Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Slide quản trị kinh doanh chương 2: Kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 54 trang )


Chương 2.
Chương 2.
5 nội dung chính
2.1. Hoạt động KD
2.1. Hoạt động KD
2.1.1. Quan niệm
2.1.1. Quan niệm

Là HĐ tạo ra SP/DV cc cho t.trường để kiếm lời
Là HĐ tạo ra SP/DV cc cho t.trường để kiếm lời

Luật:
Luật:
– Khoản 2 – Điều 4, Luật DN 2005: “KD là việc t.hiện ltục
1, 1 số/tất cả các công đoạn của qt đầu tư, từ SX đến
TTSP/c.ứ DV trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”

Khoản 1 – Điều 3, Luật TM: “HĐTM là HĐ nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán HH, cung ứng DV, đầu
tư, xúc tiến TM và các HĐ nhằm mục đích sinh lợi
khác”

Đặc điểm
Đặc điểm
– Tạo ra SP/DV bằng quá trình

Chuỗi các HĐ tạo ra giá trị = chuỗi giá trị

TM



Hoạt động mua bán hàng hóa

Cung ứng dịch vụ
– Xúc tiến thương mại
– Các hoạt động trung gian thương mại

Kiếm lời
2.1.2. Mục đích
2.1.2. Mục đích

Chung: kiếm lời
Chung: kiếm lời

Cụ thể
Cụ thể
– Tạo ra SP/DV thỏa mãn nhu cầu thị trường
– Hthành các mắt xích của qt tái SX mr, lkết chuỗi
– Đtạo một đội ngũ lđ có chuyên môn, tay nghề,
ý thức tổ chức kỷ luật,…
– Tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp NS, tạo việc
làm
– Định hướng tiêu dùng, tạo ra văn minh tiêu
dùng
2.1.3. Tư duy KD
2.1.3. Tư duy KD

Là tư duy về KD: gắn với tư duy SX, cc SP/DV cho
Là tư duy về KD: gắn với tư duy SX, cc SP/DV cho
thị trường

thị trường

Liên quan đến:
Liên quan đến:



 ! !"#

$%"%&'("%&)"*+

$,+ -.",/"01",2345

67)8 ,9::,9;.<.

4.8= ",,><&"

$?@ A. &",+

Vai trò: ảh QĐ đến các vấn đề SX SP/DV, TC các HĐ,
Vai trò: ảh QĐ đến các vấn đề SX SP/DV, TC các HĐ,
liên kết,…
liên kết,…

Tư duy KD tốt sẽ đóng góp vào thành công:
Tư duy KD tốt sẽ đóng góp vào thành công:

61"=0"!"

B@CDE%"FG"H"!"


D,ICD"F"J+KL ?MM
",+",

$D@5.)N",.. 

:4O",270",+ -.",/

Biểu hiện:
Biểu hiện:

@%",>)"A"P#"8"!"

$G&Q/?M#R?S,I,

$"G&Q)RD7"?@ 

"G&QE."+

"G&QA @

$DS." ?STR%7U>@?M A

$G&PT"F8"%&
VWVWUR+4
2.2.1. Tại sao phải phân loại?
2.2.1. Tại sao phải phân loại?

HĐKD phụ thuộc vào nhiều ntố:

HĐKD phụ thuộc vào nhiều ntố:

Ngành nghề KD

Công nghệ, thiết bị
– Qui mô
– Con người,

HĐQT và QL được XD trên cơ sở
HĐQT và QL được XD trên cơ sở
HĐKD
HĐKD




Phân loại đảm bảo thực hiện QL
Phân loại đảm bảo thực hiện QL
và QTKD phù hợp tính đặc thù KD
và QTKD phù hợp tính đặc thù KD
mới đảm bảo hoạt động có HqKD
mới đảm bảo hoạt động có HqKD
cao
cao
2.2.2. Các cách phân loại hoạt động kinh doanh
2.2.2. Các cách phân loại hoạt động kinh doanh
VWVWVWXW$J+P"#YPZ" D"

Khu vực:
Khu vực:


L C"

Khu vực sản xuất sơ khai

Khu vực công nghiệp và xây dựng

 %@/5

 %","8["."\]

Ngành kinh tế - kỹ thuật:
Ngành kinh tế - kỹ thuật:

