Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Báo cáo thu hoạch tai Cty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.53 KB, 51 trang )

Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Lời nói đầu
Ra đời và phát triển cùng với sự xuất hiện, tồn tại của nền kinh tế hàng hoá
tiền tệ nên hệ thống hạch toán kế toán phải phù hợp đáp ứng yêu cầu tong giai
đoạn phát triển của nền sản xuất xã hội. Hạch toán kế toán là một trong những
công cụ quản lý sắc bén và không thể thiếu đợc trong hệ thống quản lý kinh tế tài
chính của các đơn vị, cũng nh trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đặc biệt hiện nay khi nớc ta đã gia nhập vào tổ chức thơng mại thế giới WTO
thì đó lại là cơ hội thách thức cho toàn bộ nền kinh tế nói chung và từng doanh
nghiệp nói riêng. đặt ra cho họ một câu hỏi là cần phải làm cái gì và làm cái đó nh
thế nào để có đợc sản phẩm, dịch vụ đạt đợc chất lợng cao mà có giá thành hạ. Lúc
này sẽ là một bài toán khó cho công tác hạch toán kế toán của toàn bộ nền kinh tế
nói chung và một doanh nghiệp nói riêng.
Để tháo ngỡ đợc bài toán khó này thì một yêu cầu đã đợc đặt ra mà các doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến chính là công tác lập kế hoạch. Lập kế hoach sẽ giúp
doanh nghiệp định hớng đợc sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
trong từng thời kỳ. Không những vậy, các chỉ tiêu kế hoạch còn luôn là mục tiêu
phấn đấu vơn lên của mỗi cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp. Và sẽ là cơ sở để
đánh giá thành tích của mỗi cá nhân bộ phận qua việc thực hiện kế hoạch.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu
Nam Dũng em đã có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và còn học đ-
ợc những kinh nghiệm của các cán bộ công nhân viên đang công tác tại Công ty và
đã giúp em hoàn thành Báo cáo thu hoạch tai công ty TNHH phát triển mạng lới
toàn cầu Nam Dũng.
Nội dung cơ bản của bài báo cáo thu hoạch gồm:
Chơng I: Công tác tổ chức quản lý
Chơng II: Công tác lao động tiền lơng
Chơng III: Công tác cung ứng vật t
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Chơng IV: Công tác quản lý máy móc thiết bị


Chơng V: Công tác quản lý tài chính
Chơng VI: Công tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Từ học tập cho đến thực tế thì không thể tránh khỏi những vớng mắc bỡ ngỡ.
Với trình độ còn hạn chế nên trong bài báo cáo thu hoạch không thể trách khỏi
những khuyết điểm và thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ và góp ý của
các thầy cô giáo để bài thu hoạch của em thêm hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và các cán bộ
công nhân viên trong công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng.
Đăc biệt là cô Nguyễn Thị Hồng Nhung đã giúp em hoàn thiện bản báo cáo này.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Chơng 1
công tác tổ chức quản lý
1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công tyTNHH phát triển mạng lới
toàn cầu Nam Dũng.
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng l một doanh nghiệp,
chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi. Công ty đợc thành lập theo quyết định
ngày12/5/1996 của sở kế hoạch đầu t Hà Nội
Tên công ty : Công ty TNHH phát triển mạnh lới toàn cầu Nam Dũng
Tên giao dich quốc tế : Nam Dung global network development Co.ltd
Địa chỉ : Khu công nghiệp Nh Quỳnh_Văn Lâm_ Hng Yên
Mã số thuế : 0900198264
Số điện thoại : 084.321.986.709
Fax : 084.321.986.701
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng là công ty chuyên
sản xuất thức ăn chăn nuôi, bán thành phẩm, xởng sản xuất của công ty đặt tại
82C, Nguyễn Đức Cảnh - Đống Đa - Hà Nội. Qua gần 8 năm hoạt động, đến năm
2003 công ty TNHH phát triên mạng lới toàn cầu Nam Dũng gọi tắt là(NETDE) đã
không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm và cải tiến công nghệ. Do vậy sản phẩm

