ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bài thu hoạch :
Đề tài :
Giảng viên hướng dẫn : GS.TSKH HOÀNG KIẾM
Học viên thực hiện : ĐẶNG THANH MINH
Khóa : K20
MSHV : 1011039
TP.HỒ CHÍ MINH, 12/2012
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I : CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG KHOA HỌC : 2
1. Nguyên tác phân nhỏ : 2
2. Nguyên tắc “tách khỏi” : 2
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ : 2
4. Nguyên tắc phản đối xứng : 2
5. Nguyên tắc kết hợp : 2
6. Nguyên tắc vạn năng : 3
7. Nguyên tắc “chứa trong” : 3
8. Nguyên tắc phản trọng lượng : 3
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ : 3
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ : 3
11. Nguyên tắc dự phòng : 3
12. Nguyên tắc đẳng thế : 3
13. Nguyên tắc đảo ngược : 3
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa : 3
15. Nguyên tắc linh động : 4
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” : 4
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác : 4
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học : 4
19. Nguyên tắc tác động theo chu kz : 4
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích : 4
21. Nguyên tắc “vượt nhanh” : 4
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi : 5
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi : 5
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian : 5
25. Nguyên tắc tự phục vụ : 5
26. Nguyên tắc sao chép (copy) : 5
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” : 5
28. Thay thế sơ đồ cơ học : 5
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng : 5
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng : 5
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ : 6
32. Nguyên tắc thay đổi màu sác : 6
33. Nguyên tắc đồng nhất : 6
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần : 6
35. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng : 6
36. Sử dụng chuyển pha : 6
37. Sử dụng sự nở nhiệt : 6
38. Sử dụng các chất oxy hóa mạnh : 6
39. Thay đổi độ trơ : 7
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) : 7
PHẦN II : TÌM HIỂU VỀ MICROSOFT SHAREPOINT : 8
1. Giới thiệu về Microsoft SharePoint : 8
2. Các phiên bản của Microsoft SharePoint : 9
3. Kiến trúc : 10
4. Các chức năng nền tảng cốt lõi : 11
PHẦN III : PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MICROSOFT SHAREPOINT : 12
1. Nguyên tắc phân nhỏ : 12
2. Nguyên tắc kết hợp : 12
3. Nguyên tắc vạn năng : 13
4. Nguyên tắc linh động : 13
5. Nguyên tắc đổi màu : 13
6. Nguyên tắc đồng nhất : 14
7. Nguyên tắc dự phòng : 15
8. Nguyên tắc tự phục vụ : 15
PHẦN IV : KẾT LUẬN : 16
Tài liệu tham khảo : 17
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, công nghệ thông tin không ngừng phát triển . Nó xuất hiện trong hầu
hết tất cả các lĩnh vực của đời sống con người .
Trong đó phải kể đến vai trò của web trong xã hội loài người hiện nay . Web là một môi trường
mà trên đó mọi người có thể chia sẽ, trao đổi thông tin, học hỏi và nghiên cứu trên đó . Không chỉ
như vậy, Web càng ngày càng chứng tỏ được vị trí quan trọng của mình trong cuộc sống của loài
người .
Chính vì l{ do đó mà đã có rất nhiều ngôn ngữ lập trình trong công nghệ thông tin đã tập trung
phát triển cho môi trường web (Ví dụ : Java, PHP, ASP.NET …) . Trong phạm vi hiểu biết giới hạn
của em, nên em chỉ tập trung vào ASP.NET của Microsoft và cụ thể hơn là phần mềm Microsoft
SharePoint của Microsoft .
Trong bài tiểu luận này, em sẽ nêu lại 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản (trong bộ sách trình bày
các thủ thuật, nguyên tắc sáng tạo cơ bản của GS. Phan Dũng dịch từ sách nguyên bản của giáo sư
người Nga Altshuller) . Trình bày và phân tích một số phương pháp xây dựng ứng dụng web bằng
Microsoft SharePoint có sử dụng một số nguyên lý sáng tạo .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 2
PHẦN I : CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG KHOA HỌC :
Đưa một bài toán vào máy tính :
1. Nguyên tác phân nhỏ :
_ Chia các đối tượng thành các thành phần độc lập .
