Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Kế hoạch bài dạy Điều chế hidro phản ứng thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA HĨA HỌC
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ
(Chương trình mơn Hóa học lớp 8)

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kiều
Lớp: 18SHH

Đà Nẵng, ngày 04 tháng 04 năm 2021


Trường: ……………………….

Họ và tên giáo viên:

Tổ

Nguyễn Thị Kiều

: ..……………………...

BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ
Mơn học: Hóa học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 45 phút (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- (1) Điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm.


- (2) Điều chế khí hiđro trong công nghiệp.
- (3) Khái niệm phản ứng thế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- (4) Năng lực tự chủ, tự học: HS nghiêm túc trong quá trình học tập, tự giác tiến hành
những hoạt động mà GV đề ra.
- (5) Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng tự tin trình
bày ý kiến bản thân trước đám đông, hiểu suy nghĩ đồng đội, khả năng giao tiếp với các bạn,
với giáo viên.
- (6) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết
các hiện tượng trong tự nhiên và giải quyết các câu hỏi bài tập.
2.2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hóa học:
+ (7) HS trình bày được phương pháp điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm.
+ (8) HS phân biệt được phương pháp điều chế khí hiđro và khí oxi trong phịng thí
nghiệm.
+ (9) HS trình bày được phương pháp điều chế khí hiđro trong cơng nghiệp.
+ (10) HS trình bày được khái niệm phản ứng thế.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.
Trang | 1


+ (11) HS quan sát giải thích được thí nghiệm điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm.
+ (12) HS thực hành được thí nghiệm dung dịch axit clohiđric (HCl) loãng và dung dịch
axit sunfuric (H2SO4) loãng tác dụng với kim loại nhôm (Al), magie (Mg).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ (13) Thông qua kiến thức điều chế về khí hiđro trong phịng cơng nghiệp giải thích được
nguyên nhân, cơ chế nào con người đang hướng đến tạo ra các loại xe chạy bằng khí hiđro.
2.3. Phẩm chất
- Trung thực:

+ (14) Ghi đúng hiện tượng thí nghiệm quan sát trong phần tiến hành thí nghiệm điều chế
khí hiđro trong ống nghiệm.
- Trách nhiệm:
+ (15) Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành nhiệm vụ nhóm.
+ (16) Có trách nhiệm làm việc nhóm, thảo luận tích cực với các bạn.
- Chăm chỉ:
+ (17) Siêng năng học bài cũ, soạn và tìm hiểu bài mới, nhiệt tình tham gia các hoạt động
trong giờ học, làm bài tập về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ VẬT LIỆU
1. Giáo viên
- Video về thí nghiệm điều chế khí hiđro trong cơng nghiệp.
+ Link video:
- 4 tờ giấy A1 để hoạt động nhóm trong phần thí nghiệm điều chế khí hiđro trong phịng thí
nghiệm.
- 1 tờ giấy A0 để chuẩn bị cho phần trò chơi.
- 1 tờ giấy A0 để vẽ sơ đồ tư duy.
- 1 máy tính, máy chiếu.
- 8 cái nam châm, 4 cây bút lông.
- 1 loa.
- Dụng cụ và hóa chất của các thí nghiệm thực hiện tại lớp:
+ Dụng cụ: 4 ống nghiệm, 2 kẹp ống nghiệm, 2 khay đựng ống nghiệm.
Trang | 2


+ Hóa chất: vài viên kẽm (Zn), vài mảnh magie (Mg), vài mảnh nhơm (Al), dung dịch axit
clohiđric (HCl) lỗng và dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung của bài học trong SGK.
- Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến bài học.
- Ơn lại kiến thức cũ đã học (bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mơ tả chung tiến trình dạy học
Hoạt động
(thời gian)

Mục tiêu

Hoạt động 1:

Nội dung

Phương pháp,
kĩ thuật dạy học

Phương án
đánh giá

- Cho HS tham - Phương pháp gia

MỞ ĐẦU

trị

chơi dạy

học

“Mảnh ghép kì nhóm.

(5 phút)

(5), (14),
(15).

