Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Tài Liệu Lập Hồ Sơ Thanh - Quyết Toán Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Công Trình 16 Căn Mẫu - Tiểu Khu 1 - Copy.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 200 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP HỒ SƠ THANH- QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG THI
CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH: 16 CĂN MẪU-TIỂU KHU 1
Ngành:

KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành:

KINH TẾ XÂY DỰNG

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Huỳnh Thị Yến Thảo

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trúc Anh

MSSV: 1754020072

Lớp: KX17

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận với đề tài “Lập hồ sơ thanh- quyết tốn hợp đồng
thi cơng xây dựng cơng trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1” là cơng trình nghiên cứu cá
nhân của em trong thời gian qua và trao đổi với giảng viên hướng dẫn là Cô Th.S
Huỳnh Thị Yến Thảo – giảng viên của trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP.
HCM. Em xin cam đoan rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp là một
sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu độc lập của riêng em. Trong quá trình làm bài
em có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, khơng sao chép từ bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào và tuần thủ thực hiện đúng các quy trình khi nghiên
cứu đề tài.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trúc Anh


LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tại trường với kiến thức tích lũy cùng với thời gian nghiên
cứu em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài Lập hồ sơ thanh- quyết tốn hợp
đồng thi cơng xây dựng cơng trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng tồn thể
các thầy cơ trong khoa Kinh tế vận tải Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành
Phố Hồ Chí Minh đã quan tâm, dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cũng như kinh
nghiệm quý báu cho chúng em suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt, qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
cô Th.S Huỳnh Thị Yến Thảo giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hồn
thành tốt bài luận văn này.
Thơng qua luận văn em xin cảm ơn đến Công ty cổ phần xây dựng Central, nơi
đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian em nghiên cứu và thực
hiện đề tài.

Do thời gian có hạn cùng với khả năng của một sinh viên như chúng em đang
còn nhiều hạn chế nên luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy
em rất mong nhận được sự góp ý chân tình của q thầy cơ để em có thể học hỏi và
ngày càng tiến bộ hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trúc Anh


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH, QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH .......... 2
1.1.

Tổng quan về hợp đồng xây dựng ....................................................................... 2

1.1.1.

Khái niệm hợp đồng xây dựng ....................................................................... 2

1.1.2.

Phân loại ợp đồng xây dựng........................................................................... 2

1.1.3.

Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng ......................................... 6

1.2.

Thanh toán hợp đồng xây dựng ........................................................................... 7


1.2.1.

Khái niệm: ....................................................................................................... 7

1.2.2.

Căn cứ lập hồ sơ thanh toán: ......................................................................... 7

1.2.3.

Nguyên tắc thanh toán.................................................................................... 7

1.2.4.

Thanh toán tạm ứng hợp đồng....................................................................... 9

1.2.5.

Hồ sơ thanh toán của hợp đồng trọn gói. .................................................... 10

1.2.6.

Thời hạn thanh tốn ..................................................................................... 11

1.3.

Quyết toán hợp đồng xây dựng .......................................................................... 12

1.3.1.


Khái niệm: ..................................................................................................... 12

1.3.2.

Căn cứ quyết toán: ........................................................................................ 12

1.3.3.

Nguyên Tắc quyết toán: ................................................................................ 12

1.3.4.

Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng .......................................................... 13

1.3.5.

Khối lượng cơng việc phát sinh.................................................................... 14

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CENTRAL VÀ
CƠNG TRÌNH 16 CĂN MẪU- TIỂU KHU 1 DỰ ÁN MEYHOMES CAPITAL ....... 15
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần central. ....................................................... 15
2.1.1. Thông tin chung................................................................................................ 15
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:.................................................................................. 16
2.1.3. Quá trình hình thành phát triển doanh nghiệp............................................... 17
2.1.4. Các cơng trình đã thực hiện ............................................................................. 18
2.1.5. Quy trình thanh quyết tốn của cơng ty .......................................................... 20
2.1.6. Quy trình nghiệm thu của công ty ................................................................... 22
2.2. Giới thiệu khái quát về cơng trình dự án Khu nhà ở Đơng Nam (52 căn nhà
phố lô P5) ........................................................................................................................ 23

