Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Một số biện pháp nâng cao công tác quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.86 KB, 63 trang )

chuyên đề thực tập

Lời nói đầu
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
có đầy đủ ba yếu tố cơ bản: lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động.
Nguyên vật liệu là một t liệu lao động, là cơ sở và là bộ phận chủ yếu để tạo ra
hình thái vật chất của sản phẩm vì vậy nó là yếu tố không thể thiếu đối với các
hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tiến hành một cách có hiệu quả,
doanh nghiệp không những chỉ đơn giản là có và sử dụng nguyên vật liệu mà
điều quan trọng là phải sử dụng có hiệu quả, tránh tình trạng cung cấp thiếu
gây ngừng trệ sản xuất, hay thừa nguyên vật liệu gây ứ đọng vốn, bởi vì chi
phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Muốn
vậy phải có chế độ quản lý thích đáng và toàn diện đối với nguyên vật liệu từ
khâu cung cấp đến khâu sử dụng nguyên vật liệu sao cho có hiệu quả nhất.
Hiệu quả quản lý nguyên vật liệu quyết định hiệu quả sử dụng vốn lu động và
chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy nhất thiết phải xây dựng đợc chu
trình quản lý nguyên vật liệu một cách khoa học. Điều đó không chỉ có ý
nghĩa về mặt kế toán là giúp cho hạch toán nguyên vật liệu đợc chính xác mà
còn là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn ở tầm vĩ mô góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện tồn tại sản xuất hàng hoá, nguyên vật liệu đợc xác định
là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá trị sản
phẩm, do đó việc quản lý và hạch toán chính xác chi phí nguyên vật liệu trong
giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho việc xác định giá

sv:phạm văn ch¬n

1

líp qt1_k10




chuyên đề thực tập
thành sản phẩm đợc chính xác, giúp cho ban lÃnh đạo có sự nhìn nhận, đánh
giá đúng đắn nguyên nhân của sự tăng giảm giá thành sản phẩm, từ đó có biện
pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành để thu lợi nhuận cao và quyết
định sự phát triển của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, trong
nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và
Đầu T Xây Dựng Hà Nội, cũng đứng trớc một vấn đề bức xúc là làm sao để
quản lý nguyên vật liệu có hiệu quả nhất và làm sao để chi phí nguyên vật liệu
thấp nhất. Vì chi phí nguyên vật liệu ở Công ty chiếm khoảng 75% đến 80%
giá trị xây dựng đồng thời là bộ phận dự trữ sản xuất quan trọng nhất. Vấn đề
khó khăn nhất ở đây là phải theo sát những biến động về nguyên vật liệu để
làm thế nào quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất, đồng thời tìm đợc phơng hớng để đa lý luận vào thực tế vừa chặt chẽ vừa linh hoạt vừa đúng chế độ
chung nhng cũng phù hợp với điều kiện riêng của doanh nghiệp. Thời gian qua
Công ty đà có nhiều đổi mới trong công tác quản lý nói chung và công tác
quản lý nguyên vật liệu nói riêng, tuy nhiên không phải là đà hết những mặt
tồn tại, vớng mắc, do vậy đòi hỏi phải tìm ra phơng hớng hoàn thiƯn.
ChÝnh v× vËy, qua mét thêi gian t×m hiĨu thùc tế công tác quản lý
nguyên vật liệu tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội
thấy đợc tầm quan trọng của nguyên vật liệu và những vấn đề cha đợc hoàn
thiện trong công tác quản lý nguyên vật liệu, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ phòng kế toán và sự hớng dẫn của thầy giáo: Nguyễn Cảnh Hoan, em
đà lựa chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
một số biện pháp nâng cao công tác quản lý nguyên vật liệu
ở Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội

Nội dung của đề tài gồm ba phần:
sv:phạm văn ch¬n


2

líp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Phần I: Một số vấn đề lý luận về quản lý nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty
Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng
Hà Nội.
Do trình độ và thời gian có hạn nên Báo cáo này không tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong nhận đợc sự giúp đỡ, góp ý kiến của các Thầy
giáo, và các Cô, Chú Cán bộ, cùng các Anh, Chị trong phòng kế toán của
Công ty để em ngày càng hoàn thiện Báo cáo hơn nữa.

