln 2
0,03 1,25 0,13
-
0,23
0,28 0,20 0,84
Song, có một thực tế hiển nhiên là ở thời gian đầu khi SV cha thích ứng với nội dung,
chơng trình và phơng pháp học tập của môn học mới thì kết quả có thể cha cao. Nhng ở
đây ngay cả khi SV đã học xong chơng trình trong thời gian tơng đối dài (4 tháng), đã phần
nào thích ứng với môn học thì kết quả cũng hầu nh không cao hơn. Kết quả trên chứng tỏ, cho
17
dù GV có thể có thái độ giảng dạy rất tích cực, rất nhiệt tình, nhng nếu GV không đổi mới
cách soạn giáo án, đổi mới ND, PP, PTDH cũng nh đổi mới PPKTĐG kết quả học tập của SV,
và đặc biệt là nếu SV không tích cực học tập thì hiệu quả dạy học sẽ không đợc nâng cao.
- i vi lp thc nghim
Ngợc lại với lớp trên, khi tiến hành thực nghiệm ở lớp Anh- K57 chúng tôi yêu cầu GV
thiết kế lại giáo án theo hớng đổi mới (Cụ thể là 03 giáo án ở 3 bài). Trong đó cố gắng vận
dụng tối đa tất cả những nội dung đã đợc tập huấn. Sau khi soạn xong giáo án, tác giả xin ý
kiến t vấn của các chuyên gia, chỉnh sửa, tập giảng thử rồi mới dạy. Qua các giờ dạy thực
nghiệm, bằng việc quan sát chúng tôi thấy:
+ V thỏi v hot ng ging dy trờn lp ca GV
GV và SV đều rất nhiệt tình, năng động, hăng hái và hứng thú.
+ Về kết quả học tập của SV
Sau khi tin hnh dy thc nghim trong mt thi gian tng i di, theo ỳng k hoch
ging dy, GV tin hnh kim tra ln 2. Ln 1 kim tra bng hình th
c bi tp thc hnh, v ln
2 bng hình thc tiu lun.
Bảng 3.23a. Điểm TB ln 1 v ln 2 ở lớp thực nghiệm
Cặp điểm Điểm TB Số HS Độ lệch chuẩn
Điểm ln 1(trc TN)
8,74 128 0,61
Điểm ln 2 (sau TN)
8,93 128 0,58
Có s khác bit v TB trc v sau thc nghim: TB sau thc nghim cao hn TB
trc thc nghim l 0,19. Kt qu ny cho thy, di tác ng ca thc nghim TB ca lp
thc nghim đã tng lên, iu ny cho thy tác ng ca thc nghim đã có ý ngha.
Bảng 3.23b. Tơng quan giữa cặp điểm ln 1 v ln 2 ở lớp thực nghiệm
Số HS
Tơng quan
Mức ý nghĩa
Cặp điểm ln 1 v ln 2
128 0,47 0,00
Bảng 3.23c. Sự khác biệt về điểm TB giữa điểm ln 1 v ln 2 ở lớp thực nghiệm.
Khác biệt theo cặp
95% CI -
Khoảng tin
cậy
Khác
biệt
về
điểm
TB
Độ
lệch
chuẩn
Sai số
chuẩn
của
diểm
TB
Thấp Cao
t
Mức
ý
nghĩa
im
ln 1
Cặp
iểm
lớp
Anh
im
ln 2
0,20 0,62 0,54 0,09 0,32 3,59 0,00
c bit, khi s dng T Test cho thy: vi t = 3,59; v mc ý ngha p < 0,01, chng t
thc nghim tác ng l có ý ngha. iu ny cng có ngha l khi GV tích cc i mi cách
son giáo án, i mi ND, PP v PTDH cng nh cách KTĐG thì kt qu hc tp ca ngi hc
s c nâng cao.