_ Làm đối tượng thành các thành phần tháo ráp .
_ Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng .
2. Nguyên tắc “tách khỏi” :
_ Tách thành phần gây phiền phất ra khỏi đôi tượng hoặc ngược lại. Trách lấy phần cần
thiết .
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ :
_ Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất
thành không đồng nhất.
_ Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chất năng khác nhau .
_ Mỗi phần của đối tượng phải có các chất năng khác nhau .
4. Nguyên tắc phản đối xứng :
_ Chuyển đối tượng có hìng dạng, tính chất đối xứng thành phản đối xứng .
5. Nguyên tắc kết hợp :
_ Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận .
_ Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận gian rỗi của CPU, tận dụng
tài nguyên để cho ra hệ điều hành đa nhiệm, nhiều người dùng.
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 3
6. Nguyên tắc vạn năng :
_ Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các
đối tượng khác .
7. Nguyên tắc “chứa trong” :
_ Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ
ba …
_ Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác .
8. Nguyên tắc phản trọng lượng :
_ Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng .
_ Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực
thủy động, khí động, …
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ :
_ Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không
mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất
ngược lại) .
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ :
_ Thực hiện trức sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng .
_ Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất,
không mất thời gian dịch chuyển .
11. Nguyên tắc dự phòng :
_ Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo
động, ứng cứu, an toàn .
12. Nguyên tắc đẳng thế :
_ Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng .
13. Nguyên tắc đảo ngược :
_ Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ : không làm nóng mà
làm lạnh đối tượng) .
_ Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và
ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động .
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa :
_ Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu
hình hộp thành kết cấu hình cầu .
_ Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn .
_ Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 4
15. Nguyên tắc linh động :
_ Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu
trong từng giai đoạn làm việc .
_ Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau .
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” :
_ Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một
chút” . Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn .
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác :
_ Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ
được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều) . Tương tự,
những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được
đơn giản hóa khi chuyển sang không gian (ba chiều) .
_ Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng .
_ Đặt đối tượng nằm nghiêng .
_ Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước .
_ Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho
trước .
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học :
_ Làm đối tượng dao động . Nếu đã có dao động, tăng tần số dao động (đến tần số siêu
âm) .
_ Sử dụng tần số cộng hưởng .
_ Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện .
_ Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ .
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ :
_ Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kz (xung) .
_ Nếu đã có tác động theo chu kz, hãy thay đổi chu kz .
_ Sử dụng các khoản thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác .
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích :
_ Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm
việc ở chế độ đủ tải) .
_ Khắc phục vận hành không tải và trung gian .
_ Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua .
21. Nguyên tắc “vượt nhanh” :
_ Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn .
_ Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 5
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi :
_ Sử dụng những tác nhân có hại (ví dụ : tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu
ứng có lợi .
_ Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác .
_ Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa .
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi :
_ Thiết lập quan hệ phản hồi .
_ Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó .
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian :
_ Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp .
25. Nguyên tắc tự phục vụ :
_ Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa .
_ Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư .
26. Nguyên tắc sao chép (copy) :
_ Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ
vỡ, sử dụng bản sao .
_ Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ …) với
các tỷ lệ cần thiết .
_ Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy
được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại .
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” :
_ Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (ví dụ : tuổi
thọ ngắn hơn …) .
28. Thay thế sơ đồ cơ học :
_ Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị .
_ Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng .
_ Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo
thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định .
_ Sử dụng các trường kết hợp với các hạt săt từ .
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng :
_ Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng : nạp khí, nạp
chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực ….
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng :
_ Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 6
_ Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng .
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ :
_ Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (ví dụ : miếng
đệm, tấm phủ, …) .
_ Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó .
32. Nguyên tắc thay đổi màu sác :
_ Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài .
_ Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài .
_ Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ
gia màu, huznh quang .
_ Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu .
_ Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp .
33. Nguyên tắc đồng nhất :
_ Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu
(hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước .
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần :
_ Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân hủy
(hòa tan, bay hơi, …) hoặc phải biến dạng .
_ Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc .
35. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng :
_ Thay đổi trạng thái đối tượng .
_ Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc .
_ Thay đổi độ dẻo .
_ Thay đổi nhiệt độ, thể tích .
36. Sử dụng chuyển pha :
_ Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như : thay đổi thể tích, tỏa
hay hấp thụ nhiệt lượng … .