của công ty đã đợc ngời chăn nuôi yêu thích và tin dùng. Để phát huy quy mô sản
xuất, mở rộng thị trờng tiêu thụ, công ty đã quyết định thành lập một trụ sở và nhà
máy sản xuất mới rộng 4ha đợc trang bị dây truyền sản xuất hiện đại đặt tại Văn
Lâm - Hng Yên.
Qua gần 4 năm xây dựng và đi vào hoạt động vơi tên gọi Công ty TNHH
phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng. Công ty ý thức đợc rằng Việt Nam là đất
nớc có trên 76% dân số làm nghề nông, trong đó ngành nghề chăn nuôi là một phần
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
không thể thiếu giúp ngời nông dân vơn lên làm giàu, tránh phụ thuộc vào ngành
trồng trọt. Tuy vậy nớc ta là nớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa dễ phát sinh và làm lây
lan các bệnh đối với gia súc, gia cầm. Chính vì vậy viêc sản xuất thức ăn phải hợp lý
đúng tiêu chuẩn đặt niềm tin cho ngời tiêu dùng.
Cùng với sự trởng thành công ty đã tiến hành cơ sở vật chất. Mục tiêu trong
thời kỳ này phải dựa trên nhu cầu đổi mới, t duy đặc biệt đó là t duy về kinh tế.
Công ty đă tập chung để từng bớc chuyển dần hình thức kinh doanh từ kinh doanh
chuyên nghành sang kinh doanh đa dạng tổng hợp
Trong đà phát triển của công ty nên thu nhập bình quân của cán bộ công
nhân viên trong doanh nghiệp đã đơc nâng lên nhiều so với thời gian đầu thành lập
công ty. Trung bình mỗi tháng lơng của công nhân viên đạt từ
900-1.200.000/1tháng. Ngoài ra công nhân viên còn đợc hởng các quyền lợi trong
bộ phận lao động đã quy định.
Quá trình hoạt động của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam
Dũng đang trên đà phát triển
2. Chức năng và nhiện vụ của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu
Nam Dũng.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển.
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng bằng năng lực của mình
với kinh nghiệm và năng động, giám đốc của doanh nghiệp đã đa doanh nghiệp
của mình vợt qua thử thách của nền kinh tế thị trờng, vững bớc trên con đờng kinh

doanh. Hiện nay công ty là một trong nhng công ty hàng đầu về chế biến thức ăn
gia súc. thị trờng của công ty phát triển hầu hết các tỉnh và cả nớc ngoài.
Công ty đợc thành lập với nhiêm vụ chuyên sản xuất các loại thức ăn cho
gia súc, gia cầm. Ngoài ra còn kinh doanh xuất nhập khẩu các loại nguyên liệu
thức ăn nguyên gốc độc quyền của trung Quốc, Thái Lan cung cấp thức ăn chăn
nuôi cho nghành Việt Nam.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Để đảm bảo cho sản xuất các loại thức ăn gia súc đạt chất lơng cao, đạt trình
độ tiên tiến. Công ty đã tuyển dụng những cán bộ có trình độ kỹ thuậtt cao và có
kinh nghiêm trong sản xuất thức ăn gia súc
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn
cầu Nam Dũng.
Là một doanh nghiệp, công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam
Dũng đang hoạt động theo luật nhà nớc và có tổ chức sau:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Qua sơ đồ trên ta thấy ngời có quyền lực cao nhất là Chủ Tịch Hội Đồng
Quản Trị bao quát toàn công ty.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Phòng kế
hoạch vật tư
Giám đốc
Phòng tổ chức
Phó Giám đốc
Phòng kế toán
Tổ nghiền, xay,
pha, trộn
Tổ hoàn thiện
sản phẩm
CT Hội Đồng

QuảnTrị
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- giám đốc: là Bà Đoàn Thị Kim Dung ngời giữ vai trò lãnh đạo chung toàn
công ty, trực tiếp lãnh đạo công tác đối ngoại điều hành bộ phận kế hoạch kế toán.
- Tiếp đến là phó giám đốc công ty: là Ông Vũ Tiến Đạt ngời giúp cho giám
đốc về quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch năm, thay quyền khi giám đốc đi vắng.
Tổ chức chỉ đạo điều hành hoạt động của các bộ phận chức năng theo dúng quy
định. Bên cạnh đó phó giám đốc cồn chỉ đạo kế hoạch sản xuất chỉ đạo công tác,
tến độ về khoa học kỹ thuật, xây dựng kế hoạch sản xuất trung hạn và dài hạn.năm
đợc tình hình tiêu thụ sản phẩm, phụ trách điều hành các phân xởng sản xuất trong
Công Ty .
- Phòng tổ chức: Số lợng nhân viên phòng là bốn ngời chịu trách nhiệm quản
lý nhân sự và công việc hành chính nh : bảo quản hồ sơ, công văn, giấy tờ, bảo
quản con dấu, xem xét các thủ tục hành chính.
- Phòng kế toán: Gồm năm nhân viên có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn, tài sản
của Công Ty. Tổ chức kiển ra thực hiện chính sách kinh tế tài chính, thống kê kịp thời
chính xác tình hình tài sản nguồn vốn, giúp giám đốc kiểm tra thờng xuyên toàn bộ
hoạt động kinh tế của công ty. Đồng thời còn tham mu giúp việc cho giám đốc trong
các lĩnh vực nh quản lý tài chính, hoạch toán kinh tế trên cơ sở các nguyên tắc quản lý
tài chính của nhà nớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phòng kế hoạch vật t : Gồm bẩy nhân viên luôn luôn cung cấp nguyên vật
liệu cũng nh công cụ, dụng cụ để cung cấp kịp thời trong quá trình sản xuất cũng
nh kinh doanh.
- Tổ nghiền say pha trộn: Gồm chín công nhân thực hiện nghiền say các
nguyên vật liệu nh ngô, cám , bột xơng pha trộn theo tỷ lệ mà phòng phân tích
đã đề ra
- Tổ hoàn thiện sản phẩm: Gồm mời bẩy công nhân thực hiện các chức năng
hoàn thiện sản phẩm nh đóng bao, dán nhãn mác
Hình thức chỉ huy sản xuất:
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch

Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Doanh nghiệp áp dụng mô hình chỉ huy sản xuất kết hợp với mô hình chức
năng tham mu, có nghĩa là toàn bộ công ty chịu sự lãnh đạo của giám đốc và các
phó giám đốc. Tất cả các phòng ban chịu sự chỉ đạo của giám đốc.
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Triển Mạng Lới
Toàn Cầu Nam Dũng.
4.1 Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ
Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất dây truyền nên hình thức sản
xuất của công ty là tập trung và không phân ra các bộ phận sản xuất khác nhau.
4.2 Quy Trình sản xuất chính :
Các nhóm sản phẩm chính
Với đặc thù là sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, doanh nghiệp đã sản
xuất các loại cám nh: Cám con cò, cám đậm đặc, cám tăng trọng
Quy trình sản xuất một loại sản phẩm chính:
Quy trình sản xuất ở công ty TNHH Phát trỉên mạng lới toàn cầu Nam Dũng
là quy trình chế biến phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm chải qua nhiều giai đoạn
công nghệ sản xuất chế biến kế tiếp nhau. Mỗi dây chuyền công nghệ khép kín từ
khâu triển khai đến khâu cuối cùng là đóng gói sản phẩm.
Quy trình công nghệ đợc thể hiện nh sau:
Khi nhận đợc đơn đặt hàng hoặc kế hoạch thì có lệnh sản xuất tiến hành đa
xuống thủ kho.
Thủ kho đa cho quản đốc để lấy nguyên liệu đa vào máy chộn.
Từ Máy Chộn cho ra mấy nghiền, băng tải, định lợng.
Kiểm tra chất lợng và xả vào bao.
Đóng gói sản phẩm đóng mác.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Máy trộn

Máy nghiền
Băng tải
Lệnh sản xuất
Đưa xuống thủ kho
Định lượng
Kiểm tra chất lượng xả
vào bao
Đóng gói và dán mác
sản phẩm
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Chơng II
Công Tác Lao Động Tiền L ơng
2.1 Lao động và số lợng lao động
Để quá trình sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp đợc diễn ra
bình thờng phải có nguồn lao động dồi dào ngời lao động cũng là một yếu tố lao
động quan trọng. Mặc dù ngày nay với công nghệ tiên tiến có thể phát minh ra
robot, để thay thế cho con ngời. Nhng ở nớc ta với trình độ còn cha cao lên chủ yếu
là ngời lao động trực tham gia sản xuất. Việt Nam còn là một đất nớc đang phát
triển với kết cấu dân số trẻ và là một nguồn lao động dồi dào, cho các doanh
nghiệp. Nhng đó cũng là một khó khăn vì hiện nay trình độ ngời lao động ở nớc ta
còn cha cao nên sẽ rất khó cho doanh nghiệp trong việc phân công lao động sao
cho hợp lý. Bởi vì chỉ có sử dụng hợp lý nguồn lực lao động mới giúp cho doanh
nghiệp thực hiện đợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Tại công Ty TNHH Phát Triển Mạng Lới Toàn Cầu Nam Dũng đang sử
dụng theo chức năng

Sơ đồ phân loại lao đông tại công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam
Dũng
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
CNV trong doanh nghiệp

CNV không thuộc
khu vực sản xuất
CNV thuộc khu vực
Sản xuất
CNV
Trực
tiếp
sản
xuất
CNV
gián
tiếp
sản
xuất
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Công nhân viên không thuộc khu vực sản xuất: Là các CNV không tham
gia vào quá trình sản xuất nh các nhân viên văn phòng y tế, ban nhà ăn. Bộ phận
nay có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe đời sống cho cán bộ CNV trong công ty. Để
đảm bảo họ có sức khỏe tốt trong quá trình sản xuất.
- Công nhân viên thuộc khu vục sản xuất là các CNV có nhiêm vụ tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp và quá trình sản xuất để hoàn thành những nhiệm vụ sản
xuất, kế hoạch sản xuất mà công ty đặt ra.
+ CNV trực tiếp sản xuất
+ CNV gián tiếp sản xuất
Trong đó CNV trực tiếp sản xuất là những CNV tham gia trực tiếp trong quy
trình sản xuất ra môt loại thành phẩm từ khâu đa vào sản xuất cho đến khi đóng
gói và dán mác sản phẩm.
CNV gián tiếp sản xuất là những CNV không trực tiếp tham gia vào quy trình
sản xuất sản phẩm nhng họ lại gián tiếp thực hiện các công việc trong sản xuất nh
phụ trách các yếu tố đầu vào, đầu ra của sản phẩm.