6*&

*&

^+"*

U_"H
2.2.2.2. Theo loại hình SX
2.2.2.2. Theo loại hình SX

SX khối lượng lớn
SX khối lượng lớn

SX hàng loạt
SX hàng loạt


SX đơn chiếc
SX đơn chiếc
2.2.2.3.Theo phpháp TCSX

TCSX kiểu dây chuyền

TCSX theo nhóm

TCSX đơn chiếc
a. Sản xuất đơn chiếc
Đây là loại hình sản xuất diễn ra trong các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩ
Đây là loại hình sản xuất diễn ra trong các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩ
m được
m được
sản xuất ra rất nhiều nhưng sản lượng mỗi loại được sản xuất rất nhỏ. Thường mỗi l
sản xuất ra rất nhiều nhưng sản lượng mỗi loại được sản xuất rất nhỏ. Thường mỗi l
oại sản phẩm
oại sản phẩm
người ta chỉ sản xuất một chiếc hoặc vài chiếc. Quá trình sản xuất không lặp lại, thườ
người ta chỉ sản xuất một chiếc hoặc vài chiếc. Quá trình sản xuất không lặp lại, thườ
ng được tiến
ng được tiến
hành một lần nên chúng có một số đặc điểm cơ bản sau:
hành một lần nên chúng có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất và khâu sản xuất thường không được tách rời. Khô
- Khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất và khâu sản xuất thường không được tách rời. Khô
ng có
ng có
sự chế tạo, thử nghiệm sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất như ở trong các loại
sự chế tạo, thử nghiệm sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất như ở trong các loại

hình sản xuất cao hơn.
hình sản xuất cao hơn.
- Quy trình công nghệ thường được lập ra một cách sơ sài, trong nhiều trường hợp c
- Quy trình công nghệ thường được lập ra một cách sơ sài, trong nhiều trường hợp c
húng cần được chính xác hoá nhờ kinh nghiệm của người công nhân.
húng cần được chính xác hoá nhờ kinh nghiệm của người công nhân.
- Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao vì họ phải làm nhiều loại công việc k
- Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao vì họ phải làm nhiều loại công việc k
hác
hác
nhau. Nhưng do không được chuyên môn hoá nên năng suất lao động thường thấ
nhau. Nhưng do không được chuyên môn hoá nên năng suất lao động thường thấ
p.
p.
- Máy móc thiết bị của doanh nghiệp chủ yếu là các thiết bị vạn năng được sắp xếp th
- Máy móc thiết bị của doanh nghiệp chủ yếu là các thiết bị vạn năng được sắp xếp th
eo
eo
từng loại máy có cùng tính năng, tác dụng phù hợp với những công việc khác nha
từng loại máy có cùng tính năng, tác dụng phù hợp với những công việc khác nha
u và thay đổi luôn luôn.
u và thay đổi luôn luôn.
- Đầu tư ban đầu nhỏ và tính linh hoạt của hệ thống sản xuất cao. Đây là ưu điểm chủ
- Đầu tư ban đầu nhỏ và tính linh hoạt của hệ thống sản xuất cao. Đây là ưu điểm chủ
yếu của loại hình sản xuất này.
yếu của loại hình sản xuất này.
b. Sản xuất hàng khối

Đây là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất đơn chiếc, diễn ra trong
Đây là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất đơn chiếc, diễn ra trong