2.2.1. Căn cứ pháp lý của dự án ................................................................................. 23
2.2.2. Thông tin chung của dự án .............................................................................. 24
2.2.3. Tiến độ của dự án ............................................................................................. 24


2.2.4. Tổng quan về hợp đồng thi công xây dựng: .................................................... 25
2.2.4.1.

Các bên tham gia hợp đồng: ........................................................................ 25

2.2.4.2 . Nội dung công việc: ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ THANH, QUYẾT TỐN HỢP ĐỒNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH 16 CĂN MẪU – TIỂU KHU 1 DỰ ÁN MEYHOMES
CAPITAL ........................................................................................................................... 32
3.1.1. Hồ sơ thanh toán............................................................................................... 32
3.1.2. Hồ sơ quyết toán. .............................................................................................. 33
3.2. Kế hoạch thanh, quyết toán. .................................................................................... 34
3.2.1. Kế hoạch tiến độ, khối lượng Cv ...................................................................... 34
3.2.2. Kế hoạch thanh, quyết toán. ............................................................................. 41
3.3. Lập hồ sơ thanh toán đợt 2 .................................................................................... 44
3.3.1. Tài liệu lập hồ sơ............................................................................................... 44
3.3.1.1

Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn ..................................... 44

3.3.1.2 Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thanh giai đoạn ............................................. 47
3.3.1.3

Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi cơng .................................. 49


3.3.1.4 Thư đề nghị thanh tốn .................................................................................... 53
3.3.1.5. Bảng tổng hợp giá trị khối lượng thực hiện .................................................... 54
3.3.1.6. Bảng tính giá trị đề nghị thanh tốn ................................................................ 65
3.3.1.7. Biên bản nghiệm thu khối lượng xây dựng..................................................... 67
3.4. Lập hồ sơ thanh toán đợt 04 .................................................................................. 87
3.4.1. Tài liệu lập hồ sơ............................................................................................... 87
3.4.2. Hồ sơ thanh toán đợt 04 ................................................................................... 88
3.4.2.1. Phụ lục phát sinh ............................................................................................. 88
3.4.2.2 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn. ....................................... 125
3.4.2.3

Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thanh giai đoạn ...................................... 127

3.4.2.4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi cơng...................................... 129
3.4.2.5. Thư đề nghị thanh tốn ................................................................................. 133
3.4.2.6. Bảng tổng hợp giá trị khối lượng thực hiện .................................................. 134
3.4.2.7. Bảng tính giá trị đề nghị thanh tốn .............................................................. 143
3.4.2.8 Biên bản nghiệm thu khối lượng xây dựng.................................................... 146
3.4.3. Tổng hợp các đợt thanh toán ......................................................................... 158
3.5. Lập hồ sơ quyết tốn cơng trình .......................................................................... 159
3.5.1. Bảng xác định giá trị khối lượng hồn thành quyết tốn............................. 160
3.5.2.Biên bản nghiệm thu hồn thành thi cơng xây dựng .................................... 185


3.5.3. Giấy đề nghị quyết toán................................................................................. 188
3.5. Nhận xét ................................................................................................................. 190


LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng luôn là hoạt động rất quan trọng của các quốc gia, nhất là các quốc