Tại công ty bộ phận naỳ gồm có Ban Giám Đốc và các phòng ban. Ta có bảng
phân bổ lao động tại công ty năm 2006.
STT Tên phòng ban đơn vị sản xuất Số ngời
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
1
Ban Giám Đốc
3
2
Phòng kế toán tài chính
5
3
Phòng kế hoạch thị trờng
2
4
Phòng hành chính, tổng hợp, tổ chức
2
5
Phòng kỹ thuật, KSC, quản lý chất lợng
4
6
Ban bảo vệ
2
7
Ban y tế
1
8
Ban nhà ăn
2
9

Đội laí xe
3
10
CNV trực tiếp sản xuất
70
( Nguồn trích là phòng hành chính)
Và ta có bảng cơ cấu lao động của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu
Nam Dũng.
(Nguồn trích: phòng hành chính)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy lao động của công ty liên tục tăng trong những
năm qua. Công nhân của công ty chủ yếu là công nhân Nam. Họ rất phù hợp với
công việc sản xuất bởi họ còn rất trẻ có sức khỏe và có tính cần cù trong sản xuất.
2.2. Quỹ thời gian lao động
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Năm
Tổng
Số
CB
CNV
CNV thuc khu
Vực sản xuất
CNV trực tiếp
sản xuất
CNV gián
tiếp sản
Xuất
CNV
Không thuộc
khu vực SX Nam Nữ
S

Lợng
Tỷ
lệ(%)
S l-
ợng
Tỷ
Lệ(%)
S
Lợng
Tỷ
Lệ(%)
S l-
ợng
Tỷ
Lệ(%)
S
Lơng
Tỷ
Lệ(%)
2005 80 60 75 17 21,25 3 3,75 68 85 12 15
2006 94 70 74,47 21 22,34 3 3,75 79 84,04 15 15,96
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Quỹ thời gian lao động cũng là một yếu tố quan trọng trong lao động. Qũy
thời gian lao động có hợp lý thì mới đảm bảo qúa trình sản xuất liên tục, và còn
đảm bảo tính sản xuất trong lao động.
- Quỹ thời gian lao động theo ngày công.
Lao động trong công ty của các cán bộ công nhân viên làm việc 7/1 tuần
- Quỹ thời gian lao động theo giờ công.
Thời gian lao động của các công nhân viên trong công ty là 8h/ ngày,
56h/tuần.

Tại công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng có quỹ thời gian lao
động theo giờ hành chính mà nhà nớc đã quy định 8h/ngày và 2ca/ ngày
Ta có bảng số liệu sau:
STT chỉ tiêu ĐVT
Năm
2006
Năm
2007s
Chênh lệch
%
1 Số ngày LV bình
quân năm
Ngày/năm 288
Ngày
286
Ngày
2 0,96
2 Số ca làm việc Ca/ngày 2 2
3 Số giờ làm việc bình
quân năm
Gìơ/ca 8 8
(Nguồn trích: phòng hành chính)
Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu về số ca làm việc và số giờ làm việc
bình quân là không thay đổi.Chỉ tiêu về số ca làm việc bình quân năm của năm
2007 đã giảm 2 ngày so với 2006 tơng ứng giảm 0,69%. Số ngày làm việc bình
quân giảm là do cuối năm 2007 dịch cúm gia cầm H5N1 lại trở lại nớc ta gây ra
những tổn thất nặng nề cho ngành chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi. Nêm
công ty đã quyết định cắt giảm sản xuất một khối lợng thức ăn cho gia cầm. Mặc
dù số ngày giảm đi là không lớn nhng doanh nghiệp cũng cần có kế hoạch tác
nghiệp chặt chẽ hơn nữa để không làm ảnh hởng đến số ngày làm viêc bình quân