Mục lục
sv:phạm văn chơn

3

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Lời nói đầu 1


Phần I
Một số vấn đề lý luận về quản lý nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp 10
i.

Những lý luận cơ bản về quản lý nguyên vật liệu 10

1.Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu đối với
sản xuất trong doanh nghiệp 10
1.1.

Khái niệm về nguyên vật liệu:

1.2.

Phân

10
loại

nguyên

vật

liệu:

.10
1.3.

Đặc


điểm

của

nguyên

vật

liệu:

..13
1.4. Vai trò của nguyên vật liệu:.13
II. Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu trong
doanh
nghiệp .14

1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu .14
1.1.

Phơng

pháp

thống



kinh


nghiệm:

.14

sv:phạm văn chơn

4

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
1.2.

Phơng pháp thực nghiệm:
14

1.3.

Phơng

pháp

phân

tích:

..15
2. Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất trong doanh nghiệp ..16
2.1. Xác định lợng nguyên vật liệu cần dùng

16
2.2. Xác định lợng nguyên vật liệu cần dự trữ :..22
2.3. Phân tích Tiến độ và nhịp điệu cung ứng nguyên vật liệu:26
2.4. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm của Doanh
nghiệp.27

2.5. Xác định lợng nguyên vật liệu cần mua:.28
3. Chức năng và nhiệm vụ 28
4. Tổ chức thu mua và tiếp nhận nguyên vật liệu ..29
4.1.Tổ chøc thu mua:
…………………………………………………………………..29
4.2. Tỉ chøc tiÕp nhËn:…………………………………………………………………
33

5. Tỉ chøc b¶o quản nguyên vật liệu ...34
5.1. tổ chức bảo quản nguyên vật liệu trong kho:
35
5.2.

Tổ

chức

bảo

quản

nguyên

vật


liệu

ngoài

kho:

..35
6. Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu 35
7. Tổ chức thanh quyết toán nguyên vật liệu. 36
sv:phạm văn chơn

5

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
8. Tổ chức thu hồi các phế liệu, phế phẩm .36

III.những nhân tố ảnh hởng tới công tác quản lý
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..37
1. nhân tố chủ quan ..37
2. Nhân tố khách quan 37
IV. Phơng hớng sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu
37
1. Những quan ®iĨm sư dơng tiÕt kiƯm nguyªn vËt liƯu……………… .37
2. Mét số biện pháp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu .38
2.1


Khâu

thiết

kế:

.38
2.2 Khâu sử dụng nguyên vật liệu:
38
2.3

Khâu

cung

cấp:

..38
2.4 Tận dụng tối đa nguyên vật liệu sẵn có tại địa phơng (địa bàn thi công):
.39
2.5 Tái sử dụng phế liệu phế phẩm, phế phẩm:..39

Phần II
thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu ở
Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà
Nội ..4
0
sv:phạm văn chơn


6

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
I.Tổng quan về Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà
Nội..40
1. quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và
Đầu T Xây Dựng Hà Nội 40
1.1.Pháp nhân:40
1.2.Quá trình hình thành và phát triển:..41
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây
Dựng Hà Nội 44
2.1. Khái quát chức năng và nhiệm vụ:..44
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây
Dựng Hà Nội
45
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu
T Xây Dựng Hà Nội .46
4. Cơ cấu sản xuất và quy trình sản xuất của Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội ..51
4.1. Cơ cấu sản xuất của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Dầu T Xây Dựng Hà
Nội.
51
4.2. Quy trình thi công công trình của công ty.52
II. Một số đặc điểm kĩ thuật ảnh hởng tới công tác quản lý nguyên vật liệu
và hiệu quả ở Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà
Nội 54
1. Đặc điểm lao động : ..54

2. Đặc điểm về máy móc thiết bị : .55
3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội một số năm gần đây : 55
sv:phạm văn chơn

7

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
III. Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty Xuất Nhập
Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội 57
1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu tại Công Ty Xuất Nhập
Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội 57
2. Phân tích cung øng nguyªn vËt liƯu……………………………… 58
2.1. Cung øng nguyªn vËt liệu theo chủng loại.58
2.2.