37. Sử dụng sự nở nhiệt :
_ Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu .
_ Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau .
38. Sử dụng các chất oxy hóa mạnh :
_ Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy .
_ Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy .
_ Dùng các bức xạ ion hóa tác động lên không khí hoặc oxy .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 7
_ Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hóa) bằng chính ozon .
39. Thay đổi độ trơ :
_ Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa .
_ Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa .
_ Thực hiện quá trình trong chân không .
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) :
_ Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite) .
Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 8
PHẦN II : TÌM HIỂU VỀ MICROSOFT SHAREPOINT :
1. Giới thiệu về Microsoft SharePoint :
_ Microsoft SharePoint là một nền tảng ứng dụng Web được phát triển bởi Microsoft . Đầu
tiên được ra mắt vào năm 2001, SharePoint ban đầu được sử dụng để liên kết với mạng nội bộ
dung để quản lý nội dung và quản lý tài liệu, nhưng các phiên bản gần đây có khả năng mở rộng
lớn hơn đáng kể .
_ SharePoint bao gồm một tập hợp các công nghệ Web được hỗ trợ bởi một cơ sở hạ tần
kỹ thuật chung . Theo mặc đinh, SharePoint có một giao diện giống như Microsoft Office, và nó
được kết hợp chặt chẽ với Microsoft Office . Các công cụ Web được thiết kế để có thể sử dụng bởi
người sử dụng thông thường .
_ SharePoint có thể được dùng để cung cấp cổng thông tin mạng nội bộ, quản lý tài liệu và
tập tin, collaboration, mạng xã hội, websites, tìm kiếm thông tin, và kinh doanh thông minh . Nó
cũng có một hệ thống tích hợp, các tiến trình và khả năng tự động hóa quy trình làm việc .
_ Là một nền tảng ứng dụng, SharePoint cung cấp Central Management, quản trị và các
điều khiển an ninh .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 9
_ Các nền tảng SharePoint tích hợp trực tiếp vào IIS (Internet Information Services) cho
phép quản lý một số lượng lớn các sitecollection, và cung cấp các máy chủ, tùy theo yêu cầu của
các tổ chức mà ta cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây .
_ Để miêu tả các công cụ của SharePoint ta có thể xem mô hình sau :
a. Sites : Một site là một môi trường làm việc theo ngữ cảnh . Các site được tạo ra mà
không cần bất kz yêu cầu nào về kiến thức chuyên ngành (lập trình web) .
b. Communities : là một nơi dùng để chia sẻ kiến thức, giao tiếp .
c. Content : SharePoint cung cấp việc quản lý các tài liệu sẽ được lưu trữ, tìm kiếm,
cộng tác (collaborated on), cập nhật, quản lý, truy tìm hay khôi phục .
d. Search : Cho người sử dụng có thể tìm kiếm các nội dung có liên quan tới các từ
khóa tìm kiếm, sàng lọc và phân tích nội dung .
e. Insights : Thông tin từ bất kz phần nào trong tổ chức của SharePoint cũng có thể
trong một bối cảnh nào đó sẽ cung cấp các thông tin có thể làm nâng cao hiệu quả
làm việc .
f. Composites : SharePoint cho phép không tích hợp mã của dữ liệu, tài liệu và các quy
trình để cung cấp các ứng dụng tổng hợp (“mash-up” dựa trên dữ liệu nội bộ) .
2. Các phiên bản của Microsoft SharePoint :
Microsoft SharePoint 2010 có ba phiên bản khác nhau : SharePoint Foundation, SharePoint
Standard và SharePoint Enterprise .
_ SharePoint Foundation : Đây là bản miễn phí, cung cấp các chức năng cốt lõi cho mọi
người dùng .
_ SharePoint Standard : Được xây dựng dựa trên phiên bản SharePoint Foundation nhưng
tập trung vào một số lĩnh vực chính : Sites, Communities, Content, Search, Composites .