năm của toàn doanh nghiệp.
2.3. Các hình thức trả lơng cho cán bộ CNV
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tại công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng cũng nh các công ty
khác. Tiền lơng đợc quy định là phần cơ bản của cán bộ công nhân viên. Sự tăng tr-
ởng của nguồn vốn thu nhập này tuỳ thuộc vào tốc độ tăng trởng và kết quả kinh
doanh. Sự năng động của ban lãnh đạo công ty. Do đó lơng đă trở thành công cụ chủ
yếu để các nhà quản lý lao động tạo đông lực thúc đẩy ngời lao động. Chỉ có thu nhập
hợp lý thì mới giúp ngời lao động thêm hăng hái làm việc.
Hiên nay công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng đã và đang
áp dụng hình thức trả lơng đó là trả lơng theo thời gian.
Hàng tháng công ty tiến hành trả lơng cuối tháng. Đấy là khoản tiền mà ngời lao
động nhận đợc sau khi làm song công việc của mình trong tháng. Hình thức trả l-
ơng này không phù hợp cho nắm vì không có khoản tạm ứng giữa tháng. Nhng nó
đảm bảo đáp ứng nhu cầu của ngời lao động.
2.4. Phơng pháp tính lơng.
Tính lơng theo thời gian là hình thức dự trên số lơng cấp bậc của công nhân về
thời gian công nhân làm việc để trả lơng cho công nhân
Việc tính lơng dựa trên:
- Số ngay đi làm trên bảng chấm Công.
- Hệ số lơng của từng CNV
- Mức lơng tối thiểu hiện hành
- Hệ số phụ cấp
Tùy thuộc vào nhiệm vụ đợc giao của từng bộ phận, phòng, ban mà có hệ số lơng
nhất định. Tùy vào hệ số phân công làm việc và hiệu quả công việc mà có đợc cách
tính sau:
Tiền lơng theo
thời Gian của 1 CNV =
Theo hệ số

Mức lơng
bình quân 1 cty
ì
Hệ số
lơng
ì
Số ngày
đi làm
26
VD:Tại ban Giám Đốc
Giám đốc có hệ số lơng là 4,2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm là 1,5 và phụ cấp
khác là một trong tháng 12/2007 giám đốc đi làm 26 công.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Lơng của gíam đốc đợc tính nh sau:
(4,25 +1,5 + 1) * 450000
- Lơng = * 26 = 3,307,500 (lg giám đốc)
26
- Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lơng theo thời gian nên để khắc
phục phần nào hạn chế đó công ty đã trả phụ cấp với công nhân viên làm việc
trong điều kiện khắc nghiệt, bụi, ca đêm. Và hình thức tiền thởng theo số năm
công tác của cán bộ công nhân viên vào những ngày nghỉ, lễ tết, thành lập
công ty.
Ngoài ra công ty còn có các khoan trích theo lơng.
Bảo hiểm xã hội:
Qũy bảo hiểm xã hội tại công ty bằng 20% so với tổng quỹ lơng cấp bậc
và các bảng phụ cấp thờng xuyên của công nhân:
15% tính vào chi phí
5% tính trực tiếp vào thu nhập mỗi ngời.
Bảo hiểm y tế:

Đóng bảo hiểm y tế chính là bảo vệ sức khỏe cho công nhân cũng nh cho toàn
xã hội không kể đến mức thu nhập cao hay thấp. Qũy này đợc hình thành bằng
cách trích 3% trên phần thu nhập tạm tính của công nhân lao động.
2% từ quỹ lơng thực tế của doanh nghiệp và đợc tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
1% trừ trực tiếp vào công nhân.
Kinh phí công đoàn.
Hiện nay trong công ty có một tổ chức luôn tồn tại và hoạt động sôi nổi đó là
công đoàn. Công đoàn bao gồm những thành viên đại diện cho công nhân nói lên
tiếng nói chung và bảo vệ cho ngời lao động.
Theo nh các tính lơng và các khoản trích theo lơng.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
VD: cũng với ví dụ trên ta có:
Số tiền bảo hiểm phải đóng :=3.037.500*5%=151.875 đ
Số tiền bảo hiểm y tế phải đóng : =3.037.500*1%=30.375 đ
- Tổng số tiền các khoản trừ vào lơng =151.875+30.375=182.250đ
- Số tiền giám đốc thc lĩnh cuối tháng
=3.037.500-182.250=2.855.250(đ)
Tại ban nhà ăn, anh Nguyễn Tuấn Kiên đầu bếp có hệ số lơng là 2,0. Hệ số
phụ cấp điều kiện làm việc là 0,35. Trong tháng 12/2006 anh đi làm 26 công.
Lơng của anh đầu bếp Nguyễn Tuấn Kiên đợc tính nh sau:
- lơng=
500,057,126*
26
450000*)35,02(
=
+
(lơng đầu bếp)
Số tiền bảo hiểm phải đóng: =1.057.500*5%=52.875 đ