Cung

ứng

vật

liệu

về

mặt


đồng

bộ..59
2.3. Bảng phân tích cung ứng vật liệu về chất lợng..59
2.4.phân tích tính chất kịp thời của việc cung ứng nguyên vật liệu.60
2.5. Xác định lợng nguyên vật liệu cần dự trữ60
2.6.Phân tích tiến độ và nhịp điệu cung ứng nguyên vật liệu61
2.7. phân tích tình hình cung ng NVL tại công ty61
3. Đánh giá Nguyên Vật Liệu .62
3.1. Đánh giá vật liệu nhập kho:..63
3.2.. Đánh giá vật liệu xuất kho64
4. Các thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội64
4.1.

Thủ

tục

nhập

kho

vật

liệu:

64
4.2


Thủ

tục

xuất

kho

vật

liệu.65
5. Tổ chức đảm bảo quản NVL tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T
Xây Dựng Hà Nội 66
5.1

Tổ

chức

bảo

quản

NVL

trong

kho.


..66

sv:phạm văn chơn

8

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
5.2.

Tổ

chức

đảm

bảo

quản

NVL

ngoài

kho.66
6. Tổ chức cấp phát NVL tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây
dựng Hà Nội .67


Phần III
một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty Xuất Nhập
Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội ..68
I.

Cơ sở khoa học của kiến nghị ..68

1. Đánh giá công tác quản lý nguyên vật liệu ở Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội 68
1.1.Những thành tích đà đạt đợc.68
1.2. Những mặt còn tồn tạ.i
71
1.3.

Nguyên

nhân

của

những

tồn

tại..72
2. Phơng hớng hoàn thiện công tác công tác quản lý nguyên vật liệu ở
Công Ty Xuất Nhập Khẩu Và Đầu T Xây Dựng Hà Nội 72
II. Một số kiến nghị ...73
1. Về phía doanh nghiệp: .73

1.1.

trớc mắt:.73

1.2.

lâu

dài:

73
2. Về phía các cơ quan quản lý nhà nớc: 74
2.1.

Trớc

mắt:

..74
sv:phạm văn chơn

9

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
2.2.

Lâu


dài:

..74
III. Điều kiện để thực hiện ..75
1. VỊ phÝa nhµ níc …………………………………………………… ..75
2. VỊ phÝa Doanh nghiƯp……………………………………………… .75
Kết
luận .76

Tài liệu tham khảo .78

sv:phạm văn chơn

10

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập

Phần I
Một số vấn đề lý luận về quản lý nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp
I.

Những lý luận cơ bản về quản lý nguyên vật liệu.

2. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu
đối với sản xuất trong doanh nghiệp.

1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của sản xuất và là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới. Trong
doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là tài sản dự trữ thuộc nhóm tài sản lu
động và chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số chi
phí sản xuất để tạo ra sản phẩm.
1.2. Phân loại nguyên vật liệu:
Do nguyên vËt liƯu sư dơng trong doanh nghiƯp cã rÊt nhiỊu loại, nhiều
thứ khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải
phân loại nguyên vật liệu căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu
trong sản xuất, nguyên vật liệu đợc chia thành các loại sau:

sv:phạm văn chơn

11

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
+ Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài): Là
đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm nh sắt,
thép trong nhà máy chế tạo cơ khí, bông trong nhà máy dệt, vải trong các
doanh nghiệp may. Đối với nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục
chế biến nh sợi mua ngoài trong các nhà máy dệt cũng đợc coi là nguyên vật
liệu chính.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ
trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, đợc sử dụng kết hợp với nguyên vật
liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản,
phục vụ hoạt động của các t liƯu lao ®éng hay phơc vơ cho lao ®éng của công

