Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng môn kinh tế lao động - Chuyển dịch lao động - thầy Vũ Thanh Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 36 trang )

CHUY N D CH LAO Đ NGỂ Ị Ộ
CHUY N D CH LAO NGỂ Ị ĐỘ

Là sự phân bổ lao động do cơ chế thò trường lao
động.
 Hình thức chuyển dòch trên thò trường lao động:
- Người lao động trẻ tuổi thay đổi việc làm.
- Người nhập cư.
 Chuyển dòch lao động xuất phát từ những yếu tố
cơ bản: Người lao động muốn cải thiện tình hình
kinh tế của họ và doanh nghiệp muốn thuê mướn
những lao động có năng suất cao hơn.
Di cư

S di c c a ng i lự ư ủ ườ à s thay i ch c a ự đổ ỗ ở ủ
các cá thể hay các nhóm người tìm ch để ỗ ở
t t h n, phố ơ ù h p h n n i c nh c .ợ ơ ơ ở ũ để đị ư

Di c lư à m t b ph n h p thộ ộ ậ ợ ành c a bi n ủ ế
ng độ dân s ố và có quan h ch t ch v i ệ ặ ẽ ớ
nhi u v n quan tr ng c a phề ấ đề ọ ủ át tri n b n ể ề
v ng.ữ

Sự khác biệt tiền lương là nguyên nhân chính
của di cư.Khả năng di cư cũng tăng nếu chi phí
di chuyển thấp.
Yếu tố tác động

Tác động của những đặc điểm vùng.

Tác động của những đặc điểm của người lao


động.
Hồi cư và tái di cư

Dòng người hồi cư: những người vừa mới di
cư trở lại nơi sinh sống ban đầu Dòng người
tái di cư: những người vừa mới di cư có nhiều
khả năng tiếp tục di cư đến một nơi khác.

Hồi cư và tái di cư xảy ra khi người lao động
nhận ra quyết đònh di cư ban đầu là sai lầm
&cố gắng sửa chữa sai lầm của họ.

Người học vấn cao có xu hướng tái di cư.
Di cư theo gia đình

Phần lớn việc di cư không do một mình
người lao động quyết đònh, nhưng do gia
đình.

Vì thế, quyết dònh di cư căn cứ vào điều
kiện sinh sống ở nơi đến có tốt hơn không
đối với cả gia đình chứ không riêng một
người nào trong gia đình.
Di cư theo gia đình

Nếu quyết đònh di cư được cả gia đình đồng
ý, dòng người di cư sẽ có một số người ra
đi bắt buộc.

Người ra đi bắt buôc chòu thua thiệt trong

thu nhập cá nhân do di cư, nhưng thu nhập
của những người khác tăng hơn nhiều so
với mức thua thiệt này.
Nhaäp cö

Nhập cư là hành động di chuyển chỗ ở đến
vào một vùng hay một quốc gia mới.

Dân nhập cư là người dân di chuyển từ một
vùng đến một vùng khác để sinh sống tạm
trú.

Nhập cư ngược với xuất cư và cả hai đều là
di cư.
Tác động của nhập cư

Những người nhập cư thích nghi tốt và tương
đối thành công trong những việc làm mới
của họ có thể đóng góp tốt cho tăng trưởng
kinh tế.

Ngược lại, nếu người nhập cư thiếu chuyên
môn doanh nghiệp cần và thấy khó thích
nghi với những điều kiện trên thò trường lao
động, nhập cư có thể làm tăng mạnh chi phí
của những chương trình phúc lợi.
Thu nhập theo tuổi của dân nhập cư và
dân bản xứ (mẫu tiêu biểu)

Tại thời điểm nhập cư vào Mỹ (lúc 20

tuổi trên hình), tiền lương của những
người nhập cư nam thấp hơn khỏang
15% so với tiền lương của người nam
bản xứ. Sau 14 năm ở Mỹ, thu nhập của
người nhập cư bắt kịp thu nhập của dân
bản xứ. Một người bình thường đã nhập
cư vào Mỹ được 30 năm thu nhập nhiều
hơn khoảng 10% so với người bản xứ.
Sự hội nhập
Sự hội nhập về kinh tế xảy ra với ý nghĩa thu nhập của
dân nhập cư và bản xứ sẽ gần nhau hơn

Hiệu ứng nhóm

Sự khác biệt kỹ năng giữa những nhóm người
nhập cư.

Số liệu cho thấy những làn sóng nhập cư gần
đây không đạt được thành công như những làn
sóng trước và thu nhập của họ không bằng thu
nhập người bản xứ.

Nguyên nhân: quê gốc của những người nhập cư
đang thay đổi.

AP DUẽNG CHNH SACH: LễẽI CH KINH TE Tệỉ NHAP Cệ

Thặng dư thu nhập do nhập cư là phần gia
tăng trong thu nhập quốc dân do người
nhập cư làm ra và những người bản xứ

sẽ được hưởng phần gia tăng này.