Đánh

giá

theo thông qua hỏi
đáp, dựa trên

diệu” liệt kê - Kĩ thuật hỏi thái độ và kiến
ứng dụng của đáp tích cực.
thức của HS.
khí

hiđro để

khơi gọi sự tị
mị, hứng thú
cho HS về bài
học.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút).
Hoạt động 2.1:

(1), (4), (5),

Điều chế khí
(6), (7), (8),
hiđro
trong

phịng
thí (11), (12),
nghiệm.
(14), (15),
(18 phút)

(16), (17).

- HS xem thí - Phương pháp nghiệm

điều trực quan.

Đánh

giá

thơng qua hỏi

chế khí hiđro - Phương pháp đáp, dựa trên
trong phịng thí dạy học đàm thái độ và kiến
nghiệm.
thức của HS.
thoại.

Trang | 3


Hoạt động 2.2:
Điều chế khí
hiđro

trong (2), (4), (6),
cơng nghiệp.
(9), (13),
(5 phút)
(16).

- HS xem hình - Phương pháp - Đánh giá dựa
ảnh điều chế dạy học trực trên thái độ,
khí hiđro trong quan.
mức độ tham
công nghiệp.

gia hoạt động
và kết quả HS.

Hoạt động 2.3:

- HS tham gia - Phương pháp -

Phản ứng thế

trò chơi “Hái dạy

(12 phút)

(3), (5), (10),
(15).

học


táo” để nhớ lại thoại.

Đánh

giá

đàm thông qua hỏi
đáp, dựa trên

kiến thức cũ.

- Phương pháp thái độ và kiến
- HS trình bày dạy học theo thức của HS.
được khái niệm nhóm.
phản ứng thế.

Hoạt động 3:
CỦNG
CỐ
KIẾN THỨC

LUYỆN
TẬP.
(5 phút)

- Củng cố lại - Phương pháp - Đánh giá dựa
bài học thơng dạy
qua
(5), (7), (8),
(9), (12),

(15), (16).

trị chơi thoại.

học

đàm trên thái độ,
mức độ tham

“Bí mật kho

gia hoạt động

báu cổ”.

và kết quả dự

- GV nhận xét

đoán của HS.

kết quả tiết dạy
và giao phiếu
học tập về nhà
cho HS.

Trang | 4


2. Các hoạt động dạy học cụ thể

2.1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
Thời gian: 6 phút.
1. Mục tiêu
- Tạo sự tò mò, hứng thú cho HS về bài học.
- (5), (15), (16).
2. Nội dung
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện ghép tranh thơng qua trị chơi “mảnh ghép kì diệu”,
sau đó HS dơ tay liệt kê các ứng dụng tiêu biểu của hiđro có trong bức tranh.
3. Dự kiến sản phẩm của HS.
- bức tranh sau khi ghép thành công:

4. Tổ chức hoạt động
Trang | 5


Hoạt động của GV
- GV ổn định lớp.

Hoạt động của HS
- HS chú ý lắng nghe.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trị
chơi “mảnh ghép kì diệu”.
- HS hoạt động xếp tranh theo nhóm và
Luật chơi: “GV phát cho mỗi nhóm 1 bức hợp tác trả lời câu hỏi.
tranh đã bị cắt thành nhiều mảnh, yêu cầu
HS sắp xếp lại thành 1 bức tranh hồn
chỉnh. Nhóm nào ghép nhanh, ghép đúng và

liệt kê được tất cả các ứng dụng tiêu biểu
của hiđro trong bức tranh sẽ nhận được 1
✔.”

- GV quan sát mức độ và hiệu quả tham gia
vào hoạt động nhóm của HS.
- HS đại diện nhóm trả lời.
- GV chọn nhóm nhanh nhất ghép hồn
chỉnh bức tranh, cho đại diện của nhóm HS
đó lên liệt kê các ứng dụng tiêu biểu của khí
hiđro.

- GV đánh giá và nhận xét dựa trên câu trả
lời và nhận xét của các nhóm.

- HS lắng nghe.

- GV có thể giới thiệu thêm một số kiến - HS chú ý lắng nghe.
thức mà HS chưa biết về ứng dụng của
hiđro.