các doanh
các doanh
nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít thường chỉ có một vài lo
nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít thường chỉ có một vài lo
ại sản phẩm với khối
ại sản phẩm với khối
lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự th
lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự th
ay đổi về kết cấu sản
ay đổi về kết cấu sản
phẩm, yêu cầu kỹ thuật gia công sản phẩm cũng như nhu cầu sản phẩm trên th
phẩm, yêu cầu kỹ thuật gia công sản phẩm cũng như nhu cầu sản phẩm trên th
ị trường. Sản xuất
ị trường. Sản xuất
xuấtnày.Cácdoanhnghiệpcóloạihìnhsảnxuấtnàythường
xuấtnày.Cácdoanhnghiệpcóloạihìnhsảnxuấtnàythường
cónhữngđặcđiểmchínhsau:-Vìgiacôngchếbiếnítloạisảnphẩmvớikhốil
cónhữngđặcđiểmchínhsau:-Vìgiacôngchếbiếnítloạisảnphẩmvớikhốil
ượnglớnnênthiếtbịmáymócthườnglàcácloạithiếtbịchuyêndùnghoặccác
ượnglớnnênthiếtbịmáymócthườnglàcácloạithiếtbịchuyêndùnghoặccác
thiếtbịtựđộng,đượcsắpxếpthànhcácdâychuyềnkhépkínchotừngloạisả
thiếtbịtựđộng,đượcsắpxếpthànhcácdâychuyềnkhépkínchotừngloạisả
nphẩm Khâuchuẩnbịkỹthuậtsảnxuấtnhưthiếtkếsảnphẩm,chếtạocácm
nphẩm Khâuchuẩnbịkỹthuậtsảnxuấtnhưthiếtkếsảnphẩm,chếtạocácm
ẫuthửsảnphẩmvàquytrìnhcôngnghệgiacôngsảnphẩmđượcchuẩnbịrấtc
ẫuthửsảnphẩmvàquytrìnhcôngnghệgiacôngsảnphẩmđượcchuẩnbịrấtc
huđáotrướckhiđưavàosảnxuẩtđồngloại.Nhưvậykhâuchuẩnbịkỹthuậtsả
huđáotrướckhiđưavàosảnxuẩtđồngloại.Nhưvậykhâuchuẩnbịkỹthuậtsả
nxuấtvàkhâusảnxuấtlàhaigiaiđoạntáchrời Dotổchứcsảnxuấttheokiểu
nxuấtvàkhâusảnxuấtlàhaigiaiđoạntáchrời Dotổchứcsảnxuấttheokiểu

dâychuyềnnêntrìnhđộchuyênmônhoángườilaođộngcao,mỗingườicông
dâychuyềnnêntrìnhđộchuyênmônhoángườilaođộngcao,mỗingườicông
nhânthườngchỉthựchiệnmộtnguyêncôngsảnxuấtổnđịnhtrongkhoảngthờ
nhânthườngchỉthựchiệnmộtnguyêncôngsảnxuấtổnđịnhtrongkhoảngthờ
igiantươngđốidàinêntrìnhđộnghềnghiệpcủangườilaođộngkhôngcaonh
igiantươngđốidàinêntrìnhđộnghềnghiệpcủangườilaođộngkhôngcaonh
ưngnăngsuấtlaođộngthìrấtcao Chấtlượngsảnphẩmổnđịnh,giáthànhhạ.
ưngnăngsuấtlaođộngthìrấtcao Chấtlượngsảnphẩmổnđịnh,giáthànhhạ.
Đâylànhữngưuđiểmlớnnhấtcủaloạihìnhsảnxuấtnày Nhucầuvốnđầutư
Đâylànhữngưuđiểmlớnnhấtcủaloạihìnhsảnxuấtnày Nhucầuvốnđầutư
banđầuvàocácthiếtbịchuyêndùngrấtlớn.Đâylànhượcđiểmlớnnhấtcủalo
banđầuvàocácthiếtbịchuyêndùngrấtlớn.Đâylànhượcđiểmlớnnhấtcủalo
ạihìnhsảnxuấtnày,khinhucầuthịtrườngthayđổi,doanhnghiệprấtkhókhă
ạihìnhsảnxuấtnày,khinhucầuthịtrườngthayđổi,doanhnghiệprấtkhókhă
ntrongviệcchuyểnđổisảnphẩm.Dovậy,chúngthườngchỉđượcápdụngđối
ntrongviệcchuyểnđổisảnphẩm.Dovậy,chúngthườngchỉđượcápdụngđối
vớicácsảnphẩmthôngdụngcónhucầulớnvàổnđịnh.
vớicácsảnphẩmthôngdụngcónhucầulớnvàổnđịnh.
c. Sản xuất hàng loạt (Sản xuất loại nh
ỏ và loại trung bình) - Batch
Sản xuất hàng loạt là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng
Sản xuất hàng loạt là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng
khối, thường áp dụng đối với các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất
khối, thường áp dụng đối với các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất
ra tương
ra tương
đối nhiều nhưng khối lượng sản xuất hàng năm mỗi loại sản phẩm chưa đủ lớn để mỗi loạ
đối nhiều nhưng khối lượng sản xuất hàng năm mỗi loại sản phẩm chưa đủ lớn để mỗi loạ
i sản
i sản