gia đang trong quá trình hội nhập và phát triển nên đã thu hút được đông đảo các nhà
đầu tư trong nước cũng như ngoài nước, hàng loạt các dự án đầu tư trong tất cả các
lĩnh vực như: xây dựng, giao thông, thủy lợi,… đã được triển khai. Sự đảm bảo về
các mặt như: lợi nhuận, chất lượng, tiến độ, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường,...
là thước đo cho sự thành công của một dự án xây dựng đối với nhà thầu thi công. Một
trong những yếu tố quyết định sự thành cơng đó là Quản lý hợp đồng, Thanh quyết
tốn trong xây dựng đóng vai trị rất quan trọng, nó đảm bảo tính minh bạch cho tồn
bộ cơng việc đã triển khai, việc thanh quyết toán được xét duyệt đồng nghĩa với việc
cơng ty thanh tốn được các khoản thù lao, chi phí cho cơng trình và kiểm sốt được
lợi nhuận của cơng trình.. Để nhận được tiền từ các đợt thanh tốn này thì việc lập hồ
sơ thanh quyết toán cần làm rất nhiều việc như:
❖ Đọc và xem xét hợp đồng xây lắp do hai bên Chủ đầu tư - Nhà thầu đã ký kết.
❖ Tính toán khối lượng mỗi đợt thanh toán rõ ràng và chi tiết xem có thay đổi
hay chênh lệch gì với khối lượng trong hồ sơ mời thầu hay không. Nếu có
chênh lệch thì cần phải giải trình rõ ràng với Chủ đầu tư nếu chủ đầu tư yêu
cầu.
❖ Xem xét cân nhắc lại các khoản khối lượng phát sinh trong q trình thi cơng.
❖ Xem xét kỹ các điều khoản liên quan đến thanh quyết toán trong hợp đồng
giữa hai bên Chủ đầu tư – Nhà thầu đã ký để lập hồ sơ thanh quyết toán đúng
yêu cầu.
❖ Căn cứ vào biên bản nghiệm thu được Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám giám phê
duyệt để lập hồ sơ thanh quyết tốn.
❖ Ln phải chuẩn bị giải trình khi có yêu cầu của Chủ đầu tư.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc lập hồ sơ thanh quyết toán với doanh nghiệp
xây dựng hiện nay nên em chọn đề tài “Lập hồ sơ thanh- quyết tốn hợp đồng thi
cơng xây dựng cơng trình 16 căn mẫu -Tiểu Khu 1” để làm luận văn tốt nghiệp.

1



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH, QUYẾT TOÁN CƠNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về hợp đồng xây dựng
1.1.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng
Theo điều 2 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng thì:
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao
thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong hoạt động
đầu tư xây dựng.
Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc
nhà thầu chính.
Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư,
là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có
thể là liên danh các nhà thầu.
Nhà thầu chính là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
xây dựng.
Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu chính hoặc
tổng thầu.[1]
1.1.2.

Phân loại hợp đồng xây dựng

Theo điều 3 của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP có sửa đổi bổ sung của Nghị định
Số 50/2021/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng có các loại hợp đồng xây dựng.[1]
1.1.2.1.

Theo tính chất, nội dung cơng việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

❖ Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực

hiện một, một số hay tồn bộ cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng.
❖ Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây
dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng
trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng trình; hợp đồng tổng thầu
thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng thi cơng xây dựng để thực hiện tất cả các
cơng trình của một dự án đầu tư.

2


❖ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư,
thiết bị để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng
thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các cơng
trình của một dự án đầu tư xây dựng.
❖ Hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình (tiếng Anh là Engineering
- Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi cơng xây
dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi cơng xây
dựng cơng trình là hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng tất cả các cơng trình của
một dự án đầu tư xây dựng.
❖ Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư,
thiết bị để lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng
thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết
bị cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư xây dựng.
❖ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi cơng xây dựng cơng trình (tiếng Anh
là Procurement - Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm
vật tư, thiết bị và thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng
thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng mua sắm
vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư xây
dựng.
❖ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi cơng xây dựng cơng trình

(viết tắt là hợp đồng EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua
sắm vật tư, thiết bị đến thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình và chạy
thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng
thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các cơng trình của một
dự án đầu tư xây dựng.
❖ Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các
công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

3


❖ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng
để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các
phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi cơng cơng trình, hạng mục cơng
trình, gói thầu hoặc cơng việc xây dựng theo thiết kế xây dựng.
❖ Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là hợp đồng xây dựng để thực hiện
các gói thầu và có giá trị khơng vượt q hạn mức của gói thầu quy mơ nhỏ theo quy
định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung cơng việc thuộc phạm vi của hợp
đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện.
❖ Các loại hợp đồng xây dựng khác.
1.1.2.2.

Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau

❖ Hợp đồng trọn gói.
- Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá khơng thay đổi trong suốt q trình thực
hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết,
trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
- Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính tốn

đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt
giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với
các rủi ro của mình..
❖ Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng được xác định trên cơ sở đơn giá
cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định
là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất
khả kháng.
- Đơn giá cho các cơng việc theo hợp đồng phải tính tốn đầy đủ các yếu tố rủi
ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và
mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói thầu,
giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phịng cho các yếu tố trượt giá và
khối lượng
❖ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