Trang | 6


5. Phương án đánh giá
- Thơng qua hình thức tham gia trò chơi và quan sát mức độ hiệu quả tham gia vào hoạt
động của HS, đánh giá:
+ Mức 1: HS nêu lên được 5 ứng dụng của khí hiđro trong thời gian 2 phút.
+ Mức 2: HS nêu lên được 6 ứng dụng của khí hiđro trong thời gian 2 phút.
+ Mức 3: HS nêu lên được 7 ứng dụng của khí hiđro trong thời gian 2 phút.

- Thơng qua quan sát mức độ và hiệu quả của hoạt động, GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh.

2.2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
2.2.1. Hoạt động 2.1: Điều chế khí hiđro
Hoạt động 2.1: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM
Thời gian: 18 phút.
1. Mục tiêu
- (1), (4), (5), (6), (7), (8), (11), (12), (14), (15), (16).
2. Nội dung
- GV biểu diễn cho HS quan sát điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm, HS chú ý
quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
- GV đặt ra những câu hỏi để HS tư duy suy nghĩ trả lời.
- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm trước lớp dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV cho HS thảo thuận theo nhóm để phân biệt giữa cách thu khi hiđro và thu khí oxi
trong phịng thí nghiệm.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Trang | 7


(1) Hiện tượng quan sát được là: Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt viên kẽm (Zn) rồi
thốt ra khỏi chất lỏng, viên kẽm tan dần.
(2) Vì khí H2 sinh ra được đốt cháy khi tiếp xúc với O2, nhưng không đúng với hỗn hợp
nổ nên chỉ nghe được tiếng nổ nhẹ.
(3) Khi đưa que đóm cịn tàn đỏ vào ống dẫn khí, khí thốt ra khơng làm cho than hồng
bùng cháy.
(4) Sau khi phản ứng xong, cô cạn một vài giọt dung dịch thì thu được chất rắn màu trắng
đó là kẽm clorua (ZnCl2).
- Có 4 cách điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm:
Cách 1


Cho nhơm (Al) tác dụng với dung

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

dịch axit clohiđric (HCl) loãng.
Cách 2

Cho magie (Mg) tác dụng với dung

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

dịch axit clohiđric (HCl) lỗng.
Cách 3

Cho nhơm (Al) tác dụng với dung

2Al + 3H2SO4 → Al 2(SO4)3 + 3H2 ↑

dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
Cách 4

Cho magie (Mg) tác dụng với dung

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑

dịch axit sunfuric (H2SO4) lỗng.

- Có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy khơng khí và đẩy nước.
+ Ít tan trong nước → Phương pháp đẩy nước.

+ Nhẹ hơn khơng khí → Phương pháp đẩy khơng khí.
- So sánh cách điều chế khí oxi và khí hiđro trong phịng thí nghiệm:
Thu khí oxi

Thu khí hiđro

Trang | 8


Giống nhau
Phương

pháp

đẩy nước.
Ít tan trong nước
Khác nhau
Phương

pháp

đẩy khơng khí.

Đặt đứng bình do oxi nặng hơn Đặt úp bình do hiđro nhẹ hơn
khơng khí.

khơng khí.

4. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

- GV cho HS coi thí nghiệm điều chế khí - HS chú ý quan sát video thí nghiệm.
hiđro trong phịng thí nghiệm.
- GV u cầu HS nêu hiện tượng của thí
nghiệm vừa quan sát được bằng đặt ra các
câu hỏi sau:

- HS nhận xét câu trả lời (bổ sung nếu
có).

(1) Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm em
vừa quan sát.
(2) Vì sao khi đốt cháy khí sinh ra ở đầu ống
dẫn khí có tiếng nổ nhẹ?