phẩm có thể được hình thành một dây chuyền sản xuất độc lập. Mỗi bộ phận sản xuất phả
phẩm có thể được hình thành một dây chuyền sản xuất độc lập. Mỗi bộ phận sản xuất phả
i gia
i gia
công chế biến nhiều loại sản phẩm được lặp đi lặp lại theo chu kỳ. Với mỗi loại sản phẩm
công chế biến nhiều loại sản phẩm được lặp đi lặp lại theo chu kỳ. Với mỗi loại sản phẩm
người ta
người ta
thường đưa vào sản xuất theo từng "loạt" nên chúng mang tên "sản xuất hàng loạt". Loại
thường đưa vào sản xuất theo từng "loạt" nên chúng mang tên "sản xuất hàng loạt". Loại
hình sản
hình sản
xuất này rất phổ biến trong ngành công nghiệp cơ khí dụng cụ, máy công cụ, dệt may, điệ
xuất này rất phổ biến trong ngành công nghiệp cơ khí dụng cụ, máy công cụ, dệt may, điệ
n dân dụng, đồ gỗ nội thất với những đặc trưng chủ yếu sau:
n dân dụng, đồ gỗ nội thất với những đặc trưng chủ yếu sau:
- Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng
- Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng
chuyên môn hoá công nghệ. Mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công nghệ nhất địn
chuyên môn hoá công nghệ. Mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công nghệ nhất địn
h của quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện một phương pháp công nghệ nhất định.
h của quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện một phương pháp công nghệ nhất định.
- Chuyên môn hoá sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp đi lặp lại một cách
- Chuyên môn hoá sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp đi lặp lại một cách
tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao.
tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao.
- Vì mỗi bộ phận sản xuất gia công nhiều loại sản phẩm khác nhau về yêu cầu kỹ thuật và
- Vì mỗi bộ phận sản xuất gia công nhiều loại sản phẩm khác nhau về yêu cầu kỹ thuật và
quy trình công nghệ nên tổ chức sản xuất thường rất phức tạp. Thời gian gián đoạn trong
quy trình công nghệ nên tổ chức sản xuất thường rất phức tạp. Thời gian gián đoạn trong

sản xuất
sản xuất
lớn, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm tồn kho trong nội bộ quá trình sản xuất lớn Đó là nhữ
lớn, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm tồn kho trong nội bộ quá trình sản xuất lớn Đó là nhữ
ng vấn đề lớn nhất trong quản lý sản xuất loại hình này.
ng vấn đề lớn nhất trong quản lý sản xuất loại hình này.
- Đồng bộ hoá sản xuất giữa các bộ phận sản xuất là một thách thức lớn khi xây dựng một
- Đồng bộ hoá sản xuất giữa các bộ phận sản xuất là một thách thức lớn khi xây dựng một
phương án sản xuất cho loại hình sản xuất này.
phương án sản xuất cho loại hình sản xuất này.
2.2.2.4. Theo hình thức pháp lý
2.2.2.4. Theo hình thức pháp lý
KD theo NĐ 66/HĐBT
KD theo NĐ 66/HĐBT

Kinh doanh nhưng có vốn pháp định chưa
Kinh doanh nhưng có vốn pháp định chưa
đủ điều kiện là DN tư nhân
đủ điều kiện là DN tư nhân

Đặc điểm
Đặc điểm

M7">`

$HSM
PE%<=
Hợp tác xã
Hợp tác xã


Là TC kt tự chủ do
Là TC kt tự chủ do


người lđ có ncầu, lợi ích
người lđ có ncầu, lợi ích
chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra
chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra
theo qđ của PL để phát huy sức mạnh của t
theo qđ của PL để phát huy sức mạnh của t
2
2
và của
và của
từng XV nhằm giúp nhau t.hiện có Hq hơn các HĐ
từng XV nhằm giúp nhau t.hiện có Hq hơn các HĐ
SX, KDDV và cải thiện đời sống, góp phần
SX, KDDV và cải thiện đời sống, góp phần


kt - XH
kt - XH
của đất nước [1]
của đất nước [1]