Tính toán thu nhập thặng dư do nhập cư

Hình 9-12 có nghóa giá trò bằng đô la của
thu nhập thặng dư cho bởi: Thay đổi trong
thu nhập quốc dân=1/2(w0-w1)*(M-N)
CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM

Chuyển đổi vòêc làm là một dạng chuyển
dòch đặc biệt thường xuất hiện trên nhiều thò
trường lao động

Tần suất chuyển đổi việc làm giưa những
lao động trẻ mới được tuyển dụng tại Mỹ rất
đáng kể.
GIẢ THIẾT CHUYỂN ĐỔI HIỆU QUẢ

Giả sử các doanh nghiệp và người lao động đều
biết giá trò sản phẩm biên của người lao động tại
doanh nghiệp là w đô-la.

Cả hai bên cũng biết một doanh nghiệp A khác
trên thò trường lao động đang có công việc với
mức lương R đô la.

Mức lương R này căn cứ vào sự kỳ vọng của
doanh nghiệp A về giá trò của người lao động đối
với họ.


Đường thẳng nghiêng 45
0
qua gốc toạ độ nối những
điểm tại đó mức lương doanh nghiệp sẵn sàng trả(w)
bằng với mức lương của doanh nghiệp khác (R).

Giả thiết chuyển đổi hiệu quả có nghóa mức lương dưới
đường thẳng này sẽ không dẫn đến nghỉ việc vì vùng
này chứa những điểm có R<w, và năng suất của người
lao động tại doanh nghiệp hiện tại cao hơn nơi khác.

Nếu chuyển đổi công việc hiệu quả, chuyển sang công
việc khác sẽ nâng cao năng suất lao động.

Chuyển đổi việc làm có hiệu quả sẽ tăng cường sự gắn
bó giữa người lao động và doanh nghiệp và nâng cao sự
đóng góp của người lao động cho thu nhập quốc dân.
TƯƠNG QUAN VIỆC LÀM VÀ
TÍNH KHÔNG ĐỒNG NHẤT

Những người làm việc lâu năm ít có khả năng
thay đổi việc làm hơn những người trẻ.

Tương quan này xuất hiện vì người lao động
có những động cơ chuyển đổi việc làm khác
nhau và đào tạo chuyên môn làm giảm khả
năng chuyển đổi khi người lao động lớn tuổi.



 Người ra đi có khả năng nghỉ việc cao và người ở lại có
khả năng thấp. Có nhiều khác biệt trong khả năng nghỉ việc
hay tính không đồng nhất giữa những người lao động.
CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP

Chuyển đổi việc làm tạo ra chuyển dòch không liên tục
ngay tức thì về độ cao của đường thu nhập theo tuổi của
người chuyển đổi. Trên hình 9-17 mức lương tăng cao ở
tuổi T1 và T3, khi người lao động bỏ việc và giảm ở tuổi
T2 khi anh ta mất việc.

Hình 9-17 còn cho thấy tác động mạnh của chu chuyển
lao động theo tuổi của hai người lao động, người ra đi và
người ở lại. Người ở lại có đường thu nhập liên tục khá
dốc, nên mức tăng lương cao đối với một công việc.
Người ra đi thay đổi công việc nhiều lần và có mức thay
đổi ở mỗi việc khác nhau. Tuy nhiên, đối với một việc
nhất đònh, đường thu nhập của người ra đi tương đối
phẳng
Nh ng nhân t tác đ ng t i quy t đ nh di cữ ố ộ ớ ế ị ư

Các nhân t đ y: nghèo đói, th t nghi p và thi u ố ẩ ấ ệ ế
vi c làm, thi u đ t canh tác cùng v i quá trình đô ệ ế ấ ớ
th hóa nhanh ị

Các nhân t kéo: các c h i thu nh p, giáo d c, ố ơ ộ ậ ụ
m c s ng cao h n n i đ n ứ ố ơ ở ơ ế

Theo k t qu c a Đi u tra di c Vi t Nam 2004: ế ả ủ ề ư ệ

Nh ng k t qu ch y u, ph n trăm ng i di c ữ ế ả ủ ế ầ ườ ư
theo lý do di chuy n chia theo n i c trú hi n ể ơ ư ệ
t i đ c th hi n trong b ng sau: ạ ượ ể ệ ả
TH C TR NG DI C T I VI T Ự Ạ Ư Ạ Ệ
NAM
Hà N iộ TP HCM
Tìm đ c vi c n i m i ượ ệ ở ơ ớ 45,2 71,0
Đ c i thi n đ i s ng ể ả ệ ờ ố 31,4 55,3
G n ng i thânầ ườ 25,9 13,6
Đ c i thi n đi u ki n xã h i, môi ể ả ệ ề ệ ộ
tr ng ườ
14,0 14,4
Vì t ng lai c a conươ ủ 11,7 5,3
Không tìm đ c vi c lượ ệ àm n i c ở ơ ũ 1,6 17,9
K t hôn ế 10,0 3,8
Đi h cọ 6,9 4,1
Môi tr ng t nhiên phườ ự ù h p h n ợ ơ 4,0 2,1
Đã h c xong ọ 2,2 2,1
Không có ng i thân n i c ườ ở ơ ũ 0,2 0,2
Ph n trăm ng i di c theo lý do di chuy n chia theo n i c trú hi n t iầ ườ ư ể ơ ư ệ ạ

×