Trang | 9


(3) Khi đưa que đóm cịn tàn đỏ vào ống
dẫn khí, khí thốt ra có làm cho than hồng
bùng cháy không?
(4) Sau khi phản ứng xong, cô cạn một vài
giọt dung dịch thì thu được sản phẩm gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
cho HS lên bảng viết PTHH.
- GV tiếp tục chia HS thành 4 nhóm, phát
cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1 và đặt vấn đề:
“Trong phịng thí nghiệm có các kim loại

nhơm (Al), magie (Mg), dung dịch axit - HS lên bảng viết PTHH xảy ra.
clohiđric (HCl) loãng, dung dịch axit
sunfuric (H2SO4) loãng. Hãy đề xuất tối đa
các cách để điều chế khí hiđro trong phịng - HS thảo luận nhóm.
thí nghiệm?”
- GV mời đại diện các nhóm đề xuất
phương pháp của nhóm mình và nhanh tay
viết bảng.
- Để kiểm tra các phương án của HS đúng
hay sai, GV tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho HS làm thí nghiệm để chứng minh.

- HS đại diện các nhóm dơ tay trả lời.

- GV yêu cầu HS của mỗi nhóm nêu hiện
tượng quan sát được.
- GV tặng 1 ✔ cho nhóm HS trả lời đúng
nhất.

- HS tiến hành làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
Trang | 10


- GV chốt lại kiến thức: Để điều chế khi
hiđro trong phịng thí nghiệm thì cho các
kim loại như sắt (Fe), kẽm (Zn), nhôm (Al),

- HS nêu hiện tượng quan sát được.


…tác dụng với dung dịch axit clohiđric
(HCl) loãng hay dung dịch axit sunfuric
(H2SO4) loãng.
Nguyên tắc: Kim loại (Al, Fe, Zn, …) + Axit
loãng (HCl l, H2SO4 l) → Muối + H2↑
- GV đặt câu hỏi tiếp: “Hãy cho biết có bao - HS chú ý ghi bài vào vở.
nhiêu cách để thu khí hiđro? Vì sao có thể
thu được bằng những cách đó?”
- GV yêu cầu HS so sánh cách điều chế khí
oxi và khí hiđro trong phịng thí nghiệm.
- GV gọi các HS khác bổ sung và nhận xét.
- GV chốt kiến thức: Có thể thu khí hiđro
vào ống nghiệm bằng cách đẩy khơng khí
hay đẩy nước.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- HS ghi bài vào vở.

Trang | 11


5. Phương án đánh giá
- Thông qua hỏi đáp, dựa trên thái độ và kiến thức của HS, đánh giá:
+ Mức 1: HS nhớ được kiến thức cũ của phản ứng hidro phản ứng với kẽm.
+ Mức 2: HS nhớ được kiến thúc cũ và viết đúng các phản ứng hóa học điều chế khí
hiđro trong phịng thí nghiệm.
+ Mức 3: HS nhớ đầy đủ được kiến thúc cũ, nêu đúng ưu điểm và nhược điểm của
phương pháp thu khí hiđro bằng cách đẩy khơng khí và đẩy nước.
- Thơng qua quan sát HS khi trả lời về kiến thức cũ, cách HS thực nhiệm vụ.
2.2.2. Hoạt động 2.2: Điều chế khí hiđro trong cơng nghiệp.

Hoạt động 2.2: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG CƠNG NGHIỆP
Thời gian: 5 phút.
1. Mục tiêu
- (2), (4), (6), (9), (13).
2. Nội dung
- GV giới thiệu cho HS thí nghiệm về nguyên tắc điều chế khí hiđro bằng cách điện phân
nước.
- GV có thể mở rộng một số kiến thức thực tế cho HS biết: “Tôi tin một ngày nào đó
nước sẽ được sử dụng như nhiên liệu, khí hiđro và oxi là 2 thành phần tạo nên nước được
sử dụng đơn lẻ hay kết hợp sẽ cung cấp một nguồn nhiệt và ánh sáng vô tận với mức độ
mà than đá sẽ không thể sánh được. Tôi tin rằng khi các mỏ than cạn kiệt chúng ta sẽ
sưởi ấm mình bằng năng lượng từ nước, nước sẽ là than đá của tương lai” – Đó là những
dự báo của Jean Vecner đã đưa ra trong cuốn tiểu thuyết viễn tưởng “Hịn đảo huyền bí”
từ hơn 140 năm trước. Ngày nay, dự báo ấy đang dần trở thành hiện thực khi nhiều quốc
gia trên thế giới đã tăng cường nghiên cứu để tìm ra nguồn năng lượng lý tưởng, sạch và
gần như vô tận cho con người, nước và một thành phần của nó khí hiđro.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
- Dựa vào gợi ý của GV, HS nêu được phương trình điều chế H2 bằng cách điện phân
nước.
Trang | 12