_ SharePoint Enterprise : Được xây dựng dựa trên phiên bản SharePoint Standard nhưng
được bổ sung thêm các tính năng cho doanh nghiệp : tìm kiếm với hình thu nhỏ và xem trước, lập
chỉ mục web, tìm kiếm cho kết quả tốt hơn …
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 10
3. Kiến trúc :
_ Kiến trúc của SharePoint được thiết kế đặc biệt trong một môi trường Web farm :
_ Farms : SharePoint Farm là một tập hợp của một hay nhiều máy chủ làm việc chung với
nhau để cung cấp các hàm cho SharePoint làm việc tại các client . Ví dụ : một môi trường phát
triển SharePoint sử dụng một server farm
_ Web applications : là chỗ chứa nội dung cao nhất của một SharePoint Farm . Web
application được liên kết với một tập hợp các ánh xạ truy cập hoặc URL được xác định trong
SharePoint Central Management, sau đó tự động sao chép vào IIS .
_ Site Collections : được sử dụng để cung cấp một nhóm các trang web của SharePoint .
Site Collections có thể được liên kết với cơ sở dữ liệu nội dung của riêng mình, hoặc có thể chia sẻ
nội dung vơi các site collection khác trong cùng một Web Application .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 11
_ Service Applications : cung cấp các phần của chức năng SharePoint cho các ứng dụng web
và các Service Applications trong Farm .
_ Administration và Security : Bản chất module của kiến trúc SharePoint cho phép một
“least-privileges” thực hiện an toàn nhất .
4. Các chức năng nền tảng cốt lõi :
_ Sites : SharePoint Site là một tập hợp các trang, danh sách, và các thư viện được câu hình
với mục đích là đạt được một mục tiêu rõ ràng . Một site có thể chứa được nhiều site con (sub-
site), và các site con đó có thể chứa nhiều sub-site khác . Thông thường các site phải được tạo ra
từ đầu . Site này có thể chuyển hướng, chủ đề/xây dựng thương hiệu, cho phép tùy chỉnh, cong
việc, và có khả năng cấu hình hoặc tùy chỉnh được .
_ Lists và Libraries : Lists và Libraries được lưu trữ trong SharePoint Sites . Một list có thể
xem như là một tập hợp các phần của thông tin (phải có cùng thuộc tính) . Một Library là một list
trong đó mỗi mục trong list tham chiếu tới một file đã được lưu trữ trong SharePoint .
_ Webparts : có thể được chèn vào trong các trang của SharePoint . Những UI Widget điển
hình là :
Trình bày nội dung đã được đinh nghĩa trong các cấu hình của webpart .
Trình bày các mục trong Lists/Libraries .
Cung cấp cách kết nối tới các đặc trưng trong nền tảng SharePoint .
Cung cấp một giao diện người dùng vào trong từng sản phẩm .
_ Pages : SharePoint có 3 loại nội dung của trang chính là : Wiki pages, Webpart pages, và
Publishing Pages .
_ Search : Tùy theo phiên bản của SharePoint mà ta sẽ có được những kết quả khác nhau .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 12
PHẦN III : PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG
MICROSOFT SHAREPOINT :
1. Nguyên tắc phân nhỏ :
_ Trong SharePoint, nguyên lý phân nhỏ được sử dụng rất nhiều, tại đây em xin nêu ra vài
chi tiết để chứng minh điều đó.
_ Để quản lý 1 site, SharePoint chia nhỏ các tác vụ để có thể thao tác trên site dễ dàng hơn
_ Trong 1 site chúng ta có thể quản lý các user và quyền của các user đó, tạo thêm các
feature cho site trở nên phù hợp cho nhu cầu hơn .
2. Nguyên tắc kết hợp :
_ Từ ví dụ trên, ta cũng thấy rất rõ ràng trong SharePoint, nguyên tắc kết hợp được sử
dụng một cách triệt để .
_ Để tạo một site hoàn chỉnh, ta cần phải kết hợp nhiều thành phần lại với nhau (đặt user
cho site, gắn các webpart vào trong site để trình bày theo yêu cầu của mình …) .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 13
3. Nguyên tắc vạn năng :
_ Một user khi được khởi tạo trên Server (thường được quản lý bằng Active Directory), thì
user đó đã trở thành user của Server đó .
_ Đồng thời user đó có thể trở thành admin, member hay developer trong 1 hay nhiều site
collection .