Mt kt qu thc nghim na m chúng tôi mun phân tích đó l: Cùng lp thc nghim
Anh K57, chúng tôi tin hnh tách ngu nhiên m
i lp 15 SV v tng s 4 lp l 60 SV. S
SV ny c tham d gi hc i mi nhiu hn s SV còn li (c hc 06 giáo án i mi,
18
còn số còn lại chỉ học 03 giáo án). (Vì số SV này được lớp tập huấn chọn để thực hành các giờ
dạy đổi mới của GV). Nhưng khi kiểm tra, chúng tôi tiến hành cùng kiểm tra với các SV còn lại
và theo cùng một đề. Kết quả bảng 3.24 cho thấy:
ĐTB của cả 2 nhóm khách thể được tác động ít hơn và nhóm khách thể được tác động
nhiều hơn trước thực nghiệm là tương đương nhau (8,70 so với 8,78). Và sau khi được tác độ
ng
thì ĐTB của cả 2 nhóm đều được tăng lên (8,70 tăng lên 8,88 với nhóm tác động ít hơn và 8,78
tăng lên 9,00 với nhóm tác động nhiều hơn). Nhưng sau khi được tác động ở những mức độ
khác nhau thì mức ĐTB được tăng lên ớ 2 nhóm là khác nhau: Nhóm tác động ít hơn ĐTB tăng
lên 0,18. Còn nhóm tác động nhiều hơn tăng lên 0,22. Tuy con số tăng hơn không nhiều (0,04)
nhưng cũng đủ chứng tỏ rằng: Nếu GV thường xuyên tích cự
c đổi mới cách soạn giáo án; ND;
PP; PTDH và PPKT§G, thì kết quả học tập của người học cũng được tăng lên.
Bảng 3.24. Kết quả thực nghiệm tác động của 2 nhóm khách thể được tác động ít hơn và
nhóm khách thể được tác động nhiều hơn
T¸c ®éng thùc nghiÖm
§iÓm trước
TN
§iÓm sau
TN
§iÓm TB 8,70 8,88
Sè HS 68 68
Ít hơn
§é lÖch
chuÈn 0,57 0,59
§iÓm TB 8,78 9,00
Sè HS 60 60
Nhiều hơn
§é lÖch
chuÈn
0,65 0,57
§iÓm TB 8,74 8,93
Sè HS 128 128
Tæng
§é lÖch
chuÈn 0,61 0,58
Tóm lại: Qua quá trình tổ chức thực nghiệm biện pháp tâm lý – sư phạm trên chúng tôi
thấy: GV được thực nghiệm đều có những thay đổi trong nhận thức, thái độ và hành động. Cụ
thể: Qua các giờ dạy thực nghiệm hướng dẫn GV biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới;
lựa chọn hệ thống PP, PTDH hiện đại, tích cực; thái độ giảng dạy nhiệt tình, trách nhiệm và
sáng tạo… SV được thay đổi sau d
ạy thực nghiệm: Biểu hiện: SV có thái độ tích cực hơn (hăng
hái phát biểu; tập trung chú ý hơn; phản hồi nhiều hơn; hứng thú học tập hơn ) trong học tập.
Kết quả học tập của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Nhóm khách thể được tác động
dạy thực nghiệm nhiều hơn kết quả học tập cao hơn. Như vậy, n
ếu GV được bồi dưỡng đổi mới
nội dung, PP, PTDH và cách KTĐG; được tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp, thì TTC của GV
trong hoạt động giảng dạy sẽ được nâng cao và hiệu quả dạy học theo đó cũng được tăng lên.
Tiểu kết chương 3:
- GV nhận thức tương đối đầy đủ và đúng đắn về hoạt động sư phạm.
- Thái
độ giảng dạy khá tích cực. Tuy nhiên, hành động giảng dạy của GV chỉ đạt mức
tích cực trung bình.
- Kết quả phân tích cụ thể trên cũng rất phù hợp, khi phân tích tổng hợp tất cả các biểu
hiện của TTCGD.
- Các kết quả trên cho phép bước đầu nhận định: GV được nghiên cứu đã có TTC trong
hoạt động giảng dạy, tuy nhiên chủ yếu chỉ ở mức tích cực trung bình, số GV r
ất tích cực chưa
19
cao. Bờn cnh ú cũn mt lng nh cỏc GV mt s biu hin cha tớch cc hoc tớch cc
mc thp.
- Kt qu trờn tng i phự hp khi ly ý kin kim chng t SV v CBQL. Tuy nhiờn,
hu ht cỏc biu hin, mc t ỏnh giỏ ca GV thng cao hn so vi ỏnh giỏ ca SV v
CBQL. Xem xột cỏc nhúm khỏch th cho thy: Thng GV tr
ng HV Biờn phũng cú mc
v tt c cỏc ni dung nghiờn cu cao hn ớt nhiu so vi cỏc nhúm khỏch th cũn li. Xột
theo gii tớnh v tui, thỡ a s cỏc biu hin, thng cỏc GV nam v GV cú tui < 40,
cú mc cao hn chỳt ớt so vi GV n v GV cú tui > 40.
KT LUN V KIN NGH
1. KT LUN
- TTCGD của GVĐH là ý thức tự giác của GV về mục đích của HĐGD, thể hiện ở lòng say
mê đối với HĐGD; sự chủ động, sáng tạo vợt mọi khó khăn, nhằm tổ chức và thực hiện tốt
HĐGD.