nhân viên chức nh thuốc nhuộm, thuốc tẩy, hồ dán, xà phòng, dầu nhờn. . .
+ Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, khí nh xăng dầu, than, củi,
hơi đốt dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm cho các phơng tiện,
máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất.
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và
thay thế cho máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải.
+ Nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các nguyên
vật liệu và thiết bị (vật kết cấu, công cụ, khí cụ. . .) mà doanh nghiệp mua vào
nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu: Là các loại nguyên vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất
hay thanh lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài (gạch, sắt, vải vụn).
+ Nguyên vật liệu khác: Là các loại nguyên vật liệu còn lại ngoài các
thứ cha kể trên nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc trng.
* Ngoài cách phân loại trên nguyên vật liệu còn có thể đợc phân loại căn
cứ vào một số tiêu thức khác nh:
sv:phạm văn chơn

12

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
+ Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu trong nớc, nhập ngoài nớc.
+ Căn cứ vào mục đích cũng nh nội dung quy định phản ánh chi phí vật
liệu trên các tài khoản kế toán vật liệu của doanh nghiệp đợc chia thành
nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, nguyên vật liệu
dùng cho các nhu cầu khác nh quản lý phân xởng bán hàng quản lý doanh
nghiệp.
. Phân loại công cụ, dụng cụ.

- Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm của t liệu lao
động những t liệu sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn
đợc coi là công cụ, dụng cụ.
- Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hoá trong quá trình thu mua,
bảo quản và tiêu thụ hàng hoá.
- Những dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, giấy dép chuyên dùng để làm
việc.
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng nhng vẫn tính
giá trị hao mòn đẻ trừ dần vào giá trị bao bì trong quá trình dự trữ, bảo
quản hay vận chuyển hàng hoá.
- Các công cụ gá lắp, chuyên dùng cho sản xuất.
- Các lán trại tạm thời, đòn giáo, công cụ trong ngành xây dựng cơ bản.
Để phục vụ cho công tác kế toán toàn bộ công cụ, dụng cụ của doanh
nghiệp đợc chia làm 3 loại:
+ Công cụ, dụng cụ.
+ Bao bì luân chuyển.
+ Đồ dùng cho thuê.

sv:phạm văn chơn

13

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
1.3. Đặc điểm của nguyên vật liệu:
Xét về mặt hiện vật thì nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất và khi tham gia vào quá trình sản xuất dới tác động của lao
động nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất

ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.
Xét về mặt giá trị thì nguyên vật liệu là một bộ phận của vốn kinh
doanh, khi tham gia vào sản xuất nguyên vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ
giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.4. Vai trò của nguyên vật liệu:

sv:phạm văn chơn

14

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Từ đặc điểm cơ bản của nguyên vËt liƯu ta cã thĨ thÊy râ vÞ trÝ quan
träng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu là một
trong ba yếu tố cơ bản và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản
phẩm và sẽ tạo điều kiện cho quá trình sản xuất tiến hành bình thờng. Do vậy
kế hoạch sản xuất kinh doanh sẽ bị ảnh hởng lớn nếu việc cung cấp nguyên vật
liệu không đầy đủ, kịp thời. Mặt khác, chất lợng sản phẩm có đảm bảo đợc
hay không phụ thuộc rất lớn vào chất lợng nguyên vật liệu. Chi phí nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất (nh trong giá thành sản
xuất công nghiệp cơ khí từ 50% đến 60%, trong giá thành sản xuất công
nghiệp chế biến chiếm tới 80%,trong giá thành sản xuất công nghiệp nhẹ
chiếm 70%). Do vậy cả số lợng và chất lợng sản phẩm đều bị quyết định bởi
số nguyên vật liệu tạo ra nó nên yêu cầu nguyên vật liệu phải có chất lợng cao,
đúng quy cách, chủng loại, chi phí nguyên vật liệu đợc hạ thấp, giảm mức tiêu
hao nguyên vật liệu thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt yêu cầu, giá thành hạ, số
lợng sản phẩm tăng nhằm thoả mÃn nhu cầu của khách hàng. Chất lợng cao,
giá thành hạ làm cho doanh nghiệp có thể đạt đợc lợi nhuận cao có thể cạnh

tranh trong điều kiện kinh tế thị trờng. Từ đó cho thÊy viƯc tiÕt kiƯm chi phÝ
nguyªn vËt liƯu cã ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá thành.

II. Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp

1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu.

sv:phạm văn chơn

15

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Để xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu thì tuỳ thuộc vào điều
kiện cụ thể cđa tõng doanh nghiƯp mµ cã thĨ lùa chän mét trong các phơng
pháp sau:
1.1. Phơng pháp thống kê kinh nghiệm:
Là phơng pháp dựa vào hai căn cứ: Các số liệu thèng kª vỊ møc tiªu
dïng nguyªn vËt liƯu cđa kú báo cáo và những kinh nghiệm của những công
nhân tiên tiến, rồi dùng phơng pháp bình quân gia quyền để xác định định
mức.
Ưu, nhợc điểm của phơng pháp này:
+ Ưu điểm: đơn giản dễ vận dụng có thể tiến hành nhanh chóng, phục
vụ kịp thời cho sản xuất.
+ Nhợc điểm: tính chính xác và khoa học không cao
1.2. Phơng pháp thực nghiệm:
Là phơng pháp dựa vào kết quả của phòng thí nghiệm kết hợp với

những điều kiện sản xuất nhất định để kiểm tra sửa đổi vác kết quả đà tính
toán hoặc tiến hành sản xuất thử nhằm xác định định mức cho kỳ kế hoạch.
+ Ưu điểm : có tính chính xác và khoa học hơn phơng pháp thống kê
+ Nhợc điểm: cha phân tích toàn diện các yếu tố ảnh hởng đến định
mức và còn phụ thuộc vào phòng thí nghiệm có thể không phù hợp với điều
kiện sản xuất. Ngoài ra chi phí cả về mặt vật chất lẫn thời gian đều tơng đối
cao.

1.3. Phơng pháp phân tích:

sv:phạm văn chơn

16

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Thực chất của phơng pháp này là kết hợp việc tính toán về kinh tế
kỹ thuật với việc phân tích các nhân tố ảnh hởng đến lợng tiêu hao nguyên vật
liệu. Chính vì vậy nó phải đợc tiÕn hµnh qua 3 bíc sau:
Bíc 1: Thu thËp vµ nghiên cứu các tài liệu đến mức, đặc biệt là các tài
liệu về thiết kế sản phẩm, đặc tính nguyên vật liệu chất lợng máy móc thiết bị
trình độ tay nghề công nhân. Và số liệu thống kê về tình hình thực hiện mức
của kỳ báo cáo.
Bớc 2: Phân tích từng thành phần trong cơ cấu định mức và các nhân tố
ảnh hởng để tìm giải pháp xoá bỏ mọi l·ng phÝ , tiÕt kiƯm møc tiªu dïng
nguyªn vËt liƯu.
Bíc 3: Tổng hợp các thành phần trong cơ cấu định mức ,tính hệ số sử
dụng và đề ra biện pháp phấn đấu giảm mức trong kỳ kế hoạch.

+ Ưu điểm: Có tính khoa học và tính chính xác cao đa ra một mức tiêu
dùng hợp lý nhất. Hơn nữa khi sử dụng phơng pháp này định mức tiêu
dùng luôn luôn nằm trong trạng thái đợc cải tiến.
+ Nhợc điểm: Nó đòi hỏi một lợng thông tin tơng đối lớn, toàn diện và
chính xác. Điều này có nghĩa là công tác thông tin trong doanh nghiệp
phải đợc tổ chức tốt. Một điều dễ nhận thấy khác đó là với một lợng
thông tin nh vậy đòi hỏi phải có đội ngũ xử lý thông tin có trình độ và
năng lực cao. Nhng dù nói thế nào thì đây vẫn là phơng pháp tiên tiến
và hiệu quả nhất.
2. Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất trong doanh nghiệp
2.1. Xác định lợng nguyên vật liệu cần dùng