4


- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều
chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc
tương ứng được điều chỉnh giá.
- Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán
ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối
lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong
thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính
trước chi phí dự phịng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.
❖ Hợp đồng theo thời gian.
- Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên
gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối
lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho

chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí có liên
quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo
tháng, tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia bao gồm:
chi phí đi lại, phịng làm việc và chi phí hợp lý khác..
❖ Hợp đồng theo giá kết hợp:
-

Hợp đồng theo chi phí cộng phí là hợp đồng có loại giá hợp đồng được sử

dụng kết hợp các loại giá hợp đồng cho phù hợp với đặc tính của từng loại cơng việc
trong hợp đồng.
❖ Hợp đồng theo chi phí cộng phí là hợp đồng có giá hợp đồng chưa xác định
được giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên chỉ thỏa thuận về chi phí quản lý,
chi phí chung và lợi nhuận do chưa đủ cơ sở xác định phạm vi cơng việc và chi phí
trực tiếp để thực hiện các công việc của hợp đồng.
❖ Hợp đồng xây dựng khác.
1.1.2.3.

Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây
dựng có các loại sau:

❖ Hợp đồng thầu chính: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với
nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

5


❖ Hợp đồng thầu phụ: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính
hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
❖ Hợp đồng giao khoán nội bộ: là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu

thuộc một cơ quan, tổ chức.
❖ Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài: là hợp đồng xây dựng được ký kết
giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong
nước.
1.1.3.

Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng

Theo điều 6 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng:
Hợp đồng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Người tham gia ký kết hợp đồng là người có đủ năng lực hành vi dân sự
Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng
Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký bởi người đại diện theo đúng thẩm
quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp bên tham gia hợp
đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
Thời điểm có hiệu lực hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng
dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và bên giao
thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu.
Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:
Hợp đồng xâu dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu,
nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết các tranh
chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ
được giải quyết trên cơ sở các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán và cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung của hợp
đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định, không xâm phạm đến quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các bên tham gia
hợp đồng.


6


1.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng
1.2.1. Khái niệm:
Trong hoạt động xây dựng ln mang những đặc thù, trong đó những đặc
trưng về khối lượng lớn, thời gian dài, số vốn lớn là những vấn đề khơng thể tránh
khỏi. Vì vậy, khi một cơng trình được thực hiện, trong hợp đồng xây dựng sẽ đưa ra
từng đợt để thanh toán cho từng khối lượng đã được thực hiện.
Thanh toán hợp đồng là việc xác định giá trị của các đợt thanh tốn trong giai
đoạn thi cơng được quy định trong hợp đồng để bên giao thầu thanh toán số tiền
tương ứng cho bên nhận thầu khi đã hoàn tất các yêu cầu đã thỏa thuận.
1.2.2.

Căn cứ lập hồ sơ thanh toán:

a) Theo quan hệ giữa các chủ thể tham gia:
- Thanh toán giữa chủ đầu tư và nhà nước.
- Thanh toán giữa chủ đầu tư với nhà thầu xây dựng.
- Thanh toán giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu phụ
b) Theo hình thức hợp đồng thực hiện:
- Thanh tốn theo hợp đồng xây dựng: áp dụng đối với hình thức đấu thầu và
chỉ định nhà thầu xây dựng.
- Thanh toán theo hợp đồng giao khoán: áp dụng đối với hình thức tự thực hiện
xây dựng thơng qua hợp đồng giao khốn cơng việc.
1.2.3.

Ngun tắc thanh tốn

Điều 19 Nghị định số 37/NĐ-CP có quy định về một số nguyen tắc trong thanh

toán hợp đồng xây dựng:
a) Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp
đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các
thỏa thuận trong hợp đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp
bổ sung công việc chưa có trong hợp đồng.
-

Bên giao thầu phải thanh tốn đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán

cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành cơng trình theo
thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
-

Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo

đúng quy định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để
7


xác định chất lượng sản phẩm,…) thì có thể tạm thanh toán. Khi đã đủ điều kiện để
xác định giá trị thanh tốn thì bên giao thầu phải thanh tốn cho bên nhận thầu theo
đúng quy định.
-

Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc

giá cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai
đoạn thanh tốn mà các bên đã thảo thuận trong hợp đồng, khi thanh tốn khơng địi
hỏi có xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết.
-


Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên

cơ sở khối lượng thực tế hoành thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được
nghiệm thu của từng phần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều
chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
-