2H2O đ𝑖ệ𝑛 𝑝ℎâ𝑛→ 2H2 ↑ + O2
4. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV cho HS quan sát hình ảnh thí nghiệm - HS quan sát hình ảnh.
về ngun tắc điều chế khí hiđro bằng cách

điện phân nước.

- GV có thể mở rộng một số kiến thức thực tế cho HS.

- HS chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét và chốt lại kiến thức:

Trang | 13


Trong cơng nghiệp người ta điều chế khí
hiđro bằng cách:
+ Điện phân nước
2H2O đ𝑖ệ𝑛 𝑝ℎâ𝑛→ 2H2 ↑ + O2 ↑

- HS lắng nghe và ghi những điểm GV
lưu ý vào vở.

5. Phương án đánh giá
- Thông qua hỏi đáp, dựa trên thái độ và kiến thức của HS, đánh giá:
+ Mức 1: HS nêu đúng phương trình điện phân nước.
+ Mức 2: HS nêu đúng phương trình điện phân nước và giải thích có ý đúng hiện tượng
thí nghiệm.
+ Mức 3: HS nêu đúng phương trình điện phân nước và giải thích đầy đủ đúng hiện tượng
thí nghiệm.
- Thơng qua quan sát HS khi trả lời về kiến thức cũ, cách HS thực nhiệm vụ.
2.2.3. Hoạt động 2.3: Phản ứng thế
Hoạt động 2.3: PHẢN ỨNG THẾ
Thời gian: 15 phút.

1. Mục tiêu
- (3), (5), (10), (16).
2. Nội dung
- GV cho HS chơi trị chơi “Hái táo” để ơn tập lại kiến thức cũ.
- GV viết 2 PTHH lên bảng và yêu cầu HS đọc sản phẩm. Sau đó, GV hỏi HS về sự
giống nhau của 2 phản ứng hóa học trên.
3. Tổ chức hoạt động

Trang | 14


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV cho HS chơi trò chơi “Hái táo” để - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
củng cố kiến thức cũ và giới thiệu kiến thức
mới.
Luật chơi: “GV cũng chia lớp thành 4
nhóm. Mỗi nhóm lần lượt cử 2 HS lên bảng,
một HS sẽ chọn một quả táo chứa một từ
khóa, nhiệm vụ của HS kia phải đốn đúng
từ khóa dựa trên gợi ý của em HS kia. Trong
thời gian 10s nhóm nào đốn đúng sẽ được
tặng 1 ✔.”
Từ khóa trong các quả táo: đơn chất, hợp
chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học.
- GV viết 2 PTHH lên bảng và yêu cầu HS

- HS tham gia trò chơi.


đọc sản phẩm thu được của mỗi phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

- HS đọc sản phẩm của mỗi phản ứng.

- GV đặt ra các câu hỏi liên quan đến 2 phản
ứng hóa học trên:
(1) Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của
đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử
nào của axit?
(2) Hãy nêu những điểm giống nhau của 2

- HS trả lời câu hỏi.

phản ứng trên.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Phản
Trang | 15


ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất
và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố
khác trong hợp chất.

- HS chú ý lắng nghe và ghi bài vào vở.
4. Dự kiến sản phẩm của HS
- Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Zn (hoặc Fe) đã thay thế nguyên tử của
nguyên tố hiđro trong hợp chất (axit).