Đặc điểm
Đặc điểm

* /8!1


*@a!G / A",.&

+")"J+R D"$:
[1] Lệnh của Chủ tịch nước số 47-L/CTN (03.04.1996), chương 1, điều 1
[1] Lệnh của Chủ tịch nước số 47-L/CTN (03.04.1996), chương 1, điều 1
DN tư nhân
DN tư nhân

Là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trnhiệm
Là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trnhiệm
bằng toàn bộ TS của mình về mọi HĐ của DN[1]
bằng toàn bộ TS của mình về mọi HĐ của DN[1]

Chủ DN
Chủ DN

61"+ A34A`47

b@&"J+b7

61"G"%"W&*&3$+c
" >?dP.R"0
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 6, điều 99
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 6, điều 99
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh

Là CT trong đó có ít nhất 2 TV hợp danh và có
Là CT trong đó có ít nhất 2 TV hợp danh và có
thể có TV góp vốn, không được quyền phát hành

thể có TV góp vốn, không được quyền phát hành
chứng khoán. TV hợp danh phải chịu trnhiệm
chứng khoán. TV hợp danh phải chịu trnhiệm
bằng toàn bộ TS của mình và TV góp vốn chỉ
bằng toàn bộ TS của mình và TV góp vốn chỉ
chịu trnhiệm bằng số vốn đóng góp về các
chịu trnhiệm bằng số vốn đóng góp về các
khoản nợ của CT[1]
khoản nợ của CT[1]

Đặc điểm
Đặc điểm

6.">S@1 A

6.">S@1"+ A/ ",.
&_"+<)"E7`
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 5, điều 95
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 5, điều 95
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn

CTTNHH
CTTNHH
>
>
1 TV
1 TV

b6$1A C"Ref$1!"RDP*?S

 A."6g1"?.W6.$(/ 
",&A.P+S5$P.76$",+
E!!`hP#"11iXj

4
V

Nhiều chủ SH, khó thay đổi chủ sở hữu

Chủ SH chỉ chịu tr.nhiệm cao nhất = vốn cam kết đóng góp

Hoạt động theo Luật DN
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 26
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 26
Việc phát hành trái phiếu được thực hiện
theo 5 nguyên tắc sau:

1- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả
1- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả
và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn;
và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn;

2- Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai,
2- Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai,
minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà
minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà
đầu tư;
đầu tư;

3- Việc phát hành trái phiếu để cơ cấu lại nợ phải đảm bảo nguyên

3- Việc phát hành trái phiếu để cơ cấu lại nợ phải đảm bảo nguyên
tắc không phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế để cơ cấu lại
tắc không phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế để cơ cấu lại
nợ bằng đồng Việt Nam;
nợ bằng đồng Việt Nam;

4- Đối với phát hành trái phiếu để đầu tư cho các chương trình, dự
4- Đối với phát hành trái phiếu để đầu tư cho các chương trình, dự
án, doanh nghiệp phát hành phải đảm bảo duy trì tỷ lệ vốn chủ sở
án, doanh nghiệp phát hành phải đảm bảo duy trì tỷ lệ vốn chủ sở
hữu tối thiểu là 20% trong tổng mức đầu tư của chương trình, dự
hữu tối thiểu là 20% trong tổng mức đầu tư của chương trình, dự
án;
án;

5- Đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị
5- Đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị
trường quốc tế, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này còn
trường quốc tế, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này còn
phải tuân thủ quy định của pháp luật về vay và trả nợ nước ngoài
phải tuân thủ quy định của pháp luật về vay và trả nợ nước ngoài
Có 2 loại hình trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu chuyển đổi (do
Có 2 loại hình trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu chuyển đổi (do
công ty cổ phần và công ty TNHH phát hành) và trái phiếu không
công ty cổ phần và công ty TNHH phát hành) và trái phiếu không
chuyển đổi (do công ty cổ phần phát hành).
chuyển đổi (do công ty cổ phần phát hành).

CTTNHH 1 TV
CTTNHH 1 TV


b6$@+X$6R7P*?S A."
6g1"?.W67/ ",&A.P+S
$P.76$",+E!!4b76$
iXj

4
V

Chủ SH có các quyền QĐ đvới CT

Có thể tăng, giảm hoặc điều chỉnh vốn của chủ SH

Hoạt động theo Luật DN
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 46
[1] Xem Luật doanh nghiệp , chương 3, điều 46

×