Đối với hợp đồng theo thời gian làm việc thanh tốn được quy định như sau:

-

Chi phí cho chun gia được xác định trên cơ sở mức lương cho các chuyên

gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian
làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
-

Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn theo

phương thức thanh tốn quy định trong hợp đồng.
-

Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, việc thanh toán phải thực hiện tương ứng

với quy định về thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định của từng loại hợp đồng.
-

Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá


trong hợp đồng thực hiện theo các thỏa thuận hợp đồng hoặc thảo thuận bổ sung hợp
đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định
của pháp luật có liên quan.
-

Thời hạn thanh tốn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy

mơ và tính chất của từng hợp đồng. Thời hạn thanh tốn khơng được kéo dài q 14
ngày làm việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa
thuận trong hợp đồng và được quy định cụ thể như sau:
-

Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh

toán hợp lệ của bên nhận thầu, bên giao thầu phải hoàn thành các thủ tục và chuyển
đề nghị thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán. Trong

8


thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của bên
giao thầu, ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán phải chuyển đủ giá
trị của lần thanh toán đó cho bên nhận thầu.
Nghiêm cấm bên giao thầu khơng thanh tốn đầy đủ hoặc khơng đúng thời hạn

-

theo các thỏa thuận trong hợp đồng cho bên nhận thầu.[1]
1.2.4.


Thanh toán tạm ứng hợp đồng

Theo điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về hợp đồng xây dựng và Nghị định
số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định:
Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất
cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai
thực hiện các công việc theo hợp đồng.
Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu
lực, riêng đối với hợp đồng thi cơng xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt
bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo
lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa
thuận.
Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên
thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng
phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng
xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính tốn giá dự thầu, giá
đề xuất.
Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm
ký kết (bao gồm cả dự phịng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được người có
thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đồn, tổng cơng
ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính
Phủ. Mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
❖ Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

9



- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
❖ Đối với hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá trị hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
❖ Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC,
hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
❖ Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu
thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với các mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm
ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
❖ Tiền tạm tứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng
lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được
thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng ký kết.
❖ Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối tượng,
có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng
mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
❖ Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật
liệu phải dự trữ theo mùa thì bên giao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm
ứng và mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng.
1.2.5.

Hồ sơ thanh toán của hợp đồng trọn gói.

Theo Khoản 2 Điều 96 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu:
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với hợp
đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán
(bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên
giao thầu xác nhận, bao gồm các tài liệu sau:
-


Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành trong giai đoạn thanh tốn có xác

nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận
thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hồn thành cơng trình,
hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực

10


hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công
việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư
vấn phải thực hiện) mà khơng cần xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết;
-

Bảng tính giá trị nội dung của các cơng việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi

hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu
có) và đại diện bên nhận thầu;
-

Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối

lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có),
giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các
khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu
1.2.6.

Thời hạn thanh toán


Theo Khoản 10 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng có quy định về thời hạn thanh toán hợp đồng xây dựng:
Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy mơ
và tính chất từng hợp đồng. Thời hạn thanh tốn khơng được kéo dài q 14 ngày làm
việc kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận trong
hợp đồng và được quy định cụ thể như sau:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp
lệ của bên giao thầu, ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh tốn phải
chuyển đủ giá trị của lần thanh tốn đó cho bên nhận thầu.
Đối với các hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngồi thời hạn thanh tốn thực hiện
theo quy định của Điều ước quốc tế. Khi thỏa thuận về thời hạn thanh toán các bên
phải căn cứ các quy định của Điều ước quốc tế và quy trình thanh tốn vốn đầu tư
theo quy định của pháp luật để thỏa thuận trong hợp đồng cho phù hợp.
1.2.7.

Quy trình thanh tốn

❖ Định kỳ các cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý thi cơng cơng trình kết hợp
nhà thầu phải báo cáo tình hình thực tế thi cơng xây dựng, lắp đặt cơng trình và khối
lượng cơng việc đạt được trình lên lãnh đạo.