Số tiền bảo hiểm phải đóng: =1.057.500*1%=10.575 đ
Tổng số tiền các khoản trừ vào lơng =52.875 + 10.575 =63.450 đ
Số tiền anh đầu bếp thự lĩnh cuối tháng là:
=1.057.500 - 63.450 = 994.050 (đ)
2.5. kế hoạch lao động tiền lơng của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn
cầu Nam Dũng
Với kế hoạch đã đặt ra doanh nghiệp sẽ giữ nguyên số lao động hiện có để phục
vụ cho quá trình sản xuất của công ty
Công ty sẽ có ý định tăng hệ số lơng trong năm tới để nhằm cải thiện và nâng cao
thêm đời sống của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Công ty TNHH phát triển
Mạng lới toàn cầu Nam Dũng
Bộ phận: sản xuất
bảng thanh toán lơng.
TT
Họ và tên CV HSL
HS
PC
Lơng thời
gian
Số
công
Số tiền
Phụ cấp
thuộc
quỹ lơng
Tổng số
Các khỏan khấu trừ vào lơng

BHXH BHYT Khác cộng
thc
lĩnh

nhận
1 Đào văn An TC 3 0,3 26 1.350.000 135.000 1.485.000 74.250 14.850 89.100 1.395.900
2 Đỗ ngọc D CN 3 0,3 26 1.350.000 135.000 1.485.000 74.250 14.850 89.100 1.395.900
3 Nguyễn văn Mão CN 2,6 24 1.080.000 1.080.000 54.000 10.800 64.800 1.015.200
4 Phạm thi Anh CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
5 Nguyễn văn Tiến CN 2,6 18 810.000 810.000 40.500 8.100 48.600 761.400
6 Phạm văn Bình CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
7 Nguyễn mạnh Hùng CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
8 Phạm văn Cờng CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
9 Nguyễn văn Tú CN 2,6 22 990.000 990.000 49.500 9.900 59.400 930.000
10 Lê minh Hòa CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
11 Hoàng văn Hải CN 2,6 25 1.125.000 1.125.000 56.250 11.250 67.500 1.057.500
12 Nguyễn đình Nghị CN 2,6 23 1.035.000 1.035.000 51.750 10.350 62.100 972.900
13 Phạm văn Chính CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.500 11.700 70.200 1.099.800
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Giám đốc
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
CHNG 3
CÔNG T C CUNG NG VT T
3.1.Phơng pháp xây dựng mức tiêu dùng môt hoặc hai nguyên vật liệu
chính
Mức tiêu dùng vt t l l ng ti a cho phép v vt t c quy nh
sn xut ra mt n v sn phm hoc ho n th nh m t công vic nht nh
trong iu kin k thut nht nh.
nh mc tiêu dùng vt t l quá trình xây d ng ch o thc hin mc
tiêu dùng vt t.L m t t công tác nh mc vt t l c s lp k hoch

cung ng vt t, d tr vt t, t ó s dng vt t an to n m l i tit kim
vt t. i vi Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng thì
nh mc vt t c xây dựng trên c s phng pháp phân tích, tính toán có
ngha l d a v o s kt hp tính toán các yu t k thut.Vi vic nghiên cu
t m các nhân tố ảnh hởng tới nguyên vât liệu
Thông thng nh mc vt t thì các cán b phòng k hoch vt t
phi xác nh mt mu sn phm cn vt t n o.Sau ó xác nh c trng
lng tinh ca sn phm.
Ta có công thc m=P+H1=H2
m:Mc tiêu dùng nguyên vt liu.
P:Trng lng tinh ca sn phm.
H1:Hao phí công ngh.
H2:Hao phí qun lý.
VD:Ti Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng s
dng nhiu loi NVL khác nhau nhng ch yu l u tng.
T l u tng trong mt bao cám l 25,49%.
Doanh nghip sn xut mt bao cám l 25 kg - Tr ng lng tinh:
m = 25 * 25,49% = 6,37Kg
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Vi t l th nh ph m l 97%.
Hao phí trong công ngh v qu n lý l 3%.
Trong đó hao phí công ngh : 2% = 0,1274 kg
Trn: 1% = 0,0637 kg
Nghin : 1% = 0,0637%
Hao phí trong qun lý: 1% = 0,0637kg
Vy nh mc tiêu dùng đậu tơng cho 1 bao cám :
m = 6,37 + 0,0637 + 0,1274 = 6,5611kg
3.2. nh mc tiêu dùng NVL chính để sản xuất 1 hoăc 2 loại sản phẩm
chính

Có nhiều phơng pháp tính toán xác định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
nh phơng pháp cân đối, phơng pháp so sánh, phơng pháp tỷ lệ cố định, phơng
pháp lợi ích chi phí.
Ti Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng ang áp
dng phng pháp t l c nh.
VD: nh mc tiêu dùng NVL cho mt bao cám con cò 25 kg cho ln
t 30 kg n xut chung.
T l th nh ph m l 97% Nhu c u =
kg77,25
97,0
25
=

Tên vt t T l (%) Nhu cu (Kg)
u tng
25,49 6,56
Cám mì 24,84 6,4
Tm
16,81 4,33
Ct c
2,97 0,76
Bt cá
10,88 2,8
M u th c phm
0,69 0,17
Du u n nh
10,8 2,78
Ly sin 3,27 0,84
Bt xng
1,98 0,51

HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Bt c
1,19 0,3
Premix 0,5 0,12
3.3.K hoch nguyên vật liệu đầu vào
3.3.1.Xác nh nguyên vật liệu đầu vào
Nhu cu vt t l nh ng nhu cu cn thit v nguyên, nhiên vật liệu,
máy móc thit b, thc hin các nhim v sn xut.
VD: nguyên vật liệu đầu vào của đậu tơng mua ngoài là 2 tấn
Trong 2 tấn đậu tơng ấy chúng ta phải xác định tỷ lệ phần trăm của đậu tơng
trong một bao cám là bao nhiêu.nh đậu tơng tỷ lệ % là 15,49 thì nhu cầu là
6,56.
c im ca nhu cu vt t:
Nhu cu vt t tip cn trc tip ti quá trình sn xut.
co giãn ca nhu cu vt t, ch co giãn ca nhu cu hàng tiêu dùng:
Vt t c ng quan tr ng, co giãn nhu cu vt t c ng nh .
Có rất nhiều cách xác nh nhu cu vt t :
Phng pháp xác nh trc tip, phng pháp da trên công thc ch
to, phng pháp xác nh trên tc tng trng.
Ti Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng ang áp dng
phng pháp xác nh trc tip m c th l xác định dựa trên nh mc:
Nhu cu (NC) =

=
n
i 1
Q
NSi
x

m
i
Q
NSI:
S lng sn phm a v o s n xut s dng vt t i
mi: L nh mc tiờu hao vt t i trên mi n v sn phm
3.3.2 Xác nh ngun cung ng vt t.
Hin nay, vi hình thc t chc sn xut kinh doanh a dng hoá v
ng nh ngh cng nh dch v.Nên luôn song song vi quá trình sn xut kinh
doanh l quá trình cung ng.Có rt nhiu nh cung ng khác nhau. Nhng
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
chúng ta phi la chn l m sao cho h p lý một nh cung ng thôi hay nhiu
nh cung ng.
Nu s dng mt nh cung ng :
u im:
+ Mt thời thi gian
+ Cht lng ng u
+ Giá thp
Nhc im:Ri ro cao
Nu la chn nhiu nh cung ng:
u im:
+ Chng c quyn
+ Kh nng áp ng ln
+ Giá cạnh tranh
Nhc im :Mt nhiu thi gian ,nhân lc cho thu mua.
Ti Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng ang áp
dng phng pháp l l a chn nhiu nh cung ng m bo cho nhu cu
sn xut ca mình.
Danh mc nh cung ng ca Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn

cầu Nam Dũng
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
(Ngun trích:Phòng k hoch th trng)
3.3.3.Qun tr d tr vt t v ki m kê kho t ng
3.3.3.1.Qun tr d tr vt t
Vai trò ca d tr:
D tr nhm mc ích sao cho quá trình sn xut c din ra thng
xuyên, liên tc tránh nhng tn tht do ngng máy, công nhân giãn vic, pht
do chm tin .
VD :trong một năm công ty dự trữ ba tấn ngô, bốn tấn cám gạo nh vậy để
tránh những tổn hại do mọi điều kiện nh thời tiết... mỗi năm công ty luôn luôn
sản xuất đúng chỉ tiêu không bị chậm do thiếu nguyên, nhiên vật liệu do
nguồn dự trữ của công ty luôn đáp ứng đúng và đủ
T a có bảng thành phần dinh dỡng trong một bao cám 25kg nh sau:
Trọng lợng
(kg)
Cám trại
T.108
Ngô
(kg)
Cám Gạo
(kg)
Tổng số
(kg)
Heo con -15 30 60 10 100
16 30 25 60 15 100
31 -35 20 55 25 100
55 xuất chuồng 18 55 27 100
i vi nh qu n lý sn xut mong mun d tr nhiu, c ng nhi u c ng