- Nhỡn chung GV nhn thc tng i y v ỳng
n v HGD.
- GV cú thỏi khỏ tớch cc trong hot ng ging dy.
- GV chun b; lờn lp v kim tra, ỏnh giỏ ch yu ch mc tớch cc trung bỡnh.
- Vi thc trng TTCGD nh trờn, nờn kt qu ging dy ca GV ch yu t mc
khỏ, thm chớ, vn cũn cú GV ging dy mc trung bỡnh thm chớ mc yu.
- Kt qu ny cú s
phự hp vi kt qu nghiờn cu v s thay i ca ngi hc sau gi
hc nh: vic t mc tiờu bi hc sau gi hc; SV cm thy sau mi bi dy ca GV h c
thay i theo hng tin b; SV cm thy hi lũng vi bi dy ca GVch yu mc va
phi, khụng cao.
- Trong quỏ trỡnh ging dy, GV gp khụng ớt nhng khú khn; GV c
ng ó c gng n
lc khc phc nhng khú khn ú bng nhiu cỏch khỏc nhau. Tuy nhiờn s GV cú biu hin
ny cha nhiu.
- Cú nhiu yu t nh hng ti TTCGD ca GV. Trong ú, cỏc yu t tõm lý cỏ nhõn cú
nh hng mnh m hn cỏc yu t tõm lý xó hi.
- Cú nhiu bin phỏp kớch thớch TTCDG ca GVH bao gm: nhúm cỏc bin phỏp kớch
thớch vt cht v nhúm cỏc bin phỏp kớch thớch tinh thn. M
i bin phỏp kớch thớch u cú u
im v hn ch nht nh. Vỡ vy khi s dng cỏc bin phỏp kớch thớch cn m bo nguyờn
tc: phi hp cỏc bin phỏp; kt hp hi hũa cỏc li ớch v nguyờn tc hiu qu.
- Vic ỏp dng bin phỏp tỏc ng thc nghim T chc tp hun bi dng i mi
PPDH i hc ó phn no nõng cao c TTC ca GV trong hot
ng ging dy. Tuy nhiờn,
õy cng cha phi l bin phỏp hu hiu nht, bi TTCGD ca GV cũn chu nh hng ca
rt nhiu yu t khỏc.
Vi kt qu nghiờn cu trờn cho phộp chỳng tụi khng nh gi thuyt chỳng tụi nờu trờn l
ỳng v cỏc nhim v ca ti ó c gii quyt.
2. KIN NGH
2.1. i vi cỏc cp qun lý ging viờn
- Cú c ch chớnh sỏch t
o ng lc khuyn khớch nõng cao tớnh tớch cc ging dy ca
GVH.
- Xõy dng i ng ging viờn u n.
- ỏnh giỏ ging viờn theo ch khuyn khớch.
20
- Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, các cuộc hội
thảo, chuyên đề nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của GV đặc biệt là đổi mới
phương pháp dạy học tích cực.
- Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp cho GV.
- Giao việc đúng sở trường, thực hiện công bằng về lợi ích. Nâng cao các yêu c
ầu chuyên môn;
tạo điều kiện cho GV có cơ hội học tập, nâng cao trình độ.
- Tiến hành nhiều hơn các buổi Xêmina, báo cáo chuyên đề; nghiên cứu khoa học và thực
địa… để GV tích cực ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào giảng dạy; tích cực
chuyển giao các kết quả nghiên cứu đó.
2.2 Về phía giảng viên
- “Tinh thần trách nhiệm của GV” và “Lương tâm đạo đức nghề nghiệp” là những yếu tố
chủ quan có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến TTCGD của GV. Vì vậy, hơn ai hết và trước hết,
GV phải không ngừng trau dồi nhân cách nghề nghiệp, bởi “Nghề dạy học là dùng nhân cách
để tác thành nhân cách”. Hơn nữa, GV phải biết tự chiến thắng bản thân, đặc biệt là những thói
hư, tật xấu.
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để mở rộng tri thức, nâng cao trình độ chuyên môn
nghi
ệp vụ của mình; nghiên cứu, cải tiến các phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích
cực, phối hợp với nội dung, chương trình, giáo trình mới và đặc điểm tâm lý sinh viên; sẵn sàng
đổi mới và ủng hộ sự đổi mới của đồng nghiệp.
- Có lòng yêu nghề, say mê công việc và có thái độ nghiêm túc trong công việc. Đề ra yêu
cầu cao đối với bản thân và sinh viên trong quá trình giảng dạy.