11


❖ Trong q trình giám sát khi nhà thầu hồn thành công việc xây dựng bộ
phận, giai đoạn thi công xây dựng, phải chủ trì tổ chức tiến hành nghiệm thu các
công việc. Dựa trên căn cứ hồ sơ thiết kế được duyệt. Yêu cầu tư vấn giám sát tiến
hành nghiệm thu khối lượng thi công và nghiệm thu thanh toán theo từng giai đoạn
❖ Hồ sơ được giám đốc dự án ký duyệt, sau đó chuyển qua cho chủ đầu tư xem

xét nếu hồ sơ thanh toán đạt yêu cầu đúng như quy định thì Chủ đầu tư sẽ hồn
thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh tốn đến cơ quan cấp phát vốn trong
vòng 7 ngày. Nếu hồ sơ thanh tốn khơng đạt u cầu và có điều bất hợp lý sẽ
chuẩn bị Chủ đầu tư trả lại.
1.3. Quyết toán hợp đồng xây dựng
1.3.1. Khái niệm:
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây
dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận
thầu hồn thành tất cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.3.2.

Căn cứ quyết toán:

❖ Hợp đồng, hồ sơ bản vẽ hồn cơng, bàn giao mặt bằng, biên bản nghiệm thu
(đã có chữ ký của người đại diện).
❖ Biên bản khối lượng phát sinh (nếu có) so với khối lượng thiết kế được duyệt.
❖ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng nêu rõ giá trị cơng việc hồn
thành theo hợp đồng; đơn giá, thành tiền để quyết toán với chủ đầu tư
1.3.3.

Nguyên Tắc quyết toán:

❖ Việc quyết toán dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của

pháp luật về quản lý vốn đầu tư. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các đơn giá, khối
lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ thanh tốn..
❖ Cơng trình xây dựng sau khi hồn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào
sử dụng phải thực hiện quyết toán dự án đầu tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước, người quyết định đầu tư phê duyệt quyết toán dự án đầu tư trong giới hạn

tổng mức đầu tư được phê duyệt. Thời hạn quyết toán dự án đầu tư xây dựng theo
quy định của Chính phủ.

12


❖ Bên nhận thầu có trách nhiệm quyết tốn hợp đồng xây dựng với bên giao
thầu phù hợp với loại hợp đồng và hình thức giá hợp đồng áp dụng. Nội dung quyết
toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
❖ Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận.
Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước, thời hạn quyết tốn hợp
đồng khơng vượt quá 60 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành tồn bộ cơng việc
của hợp đồng, bao gồm cả phần cơng việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng
xây dựng có quy mơ lớn thì được phép kéo dài thời hạn thực hiện quyết tốn hợp
đồng nhưng khơng vượt quá 120 ngày.
1.3.4.

Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng

Theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng thì:
Hồ sơ quyết tốn hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng
và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với
các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
❖ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng
và công việc phát sinh ngồi phạm vi hợp đồng.
❖ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết tốn A-B), trong
đó nêu rõ giá trị cơng việc hồn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc
phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi cơng việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán
hoặc tạm thanh tốn và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho

bên nhận thầu.
❖ Hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có
cơng việc thi cơng xây dựng.
❖ Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong từng hợp đồng.
Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 147 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 quy định: thời hạn thực hiện quyết
toán hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận. Riêng đối với hợp đồng xây dựng sử
dụng vốn nhà nước, thời hạn quyết tốn hợp đồng khơng vượt q 60 ngày, kể từ
ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công

13


việc phát sinh (nếu có). Trường hợp hợp đồng xây dựng có quy mơ lớn thì được phép
kéo dài thời hạn thực hiện quyết tốn hợp đồng nhưng khơng vượt quá 120 ngày.
1.3.5.

Khối lượng công việc phát sinh

Khối lượng công việc phát sinh là những khối lượng phát sinh thêm trong q
trình thi cơng của nhà thầu ngồi phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký.
Khối lượng phát sinh có đơn giá trong hợp đồng: Tiến hành bổ sung phụ lục
hợp đồng đối với những cơng việc đã có đơn giá trong hợp đồng chỉ tăng thêm về
khối lượng và thanh toán.
Trường hợp phát sinh khối lượng hạng mục mới, hoặc khối lượng phát sinh
khơng có đơn giá trong hợp đồng: phải được sự cho phép của ban quản lý dự án, lập
Thiết kế - Dự toán điều chỉnh, bổ sung, phê duyệt điều chỉnh bổ sung, thỏa thuận ký
hợp đồng điều chỉnh bổ sung và làm thủ tục tiếp theo trước khi nghiệm thu thanh toán
và sau khi được nghiệm thu và phê duyệt sẽ đưa vào hồ sơ yêu cầu thanh toán.