tt có th t chc sn xut trong mi iu kin.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
STT Tên nhà cung ứng Sản phẩm cung ứng Địa chỉ
1 Công ty TNHH Sao Mai Đậu Tơng Đống Đa-Hà Nội
2 Công ty TNHH Siêu Kỷ Cám Mì Thanh Xuân-Hà Nội
3 Công ty TNHH Văn Minh Bột Cá Gia Lâm- Hà Nội
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
i vi nh qu n lý t i chinh mong mu n d tr c ng ít c ng t t,d tr
nhiu dn n s lng vn đng c ng l n dn n chi phí c hi ca vn
s ln.
i vi nh lãnh o duy trì mc va phi (Mc va phi l m c d
tr m t i ó tng chi phí d tr l nh nht).
Ti Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng do s dng
nhiu nh cung ng v v i ngun nguyên vt liu di d o , a dng, phong
phú nên Công ty có d tr mc va phi không quá nhiu.
3.3.3.2.Kim kê kho tàng
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng l doanh nghi p
sn xut sn phm hàng hoá luôn có s lng ln v nguyên v t liu cng
nhiu nên doanh nghip ó xây dng 3 kho qun lý vt t.
Kho nguyên vt liu: _Nguyên vt liu chính
_Nguyên vt liu ph
Kho cha máy móc thit b
Kho cha th nh ph m
VD :kho chứa thành phẩm
Vào năm cuối năm 2007 kho chứa thành phẩm của công ty lúc nào cũng dự
trữ rất nhiều thức ăn chăn nuôi vì lúc này cuối năm nhu cầu của ngời nông dân
tăng cao đòi hỏi nguồn thức ăn phải dồi dào, phải đảm bảo chất lợng của sản
phẩm tốt nh vậy mới đảm bảo nhu cầu thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Kim kê kho :Mc ích l ph c v kim tra tình hình d tr vt t
trong kho xác nh s chênh lch gia thc t v trên ch ng t t ó có

bin pháp x lý.
Xác nh s lng v ch t lng tng loi vt t thc t tn kho t
ó tính c lng vt t thiu cần b sung.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng l m t doanh
nghip sn xut nên vic xut kho, nhp kho theo lnh tức là theo k hoch
sn xut hoc theo n t hàng thì Giám c doanh nghip có lnh xut kho
vt t cng nh vic mua v nhp kho.
i vi thi hn kim kê kho Công ty thc phm theo phng pháp
kiểm kê thng xuyên v k toán s dng th kho qun lý s bin ng
nguyên vt liu v mt s lng.
3.3.4.Qun tr tip nhn, cp phát vt t
Nghip v tip nhn, nhp kho vt t, hàng hoá.
Khi vt t hàng hoá v ti ni thì th kho kim nhn.
VD : tháng 6/2007 công ty mua 5 tấn ngô phải biêt nguồn gốc xuất sứ,
công ty phải cử các cán bộ phòng kỹ thuật xuống để kiểm tra, sem xét, đánh
giá chất lợng của sản phẩm. Ngời mua nguyên vật liệu phải mang hoá đơn,
phiếu vận chuyển, phiếu kiểm nghiêm(nếu có) lên giám đốc điều hành tổ chức
sản xuất căn cứ vào chứng từ này cho lâp piếu nhập kho hàng hoá Quy
trình nhp vt t hàng hoá v o kho:
Bc 1: Chun b ni cha vt t cho phù hp vi tng loi vt t hàng
hoá.
Bơc 2: Chun b phng tin bc d, k c nhân lc nu cn.
Bc 3: Chun b kim kê, kim nghim m bo c v s lng, cht
lng vt t hàng hoá cn nhp kho.
Bc 4:Chun b các giy t v ch ng t cn thit nh phiu kim
nghim, phiu nhp kho.
Bc 5: Tổ chc b trí ni giao nhn hàng hoá một cách hp lý, thun
tin cho vic kim nhn các loi vt t.

Nghip v cp phát vt t:
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Cn c v o n công ngh (lnh sn xut) th kho xut NVL cho phân
xng sn xut.Th kho v o th kho v chuy n phiu xut kho lên phòng k
toán chi tit nguyên vt liu - CCDC, k toán kim tra, i chiu s lng vi
lnh xut kho, ng thi tính toán giá xut kho chi tit cho tng loi NVL -
CCDC
Quy trình xut kho:
B1:Phân loi chn lc s ch nhng loi vt t cp phát. Khi ó bit k
hoch ca vic sản xut.
B2:chun b các phng tin cp phát.
B3:Tin h nh c p phát trong vic n y ph i kim tra phiu lnh ri giao
nhn vt t cho ngi lnh.
Trích mt s nghip v kinh t phát sinh trong tháng 4 nm 2007.
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch
Trờng đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
BAN KIÊM NGHIM VT T
Ng y 09 tháng 04n m2007
Cn c v o h p ng s 0001569 Công ty TNHH Siêu k
Ông:Nguyn Vn Quý - Trng ban
B : Tr n Th Lan - K toán, y viên
Ông: Nguyn Th Chính - kho, y viên
Ông :Tô Vn Phan - Ngi mua hàng
ó kiểm nghim loi vt t sau:
Phng thc kim nghim :Kg
STT
Tên quy cách
nhãn
hiệu vật t

ĐVT
Số lợng theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng
đúng quy
cách
Số lợng
sai quy
cách
1 Lysin Kg 40 40 0
y viên Uỷ viên Trởng ban
(Ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
HS: Nguyễn Thị Phơng Thúy KT10-K53 Báo cáo thu hoạch

×