- Giống nhau:
+ Phản ứng giữa đơn chất và hợp chất.
+ Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Phương án đánh giá
- Thông qua hỏi đáp, dựa trên thái độ và kiến thức của HS, đánh giá:
+ Mức 1: HS nêu lên được sản phẩm của phản ứng giữa Zn và HCl loãng, Fe và H2SO4
loãng.
+ Mức 2: HS nêu lên được sự giống nhau giữa 2 phản ứng Zn và HCl loãng và Fe và
H2SO4 loãng.
+ Mức 3: HS nêu lên được khái niệm phản ứng thế.
- Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả của hoạt động, GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh.
2.3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP

Trang | 16


Hoạt động 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC - LUYỆN TẬP
Thời gian: 5 phút.
1. Mục tiêu
- (5), (7), (8), (9), (12), (15), (16).
2. Nội dung
- GV củng cố bài học thông qua sơ đồ tư duy để HS nắm lại kiến thức đã học.
- GV chia HS thành 2 nhóm và tổ chức trị chơi “Bí mật kho báu cổ” bằng các câu hỏi
trắc nghiệm để củng cố lại kiến thức.
- GV giao nhiệm vụ và bài tập về nhà.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


- GV củng cố bài học thông qua sơ đồ tư - HS chú ý lắng nghe.
duy trên giấy A1.
- GV tổ chức trị chơi “Bí mật kho báu cổ” - HS tham gia trò chơi.
cho HS tham gia.
Luật chơi: “GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
cho mỗi nhóm 4 mảnh giấy màu ghi A, B,
C, D. Sau đó, mỗi nhóm lần lượt chọn bất kì
một rương châu báu mà GV chiếu trên slide
và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, các nhóm
thảo luận và dơ đáp án. Mỗi nhóm trả lời
đúng sẽ nhận được 1 ✔.”
- Sau đó GV tổng kết lại từ đầu buổi học
đến giờ nhóm nào được nhiều ✔ sẽ nhận

Trang | 17


được một món quà của GV.
- GV giao nhiệm vụ và bài tập về nhà cho
HS.
- HS lắng nghe nhiệm vụ của GV đề ra
4. Dự kiến sản phẩm của HS
- Trị chơi “Bí mật kho báu cổ”:
Câu hỏi

1

2


3

4

5

Đáp án

B

B

C

D

B

5. Phương án đánh giá
- Thông qua hỏi đáp, dựa trên thái độ và kiến thức của HS, đánh giá:
+ Mức 1: HS tham gia hoạt động trò chơi và trả lời đúng 50 % câu hỏi GV nêu ra.
+ Mức 2: HS tham gia hoạt động trò chơi và trả lời đúng 70 % câu hỏi GV nêu ra.
+ Mức 3: HS tham gia hoạt động trị chơi tích cực có hiệu quả cao và trả lời đúng 100 %
câu hỏi GV nêu ra.
- Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả của hoạt động, GV hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu và điều chỉnh.
IV. PHỤ LỤC
- Phiếu học tập:
Cách 1
Cách 2

Cách 3
Cách 4

- Trị chơi “Bí mật kho báu cổ”
Trang | 18


Câu 1: Cho các phát biểu sau:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn khơng khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì
A. khí hiđro nhẹ hơn nước.
B. khí hiđro ít tan trong nước.
C. khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
D. hiđro là chất khử.
Câu 3: Phản ứng giữa axit sunfuric loãng và sắt là
A. phản ứng oxi hóa – khử.
B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng thế.
D. phản ứng phân hủy.
Câu 4: Ngun liệu để điều chế khí H2 trong phịng thí nghiệm:
A. khí đá.
B. điện phân nước.

C. khơng khí.

Trang | 19


D. axit (HCl, H2SO4) và kim loại (Zn, Fe, Al)
Câu 5: Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3

Cu(NO3)2 + 2Ag

5) 2Al + 3H2SO4

2) Na2O + H2O

2NaOH

6) Mg +CuCl2

MgCl2 + Cu

FeCl2 + H2

7) CaO + CO2

CaCO3

8) HCl+ NaOH

NaCl+ H2O


3) Fe + 2HCl

4) CuO+ 2HCl
CuCl2 + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
A.3
B. 4
C. 5
D. 6

Al2(SO4)3 + 3H2

V. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
--- HẾT ---

Trang | 20



×