sv:phạm văn chơn

17

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Một trong những điều kiện chủ yếu để hoàn thành toàn diện và vợt mức
kế hoạch sản xuất là việc cung cấp nguyên vật liệu phải đợc tổ chức một cách
hợp lý đảm bảo đủ số lợng ®ång bé , ®óng phÈm chÊt vµ ®óng thêi gian.
2.1.1. Xác định cung ứng nguyên vật liệu theo số lợng
Yêu cầu đầu tiên đối với việc cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất là
phải đảm bảo đủ về số lợng. Nghĩa là nếu cung cấp với số lợng quá lớn gây ra
ứ đọng vốn và do đó đẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nhng ngợc lại
nếu không cung cấp đủ về số lợng sẽ ảnh hởng đến quá trình sản xuất kinh
doanh không đợc liên tục. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp không hoàn
thành về viƯc cung øng nguyªn vËt liƯu hay do thiÕu nguyªn vật liệu dẫn đến

không hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Để phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu về số lợng cần tính tỷ
lệ % hoàn thành kế hoạch cung cấp của từng loại nguyên vật liệu theo công
thức sau:
Tỷ lệ % hoàn thành kế
hoạch cung ứng về khối
lượng nguyên vật liệu loại
i ( i = 1,n )

Số lượng NVL loại i thực
tế nhập trong kỳ
=
Số lượng NVL loại i cần mua
( KH trong kỳ )

Số lợng NVL loại i cần mua theo kế hoạch trong kỳ đợc xác định bằng
nhiều cách. Song cách thông dụng nhất là tính lợng NVL cần dùng trong kỳ
theo công thức:

Mi = q . Mi
Trong đó:

sv:phạm văn chơn

18

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập

+ Mi: nhu cầu về số lợng loại NVL i trong kỳ
+ Q: số lợng sản phẩm hay chi tiết cần sản xuất trong kỳ
+ Mi: định mức hao phí NVL i cho một sản phẩm hoặc chi tiết
Việc thu mua NVL không hoàn thành kế hoạch có thể do nhiều nguyên
nhân:
- Doanh nghiệp giảm hợp đồng sản xuất loại sản phẩm hay chi tiết nào
đó. Bởi vậy giảm số lợng NVL cần cung ứng.
- Doanh nghiệp giảm hợp đồng thu mua trên cơ sở tiết kiệm đợc hao phí
NVL đà đạt đợc.
- Hoặc Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, khó khăn về phơng
tiện.
2.1.2 Cung cấp NVL theo chủng loại:
Một trong những nguyên tắc của việc phân tích tình hình cung ứng
NVL là phải phân tích từng loại nguyên vật liệu chủ yếu. Khi phân tích tình
hình cung cấp từng loại vật liệu chủ yếu cần phân biệt vật liệu có thể thay thế
đợc và vật liệu không thay thế đợc.
+ Vật liệu có thể thay thế đợc là loại vật liệu có giá trị sử dụng tơng đơng, khi sử dụng không làm thay đổi lớn đến chất lợng sản phẩm. Khi phân
tích loại vật liệu này, ngoài các chỉ tiêu về số lợng, chất lợng cần chú ý đến chỉ
tiêu chi phí ( giá cả các loại vật liệu thay thế).
+ Vật liệu không thay thế đợc là loại vật liệu mà trong thực tế không có
vật liệu khác thay thế hoặc nếu thay thế sẽ làm thay đổi tính năng, tác dụng
của sản phẩm.

sv:phạm văn chơn

19

lớp qt1_k10



chuyên đề thực tập
Bảng phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu theo chủng loại:

Bảng:1.1. Đơn vị tính: Tấn
TT

Tên vật liệu

Số lợng cung
cấp

Số thực nhập

Hoàn thành về
chủng loại

Cộng

2.1.3. Phân tích cung ứng vật t về mặt đồng bộ
Để sản xuất một loại sản phẩm, cần nhiều loại vật liệu khác nhau theo
một tỉ lệ nhất định. Mặt khác, các vật liệu này không thể thay thế bằng các
loại vật liệu khác đợc. Chính vì vậy, việc cung ứng vật t phải đảm bảo tính chất
đồng bộ mới tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đợc
hoàn thành và hoàn thành vợt mức chỉ tiêu đà đặt ra.
Bảng: 1.2. Bảng phân tích cung ứng vật t về mặt đồng bộ:
Tên vật liệu

Số cần
nhập


Số thực
nhập

Tỷ lệ %
hoàn thành
cung ứng

Số sử dụng đợc
Số lợng

%

2.1.4. Phân tích cung ứng vật liệu về chất lợng

sv:phạm văn chơn

20

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, sử dụng nguyên vật liệu
đảm bảo đầy đủ vè chất lợng là một yêu cầu cần thiết. Bởi vậy, nguyên vật liệu
tốt hay xấu sẽ ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm , đến năng suất lao
động và ảnh hởng đến giá thành sản phẩm. Do đó, khi nhập nguyên vật liệu
phải đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định, đối chiếu các hợp đồng đà ký để
đánh giá NVL đà đáp ứng tiêu chuẩn , chất lợng hay cha.
Để phân tích chất lợng NVL, có thể dùng chỉ tiêu chỉ số chất lợng hay hệ
số loại:

+ Chỉ số chất lợng NVL (Icl) là tỉ số giữa giá bán buôn bình quân của
NVL thực tế với gá bán buôn bình quân của NVL thực tế với giá bán buôn
bình quân cung ứng theo kế hoạch.

Ichất lượng

=

Mil . Sik

:

Mik . Sik

Mil

Mik

Trong đó:
+ Mil, Mik: Khối lợng NVL từng loại theo cấp bậc chất lợng loại i kỳ
thực tế và kỳ kế hoạch ( tính theo đơn vị hiện vật ).
+ Sik: Đơn giá NVL từng loại theo cấp bậc chất lợng loại i kỳ kế hoạch.
+ Ichất lợng : càng lớn hơn 1, chứng tỏ chất lợng NVL nhập kho càng cao.
+ Hệ số loại là tỉ số giữa tổng giá trị NVL theo cấp bậc chất lợng với tổng
giá trị NVL cung ứng theo giá loại cấp bậc chất lợng cao nhất.
Bảng:1.3. Bảng phân tích tình hình cung ứng vật t theo chất lợng:
sv:phạm văn chơn

21


lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Thép tròn
xoắn

Giá mua
bình quân 1
tấn (1000đ)

Số cân cung ứng
Số lợng
(tấn)

Thanh tiền
(1000đ)

Số thực nhập
Số lợng
(tấn)

Thành tiền
(1000đ)

8
10
12
14
Tổng cộng


2.1.5. Phân tÝch tÝnh chÊt kÞp thêi cđa viƯc cung øng NVL
Cung ứng NVL kịp thời là cung ứng dùng thời gian đặt ra của doanh
nghiệp . Thông thờng, thời gian cung ứng NVL xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, tình hình dự trữ cần cung cấp trong kỳ.
Điều kiện quan trọng để đảm bảo cho việc sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp hoàn thành tốt và nhịp nhàng là phải cung ứng những loại NVL
cần thiết một cách kịp thời trong cả một thời gian dài( tháng, quý, năm).
Trong nhiều trờng hợp, nếu xét về mặt khối lợng cung ứng một loại vật
t nào đó trong một kỳ kinh doanh thì doanh nghiệp vẫn đảm bảo, nhng do việc
cung ứng không kịp thời đà dẫn đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bị
ngừng trệ vì chờ đợi vật t.
Bảng:1.4. Bảng phân tích tính chất kịp thời của việc cung ứng
nguyên vật liệu:

sv:phạm văn chơn

22

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Nguồn vật t

Ngày
nhập

Số lợng


Đảm đảm bảo nhu cầu
trong tháng
Số lợng

Số ngày

Còn lại
không cần
dùng trong
tháng

1.Tồn đầu tháng
Nhập lần 1
Nhập lần 2
Nhập lần 3
Cộng

2.2. Xác định lợng nguyên vật liệu cần dự trữ :
NVL dự trữ bao gồm tất cả các loại NVL chính , nguyên vật liệu phụ,
nhiên liệu, công cụ nhỏ hiện có ở trong doanh nghiệp,đang chờ đợi để đa vào
tiêu dùng cho sản xuất sản phẩm. Dự trữ NVL cho sản xuất là một yếu tố tất
yếu khách quan. Do đó phân cồng lao động xà hội và phát triển chuyên môn
hoá sản xuất làm cho sản phẩm của doanh nghiệp này trở thành loại vật t của
doanh nghiệp khác ( Nếu sản phẩm đó tiêu dùng cho sản xuất ). Mặt khác sản
phẩm đợc sản xuất ở nơi này nhng lại đợc tiêu thụ ở nơi khác. Thời gian sản
xuất sản phẩm không khớp với thời gian và tiến độ tiêu dùng sản phẩm ấy.
Việc vận chuyển những sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng đợc đợc
thực hiện bằng các phơng tiện vận tải với các trọng tải khác nhau. Trong

sv:phạm văn chơn


23

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
những điều kiện nh vậy sự liên tục của quá trình sản xuất ở doanh nghiệp chỉ
có thể đợc bảo đảm bằng cách dự trữ các loại vật t.
Đại lợng dự trữ vật t cho sản xuất phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác
nhau. Các nhân tố chủ yếu ảnh hởng đại lợng dự trữ vật t cho sản xuất của
doanh nghiệp là:
+ Lơng vật t tiêu dùng bình quân trong một ngày. Số lợng này phụ
thuộc vào quy mô sản xuất mức chuyên môn hoá của doanh nghiệp và phụ
thuộc vào mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm.
+ Tình hình của doanh nghiệp có bán và thu đợc tiền bán hàng hay
không ?
+ Trọng tải và tốc độ của các phơng tiện vận chuyển.
+ Thuộc tính tự nhiên của loại vật t.
Khi phân tích tình hình dự trữ vật t , cần phân biệt rõ các loại dự trữ.
Mỗi loại dự trữ có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Do đó yêu cầu phân tích
cũng khác nhau.
Bảng: 1.5. Lợng nguyên vật liệu cần dự trữ
Tên nguyên vật liệu

Đơn giá

( tấn )

sv:phạm văn chơn


Số lợng

(1000 đ)

24

Thành tiền

lớp qt1_k10


chuyên đề thực tập
Thép tròn Xoắn
Thép tròn Xoắn 6
Thép tròn Xoắn 8
Thép tròn Xoắn 10
Thép tròn Xoắn 12
Có ba loại dự trữ :
2.2.1. Lợng dự trữ thờng xuyên:
Dự trữ thờng xuyên là lợng dự trữ nhằm đảm bảo quá trình sản xuất
diễn ra liên tục trong các điều kiện cung ứng bình thờng.
Lợng dự trữ thờng xuyên mỗi loại đợc xác định theo công thức sau:
DTTX = tc x ĐMTH
Trong đó:
+ DTTX : Lợng dự trữ thờng xuyên
+ Tc : Thời gian ( ngày ) cung ứng trong các điều kiện bình thờng
+ ĐMTH : Định mức sử dụng ( tiêu thụ ) trong một ngày.
Mức dự trữ này đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên
tục không bị gián đoạn trong các điều kiện cúng ứng bình thờng.

2.2.2. Lợng dự trữ Bảo hiểm
Lợng dự trữ Bảo hiểm là lợng cần dự trữ nhằm đảm bảo quá trình sản
xuất tiến hành liên tục trong điều kiện cung ứng không bình thờng.
sv:phạm văn chơn

25

lớp qt1_k10


×