14


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CENTRAL
VÀ CƠNG TRÌNH 16 CĂN MẪU- TIỂU KHU 1 DỰ ÁN MEYHOMES
CAPITAL
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần central.
2.1.1. Thông tin chung
Tên công ty:
- Tên đầy đủ: Công ty cổ phần xây dựng Central
- Tên viết tắt: Central
• Địa chỉ: 204/9 Nguyễn Văn Hưởng, phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh.
• Tel: (+84) 28 3620 5151
• Website: centralcons.vn
• Ban Giám đốc: Ơng.Trần Quang Tuấn Nhà sáng lập- Chủ tịch&CEO
• Ngày thành lập: Ngày 23, tháng 06, năm 2018.
• Logo cơng ty:

15


2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh

Mã ngành

Mơ tả

Ngành chính


F4210

Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ (Ngành chính)

N

C23950

Sản xuất bê tơng và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

N

C25920

Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

N

C2599

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

N

F41000

Xây dựng nhà các loại

N


F42200

Xây dựng cơng trình cơng ích

N

F42900

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác

N

F43110

Phá dỡ

N

F43300

Hồn thiện cơng trình xây dựng

N

F43900

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

N


G4662

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

N

G4663

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

N

M70200

Hoạt động tư vấn quản lý

N

M7110

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

N

M74100

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

Y


N7830

Cung ứng và quản lý nguồn lao động

N

L68200

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng

N

đất
4211

Xây dựng cơng trình đường sắt.

N

N7730

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

N

N79120

Điều hành tua du lịch


N

H4933

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

N

K66190

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu.

N

F43290

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.

N

F43210

Lắp đặt hệ thống điện

N

N7710

Cho thuê xe có động cơ


N

16


M7110

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

C2710

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và

N

điều khiển điện
C28240

Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

F43120

Chuẩn bị mặt bằng

F4322

Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí

2.1.3. Q trình hình thành phát triển doanh nghiệp
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Central thành lập vào tháng 6/2017, chỉ có 4 năm

kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Nhưng công ty là một trong những nhân tố mới
đầy triển vọng với sự phát triển nhanh chóng vượt bật.
❖ Tháng 6/2017: Chính thức thành lập cơng ty Cổ phần Xây dựng Central
❖ Tháng 10/2017: Central sở hữu hơn 3.600 công nhân đang làm việc tại hơn 10
dự án lớn nhỏ. Hơn 250 cán bộ nhân viên, kỹ sư, kiến trúc sư làm việc tại văn phòng.
Với tổng giá trị hợp đồng đã ký lên đến 2.700 tỷ đồng.
❖ Tháng 3/2018: Sở hữu hơn 4.600 công nhân hoạt động tại 15 dự án cùng với
380 cán bộ nhân viên, kỹ sư, kiến trúc sư làm việc tại văn phòng. Tổng giá trị hợp
đồng lên đến 3.900 tỷ đồng.
❖ Năm 12/2018: Sở hữu hơn 10.000 công nhân làm việc tại 39 dự án cùng với
850 cán bộ nhân viên, kỹ sư, kiến trúc sư làm việc tại văn phòng. Tổng giá trị hợp
đồng lên đến 10.000 tỷ đồng.
❖ Năm 06/2019: Tăng hơn 15.000 công nhân làm việc tại 39 dự án cùng với 800
nhân viên làm việc tại văn phòng. Tổng giá trị hợp đồng lên đến 10.000 tỷ đồng.
❖ Năm 12/2019-2022: Tăng hơn 15.000 công nhân làm việc tại 50 dự án cùng
với 1000 nhân viên làm việc tại văn phòng. Tổng giá trị hợp đồng lên đến 15.000 tỷ
đồng.

17


2.1.4. Các cơng trình đã thực hiện

Hình 2.1: Masteri Centre Point quận 9, Tp Hồ Chí Minh.

Hình 2.2: Villa 44 Trương Định Tp Hồ Chí Minh.

18



Hình 2.3: Khu Đơ Thị Dragon Village Phú Hữu, quận 9.

Hình 2.4: Happy One Central (Đại lộ Bình Dương, Thành phố Thủ Dầu Một,
Tỉnh Bình Dương)

19


×