4. Nguyên tắc linh động :
_ Trong SharePoint, một site sẽ có nhiều webpart được gắn thêm vào trong site . Tùy theo
nhu cầu mà chúng ta có thể thêm, bỏ hay chỉnh sửa lại nội dung của từng webpart cụ thể .
_ Không chỉ vậy, mỗi webpart lại có các view khác nhau . Tương ứng với quyền của user thì
webpart sẽ trình bày một view khác nhau phù hợp với quyền của user đó .
5. Nguyên tắc đổi màu :
_ Trong lúc làm việc, chúng ta sẽ không thể nào tránh khỏi những sai sót . Để thể hiện trạng
thái hiện tại của site mà ta đang làm việc, SharePoint cũng dùng cách đổi màu để thể hiện xem
chúng ta có thiết lập cái gì sai hay không? Và hướng dẫn cơ bản để mình biết cách sửa lỗi đó .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 14
_ Ngoài ra, khi ta thao tác trên các lists của Sharepoint . Bạn cũng sẽ thấy những trường mà
SharePoint muốn bạn phải điền thông tin theo đúng yêu cầu . Nếu bạn quên điền, hay điền sai thì
trường đó cũng sẽ được đổi màu để cảnh báo mình .
6. Nguyên tắc đồng nhất :
_ Trong SharePoint, vì mọi thứ tạo ra đều thông qua giao diện . Bạn sẽ không cần quan tâm
tới cơ sở dữ liệu sau khi bạn tạo 1 site, hay thêm các feature cũng như các webpart vào trong site
đó như thế nào .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 15
7. Nguyên tắc dự phòng :
_ Vì SharePoint thực chất cũng chỉ là một môi trường web, vì vậy ta cần phải luôn duy trì
Web server, đó là l{ do tại sao tại các server luôn có máy phát điện .
_ Ngoài ra, dữ liệu sau khi được lưu xuống server, tùy theo yêu cầu bảo mật thì dữ liệu sẽ
được lưu trữ ở một nơi khác bên ngoài server .
8. Nguyên tắc tự phục vụ :
_ Để SharePoint có thể chạy xuyên suốt, nên trên web server luôn luôn có những service
của SharePoint luôn chạy trên đó để chờ thực hiện các tác vụ một cách tự động .
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 16
PHẦN IV : KẾT LUẬN :
SharePoint ngày càng khẳng định vị trí của mình phân khúc Web về mặt công nghệ và khả
năng bảo mật cao .
Tuy nhiên, muốn triển khai một server web sử dụng SharePoint không phải dể và hiện nay
chỉ có những tổ chức, công ty lớn mới có thể đáp ứng được yêu cầu về hệ thống . Chính vì vậy mà
SharePoint vẫn chưa phát triển đúng với tầm vóc của nó .
Hướng phát triển cho tương lai : (dự đoán)
_ Theo hướng phát triển từ SharePoint 2007 tới nay (SharePoint 2013) thì Microsoft tập
trung rất nhiều vào công nghệ XML (từ 2007-2010 : Open XML, XSLT, SAML … đến 2013 : XLIFF),
mục đích là để tăng tốc trong quá trình xử lý của SharePoint, nên Microsoft sẽ tiếp tục nghiên cứu
thêm về công nghệ XML để cải thiện hiệu năng của phần mềm .
_ Tiếp tục phát triển công nghệ lưu trữ database (hiện nay đã cho phép lưu trữ và trao đổi
dữ liệu trên điện toán đám mây) . Các cơ chế tránh trùng lắp thông tin khi khởi tạo cơ sở dữ liệu .
_ Tiếp tục làm cho SharePoint trở nên thân thuộc hơn với người sử dụng .
Do khả năng của em có hạn nên em chỉ tìm hiểu trong phạm vi có thể . Em rất mong thầy
và các bạn đóng góp { kiến để bài tiểu luận của em hoàn thiện hơn .
Trân trọng cảm ơn !
PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG PHẦN MỀM MICROSOFT SHAREPOINT
SVTH: ĐẶNG THANH MINH - 1011039 Trang 17
Tài liệu tham khảo :
1. Bài giảng môn học “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học” – GS.TSKH Hoàng Kiếm
2. Inside Microsoft SharePoint 2010 – Ted Pattison, Andrew Connell, ScotHillier, and David Mann
3.
4.